Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

TUAN 24 HUONG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (158.22 KB, 22 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 24 Thứ hai ngày 22 tháng 2 năm 2016. Tập đọc: Quả tim Khỉ I. Mục tiêu: - Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng. Biết đọc phân biệt giọng nhân vật. - Nội dung: Khỉ kết bạn với Cá Sấu bị Cá Sấu lừa nhưng Khỉ khôn khéo, nghĩ ra mẹo thoát nạn. Những kẻ bội bạc như Cá Sấu không bao giờ có bạn. - Trả lời được câu hỏi 1,2,3,5; HSKG trả lời được câu hỏi 4. *GDKNS: -Ra quyết định. - Ứng phó với căng thẳng. - Tư duy sáng tạo. II. Đồ dùng: - Tranh minh hoạ bài tập đọc - Bảng phụ viết câu HD. III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1.Bài cũ - Nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiệu b. Luyện đọc - Đọc mẫu - Nêu cách đọc - Đọc câu - HD đọc từ khó. - Đọc đoạn. Học sinh - 2 HS lên bảng đọc bài: Nội qui Đảo Khỉ - HS trả lời nội dung. - Nhận xét - Nghe - Đọc nối tiếp mỗi em một câu đến hết bài - Đọc từ khó: quẫy mạnh, sần sùi, nhọn hoắt, trấn tĩnh.. - Nhận xét - Đọc mỗi em một câu đến hết bài ( 2 lần ). - Nhận xét - 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn - 2 HS đọc câu dài + Bạn là ai?// Vì sao bạn khóc?// + Tôi là Cá sấu .// Tôi khóc vì chả ai chơi với tôi.// - Các đoạn khác tương tự - Nắm nghĩa *Thi đọc giữa các nhóm. Gt: dài thược, trấn tĩnh, bội bạc, tẽn tò... Tiết 2. Giáo viên c.Tìm hiểu bài -Khỉ đối xử với Cá Sấu như thế nào? - Cá Sấu định lừa Khỉ như thế nào?. Học sinh - Đọc to đoạn 1 + Thấy Cá Sấu khóc vì không có bạn. Khỉ mời Cá Sấu kết bạn. Từ đó ngày nào Khỉ cũng hái hoa quả cho Cá Sấu ăn..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Khỉ nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn?. - Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò lủi mất? - Tìm những từ ngữ nói lên tính nết của Cá Sấu, Khỉ.. d. Luyện đọc lại - Nhận xét, biểu dương 3. Củng cố, dặn dò - Câu chuyện muốn nói với các em đều gì? - Chuẩn bị tiết sau - Nhận xét tiết học. - Đọc to đoạn 2 - Giả vờ mời Khỉ đến nhà chơi. Khi xa bờ Cá Sấu bảo: Tôi cần quả tim của bạnđể dành cho vua ăn khỏi bệnh. - Đọc to đoạn 3 Khỉ bảo đưa vào bờ để lấy quả tim vì bỏ ở nhà. - 1 em đọc to đoạn 4. -Thảo luận N4 - Từng N trình bày - Nhận xét- đánh giá + Vì lộ bộ mặt bội bạc giả dối. + Cá Sấu: Giả dối, bội bạc, độc ác. + Khỉ: tốt bụnh, thật thà, thông minh - Đọc phân vai theo 4 nhóm. ( Thi đọc đúng, đọc hay) - Nhận xét - HS trả lời theo ý của mình + Phải biết thật thà, trọng tình bạn - Nhận xét. Toán: Luyện tập I. Mục tiêu: - Biết cách tìm thừa số x trong các bài tập dạng: X x a = b; a x X = b. - Tìm một thừa số chưa biết. - Biết giải bài toán với một phép tính chia. *Làm BT 2, 5 II. Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1.Bài cũ. - Nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu b. Thực hành Bài 1: Tìm x. *Bài 2: Tìm y. Học sinh - 2 em làm bảng Yx2=8 2 x Y = 20 - 3- 4 em nối tiếp nhau nêu qui tắt tìm một thừa số. - Nhận xét. + Đọc yêu cầu - 3 em làmbảng. HS làm vở. Xx2=4 2 x X = 12 3 x X = 27 - Nhận xét- nêu qui tắt tìm thừa số..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống: Bài 4: Tóm tắt 3 túi: 12 kg gạo Mỗi túi: ... kg gạo?. *BT 5 C.Củng cố, dặn dò: - Chuẩn bị tiết sau - Nhận xét tiết học. Đọc yêu cầu - 3 em làm bảng. Mỗi em làm 2 cột. - Nhận xét - 2 em đọc yêu cầu. - Phân tích nắm đề bài. - 1 em giải bảng. HS làm vở. Bài giải Số kilôgam gạo mỗi túi là 12 : 3 = 4 ( kg) Đáp số : 4 kg. Tự nhiên và Xã hội: Cây sống ở đâu? I. Mục tiêu: Sau bài học học sinh biết: - Cây cối có thể sống được khắp nơi: trên cạn, dưới nước. + Học sinh nêu được ví dụ về các cây sống trên cạn, dưới nước, trên núi cao, trên các cây khác. II. Đồ dùng: - Hình vẽ 50, 51 SGK - Sưu tầm các loại cây sống ở môi trường khác nhau. - Báo, băng dán. III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1.Giới thiệu bài 2. HĐ1: Làm việc với SGK - Quan sát tranh SGK. - Nói về nơi sống của cây cối trong từng - Thảo luận theo N4. hình 50, 51? - Đại diện các N trình bày. - Nhận xét - Bổ sung + Cây thông được trồng trong rừng. Sống ở trên cạn. + Cây hoa súng, được trồng trên mặt hồ, dưới nước. Rể cây sâu dưới nước. + Cây phong lan sống bám ở thân cây khác. Rể cây vươn ra ngoài không khí. + Cây dừa được trồng trên cạn. Rể cây ăn sâu dưới đất. - Vậy cây có thể trồng được những đâu? - Cây có thể trồng trên cạn, dưới nước, trên không. * HĐ2: Triển lãm - HĐ theo N8. - Các thành viên trong N đưa ra các loài cây , trang hoàng vào giấy báo - Các N lên trưng bày kết quả . - Đại diện N nêu tên các loài cây và nơi sống của chúng. 3.Củng cố , dặn dò - Nhận xét, đánh giá..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Chuẩn bị tiết sau: Một số loài cây sống trên cạn. Buổi chiều. Tiếng Việt:* Hổ,Cua và Sẻ (Tuần 24 tiết 1) I. Mục tiêu: - Học sinh đọc được bài Hổ,Cua và Sẻ - Hiểu và trả lời được một số câu hỏi phù hợp với nội dung bài học. - Nối từ ngữ thích hợp để tạo thành câu Ai làm gì? Ai thế nào? II. Đồ dùng: -Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Hướng dẫn học sinh đọc bài. a. Luyện đọc theo nhóm đôi.. Học sinh - Học sinh đọc bài theo nhóm đôi. - Đọc bài thi nhau giữa các nhóm. * Nhận xét bài đọc của các nhóm.. - Giáo viên nhận xét chung. b. Một học sinh đọc toàn bài cho cả lớp nghe. 2. Tìm hiểu bài: + Chọn câu trả lời đúng. a.Hổ có thói quen gì? b.Hổ bắt Cua thi nhảy, Cua làm cách nào thắng Hổ? c.Hổ thách Sẻ xô đổ cây, Sẻ làm cách nào thắng Hổ / d.Câu chuyện muốn nói điều gì có ý nghĩa? - Giáo viên nhận xét và chốt lại bài. Bài 3 :Nối từ ngữ thích hợp . a) Để tạo câu theo mẫu Ai làm gì? b) Để tạo câu theo mẫu Ai thế nào?. - Học sinh thảo luận nhóm đôi và trình bày trước lớp. a . Đùa giỡn, làm loài vật bé nhỏ sợ trước khi ăn thịt chúng .. b. Quắp đuôi hổ, Hổ nhảy, cai đuôi ném Cua về phía trước. c.Chỉ gõ mỏ, làm lá rụng,dọa Hổ. d.Người bé nhỏ, thông minh có thể thắng kẻ to lớn mà ngốc . - Nhận xét bài làm của nhau. - Học sinh đọc yêu cầu – chọn và nối cho thích hợp. - Học sinh làm bảng – vở. Nhận xét – biểu dương.. 3. Nhận xét, dặn dò. - Nhận xét tiết học, dặn dò học sinh về nhà - Về nhà đọc bài và kể câu chuyện này cho bố đọc lại bài. mẹ nghe.. Tiếng Việt:* Biết đặt câu hỏi cho bộ phận câu in đậm (Tuần 24 tiết 2) I. Mục tiêu: - Học sinh biết dùng các từ cho sẵn để viết tiếp vào các câu còn thiếu trong các câu văn ..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Biết đặt câu hỏi cho bộ phận câu in đậm. -Nối đúng cặp từ chỉ hình ảnh so sánh. II. Đồ dùng dạy học: - Vở thực hành. - Vở nháp. III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Hướng dẫn học sinh làm bài ở vở thực hành. Bài 1: HD học sinh biết dùng các từ cho sẵn để viết tiếp vào các câu còn thiếu trong các câu văn còn thiếu. - Giáo viên gợi ý cho học sinh biết: * Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 2: Biết đặt câu hỏi cho bộ phận câu in đậm. - Giáo viên gợi ý cho học sinh biết: M :Họa mi hót rất hay. Họa mi hót như thế nào? * Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 3: Nối cho đúng để tạo hình ảnh so sánh. VD: Khỏe như voi Treo leo - như vượn - Nhận xét bài làm của học sinh; chữa bài. 2. Chấm bài 3. Nhận xét – dặn dò. - Nhận xét tiết học, dặn dò học sinh về nhà làm bài còn lại.. Học sinh. - Học sinh đọc yêu cầu của bài và làm bài miêng, sau đó làm vào vở thực hành. - Nhận xét bài làm của bạn. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập – làm bài vào nháp. - Viết bài vào vở. - Học sinh đọc yêu cầu của bài và làm bài miêng, sau đó làm vào vở thực hành. - Nhận xét bài làm của bạn. - Đọc cho cả lớp nghe.. Tự nhiên và Xã hội:* Ôn cây sống ở đâu? I. Mục tiêu: Sau bài học học sinh biết: - Cây cối có thể sống được khắp nơi: trên cạn, dưới nước. + Học sinh nêu được ví dụ về các cây sống trên cạn, dưới nước, trên núi cao, trên các cây khác. II. Đồ dùng: - Hình vẽ 50, 51 SGK - Sưu tầm các loại cây sống ở môi trường khác nhau. - Báo, băng dán. III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1.Giới thiệu bài 2. HĐ1: Làm việc với SGK. Học sinh - Quan sát tranh SGK..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Nói về nơi sống của cây cối trong từng - Thảo luận theo N4. hình 50, 51? - Đại diện các N trình bày. - Nhận xét - Bổ sung + Cây thông được trồng trong rừng. Sống ở trên cạn. + Cây hoa súng, được trồng trên mặt hồ, dưới nước. Rể cây sâu dưới nước. + Cây phong lan sống bám ở thân cây khác. Rể cây vươn ra ngoài không khí. + Cây dừa được trồng trên cạn. Rể cây ăn sâu dưới đất. - Vậy cây có thể trồng được những đâu? - Cây có thể trồng trên cạn, dưới nước, trên không. * HĐ2: Triển lãm - HĐ theo N8. - Các thành viên trong N đưa ra các loài cây , trang hoàng vào giấy báo - Các N lên trưng bày kết quả . - Đại diện N nêu tên các loài cây và nơi sống của chúng. 3.Củng cố , dặn dò - Nhận xét, đánh giá. - Chuẩn bị tiết sau: Một số loài cây sống trên cạn. Thứ ba ngày 23 tháng 2 năm 2016. Kể chuyện: Quả tim Khỉ I. Mục tiêu: - HS biết dựa vào tranh kể lại được từng đoạn câu chuyện. - HSKG biết cùng các bạn phân vai dựng lại câu chuyện. -Rèn kĩ năng nghe: Nhận xét và kể tiếp được lời kể của bạn. II. Đồ dùng: -. 4 tranh minh hoạ. Mặt nạ Khỉ, Cá Sấu.. III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên. Học sinh. 1. Bài cũ: - Nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiệu, ghi đề Nêu mục đích yêu cầu tiết học b. HD kể: * Dựa vào tranh kể lại từng đoạn câu chuyện. - 3 HS lên bảng kể chuyện: “Bác sĩ Sói”. - Nhận xét. - Nghe - HS đọc yêu cầu - Quan sát tranh 4 tranh + Tr1: Khỉ kết bạn với Cá Sấu. + Tr2: Cá Sấu vờ mời Khỉ về nhà chơi..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> * Phân vai dựng lại câu chuyện: - Nhận xét, biểu dương 3. Củng cố, dặn dò: - Về nhà tập kể chuyện nhiều lần - Chuẩn bị tiết sau: - Nhận xét tiết học. + Tr3: Khỉ thoát nạn. + Tr4: Bị Khỉ mắn. Cá Sấu tẽn tò lủi mất - HS nối tiếp nhau kể từng đoạn theo nhóm 4 em. - Đại diện các nhóm thi kể. - Nhận xét- bình chọn. - Kể phân vai - 2 nhóm phân vai lên bảng dựng lại câu chuyện. - Các nhóm nhận xét bình chọn. - Lắng nghe. Chính tả: Quả tim Khỉ I. Mục tiêu: - Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn văn trong chuyện: Quả tim Khỉ có lời nhân vật. - Làm đúng các bài tập 2a/b; 3a/b. II. Đồ dùng: - Bảng phụ viết sẵn bài chính tả. - bảng phụ, bút dạ - Vở bài tập III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên. Học sinh. 1. Bài cũ - Nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiệu b. HD chép bài - Đọc bài viết - Những chữ nào trong bài phải viết hoa? - Tìm lời của Khỉ, Cá Sấu được đặt trong dấu gì? - HD viết chữ khó. - Nhận xét, sửa chữa c. HD học sinh chép bài - Đọc bài viết - Đọc toàn bài cho HS dò bài - Nhận xét, biểu dương e. Bài tập Bài 2a: s/ x. - 2 HS lên bảng- lớp viết bảng con . + Tây Nguyên, Ê- đê, Mơ- nông, trược ngã. Nhận xét - Hai em đọc bài viết - Khỉ, Cá Sấu, chữ đầu mỗi câu. + Khỉ: hai chấm, gạch ngang, đầu dòng, dấu chấm hỏi. + Cá Sấu: gạch ngang đầu dòng Nhận xét - Cá Sấu, những, hoa quả.... - Nghe viết bài vào vở. - Soát lại bài - Đổi vở sửa bài - Đọc yêu cầu - 2 HS lên bảng- lớp làm vở bài tập a. say sưa, xay lúa, xong lên, dòng sông.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Bài 3: Tìm nhiều con vật bắt đầu bằng s?. - Nhận xét, biểu dương 3. Củng cố, dặn dò - Chuẩn bị tiết sau - Nhận xét tiết học. - Nhận xét - Đọc lại các từ vừa điền xong - Đọc yêu cầu - Thảo luận N4 - Đại diện 4N thi nhau viết tên các con vật bắt đầu bằng s lên bảng. - Nhận xét- bình chọn. Toán: Bảng chia 4 I. Mục tiêu: - HS lập được bảng chia 4; nhớ được bảng chia 4; biết giải toán có một phép chia, thuộc bảng chia 4. II. Đồ dùng: - Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có bốn chấm tròn. III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên. Học sinh. 1. Bài cũ - 2 em lên bảng Yx3=9 Y x 2 = 16 - Nối tiếp nhau nhắc qui tắt tìm thừa số chưa biết. - Nhận xét - Nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiệu bảng chia 4 từ phép nhân 4 - Gắn mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn. Vậy 3tấm bìa có mấy chấm tròn? - Trên các tấm bìa có 12 chấm tròn, mỗi tấm có 4 chấm tròn . Hỏi có mấy tấm bìa? Từ phép nhân: 4 x 3 = 12 Ta có phép chia: 12 : 4 = 3 b. Thực hành Bài 1:Tính nhẩm. - 12 chấm tròn 4 x 3 = 12 12 : 4 = 3 - Có 4 tấm bìa - Tương tự lập bảng chia 4 - Học thuộc long bảng chia 4. + Đọc yêu cầu - Làm miệng 8:4 =2 12 : 4 = 3 24 : 4 = 6 16 : 4 = 4 40 : 4 = 10 20 : 4 = 5 4:4 =1 28 : 4 = 7 36 : 4 = 9 32 : 4 = 8 - Nhận xét - 2 HS đọc đề - 1 HS lên bảng - lớp làm vở.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Bài giải Số học sinh mỗi hàng là: 32 : 4 = 8 ( học sinh ) Đáp số: 8 học sinh - Nhận xét. Bài 2: Tóm tắt 4 hàng: 32 học sinh 1 hàng: ... học sinh? - Nhận xét, sửa chữa 3.Củng cố, dặn dò: – Học thuộc lòng bảng chia 4. - Nhận xét tiết học. Luyện viết I.Mục tiêu: - Học sinh luyện viết đúng, đẹp theo mẫu chữ đứng, vở luyện viết II.Lên lớp: 1) Giới thiệu bài 2) HS đọc 3) GV nhắc nhở HS trước khi viết 4) HS viết bài vào vở GV theo dõi, uốn nắn 5) Nhận xét, đánh giá tiết học Buổi chiều. Toán:* Bảng chia 4 (Tuần 24 tiết 1) I. Mục tiêu: - Học sinh thực hành các phép tính trong bảng chia 4. - Áp dụng bảng chia 4 làm toán giải, khoanh vào 1/4 số bông hoa. - Áp dụng bảng chia 4 để giải toán có lời văn. II. Đồ dùng: - Vở thực hành III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1: Tính nhẩm * Giáo viên viêt kêt quả vào các bài tập. - Nhận xét chung. Bài 2: Tính nhẩm * Giáo viên viêt kêt quả vào các bài tập. - Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh. Bài 3: Đánh dấu (X) vào ô trống dưới hình đã tô màu 1/4 hình đó. Bài 4: Khoanh vào 1/4 số bông hoa có trong mỗi hình sau:. Học sinh - Học sinh đọc yêu cầu và nhẩm rồi nêu kết quả. - Học sinh nhận xét kết quả của các bạn. - Học sinh nêu cách tính và điền số thích hợp vào chổ trống. - Làm bài vào vở. - Học sinh quan sát hình vẽ và đánh dâu (X) vào ô trống dưới hình đã tô màu 1/4 hình đó. - 1 HS làm – nhận xét. - Học sinh quan sát hình vẽ và khoanh vào 1/4 số bông hoa có trong mỗi hình sau ..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Bài 5: Hướng dẫn phân tích đề toán – tóm tắt – giải. Tóm tắt. 4 người: 1 bàn 16 người: ... bàn? 2. Nhận xét, dặn dò: - Nhận xét tiết học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và học thuộc bảng cửu chương 3.. - 1 HS làm – nhận xét. - Học sinh đọc bài, phân tích và giải bài toán Bài giải: Số bàn ăn có là: 16 : 4 = 4 (bàn ) Đáp số: 4 bàn - Học sinh quan sát – khoanh vào hình a - Học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và học thuộc bảng cửu chương 3.. Tiếng Việt:* Biết viết đoạn vă 4-5 câu về con vât mà em yêu thích (Tuần 24 tiết 3) I. Mục tiêu: - Học sinh biết dùng dẩu chấm. dấu chấm hỏi hoặc dấu phẩy điền vào ô trống còn thiếu trong đoạn văn. - Biết viết đoạn vă 4-5 câu về con vât mà em yêu thích. II. Đồ dùng dạy học: - Vở thực hành. -Vở nháp. III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Hướng dẫn học sinh làm bài ở vở thực hành. Bài 1: HD học sinh biết dùng các dẩu chấm. dấu chấm hỏi hoặc dấu phẩy điền vào ô trống còn thiếu trong đoạn văn . * Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 2: Viết một đoạn văn 3 – 4 câu nói về một con vât mà em yêu thích . - Giáo viên gợi ý cho học sinh biết: + Đó là con vật gì? + Hình dáng của con vật đó có gì lạ? + Hoạt động của con vật ấy có gì đặc biệt? * Nhận xét bài làm của học sinh. 2. Chấm bài 3. Nhận xét – dặn dò. - Nhận xét tiết học, dặn dò học sinh về nhà làm bài còn lại.. Học sinh - Học sinh đọc yêu cầu của bài và làm bài miêng, sau đó làm vào vở thực hành. - Nhận xét bài làm của bạn. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập – làm bài vào nháp.. - Viết bài vào vở. - Đọc cho cả lớp nghe.. - Học sinh về nhà thực hiện lời dặn dò của giáo viên.. Hoạt động tập thể: Ca múa sân trường - Trò chơi dân gian I.Mục tiêu: - Ôn lại một số bài hát quy định của trường năm trước. - Múa, hát đúng, điều, đẹp..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> II.Các bước lên lớp: - Lớp trưởng tổ chức cho lớp tự múa, hát các bài hát của lớp. - Tổ chức chơi trò chơi dân gian. - Thi đua giữa các tổ. - Bình chọn tổ chiến thắng để khen thưởng. III .Nhận xét tiết học: - Tuyên dương các tổ múa hát đẹp, chơi nghiêm túc. - Về nhà ôn lại các bài hát, các trò chơi dân gian. Thứ tư ngày 24 tháng 2 năm 2016. Tập đọc: Voi nhà I. Mục tiêu: - Ngắt nghỉ đúng, đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu ND: Voi rừng được nuôi dạy thành voi nhà làm nhiều việc có ích cho con người. (TLCH Trong sách GK) . * GDMT: Giáo dục học sinh biết yêu thương và bảo vệ các động vật hoang dã. *GDKNS: -Ra quyết định. - Ứng phó với căng thẳng. II. Đồ dùng: - Tranh minh hoạ. - Bảng phụ viết câu HD III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Bài cũ - Nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiêu b. Luyện đọc - Đọc mẫu - Nêu cách đọc * Luyện đọc câu - Hướng dẫn đọc từ khó * HD đọc đoạn - HD đọc câu khó. Học sinh - 2 HS đọc bài và TLND: Quả tim Khỉ - Nhận xét - Nghe - Đọc nối tiếp mỗi em một câu đến hết bài - Đọc: thuỷ thủ, khiếp đảm, vứt tiếp, suýt nữa - 2 HS đọc nối tiếp ba đoạn + Ở Bắc Cực....800 kilôgam. - Nắm nghĩa SGK - Đọc theo nhóm 3 - Thi đọc giữa các nhóm. c. Tìm hiểu bài - Vì sao những người trên xe phải ngủ đêm trong rừng? - Mọi người lo lắng NTN khi thấy con voi lại gần?. - Đọc thầm đoạn 1. - Vì xe xa xuống vũng lầy không đi được. - Vì sợ con voi đập tan xe. Tứ định chụp súng bắn voi. Cần ngăn lại. - Thảo luận N2 - Các N trình bày..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Nếu voi rừng có nên nổ súng bắn không? - Con voi đã giúp họ NTN? - Tại sao mọi người nghĩ là đã gặp voi nhà? d. Luyện đọc lại. + Không nên - Voi quặp chặt vòi vào đầu xe, co mình lôi mạnh chiếc xe qua khỏi vũng lầy - Không dữ tợn, biết giúp người. - 2 em thi đọc toàn bài. - Nhận xét – bình chọn. 3. Củng cố, dặn dò - Chuẩn bị tiết sau: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh. - Nhận xét tiết học. Luyện từ và câu:Từ ngữ về loài thú, dấu chấm, dấu phẩy I. Mục tiêu: - Nắm được một số từ ngữ chỉ tên, đặc điểm của các loài vật.(BT1,2) - Biết đặt dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn.(BT3). II. Đồ dùng: - Bảng phụ viết nội dung bài tập 2. - VBT. III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên. Học sinh. 1.Bài cũ - 2 HS lên bảng làm BT1. + H1: Thú dữ nguy hiểm. + H2: Nêu tên các con vật nguy hiểm. - 2 em làm BT3. Đặt – TLCH Như thế nào? - Nhận xét. - Nhận xét, biểu dương 2. Bài mới: a. Giới thiệu b. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Chọn cho mỗi con vật trong tranh - Đọc yêu cầu vẽ tên một từ chỉ đúng đặc điểm của nó? - Quan sát tranh - Thảo luận theo N6. Mỗi N mang tên một con - Nêu tên con vật vật. - Các N mang tên con vật hô to từ chỉ đặc điểm . - Nhận xét Bài 2: Hãy chọn tên con vật thích hợp - Đọc yêu cầu. với mỗi chỗ trống dưới đây. - HS thảo luận N 2. Mỗi N mang tên một con vật . a. Dữ như hổ b. Nhát như thỏ c. Khoẻ như voi d. Nhanh như sóc - Nhận xét Bài 3: Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào - Đọc yêu cầu ô trống - Nêu kết quả..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - 1 hs làm B. Lớp làm vở - Nhận xét - Nhiều em đọc lại bài. 3. Củng cố, dặn dò - Chuẩn bị tiết sau - Nhận xét tiết học. Toán: Một phần tư I. Mục tiêu: - HS nhận biết một phần tư. Biết viết và đọc một phần tư. 1 4. - Giảm tải bài 2 II. Đồ dùng: - Các mảnh bìa HV, HT, HTG đều. III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên. Học sinh. 1.Bài cũ: - 2 hs làm bảng 8:4 =2 40 : 4 = 10 12 : 4 = 3 27 : 4 = 8 16 : 4 = 4 24 : 4 = 6 - 3- 4 em đọc bảng chia 4. - Nhận xét. - Nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiệu: Môt phần tư - Đính hình vuông - Hình vuông được chia thành mấy phần - Hình vuông được chia thành bốn phần bằng nhau? - Đã tô màu mấy phần của hình vuông? - Tô màu một phần tư hình vuông Viết:. 1 4. - 1 HS lên bảng - lớp viết bảng con. đọc: Một phần tư Kết luận: Chia hình vuông thành 4 phần bằng nhau, lấy đi một phần (tô màu) được một phần tư hình vuông. b. Thực hành Bài 1: Đã tô màu một phần bốn của hình nào? 3.Củng cố, dặn dò - Chuẩn bị tiết sau - Nhận xét tiết học. 1 4. - Đọc: Một phần tư - Nghe - Đọc yêu cầu - Thảo luận N2. - Đại diện các N trả lời miệng: Hình A, B, C . - Nhận xét. Thủ công: Kiểm tra chương 2. Phối hợp gấp, cắt, dán hình I. Mục tiêu: - HS biết cách làm thành thạo sản phẩm đã học. - học sinh khéo tay làm 2 sản phẩm, có thể mang tính sáng tạo..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> II. Các hoạt động dạy học: Giáo viên. Học sinh. 1. Bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh - Nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiệu b. HD học sinh thực hành - Nhắc lại các bước gấp, cắt dán thiếp chúc mừng và phong bì. c.Thu toàn bộ sản phẩm - Nhận xét, biểu dương 3.Củng cố,dặn dò: - Chuẩn bị tiết sau - Nhận xét tiết học. - Để dụng cụ học tập lên bàn. -2 HS nhắc lại quy trình gấp cắt dán thiếp chúc mừng và phong bì *Thiếp chúc mừng. - Bước 1: Gấp, cắt thiếp chúc mừng -Bước 2: Trang trí thiếp chúc mừng * Phong bì Bước 1: Gấp phong bì Bước 2: Dán phong bì Bước 3: Dán phong bì - Nhận xét - Học sinh thực hành gấp, cắt,dán phong bì. Luyện viết I.Mục tiêu: - Học sinh luyện viết đúng, đẹp theo mẫu chữ đứng, vở luyện viết II.Lên lớp: 1) Giới thiệu bài 2) HS đọc 3) GV nhắc nhở HS trước khi viết 4) HS viết bài vào vở GV theo dõi, uốn nắn 5) Nhận xét, đánh giá tiết học Thứ năm ngày 25 tháng 2 năm 2016. Toán: Luyện tập I. Mục tiêu: - HS thuộc bảng chia 4; Biết giải toán có một phép chia. - Biết thực hành chia nhóm đò vật thành 4 phần bằng nhau. - Làm các bài tập, HS làm được thêm bài tập 2 II. Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1.Bài cũ:. Học sinh.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - 1 em lên bảng tô màu một phần bốn ô vuông. - 1 em viết bảng. - 2 em đọc bảng chia 4. - Nhận xét. - Nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu b. Thực hành Bài 1: Tính nhẩm. - Nghe. Bài 2: Tính nhẩm. Bài 3: - Hướng dẫn học sinh đọc đề toán – phân tích đề toán – giải. Tóm tắt 4 tổ: 40 học sinh 1 tổ: ... học sinh? 3.Củng cố, dặn dò - Chuẩn bị tiết sau - Nhận xét tiết học. 1 4. - Đọc yêu cầu - HS nối tiếp nhau nêu kết quả 4 cột. - Nhận xét - Đọc yêu cầu - HS làm bảng con- 4 em làm bảng. 4 x 3 = 12 4x2=8 4x1=4 12 : 4 = 3 8 : 2 = 4 4 : 4 = 1... 12 : 3 = 4 8 :4 = 2 4:1=4 - Nhận xét - 2 em đọc yêu cầu. - Phân tích nắm đề bài. - 1 em giải bảng. HS làm vở. Bài giải Số học sinh mỗi tổ là 40 : 4 = 10 ( học sinh) Đáp số: 10 học sinh. Tập viết: Chữ hoa U, Ư I. Mục tiêu: - Biết viết chữ U, Ư 1 dòng cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ. - Chữ Ươm 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ. - Biết viết ứng dụng câu: “ Ươm cây gây rừng” 3 lần. II. Đồ dùng: Mẫu chữ U, Ư đặt trong khung chữ Bảng phụ viết câu: “ Ươm cây gây rừng”,Ươm theo cỡ chữ vừa và nhỏ. III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên. Học sinh. 1. Bài cũ. - Nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiêu b. HD viết - Chữ U, Ư gồm mấy nét?. - 2 HS lên bảng- lớp viết bảng con T - 1 HS nhắc lại câu ứng dụng: “ Thẳng như ruột ngựa” - Viết bảng con: Thẳng - Nhận xét - Quan sát - 2 nét: nét móc hai đầu và nét móc ngược phải..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Cao mấy ô li? - GV viết mẫu- HD - HD viết bảng con - Đưa câu ứng dụng: “ Ươm cây gây rừng” - Em có nhận xét gì về độ cao của các con chữ? - Viết mẫu: Ươm c. HD viết vở - Nhận xét, biểu dương 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. + Chữ Ư thêm nét râu nhỏ trên đầu nét 2. - 5 ô li - Đặt bút ở dòng kẻ 5 và kết thúc ở dòng kẻ 2. - Theo dõi - Viết U, Ư ( 3 lần ) - Nhận xét - 1 em đọc: Ươm cây gây rừng - Cao 2,5 ô li: Ư , y, g - Các chữ còn lại cao 1 li - Bằng 1 con chữ o - HS viết bảng con : Ươm - Nhận xét - HS viết vở - Nghe. Đạo đức: Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại (tiết 2) I. Mục tiêu: - Biết xử lí tình huống đơn giản, thường gặp khi nhận và gọi điện thoại. * Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là thể hiện nếp sống văn minh. *GDKNS: Kỹ năng giao tiếp lịch sự khi nhận và gọi điện thoại. II. Tài liệu phương tiện: - Điện thoại - Vở bài tập đạo đức III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Hoạt động 1: Đóng vai - Đưa tình huống. - Các em có thích cuộc nói chuyện điện thoại của N bạn không? Vì sao? * Kết luận: Khi nhận và gọi điện thoại cần có thái độ nhẹ nhàng, lịch sự. 2. Hoạt động 2: Xử lí tình huống - Đưa ra các tình huống - Khi nhận và gọi điện thoại chúng ta phải như thế nào? 3. Củng cố, dặn dò:. Học sinh - Lắng nghe - Thảo luận N4 em - Tình huống1: N1, N2 + Bạn Nam gọi điện thoại cho bà để hỏi thăm sức khoẻ. - Tình huống2: N3, + Một người gọi nhầm số máy nhà Nam. - Tình huống 3: N4 + Định gọi điện thoại cho bạn nhưng bấm nhầm số máy người khác. - Các N lên đóng vai bằng điện thoại - Hs nêu ý kiến. - Nhận xét. - Thảo luận N2 - Đại diện các nhóm trình bày. - Cần phải cư xử lịch sự khi nhận và gọi điện.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Chuẩn bị tiết sau: Biết nói lời yêu cầu, đề nghị. - Nhận xét tiết học. thoại. Điều đó thể hiện lòng tự trọng và tôn trọng người khác. - Nhiều em nhắc lại Buổi chiều. Thủ công:* Kiểm tra chương 2. Phối hợp gấp, cắt, dán hình I. Mục tiêu: - HS biết cách làm thành thạo sản phẩm đã học. - Học sinh khéo tay làm 2 sản phẩm, có thể mang tính sáng tạo. II. Các hoạt động dạy học: Giáo viên. Học sinh. 1. Bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh - Nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiệu b. HD học sinh thực hành - Nhắc lại các bước gấp, cắt dán thiếp chúc mừng và phong bì. c.Thu toàn bộ sản phẩm chấm - Nhận xét, biểu dương 3.Củng cố,dặn dò: - Chuẩn bị tiết sau - Nhận xét tiết học. - Để dụng cụ học tập lên bàn. -2 HS nhắc lại quy trình gấp cắt dán thiếp chúc mừng và phong bì *Thiếp chúc mừng. - Bước 1: Gấp, cắt thiếp chúc mừng -Bước 2: Trang trí thiếp chúc mừng * Phong bì Bước 1: Gấp phong bì Bước 2: Dán phong bì Bước 3: Dán phong bì - Nhận xét - Học sinh thực hành gấp, cắt,dán phong bì. Toán:* Bảng chia 5 (Tuần 24 tiết 2) I. Mục tiêu: - Học sinh áp dụng bảng chia 5 để tính nhẩm . -Áp dụng bảng bảng chia 5 để giải toán có lời văn. II. Đồ dùng dạy hoc: -Vở thực hành. III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1: Tính nhẩm. Học sinh.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Giáo viên HD tính nhẩm. - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 2: Tính nhẩm - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Giáo viên HD tính nhẩm - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 3: - Hướng dẫn học sinh đọc đề toán – phân tích đề toán – giải. Tóm tắt: 5 lọ: 35 bông hoa 1 lọ: ... bông hoa? + Nhận xét bài làm của học sinh Bài 4 - Hướng dẫn học sinh đọc đề toán – phân tích đề toán – giải. Tóm tắt: 1 lọ: 5 bông hoa 35 bông hoa: ... lọ? + Nhận xét bài làm của học sinh. 2. Chấm bài. 3. Nhận xét, dặn dò. - Nhận xét tiết học, dặn dò. - Học sinh đọc yêu cầu và làm bài vào vở thực hành – nêu nhanh kết quả .. - Học sinh đọc yêu cầu và làm bài vào vở thực hành . - 4 em làm bảng lớp. - Học sinh đọc yêu cầu và làm vào vở.. - Học sinh đọc yêu cầu và làm bài vào vở thực hành – giải. Số bông hoa một lọ hoa có là : 35 ; 5 = 7 ( lọ hoa) ĐS: 7 lọ hoa + Nhận xét bài làm của bạn. - Học sinh đọc yêu cầu và viết tiếp vào chổ chấm. - Học sinh làm vở - bảng lớp. Thứ sáu ngày 26 tháng 2 năm 2016. Chính tả: Voi nhà I. Mục tiêu: - Nghe, viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả: “ Voi nhà ” - Làm được bài tập 2a/b; hoặc bài chính tả phương ngữ do GV soạn.. II. Đồ dùng: - Bảng phụ viết nội dung bài chính tả. - Bảng phụ viết nội dung bài tập2 b III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên. Học sinh. 1.Bài cũ - Nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiệu b. HD viết - Đọc bài viết - Câu nào trong bài chính tả có dấu gạch ngang, câu nào có dấu chấm thang? - HD viết từ khó. - 3 HS lên bảng - lớp viết bảng con : Phù sa, xa xôi, ngôi sao, lao xao. - Nhận xét. - 2 em đọc - Nó đập tan xe mất. - Phải bắn thôi! -Viết bảng con: Huơ, quặp chặt, bản Tun... - Nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> c. Luyện viết - Đọc từng câu - Đọc toàn bài - Nhận xét d. Bài tập Bài 2b: ut/ ưt. - Viết vở - Soát bài - Đọc yêu cầu - Thảo luận theo N4. - 2 nhóm lên bảng làm. Các nhóm khác quan sátnhận xét. b. + lụt, rút, sút, thút, nhút + lúc, rúc, rục, súc, thúc, thục nhục - Cả lớp đọc đồng thanh - Nhận xét. 3. Củng cố dặn dò - Viết lại những chữ còn sai - Nhận xét tiết học. Toán: Bảng chia 5 I. Mục tiêu: - HS lập được bảng chia 5. - Nhớ được bảng chia 5; biết giải toán có 1 phép chia. - Làm các bài tập SGK II. Đồ dùng: - Các tấm bìa ,mỗi tấm bìa có bốn chấm tròn. III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên. Học sinh. 1. Bài cũ. - Nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiệu bảng chia 5 từ phép nhân - Gắn mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. Vậy 4 tấm bìa có mấy chấm tròn? - Trên các tấm bìa có 20 chấm tròn , mỗi tấm có 5 chấm tròn . Hỏi có mấy tấm bìa? Từ phép nhân: 5 x 4 = 20 Ta có phép chia: 20 : 5 = 4 b. Thực hành Bài 1:Số?. - 2 em lên bảng 12 : 4 = 3 36 : 4 = 9 20 : 4 = 5 24 : 4 = 6 - 2 em đọc bảng chia 4. - Nhận xét. - 20 chấm tròn 5 x 4 = 20 20 : 5 = 4 - Có 4 tấm bìa - Tương tự lập bảng chia 5 - Học thuộc lòng bảng chia 5 - Đọc yêu cầu - Quan sát các cột. - Nối tiếp nhau nêu kết quả - Nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Bài 2: - Hướng dẫn học sinh đọc đề toán – phân tích đề toán – giải . Tóm tắt 5 bình: 15 bông hoa 1 bình: ... bông hoa? - Nhận xét, sửa chữa 3.Củng cố, dặn dò: – Học thuộc lòng bảng chia 5. - Nhận xét tiết học. - 2 HS đọc đề - Phân tích nắm yêu cầu - 1 HS lên bảng - lớp làm vở Bài giải Số bông hoa mỗi bình mlà: 15 : 5 = 3 ( bông hoa ) Đáp số : 3 bông hoa - Nhận xét. Tập làm văn: Đáp lời phủ định. Nghe – trả lời câu hỏi I. Mục tiêu: - Rèn kỹ năng nói: Biết đáp lại lời phủ định trong giao tiếp đơn giản. - Rèn kĩ năng nghe và trả lời câu hỏi. Nghe kể mẩu chuyện vui, nhớ và trả lời đúng các câu hỏi. * GDKNS: -Giao tiếp: ứng xử văn hóa. - Lắng nghe tích cực. II. Đồ dùng: - Máy điện thoại. - VBT III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên. Học sinh. 1 .Bài cũ. - Nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiệu b. HD làm bài tâp Bài tập 1: Đọc lời các nhân vật trong tranh dưới đây:. Bài 2: Nói lời đáp của em.. - Hai cặp thực hành đáp lời khẳng định. HS1: Mẹ ơi ! Đây có phải con sóc không? HS2: Phải đấy con ạ! HS1: Trong nó xinh quá mẹ nhỉ. - Nhận xét. - Đọc yêu cầu . - Từng cặp HS thực hành qua máy điện thoại. - Nhận xét - Đọc yêu cầu - Thảo luận theo cặp - Một cặp làm mẫu - Từng cặp thực hành. a. Cháu xin lỗi cô. Cháu đã làm phiền cô rồi. b. Con rất thích quyển sách đó. Bố mua cho con với. c. Thế à! Mẹ nghĩ ngơi cho chóng khoẻ. - Nhận xét - Đọc yêu cầu - 1 em đọc 4 câu hỏi - Quan sát tranh.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Bài 3: Nghe kể chuyên và trả lời câu hỏi Vì sao?. - Thảo luận theo N2 cuìng nói nội dung theo các câu hỏi. - Các N thi kể. - HS xung phong kể chuyện. 3. Củng cố,dặn dò - Chuẩn bị tiết sau - Nhận xét tiết học. Sinh hoạt lớp I. Mục tiêu: - Đánh giá các hoạt động trong tuần 24 - Kế hoạch tuần 25. II. Nội dung:. Giáo viên 1 Đánh giá công tác tuần 24. Học sinh a.Lớp trưởng đánh giá các hoạt động trong tuần 24 .. b. Giáo viên tổng kết: - Đi học chuyên cần, nghỉ học có phép - Xây dựng nề nếp rất tốt Tuần 24 không có lỗi nào lớn, (mắc 3 lỗi) đa số các em chăm ngoan - Lao động vệ sinh sạch sẽ, ăn mặc gọn gàng, tươm tất, đồng phục tốt. * Học tập: - Một số học sinh đã tiến bộ trong học tập như : * Hạn chế : - Nhiều học sinh chưa tập trung trong giờ dò bài, còn ăn quà vặt. - Nói chuyện riêng quá nhiều; Phê bình nhắc nhở 1 số em như: 2.Kế hoạch tuần 25: - Học chương trình tuần 25 * Học tập: Tham gia học tập tốt, đọc bài và làm bài tập ở nhà, chuẩn bị tốt đồ dùng để phục vụ công tác học tập của mình,. - Kèm cặp cho các em yếu như: * Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân: Sạch sẽ, gọn gàng, áo quần đồng phục. * Nề nếp: Trật tự trong giờ học. Không ăn quà vặt trong giờ học. * Đạo đức: Cần lễ phép, yêu thương giúp đỡ bạn bè: - Đi học đúng giờ, chuyên cần. - Học tập tốt để hướng tới ngày giải phóng TT Huế, 26- 3..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Phòng tránh tai nạn thương tích. - Thực hiện tốt các nội quy của lớp. 3. Văn nghệ:. -HS tham gia múa hát.

<span class='text_page_counter'>(23)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×