Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

BOI DUONG HOC SINH GIOI LY 9 PHAN QUANG HOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (255.66 KB, 15 trang )


Bi 1: Hai gng phng quay mt phn x vo nhau v hp vi nhau mt gúc

. Mt
tia sỏng song song vi gng th nht n gng th 2. Tỡm gúc

tia sỏng quay
li ng truyn ban u khi:
a, Ch phn x trờn mi gng mt ln.
b, Phn x trờn gng u tiờn 2 ln; gng kia mt ln
a/ tia sỏng quay li theo ng c sau mt ln phn x trờn mi gng. Do ú IJ
vuụng gúc vi G hay
0
0=J

2
;90
0
=


0
45=

J
b/ tia sỏng tr li theo phng c JK vuụng gúc vi M
Xột tam giỏc IJK cú 2 J+
0
90=



J

=

(gúc cú cnh tng ng)
3
0
90=

0
30=


Bi 2: Trong một phòng khoảng cách hai bức tờng là L và chiều cao tờng là H có treo
một gơng phẳng trên một bức tờng. Một ngời đứng cách gơng một khoảng bằng d để
nhìn gơng. Độ cao nhỏ nhất của gơng là bao nhiêu để ngời đó nhìn thấy cả bức tơng sau
lng mình.

d
K
N
I
M
L
H
C'
D
C
B'
A

B
Dựng BC là ảnh của BC qua gơng. Để ngời quan sát nhìn thấy cả bức tờng sau gơng
thì mắt phải đồng thời nhìn thấy ảnh B và C. Muốn vậy mắt M phải đón nhận đợc các
tia phản xạ từ gơng của các tia tới xuất phát từ B và C. Gọi I, K lần lợt là giao điểm của
BM và CM với AD. Do đó chiều cao nhỏ nhất của gơng là đoạn IK.
Ta có
'
'
NK NM d
NKM DKC (g g)
KD DC L
= =:
(1)
J
M
I



G
I
K
J
N





G

M
'
'
NI NM d
NMI ABI(g g)
IA AB L
= =:
(2)
Từ (1) và (2) , áp dụng tính chất dãy tỷ số bằng nhau ta đợc:
NK NI NK NI d IK d IK d d H
IK
KD IA KD IA L KD IA L AD L d L d
+ ì
= = = = = =
+ + + +
Vậy chiều cao nhỏ nhất của gơng:
d H
IK
L d
ì
=
+
Bi 3: Hai gng phng G
1
v G
2
quay mt phn x vo vi nhau v to thnh mt gúc
60
0
. Mt im S nm trong khong hai gng.

a. Hóy nờu cỏch v ng i ca tia sỏng phỏt ra t S phn x ln lt qua G
1
, G
2
ri quay tr v S.
b. Tớnh gúc to bi tia ti xut phỏt t S v tia phn x qua S.
a. V hỡnh:
+ Chn S
1
i xng qua G
1
, S
1
l ỏnh
ca S qua gng phng G
1
nhng li l vt
sỏng so vi gng phng G
2
. Ly S
2
i
xng vi S
1
qua G
2
, S
2
l nh cui cựng
(theo bi).

+ Vỡ tia phn x cui cựng qua S nờn ta
ni S
2
vi S, S
2
S ct G
2
ti I
2
; ni I
2
vi S
1
ta cú
I
2
S
1
ct G
1
ti I
1
.
+ Ni I
1
vi S, ta c SI
1
l tia ti
u tiờn.
Nh vy, ng i ca ng tia sỏng l

S I
1
I
2
S.
b. Xột OI
1
I
2
, ta cú:
21
IOI
+
12
IOI
=
120
0
; suy ra
0
2
,
1
60=+ ii
m
2
,
21
,
1

; iiii =+
, do ú gúc
21
ISI
+
12
ISI
= 120
0
.
Nh vy : gúc hp bi tia ti v tia phn x cui cựng l 60
0
. (bi ny v li hỡnh bờn
ngoi chng minh cho rừ hn).
Bi 5: Mt ngi cao 1,6m ng i din vi mt gng phng hỡnh ch nht c
treo thng ng. Mt ngi ú cỏch nh u 10 cm .
1. Mộp di ca gng cỏch mt t ớt nht bao nhiờu ngi ú thy nh ca
chõn trong gng ?
2. Tỡm chiu cao ti thiu ca gng ngi ú nhỡn thy ton th nh ca mỡnh
trong gng.
3. Cỏc kt qu trờn cú ph thuc vo khong cỏch t ngi ú ti gng khụng ? vỡ
sao ?
4. mt thy c nh ca chõn thỡ mộp di
cỏch mt t nhiu nht l on IK(nh hỡnh v)
+ Xột BBO cú IK l ng trung bỡnh nờn :
75
2
10160
22
=


=

==
AOABBO
IK
cm
60
0
G
1
G
2
S



S
1
S
2
I
1
I
2
N
1
N
2
O

I
O

A
J

H
O
A
B


K
B
2. Để nhìn thấy tồn thể ảnh của mình trong gương
hai tia phản xạ JO, IO phải đi vào mắt, vậy chiều cao
tối thiểu của gương là đoạn IJ : IJ = JK – IK (1)
+ Mặt khác để mắt nhìn thấy ảnh của đỉnh đầu, mép
trên của gương cách mặt đất ít nhất đoạn JK
Xét ∆O’OA có JH là đường trung bình nên :
JH =
5
2
10
2
==
AO
cm.  JK = JH + HK = JH + OB = 5 + 150 = 155cm
Ta được: IJ = 155 – 75 = 80cm.
3. Các kết quả trên khơng phụ thuộc vào khoảng cách từ người đến gương.

Trong bài tốn trên dù người soi gương ở bất kỳ vị trí nào thì ∆B’BO có IK là đường
trung bình, ∆O’OA có JH là đường trung bình nên các kết quả trên khơng phụ thuộc
vào khoảng cách từ người đến gương, chỉ phụ thuộc vào chiều cao của người đó.
+ vẽ hình
Bài 6 : Một tia sáng Mặt Trời chiếu nghiêng một góc 30
0
so với phương nằm ngang.
Dùng một gương phẳng hứng tia sáng đó để soi sáng đáy một ống trụ thẳng đứng.
Hỏi góc nghiêng của mặt gương so với phương ngang là bao nhiêu ?
-Vẽ hình: SI tia tới, IP là tia phản xạ để soi đáy ống trụ, Đường
phân giác IN của
·
SIP
là pháp tuyến của gương
·
0 0 0
30 90 120SIP = + =
·
·
·
0 0
: 2 120 : 2 60SIN NIP SIP⇒ = = = =
·
·

0 0 0
60 30 30AIN SIN SIA⇒ = − = − =
·
· ·
0 0 0

90 30 60GIA GIN AIN
β
⇒ = = − = − =
Vậy góc gương của gương so với phương ngang là 60
0

Bài 7:
Cho vật sáng AB đặt trước một gương phẳng G như hình vẽ
(H.2).
a) Vận dụng tính chất, vẽ ảnh của vật sáng qua gương phẳng?
b) Giữ n đầu A, quay đầu B của vật (ra xa gương),
sao cho AB vng góc với gương. Hãy vận dụng Định luật
phản xạ ánh sáng vẽ ảnh của vật sáng qua gương và nêu
đặc điểm của ảnh?
a) Vận dụng tính chất ảnh qua gương phẳng vẽ đúng hình (H.4)
* Từ A và B lấy A’ và B’ đối xứng qua gương, nối A’B’ ta được ảnh của vật qua gương.
b)
Vận dụng Định luật phản xạ, vẽ đúng hình (H.5)
* Từ A kẻ 2 tia tới bất kì AI và AK tới gương, cho 2 tia phản xạ IR và KR’. Kéo dài 2
tia phản xạ, cắt nhau tại A’.
30
0
I
S
P
A
N
G
A
G

B
(H.2)
H
o G1
I
J
R
M
G2
S
J2
i2i1
* Tng t: T B k 2 tia ti bt kỡ BI v BK ti gng, cho 2 tia phn x IR
1
v KR
1
.
Kộo di 2 tia phn x, ct nhau ti B.
Ni AB ta c nh ca vt qua gng.
c im: nh o, bng vt v ngc chiu vi vt
Bi 8: nh sỏng Mt Tri chiu xung to vi mt t gúc 60
0
. Phi t mt gng phng nh
th no chựm tia phn x qua gng cú th chiu vuụng gúc vi mt t? V hỡnh?
Gi thit cú: gúc (SIA) = 60
0
; gúc (AIK) = 90
0
=> gúc (SIK) = 150
0

- V phỏp tuyn ca gng ti im ti I; IN

IG.
- gúc (SIN) = gúc (KIN) = 75
0
=> gúc (SIG) = 15
0

=> gúc (GIA) = 75
0
- Gng (G) to vi mt t gúc 75
0
, mt phn x
hng thng xung nh hỡnh v.
Bi 9: Hai gng phng cú hai mt sỏng quay vo nhau, to vi nhau mt gúc = 120
0
(hỡnh v).
Mt im sỏng S nm cỏch cnh chung ca hai gng mt khong OS = 6 cm.
a) Hóy xỏc nh s nh to bi h gng trờn.
b) Tớnh khong cỏch gia hai nh gn nht.
a) V nh S
1
i xng vi S qua OM

1
O
=

2
O

V nh S
2
i xng vi S qua ON

3
O
=

4
O
OS
1
= OS = OS
2
(S
1
OS v SOS
2
cõn ti O)
Nh vy cú hai nh c to thnh.
b) V OH S
1
S
2
. Vỡ

2
O
+


3
O
= 120
0



1
O
+

4
O
= 120
0

Do ú S
1
OS
2
= 360
0
240
0
= 120
0
Trong tam giỏc S
1
OS
2

cõn ti O, AH l ng cao nờn cng l phõn giỏc
Suy ra

5
O
=

6
O
=
ã
0
1 2
S OS 120
2 2
=
= 60
0

S
2
H = OS
2
.sin60
0
0,866.6 = 5,196 S
1
S
2
10,39 (cm).

Bi 10: Hai gơng phẳng( G
1
) và G
2
) có các mặt phản xạ quay vào nhau và hợp với nhau
1 góc

=60
0
. Chiếu một tia SI tới (G
1
), cho tia phản xạ IJ tới ( G
2
) và phản xạ trên (G
2
)
theo tia JR ra ngoài. Vẽ hình và xác định góc

tạo bởi hớng của tia tới SI và tia ló JR?
A
G
B
(H.4)
A
B
A
K
B

(H.5)

A
B
I
R
1
R

1
R
R

(
S
K
I
N
G
A
B
O
N
M
S
6
5
4
3
2
1
H

S
1
S
2
I
K
O
N
M
S
M N
A
Tia tíi SI tíi G
1
theo ®Þnh lt
ph¶n x¹ ¸nh s¸ng cho tia ph¶n x¹ IJ tíi G2
cho tia ph¶n x¹ ci c¾t SI t¹i M.
-Gäi IH lµ ®êng ph¸p tun t¹i I

i
1
=i
2
JH lµ ®êng ph¸p tun t¹i J

j
1
=j
2
Tia lã JR c¾t tia SI t¹i M t¹o thµnh

α
=60
0
gãc
·
SIM
=
β
*XÐt tø gi¸c HIOJ cã
·
·
0
90HIO HJO= =
(v× IH , JH lµ ph¸p tun)
· · ·
0 0
180 180IHJ IOJ IHJ
α
⇒ + = ⇒ = −
*XÐt

HIJ cã
· · ·
0 0
180 180IHJ IOJ IHJ
α
⇒ + = − = −


·

2 2 1 1
2( ) 2
2
i j i j
SM J MIJ MJI
α α
β α
⇔ + = ⇔ + =
= = + =
*XÐt

MIJ cã :
·

·
2SM J MIJ MJI
β α
= = + =
(v× SMJ lµ gãc ngoµi cđa

MIJ)
VËy gãc t¹o bëi tia tíi ban ®Çu SI víi tia ph¶n x¹ ci JR gi÷a hƯ g¬ng hỵp víi nhau 1
gãc
2
β α
=
=2.60=120
0
Bài 11:Hai gương phẳng đặt song song với nhau sao cho các mặt phản xạ hướng vào
nhau. Giữa hai gương đặt một ngọn nến.

a. Vẽ ảnh của ngọn nến được tạo thành bởi hệ gương.
b. Xác định khoảng cách giữa hai gương biết rằng khoảng cách giữa các ảnh của
ngọn nến tạo thành bởi lần phản xạ thứ hai trên các gương là 40 cm.
a. Vẽ hình đúng (cho 1 điểm)
b. Gọi d là khoảng cách giữa
hai gương từ đó xác định được
khoảng cách giữa S
1
’ và S
2
’ = 4d
nên d = 10 cm
Bµi 12. Mét g¬ng ph¼ng cã kÝch thíc MN vµ mét
vËt AB ®Ỉt tríc g¬ng (h×nh 2). B»ng c¸ch vÏ h×nh
(cã nªu c¸ch vÏ) h·y x¸c ®Þnh vÞ trÝ cđa m¾t
ngêi quan s¸t cÇn ®Ỉt ®Ĩ thÊy hÕt ®ỵc ¶nh cđa vËt AB?
Bài 13: Một hồ nước yên tónh có bề rộng 9 m. Trên bờ hồ có một cây cột cao 3 m có treo
một bóng đèn ở đỉnh. Một người đứng bên bờ hồ đối diện quan sát ảnh của bóng đèn, mắt
người này cách mặt đất 1,5m.
a/ Vẽ chùm tia sáng từ bóng đèn phản xạ trên mặt nước tới mắt người quan sát?
b/ Người ấy lùi xa bờ hồ tới khỏang cách bằng bao nhiêu thì sẽ không còn nhìn thấy
ảnh của bóng đèn? Vẽ hình.
a/ Vẽ hình.
G
2
G
1
S
1
S

1

S

S
2
S
2

d
B
3m
1,5m
I
A
B’
C
D
b/ Khi mắt người quan sát không còn nhìn thấy ảnh của bóng đèn thì đã lùi một đoạn KC.
Xét
'KAB KCD∆ ∆:
ta có:

'
KC CD
KA AB
=

1,5
9 4,5

' 3
CD
KC KA m
AB
⇒ = × = × =
Vì AB = AB’=3m
Bài 14: Một tia sáng nằm ngang chiếu vng góc vào một bức tường. Trên đường đi của tia
sáng có đặt một gương phẳng nhỏ, tia sáng chiếu vào điểm O trên gương. Tường cách O một
khoảng 1,73m. Tia phản xạ in trên tường một vệt sáng ở độ cao h = 1 m so với tia tới theo
đường thẳng đứng.
a) Xác định góc tới của tia sáng?
b) Quay gương quanh trục đi qua O vng góc với mặt phẳng tới thì thấy vệt sáng trên
tường ở vị trí cách vệt sáng cũ 73 cm lên phía trên. Xác định góc quay và chiều quay của
gương?
a) Vì tia phản xạ in trên tường một vệt sáng cách chân tường h = 100cm hay
S

H = 100cm
ta có :
·
'
'
SH 100 1
tgSOH
OH 173
3
= = =


·

' 0
SOH 30⇒ =
Ta có:
·
·
' 0 '
SOS 180 SOH= −

·
' 0
SOS 150=

Góc tới của tia sáng là:
·
' 0
0
SOS 150
i 75
2 2
= = =

b)Khi gương quay quanh trục đi qua O vuông góc với mặt phẳng tới ta thấy vết sáng in trên
tường ở vị trí S
’’
cách vệt sáng cũ S

73cm về phía trên

'' '' ' '
S H SS SH 73 100 173cm

⇒ = + = + =

Khi đó:
·
''
''
S H 1,73
tgS OH 1
OH 1,73
= = =


·
'' 0
S OH 45⇒ =

Ta có:
·
·
·
'' '' ' '
S OH S OS SOH= +

·
·
·
'' ' '' ' 0 0 0
S OS S OH SOH 45 30 15⇒ = − = − =

Ta thấy tia phản xạ đã quay một góc 15

0
sao cho gương nghiêng thêm (có thể cùng chiều kim
đồng hồ hoặc ngược chiều kim đồng hồ tùy vẽ từ trái sang phải hay ngược lại). Mà khi
gương quay một góc
α
thì tia phản xạ quay một góc 2
α
cùng chiều quay với gương.
Do đó gương đã quay một góc
α
=
0
0
5,7
2
15
=
.
Bài 15:
Hai học sinh A và B đứng trước một gương phẳng
đặt thẳng đứng được bố trí như hinh vẽ (A cách đều
hai mép M và N của gương).
a) Xác định vùng quan sát được của 2 học sinh
qua gương.
b) Nếu 1 học sinh đứng yên học sinh kia tiến lại
gần gương đến khoảng cách nào so với đường xy
hai học sinh sẽ nhìn thấy nhau qua gương?
A
B
x

yM
N
2m
1m
a) - Xác định vùng quan
sát được của hai bạn:
Lấy A’ đối xứng với A
qua gương phẳng MN,
vẽ các tia phản xạ của
các tia tới AM và AN
(không vẽ các tia tới
AM và AN cho đỡ rối
hình) là các tia A’M(1) và A’N(2).
Vậy vùng quan sát được của bạn A là: (1)MN(2) như hình vẽ 4.1
- Tương tự ta cũng có
vùng quan sát được của bạn B là (3)MN(4) như hình vẽ 4.1.
b) - Khi A đứng yên, giả sử
tia phản xạ A’N(2) cắt đường
thẳng B’B tại B
1
, lúc ban đầu
B
1
H
2
=
2 1
1
H N.A'H 1.1
2

NH 0,5
= =
(m)
BH
2
<H
2
B
1
, Người B đi vào
theo hướng vuông góc với
gương thì không bao giờ gặp
chùm tia phản xạ (1)MN(2)
nên không thể thấy được ảnh
của người A.
- Khi B đứng yên, giả sử tia
phản xạ B’N(4) cắt đường
thẳng A’A tại A
1
, lúc ban đầu
A
1
H
1
=
1 2
2
H N.B'H 1.0,5
0,5
NH 1

= =
(m)
A
1
H
1
<H
1
A, Người A đi vào
theo hướng vuông góc với
gương từ vị trí còn cách gương
A
B
x
y
M
N
2m
1m
(1)
(3)
(4)
(2)
B’
A’
Hình4.2
H
1
H
2

A
1
B
1
A
B
x
y
M
N
2m
1m
(1)
(3)
(4)
(2)
B’
A’
Hình4.1

Bài 16: Đặt một gương phẳng tròn có đường kính 4 cm nằm ngang
trên nền nhà, mặt phản xạ hướng lên trên. Nền nhà cách trần 4 m.
Một điểm sáng S đặt trong khoảng từ trần nhà đến gương và cách
gương 80 cm. S phát ra chùm tia tới gương cho chùm tia phản xạ
tạo thành 1 hình tròn sáng trên trần nhà.
a) Vẽ đường đi của chùm tia tới và chùm tia phản xạ
b) Tính đường kính vòng tròn trên trần nhà.
a) Vẽ đúng
- S` là ảnh ảo của S đối xứng với S qua gương.
- Chùm tia tới SA, SB tới gương phản xạ theo hướng S`A, S`B tạo

thành vùng sáng trên trần nhà có đường kính AB.
b) Ta có OO` = 4 m = 400 cm SO = S`O = 80 cm

S`O` = S`O + OO` = 80 + 400 = 480 (cm)
`S OB

đồng dạng với
' ' 'S O B



OS' ' '
' '
O'S' ' ' OS'
OB O S
O B OB
O B
= ⇒ = ×
Mà OB =
4
2
2 2
AB cm
cm= =
.

O'B' =
480.2
12( )
80

cm=

A'B' = 2.O'B' = 2 . 12 = 24 (cm)
Bài 17: Hình vẽ mô tả sơ đồ
của một kính tiềm vọng. Trong đó G
1
và G
2
là hai
gương phẳng nhỏ song song với nhau và có mặt phản xạ quay vào
nhau. Các tia sáng phát ra từ vật AB sau khi phản xạ
liên tiếp trên G
1
và G
2
, mỗi gương một lần sẽ đi vào
mắt người quan sát đặt tại M. Tia sáng IJ vuông góc
với tia AI và IM. Vật AB vuông góc với tia AI.
a.Vẽ các ảnh A
1
B
1
và A
2
B
2
của vật AB trong
hai gương.
b.Vẽ tia sáng phát ra từ B, phản xạ trên G
1

, rồi
G
2
và đi vào mắt.
c. Biết vật AB cao 3 m. Khoảng cách AI bằng
48 m; chiều cao IJ bằng 1,8 m và khoảng cách JM là
I
B
A
G
2
G
1
Mắt
J
M
0,2m. Tính góc mà người quan sát trông ảnh cuối cùng A
2
B
2.
a.
- Hình vẽ vẽ hình chính xác
- Ảnh A
1
B
1
của AB qua G
1
nằm đối xứng với AB qua G
1

. Ảnh A
2
B
2
của A
1
B
1
qua G
2
nằm đối xứng với A
1
B
1
qua G
2.
Các tam giác
AIA
1
và A
1
JA
2
là các tam giác vuông cân.
b.
- Ta có A
2
B
2
= A

1
B
1
= AB.
- B
2
M cắt G
2
ở J

, B
1
J

cắt G
1
ở I

. Tia BI

J

M là tia sáng phải vẽ.
c Góc trông ảnh A
2
B
2

ϕ
: tg

ϕ
=
2 2
2
A B
A M
- Với A
2
B
2
=AB = 3m; A
2
M = A
2
J + JM = A
1
J +JM = A
1
I + IJ +JM
= AI + IJ + JM = 50m. Vậy tg
ϕ
=
3
0,06
50
=
;
,
0,06 3 26rad
ϕ

= ≈
o
Bài 18: Một điểm sáng sáng S đặt trước một gương cầu lồi G cho ảnh S’
(như hình dưới). Bằng phép vẽ, hãy xác định vị trí gương, tiêu điểm F.
● S
S’ ●
O
O’
+ Cách xác định vị trí:
• Lấy điểm S’’ đối xứng với S’ qua trục OO’.
• Nối S với S’’ cắt OO’ ở đâu đó chính là vị trí của Gương
• Nối SS’ cắt OO’ ở đâu thì đó chính là tâm của gương C
• Trung điểm của đoạn CG chính là tiêu điểm F của gương cầu
lồi
+ Chứng minh:
Xét 2 tam giác vuông GHS’và GHS’’ bằng nhau do đó 2 góc
HGS’= HGS’’
Nên các góc SGO và Ogy bằng nhau. Nên khi tia tới là tia SG thì
tia phản xạ sẽ là tia Gy nên G sẽ là đỉnh của gương cầu.
B
2
B
1
A
2
A
1
J'
J
I'

B
A
I
G
2
G
1
Mắt
M
ϕ
● s
S’ ●
F
O G H F
C

y S’’ ●
Bài 19:
Hai gương G
1
, G
2
có mặt phản xạ hướng vào nhau hợp với nhau góc α
như hình vẽ dưới.
a. Tia tới SI song song với G
2
lần lượt
phản xạ qua G
1
, G

2
. Tia phản xạ G
2
song
song với G
1
.
b. Tia tới SI song song với G
phản xạ qua G
1
, G
phản xạ G
1
(lần cuối) trùng với tia IS.
Tính số đo góc α trong mỗi trường hợp trên.
- Có ∠I
1
= ∠I
2
theo tính chất của gương phẳng.
- Có ∠I
1
= ∠O (SI// G
2
) ⇒ ∠O = ∠I
2
.
- Tương tự ∠O = ∠J
1
- ⇒∆ OIJ đều ⇒ α = 60

0
.
- Chứng tỏ ∠O = ∠I
2
như câu a).
- Kẻ pháp tuyến tại J có
- Chứng tỏ JK vuông góc với G
- ∠J
1
= ∠O (Cùng phụ với J
- ∠J
1
+∠J
2
+∠I
2
= 90
0

- ⇒ ∠Ô = 30
0
hay α = 30
Bài 20:

Một chùm tia sáng mặt trời chiếu xiên một góc
α
đến một gương phẳng đặt
nằm gang .Chùm sáng phản xạ hắt lên một màn thẳng đứng . Vật AB chiều cao h đặt
O’
F’

J
α
J
1
G
1
G
2
S
I
O
1
2
2
1
2
2
K
1
3
α
G
1
G
2
S
I
O
J
G

1
G
2
S
I
O
G
1
G
2
S
I
O
J
45
0
B
G
2
G
1
B''
B'
A''
A'
A
45
0
B
G

2
G
1
A
trước màn vuông góc với gương.
a. Vẽ bóng của AB trên màn
b. Tính chiều cao của bóng trên màn.
c. Chiều cao của bóng trên màn phụ thuộc như thế nào vào góc
α

M
a. bóng của vật AB trên A
tường được vẽ như hình bên B N
b.Tứ giác A A

MN

là hình ình hành nên A

A A

= MN nên MN= 2AB
c. vì chiều cao của vật không thay đổi nên theo hình vẽ Tứ giác
AA

MN luôn là hình bình hành nên A A’= MN dù góc
α
thay đổi
nên MN= 2AB.
Bài 21 : Một người nhìn vào một vũng nước nhỏ trên mặt đường ở

cách chỗ mình đứng 1,5 m thấy ảnh cuả một ngọn đèn treo trên cột
cao. Vũng nước cách chân cột đèn 4 m và mắt người cao hơn mặt
đường 1,8 m. Tính độ cao cuả đèn.
Mắt nhìn thấy đèn qua vũng nước là nhìn thấy ảnh cuả đèn qua
gương phẳng(Vũng nước). Gọi chiều cao cột đèn là H, chiều cao từ
mặt đường tới mắt
Làh, chiều dài từ vũng nước tới cột đèn là d
1
, từ vũng nước
đến người là d
2

Do Gốc i = i’ nên gốc BDA= MDC
nên hai tam giác vuông ABD và DMC đồng dạng
- Lập được tỷ số đồng dạng :
1
2
dAB AD
CM CD d
= =
(1)
-Từ (1) => H =
1
2
.h d
d
- Thay số tính đúng :
1
2
. 1,8 .4

4,8
1,5
h d m m
H m
d m
= = =
Bài 22: Cho gương G
1
và G
2
song song với nhau
và nghiêng
Góc 45
0
so với mặt nằm ngang ,vật sáng
AB đặt thẳng đứng
Trước gương

G
1
như hình vẽ :
Hãy vẽ ảnh của vật AB qua G
1
rồi
qua gương G
2
Học sinh vẽ thể hiện được như
hình vẽ :
A
/

đối xứng A qua G
1
B
/
đố xứng với B qua G
1
A
//
đối xứng với A
/
qua G
2
B
//
đối xứng với B
/
qua G
2
Bài 23: Có một gương phẳng đặt nằm ngang. Chiếu một tia sáng
SI tới gương sao cho SI hợp với mặt gương một góc 30
0
. Để được
tia phản xạ có phương nằm ngang, cần quay gương một góc bao
nhiêu so với vị trí ban đầu ? Trục quay của gương nằm trong mặt
phẳng gương và vuông góc với mặt phẳng tới. Tia tới SI cố định.
Vẽ tia sáng SI tới gương cho tia phản xạ IR.
+ Quay gương theo chiều kim đồng hồ tới vị trí mới
A’D.
Ta có
·

SID
= 180
0
-
·
SIA
= 180
0
- 30
0
= 150
0
IN’ là pháp tuyến của gương (đã quay) và là đường
phân giác của góc SIR’. Góc quay của gương là
·
AIA'
;
Góc tới
·
SIN'
= i; góc phản xạ
·
N'IR '
= i’.
Mà i + i
,

=
·
SID

= 150
0
. Ta có: i’ = i =
0
0
150
75
2
=
IN’ vuông góc với A’D’

·
N'ID
= 90
0

·
AIA'
=
·
R 'ID
=
·
N'ID
- i’ = 90
0
- 75
0
= 15
0


Vậy ta phải xoay gương phẳng theo chiều kim đồng hồ một góc
là 15
0
.
+ Tương tự nếu quay gương ngược chiều kim đồng hồ thì góc quay
sẽ là 75
0
.
LỰC HỌC
Bài 2(4điểm): Hai xilanh có tiết diện S
1
, S
2
thông với nhau và có chứa
nước.Trên mặt nước có đặt các pittong mỏng khối lượng
riêng khác nhau.
Vì thế mặt nước ở 2 nhánh chênh nhau 1 đoạn h (h.vẽ 1).
Đổ 1 lớp dầu trên pitong lớn cho đến khi 2 mực nước
ngang nhau.
Nếu lượng dầu đó được đổ lên pittong nhỏ thì mực nước
ở 2 xilanh chênh nhau 1 đoạn là bao nhiêu?
Xét áp suất p trong nước ở 2 xilanh ngang mặt đáy S
2
- Lúc đầu khi mực nước chênh nhau là h:
hd
S
P
S
P

n
+=
1
1
2
2
(1)
- Đổ dầu lên S
1
, chiều cao lớp dầu là H, theo bài ra ta có:
Hd
S
P
S
P
d
.
1
1
2
2
+=
(2)
Từ (1) và (2) => H=
h
d
d
d
n
(3)

- Đổ lượng dầu đó sang S
2
thì chiều cao là H'
Vì thể tích dầu không đổi: S
1
H=S
2
H' => H'=
H
S
S
2
1
thay (3) vào:H'=
h
Sd
Sd
d
n
2
1
(4)
- Mực nước 2 bên chênh nhau một đoạn x nên:
xd
S
P
Hd
S
P
nd

+=+
1
1
2
2
'
(5)
Từ (5) và (1) => x=
'
d n
n
d H d h
d
+



×