Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

De thi khao sat hoc ky I mon van lop 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (93.5 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ TÂY NINH TRƯỜNG THCS NGUYỄN THÁI HỌC TỔ XÃ HỘI ĐỀ THAM KHẢO KIỂM TRA KÌ I NĂM HỌC 2015 -2016 MÔN NGỮ VĂN 7 ( Thời gian 90 phút) - Ngày soạn: 3/11/2015 - Người soạn: Lê Thị Anh Đào I. MỤC TIÊU KIỂM TRA: 1. Kiến thức: - Hiểu được đặc trưng thơ hiện đại, nắm vững tác giả, tác phẩm, nêu ý nghĩa văn bản thơ hiện đại : Cảnh khuya của Hồ Chí Minh - Nắm được khái niệm quan hệ từ, xác định và nêu được ý nghĩa của quan hệ từ; phép tu từ trong văn bản thơ. - Nắm vững bố cục và cách làm bài văn biểu cảm. 2. Kỹ năng: - Nhận biết tên tác giả, tác phẩm và ý nghĩa văn bản. - Nêu và nhận diện được quan hệ từ, ý nghĩa cùa quan hệ từ, phép tu từ trong văn bản. - Vận dụng kiến thức tổng hợp viết bài văn biểu cảm. 3. Thái độ: - Bồi dưỡng tình yêu quê hương đất nước, yêu con người và cuộc sống. - Kính yêu Bác Hồ - Có ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt. II. HÌNH THỨC KIỂM TRA: - Hình thức: Tự luận. - Cách tổ chức kiểm tra: Cho học sinh làm bài kiểm tra tự luận trong thời gian 90 phút III. MA TRẬN: Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng Tổng số Chủ đề thấp cao 1. Đọc- hiểu - Chép thuộc Văn bản : lòng bài thơ Cảnh khuya - Nhớ tên tác phẩm, tác giả và ý nghĩa văn bản Số câu: 2 2 Số điểm: 2đ 2đ Tỉ lệ: 20% 20% -Nhớ được khái - Giải thích - Quan hệ tư niệm quan hệ từ. đúng về nghĩa - Các phép tu - Xác định đúng của quan hệ từ tư quan hệ từ. trong. Số câu: 1/2 1/2 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Số điểm: Tỉ lệ:. 0,5đ. 0,5 đ. 5% - Nêu được các phép tu từ trong bài thơ “Cảnh khuya” Số câu: 1/2 Số điểm: 0,5 đ Tỉ lệ: 5% - Nắm được thể loại biểu cảm. - Trình bày bố 2. Tạo lập văn cục rõ ràng, đủ bản: các yêu cầu Văn biểu cảm chung. 5% - Xác định đúng từ ngữ tạo nên phép tu từ. Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: Tổng số câu: Tổng số điểm: Tỉ lệ:. 1/4. 1/4. 1/2. 1 0,5 đ. 5% - Trình bày đủ các ý chính. - Liên kết mạch lạc từng phần bố cục. Đủ các kiến thức chính. 2đ 20% 2+1/2+1/2+1/4 5đ 50%. 1đ 10%. 2đ 20% 1/2+1/2+1/4 3đ 30%. 1đ 10% - Hoàn chỉnh bài văn theo từng đoạn ý theo yêu cầu cụ thể đúng chủ đề, diễn đạt logich có sự liên kết phù hợp. 1/4 1đ 10% 1/4 1đ 10%. - Viết bài văn phát biểu cảm nghĩ về người thân hay, có cảm xúc và sáng tạo.. 1/4. 1 1đ. 10% 1/4 1đ 10%. 6đ 60% 12 10đ 100%. IV. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA: I. ĐỌC - HIỂU : (4điểm) Đọc hai câu thơ sau đây và trả lời các câu hỏi: Tiếng suối trong như tiếng hát xa. Trăng lồng cổ thụ, bóng lồng hoa. ………………………………….. ………………………………….. Câu a: (1đ) Hãy chép hoàn thành bài thơ? Nêu tên bài thơ và tác giả ? Câu b: (1đ) Nêu ý nghĩa văn bản của bài thơ ? Câu c: (1đ) Thế nào là quan hệ từ? Hãy chỉ ra và giải thích ý nghĩa quan hệ từ trong câu thơ: “Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà” Câu d: (1đ) Xác định phép tu từ trong bài thơ là gì? Được tác giả sử dụng qua từ, ngữ nào? II. TẬP LÀM VĂN: (6điểm) Đề bài: Cảm nghĩ về người thân ( ông, bà, cha, mẹ, thầy, cô giáo,…). V. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM: I. ĐỌC - HIỂU: (4điểm) * Câu a: (1điểm).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Mức tối đa (1điểm) + Chép hoàn thành bài thơ: Tiếng suối trong như tiếng hát xa. Trăng lồng cổ thụ, bóng lồng hoa. Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà. (0,5đ) + Văn bản là bài thơ “ Cảnh khuya ” ( 0,25đ) của tác giả Hồ Chí Minh. ( 0,25đ) - Mức chưa đạt (0,5điểm): Đạt một trong ba ý trên - Mức không đạt (0điểm): Trả lời sai hoặc không trả lời. * Câu b: (1điểm) - Mức tối đa (1điểm): + Ý nghĩa văn bản: Bài thơ thể hiện một đặc điểm nổi bật của thơ Hồ Chí Minh: sự gắn bó hoà hợp giữa thiên nhiên và con người - Mức chưa đạt (0,5điểm): Đạt một nửa ý trên - Mức không đạt (0điểm): Trả lời sai hoặc không trả lời. * Câu c: (1điểm) - Mức tối đa (1điểm) + Quan hệ từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như sở hữu, so sánh, nhân quả… giữa các bộ phận của câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn. (0,5đ) + Các quan hệ từ có trong câu thơ là: vì ( ý nghĩa nhân quả) (0,5đ) - Mức chưa đạt (0,5điểm): Đạt một trong hai ý trên - Mức không đạt (0điểm): Trả lời sai hoặc không trả lời. * Câu d: (1điểm) - Mức tối đa (1điểm) + Phép tu từ trong bài thơ là : so sánh và điệp từ + Từ “như ” là so sánh, từ “chưa ngủ” là điệp từ - Mức chưa đạt (0,5điểm): Đạt từ một trong hai ý trên - Mức không đạt (0điểm): Trả lời sai hoặc không trả lời. II. TẬP LÀM VĂN (6điểm) a. Mở bài: (1điểm) - Mức tối đa (1điểm): Giới thiệu người thân, cảm nghĩ chung của em về người thân đó. - Mức chưa đạt tối đa (0,5điểm): trình bày được ý trên và còn mắc lỗi dùng từ diễn đạt. - Mức không đạt (0điểm): lạc đề, mở bài không đạt yêu cầu, sai cơ bản về kiến thức hoặc không có mở bài b. Thân bài: (4điểm) - Mức tối đa (4điểm): * Nêu cảm nghĩ của em về : + Hình dáng, tính cách của người thân. + Ý thích của người thân + Thái độ của người thân đối với mọi người. + Thái độ của người thân đối với em. - Mức chưa đạt tối đa (1-3điểm): trình bày được các ý trên nhưng còn mắc lỗi dùng từ diễn đạt. - Mức không đạt ( 0điểm): lạc đề, không đạt yêu cầu, sai cơ bản về kiến thức. c. Kết bài: (1đ) - Mức tối đa (1điểm): Tình cảm của em đối với người thân đó..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Mức chưa đạt tối đa (0,5điểm): trình bày được ý trên và còn mắc lỗi dùng từ diễn đạt. - Mức không đạt (0điểm): lạc đề, kết bài không đạt yêu cầu, sai cơ bản về kiến thức hoặc không có kết bài.  CÁC TIÊU CHÍ KHÁC: (1,5 điểm) 1. Hình thức (0,25 điểm) - Mức tối đa (0,25 điểm): bố cụ đủ ba phần (MB,TB,KB), sắp xếp ý hợp lí, chữ viết rõ ràng, mức ít lỗi chính tả. - Mức không đạt: (0điểm) bố cục thiếu, sắp xếp ý và tách đoạn chưa hợp lí, chữ viết khó đọc, mắc nhiều lỗi chính tả hoặc không làm bài. 2. Sáng tạo: (1điểm) - Mức đầy đủ: (1điểm) HS đạt được 3-4 các yêu cầu sau:1/ Có sáng tạo hợp lí mang tính cá nhân. 2/ Có tìm tòi trong diễn đạt : tạo nhịp điệu cho câu, dùng đa dạng các kiểu câu hợp lí. 3/ Dùng từ ngữ chọn lọc.4/ Sử dụng hiệu quả các biện pháp tu từ. - Mức chưa đầy đủ (0,5điểm): Đạt được hai trong số các yêu cầu trên. - Mức không đạt (0,25điểm): không đạt một trong số các yêu cầu trên, có nhiều cố gắng. 3. Trình tự (0,25 điểm): - Mức tối đa (0,25 điểm): biểu cảm theo thứ tự hợp lí, liên kết câu, đoạn chặt chẽ. - Không đạt (0điểm): Bài viết rời rạc, trùng lắp ý, sắp xếp ý lộn xộn, thiếu định hướng hoặc không làm bài. Giáo viên cùng khối. Trần Mộng Huỳnh Hoa. Ninh Thạnh, ngày 3 tháng 11 năm 2015 Giáo viên bộ môn. Lê Thị Anh Đào. TP Tây Ninh, ngày 6 tháng 11 năm 2015 Tổ phó. Phan Thị Nguyệt Thu.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

×