Tải bản đầy đủ (.docx) (37 trang)

Bai 3 Doi ngu tung nguoi khong co sung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (202.25 KB, 37 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>SỞ GIÁO DỤC& ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ CẦN THƠ. TRƯỜNG THPT THỚI LONG. GIÁO ÁN Môn: Giáo dục quốc phòng và an ninh Bài 3: ĐỘI NGŨ TỪNG NGƯỜI KHÔNG CÓ SÚNG Đối tượng: Học sinh khối 10 Năm học: 2015-2016. Giáo viên : Trần Phi Hải. Long Hưng, tháng 10 năm 2015.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Ngày. tháng. năm 2015. PHÊ DUYỆT HIỆU TRƯỞNG - Phê duyệt giáo án:Bài 3: ĐỘI NGŨ TỪNG NGƯỜI KHÔNG CÓ SÚNG Tiết 1: Động tác nghiêm, nghỉ, quay tại chỗ và chào – luyện tập. Tiết 2: Động tác đi đều, đứng lại, đổi chân khi đang đi đều; Động tác giậm chân, đứng lại, đổi chân khi đang giậm chân. Động tác giậm chân chuyển thành đi đều và ngược lại – luyện tập. Tiết 3: Động tác tiến, lùi, qua phải, qua trái, ngồi xuống, đứng dậy, động tác đi đều, đứng lại, luyện tập. Tiết 4: Luyện tập 1. Địa điểm phê duyệt a. Thông qua tại thực địa: sân trường b. Phê duyệt tại : văn phòng 2. Nội dung phê duyệt: a. Phần nội dung giáo án:Bài 3: ĐỘI NGŨ TỪNG NGƯỜI KHÔNG CÓ SÚNG Phần thực hành huấn luyện: Bài 3: ĐỘI NGŨ TỪNG NGƯỜI KHÔNG CÓ SÚNG Kết luận: - Phê duyệt giáo án của giáo viên: Trần Phi Hải - Đề nghị: HIỆU TRƯỞNG.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Phần một: Ý ĐỊNH HUẤN LUYỆN Bài 3: ĐỘI NGŨ TỪNG NGƯỜI KHÔNG CÓ SÚNG I.. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU. 1. Mục đích: - Huấn luyện cho học sinh lớp 10 - Nội dung : - Tiêt 1 : Động tác nghiêm, nghỉ, quay tại chỗ, chào - luyện tập . - Tiêt 2 : Động tác đi đều đứng lại, đổi chân khi đang đi đều , động tác giậm chân đứng lại , đổi chân khi đang giậm chân, động tác giậm chân chuyển thành đi đều và ngược lại . - Tiêt 3 : Động tác tiến, lùi , qua phải ,qua trái. Động tác ngồi xuống đứng dậy .Động tác chạy đều đứng lại . -. - Tiêt 4 : Luyện tập. Vận dụng để: Rèn luyện sức khỏe…… - Yêu cầu: Về nhận thức : Học sinh hiểu được các động tác đội ngũ từng người không có súng của quân đội nhân dân Việt Nam, làm cơ sở vận dụng trong các hoạt động của nhà trường . Về vận dung : Thực hiện được các động tác đội ngũ từng người không có súng Về thái độ : Tự giác rèn luyện để thành thạo các động tác đội ngũ từng người không có súng ,học đến đâu vận dụng ,thực hiện ngay đến đó . Có ý thức tổ chức kỉ luật , sẵn sàng nhận và hoàn thành nhiệm vụ được giao . II.. NỘI DUNG:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Tiết 1 : Động tác nghiêm, nghỉ, quay tại chỗ, chào - luyện tập . - Vấn đề huấn luyện 1: Động tác nghiêm, nghỉ. - Vấn đề huấn luyện 2: Quay tại chỗ, chào - Trọng tâm huấn luyện: Quay tại chỗ, chào III. THỜI GIAN 1. Thời gian chuẩn bị huấn luyện: 2. Thời gian thực hành huấn luyện - Thời gian huấn luyện thực hành - Thời gian kiểm tra kết thúc huấn luyện IV.. TỔ CHỨC VÀ PHƯƠNG PHÁP:. 1. Tổ chức: - Đội hình lớp học - Đội hình luyện tập 2. Phương pháp: Huấn luyện thực hành, Giảng dạy theo phương pháp diễn giải; kết hợp với đồ dùng dạy học trực quan ,thị phạm động tác . V.ĐỊA ĐIỂM: Sân trường VI.. BẢO ĐẢM. - Giáo án bài : BÀI 3( 4 TIẾT ): ĐỘI NGŨ TỪNG NGƯỜI KHÔNG CÓ SÚNG. - Sách giáo khoa, giáo trình GDQP – AN ..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Phần hai: THỰC HÀNH HUẤN LUYỆN I.. VẤN ĐỀ HUẤN LUYỆN MỘT: Động tác nghiêm, nghỉ. 1. Ý nghĩa trường hợp vận dụng: nhằm rèn luyện cho từng người có tác phong nghiêm túc, tư thế hùng mạnh, khẩn trương và có đức tính bình tĩnh, nhẫn nại, đồng thời rèn luyện ý thức, tổ chức kỉ luật, sẵn sàng chấp hành mệnh lệnh. 2. Động tác: - Động tác nghiêm:. + - Đứng nghiêm là động tác cơ bản của quõn nhõn , là cơ sở để thực hiện các động tác khác. - KhÈu lÖnh: “Nghiªm”, kh«ng cã dù lÖnh. - Động tác: Nghe dứt động lệnh nghiêm , hai gót chân đặt sát nhau trên một đờng thẳng ngang, hai bàn chân mở rộng một góc 450 (tính từ mép trong bàn ch©n) hai ®Çu gèi th¼ng, søc nÆng toµn th©n dån vµo hai ch©n, ngùc në bông h¬i thãt l¹i, hai vai th¨ng bằng, hai tay bu«ng th¼ng, n¨m ngãn tay khÐp l¹i cong tự nhiên, đầu ngón tay cái đặt giữ đốt thứ nhất và đốt thứ 2 của ngón tay trỏ, ngón tay giữa đặt theo đờng chỉ quần, đầu ngay, miệng ngậm, cầm thu, m¾t nh×n th¼ng. - chó ý: + Người không động đậy, không lệch vai. + M¾t nh×n th¼ng, nÐt mÆt t¬i vui , nghiªm tóc Động tác nghỉ.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - ý nghĩa : Để quân nhân khi đứng trong hàng đỡ mỏi mà vẫn giữ được tư thế, hàng ngũ nghiêm chỉnh và tập trung chú ý . - Khẩu lệnh: “Nghỉ” không có dù lÖnh. - Động tác: Nghe dứt động lệnh “Nghỉ”, đầu gối trái hơi chùng, sức nặng toàn thân dồn vào chân phải, thân trên và hai tay vẫn giữ như khi đứng nghiêm. Khi mỏi trở về tư thế nghiêm rồi chuyển sang đầu gối phải hơi chùng . Chú ý: - không chùng cả hai chân và không chùng chân nhiều quá. - Người không nghiêng ngả; không cười đùa, nói chuyện. Động tác nghỉ khi luyện tập thể thao : Áp dụng đối với thuỷ thủ khi đứng trên tàu và khi luyện tập thể dục, thể thao. - Động tác: Nghe dứt động lệnh “Nghỉ”, chân trái bước sang bên trái một bước rộng bằng vai. Đầu gối thẳng tự nhiên, thân trên vẫn giữ thẳng như khi đứng nghiêm, sức nặng toàn thân dồn đều vào hai chân , đồng thời hai tay đưa về sau lưng, tay trái nắm cổ tay phải, bàn tay phải nắm tự nhiên, lòng bàn tay hướng về sau, khi mỏi đổi bàn tay phải nắm cổ tay trái . II.. VẤN ĐỀ HUẤN LUYỆN HAI: Động tác quay tại chỗ, chào.. 1. Ý nghĩa: Quay tại chỗ để đổi hướng nhanh chóng, chính xác ,giữ được vị trí đứng , duy trì được trật tự đội hình . Động tác chào để biểu thị kỉ luật quân đội ,thể hiện tinh thần đoàn kết , nếp sống văn minh và tôn trọng lẫn nhau giữa các quân nhân và đối với nhân dân cán bộ ngoài quân đội. 2. Động tác: Quay tại chỗ 2.1 Quay bên phải: - Khẩu lệnh:”Bên phải-Quay”có dự lệnh và động lệnh..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Nghe dứt động lệnh “Quay”, thực hiện hai cử động: + Cử động 1: Thân trên vẫn giữ ngay ngắn, hai đầu gối thẳng tự nhiên, lấy gót chân phải và mũi chân trái làm trụ, phối hợp với đà xoay của thân người quay toàn thân sang phải một góc 900, sức nặng toàn thân dồn vào chân phải. + Cử động 2: Đưa chân trái lên,thành tư thế đứng nghiêm. 2.2 Quay bên trái: - Khẩu lệnh:”Bên trái-Quay”có dự lệnh và động lệnh . - Nghe dứt động lệnh “Quay”, thực hiện hai cử động: + Cử động 1: Thân trên vẫn giữ ngay ngắn, hai đầu gối thẳng tự nhiên, lấy gót chân trái và mũi chân phải làm trụ, phối hợp với đà xoay của thân người quay toàn thân sang trái một góc 900 , sức nặng toàn thân dồn vào chân trái. + Cử động 2: Đưa chân phải lên, thành tư thế đứng nghiêm. 2. 3 Quay nửa bên phải: Giống như quay bên phải nhưng với góc 450 2.4 Quay nửa bên trái: Giống như quay bên trái nhưng với góc 450 2.5 Quay đằng sau: - Khẩu lệnh:”Đằng sau-Quay” có dự lệnh và động lệnh . - Nghe dứt động lệnh “Quay”, thực hiện hai cử động: + Cử động 1: Thân trên giữ ngay ngắn, lấy gót chân trái và mũi chân phải làm trụ, phối hợp với sức toàn thân quay người sang trái về sau một góc 1800. Khi quay sức nặng toàn thân dồn vào chân trái, quay xong đặt bàn chân trái xuống. + Cử động 2: Chân phải đưa lên, thành tư thế đứng nghiêm. *Chú ý: - Khi nghe dứt dự lệnh ,không chuẩn bị lấy đà trước để quay. - Khi đưa chân phải lên ,không đưa ngang để dập gót ..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Quay sang hướng mới sức mạnh toàn thân dồn vào chân làm trụ để người đứng vững ngay ngắn . - Khi quay hai tay ở tư thế đứng nghiêm . ĐỘNG TÁC CHÀO: - ý nghĩa: Động tác chào để biểu thị kỉ luật quân đội ,thể hiện tinh thần đoàn kết , nếp sống văn minh và tôn trọng lẫn nhau giữa các quân nhân và đối với nhân dân ,cán bộ ngoài quân đội. 1. Động tác chào cơ bản khi đội mũ cứng, mũ kêpi. - Khẩu lệnh:”Chào” không có dù lÖnh. - Nghe dứt động lệnh “Chào”, tay phải đưa lên theo đường gần nhất, đặt đầu ngón tay giữa chạm vào bên phải vành mũ(lưỡi trai), năm ngón tay khép lại và duỗi thẳng, bàn tay úp xuống và hơi chếch về trước, bàn tay và cẳng tay thành một đường thẳng, cánh tay cao ngang tầm vai, mắt nhìn thẳng vào đối tượng mình chào. * Thôi chào: - Khẩu lệnh:”Thôi” không có dù lÖnh. - Nghe dứt động lệnh “Thôi”, tay phải bỏ xuống theo đường gần nhất thành tư thế đứng nghiêm. 2. Động tác nhìn bên phải(trái) chào: - Khẩu lệnh:”Nhìn bên phải(trái) chào ” - Nghe dứt động lệnh “Chào”, tay phải đưa lên vành mũ chàođồng thời đánh mặt sang phải (trái) một góc 450 và nhìn lên 150 (tay không đưa theo vành mũ). * Thôi chào: - Khẩu lệnh:”Thôi”.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Nghe dứt động lệnh “Thôi”, tay phải bỏ xuống theo đường gần nhất, đồng thời quay mặt về thành tư thế đứng nghiêm. 3. Chào khi không đội mũ : Khi gặp người nước ngoài, khi báo cáo cấp trên, trước và sau khi phát biểu, trước khi bắt tay cấp trên…động tác chào như khi đội mũ, chỉ khác đầu ngón tay giữa ngang đuôi lông mày bên phải. 4. Chào khi đến gặp cấp trên: Đến trước cấp trên từ 3-5 bước đứng nghiêm, giơ tay chào và báo cáo. Báo cáo xong bỏ tay xuống. Nội dung báo cáo như sau: - Đối với cấp trên trực tiếp: “ Báo cáo đồng chí, chức vụ hoặc cấp bậc, nội dung báo cáo, hết”. - Đối với cấp trên không trực tiếp: “ Xưng họ tên, chức vụ hoặc cấp bậc báo cáo đồng chí, chức vụ hoặc cấp bậc, nội dung báo cáo, hết”. *Chú ý: - Khi đưa tay chào tay đưa thẳng , không đưa vòng. - Khi chào, không nghiêng đầu,bàn tay và cánh tay dưới thành đường thẳng . - Khi nhìn bên phải (trái) chào,khi thay đổi hướng chào ,thì vị trí của tay chào không thay đổi nhưng điểm chạm của đầu ngón tay giữa vào vành mũ bên phải có thay đổi. - Khi chào mắt nhìn thẳng vào đối tượng mình chào ,không liếc nhìn xung quanh ,không nói chuyện . - Khi mang găng tay vẫn chào bình thường.( găng tay nghi lễ ), khi bắt tay phải tháo găng tay ..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> HƯỚNG DẪN TẬP LUYỆN 1. Nội dung tập luyện: - Vấn đề huấn luyện 1: Động tác nghiêm, nghỉ. - Vấn đề huấn luyện 2: Quay tại chỗ, chào 2. Thời gian tập luyện: Tổng thời gian tập: 20’, đổi tập 5’ 3.Tổ chức luyện tập: Thành 2, 3 hoặc 4 nhóm tùy ý. 4. Phương pháp luyện tập: Động tác nghiêm . - GV giới thiệu tranh vẽ . -GV nêu ý nghĩa động tác nghiêm – GV phân tích cho HS hiểu rõ : Khẩu lệnh ,dự lệnh ,động lệnh . + Khẩu lệnh “ Nghiêm” chỉ có động lệnh ,không có dự lệnh . - GV làm mẫu động tác nghiêm theo 2 bước : + Bước 1 : Hô khẩu lệnh và làm nhanh động tác . + Bước 2 : Làm chậm ,phân tích . + Bước 3 : Tổ chức tập luyện hô khẩu lệnh tập luyện, tập chậm, tập nhanh. * Sau khi làm mẫu xong,GV nêu và thực hiện một số điểm chú ý ,khi đứng nghiêm . * Động tác nghỉ : - GV giới thiệu tranh vẽ . - GV nêu ý nghĩa động tác nghỉ ,sau đó nêu động tác nghỉ gồm :.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> + Động tác nghỉ cơ bản . + Động tác nghỉ khi luyện tập thể thao . - GV làm mẫu động tác nghỉ theo 2 bước : + Bước 1 : Hô khẩu lệnh và làm nhanh động tác . + Bước 2 : Làm chậm ,phân tích . + Bước 3 : Tổ chức tập luyện hô khẩu lệnh tập luyện, tập chậm, tập nhanh. * Sau khi làm mẫu xong,GV nêu và thực hiện một số điểm chú ý ,khi đứng nghỉ . * Cả lớp thực hiện Động tác quay tại chỗ : - GV giới thiệu tranh vẽ . - GV nêu ý nghĩa động tác quay tại chỗ ,sau đó nêu : - Động tác quay tại chỗ gồm : + Quay bên phải + Quay bên trái + Quay nửa bên phải ,nửa bên trái + Quay đằng sau . * GV trình bày lần lượt từng động tác : * Quay bên phải : GV hô và phân tích rõ ,khẩu lệnh gồm có dự lệnh và động lệnh . - GV làm mẫu động tác theo 3 bước : + Bước 1 : Hô khẩu lệnh và thực hiện nhanh động tác ..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> + Bước 2 : Làm chậm ,phân tích (nói đến đâu thực hiện đến đó ) từng cử động của động tác với tốc độ chậm . + Bước 3 : Làm tổng hợp ,GV hô khẩu lệnh và thực hiện từng cử động . * Quay bên trái : Sau khi hô và phân tích khẩu lệnh , GV nêu những điểm khác nhau khi quay bên phải ,bên trái ,sau đó hô khẩu lệnh và thực hiện nhanh động tác quay bên trái. * Động tác quay nửa bên phải,nửa bên trái .GV hô và phân tích khẩu lệnh ,nêu những điểm khác khi quay bên phải ,bên trái . Sau đó hô khẩu lệnh và thực hiện nhanh động tác . * Quay đằng sau : - Đây là động tác khó nhất trong các động tác quay . khi làm mẫu giáo viên thực hiện theo 3 bước như khi giảng động tác quay bên phải . - Sau khi trình bày xong động tác .GV nêu và thực hiện một số điểm chú ý khi quay. - GV gọi 2 học sinh thực hiện động tác theo khẩu lệnh ,theo dõi và nhận xét . * Cả lớp thực hiện * Động tác chào : - GV giới thiệu tranh vẽ . - GV nêu ý nghĩa động tác chào . - GV giới thiệu các động tác chào . + Chào cơ bản khi đội mũ cứng, mũ kêpi. + Nhìn bên phải ,bên trái chào. + Chào khi không đội mũ . + Chào khi đến gặp cấp trên . - GV làm mẫu động tác chào,thôichào.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> theo hai bước như động tác nghiêm ,nghỉ. * Sau khi trình bày xong động tác .GV nêu và thực hiện một số điểm chú ý khi chào . - GV gọi 2 học sinh thực hiện động tác theo khẩu lệnh ,theo dõi và nhận xét . * Cả lớp thực hiện 5. Phương pháp sửa tập: - Sai ít thì sai đâu sửa đó - Sai nhiều thì tập lại hoặc tập theo từng nhóm. 6. Ký tín hiệu: - 1 hồi còi là bắt đầu tập - 2 hồi còi là đổi tập - 3 hồi còi là thôi tập.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Phần ba: KIỂM TRA KẾT THÚC HUẤN LUYỆN. I.. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU.. II.. NỘI DUNG:. III.. THỜI GIAN:. IV.. TỔ CHỨC VÀ PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA:. V.. THÀNH PHẦN, ĐỐI TƯỢNG KIỂM TRA:. VI.. ĐỊA ĐIỂM. VII. BẢO ĐẢM KẾT QUẢ KIỂM TRA STT. HỌ VÀ TÊN. LỚP. NỘI DUNG KIỂM TRA. KẾT QUẢ KIỂM TRA ĐIỂM. Phần một: Ý ĐỊNH HUẤN LUYỆN. XẾP LOẠI. GHI CHÚ.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Bài 3: ĐỘI NGŨ TỪNG NGƯỜI KHÔNG CÓ SÚNG I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1.Mục đích: - Huấn luyện cho học sinh lớp 10 - Nội dung : - Tiêt 1 : Động tác nghiêm, nghỉ, quay tại chỗ, chào - luyện tập . - Tiêt 2 : Động tác đi đều đứng lại, đổi chân khi đang đi đều , động tác giậm chân đứng lại , đổi chân khi đang giậm chân, động tác giậm chân chuyển thành đi đều và ngược lại . - Tiêt 3 : Động tác tiến, lùi , qua phải ,qua trái. Động tác ngồi xuống đứng dậy .Động tác chạy đều đứng lại . -. - Tiêt 4 : Luyện tập. Vận dụng để: Rèn luyện sức khỏe…… 2. Yêu cầu: Về nhận thức : Học sinh hiểu được các động tác đội ngũ từng người không có súng của quân đội nhân dân Việt Nam, làm cơ sở vận dụng trong các hoạt động của nhà trường . Về vận dung : Thực hiện được các động tác đội ngũ từng người không có súng Về thái độ : Tự giác rèn luyện để thành thạo các động tác đội ngũ từng người không có súng ,học đến đâu vận dụng ,thực hiện ngay đến đó . Có ý thức tổ chức kỉ luật , sẵn sàng nhận và hoàn thành nhiệm vụ được giao . II.NỘI DUNG: - Tiêt 2 : Động tác đi đều đứng lại, đổi chân khi đang đi đều , động tác giậm chân đứng lại , đổi chân khi đang giậm chân, động tác giậm chân chuyển thành đi đều và ngược lại.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Vấn đề huấn luyện 1: Động tác đi đều đứng lại, đổi chân khi đang đi đều , động tác giậm chân đứng lại , đổi chân khi đang giậm chân - Vấn đề huấn luyện 2: động tác giậm chân chuyển thành đi đều và ngược lại - Trọng tâm huấn luyện: Động tác đi đều đứng lại, đổi chân khi đang đi đều , động tác giậm chân đứng lại , đổi chân khi đang giậm chân. III. THỜI GIAN - Thời gian chuẩn bị huấn luyện: - Thời gian thực hành huấn luyện - Thời gian huấn luyện thực hành - Thời gian kiểm tra kết thúc huấn luyện IV.TỔ CHỨC VÀ PHƯƠNG PHÁP: 3. Tổ chức: - Đội hình lớp học - Đội hình luyện tập 2. Phương pháp: Huấn luyện thực hành, Giảng dạy theo phương pháp diễn giải; kết hợp với đồ dùng dạy học trực quan ,thị phạm động tác . V.ĐỊA ĐIỂM: Sân trường VI.. BẢO ĐẢM. - Giáo án bài : BÀI 3( 4 TIẾT ): ĐỘI NGŨ TỪNG NGƯỜI KHÔNG CÓ SÚNG. - Sách giáo khoa, giáo trình GDQP – AN .. Phần hai: THỰC HÀNH HUẤN LUYỆN I.. VẤN ĐỀ HUẤN LUYỆN MỘT:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Động tác đi đều đứng lại, đổi chân khi đang đi đều , động tác giậm chân đứng lại , đổi chân khi đang giậm chân. 1. Ý nghĩa trường hợp vân dụng: Động tác đi đều : - ý nghĩa: Động tác đi đều di chuyển đội hình ,di chuyển vị trí có trật tự, biểu hiện thống nhất, hùng mạnh trang nghiêm của quân đội. 2. Động tác: - Khẩu lệnh:”Đi đều-Bước” có dự lệnh và động lệnh. - Nghe dứt động lệnh “Bước”, thực hiện hai cử động: + Cử động 1: Chân trái bước lên một bước cách chân phải 75cm(Tính từ gót chân nọ đến gót chân kia)đặt gót rồi đặt cả bàn chân xuống, sức nặng toàn thân dồn vào chân trái; đồng thời tay phải đánh ra phía trước, khuỷu tay gập và hơi nâng lên, cánh tay hợp với thân người một góc 60o, cẳng tay gần thành đường thăng bằng, nắm tay úp xuống và hơi chếch về trước, khớp xương thứ 3 của ngón tay trỏ cách thân người 20cm, thẳng với đường khuy áo; tay trái đánh về sau một cách tự nhiên, lòng bàn tay quay vào trong, mắt nhìn thẳng. + Cử động 2: Chân phải bước lên cách chân trái 75 cm, tay trái đánh ra phía trước, tay phải đánh về phía sau. Cứ như vậy chân nọ tay kia tiếp tục bước với tốc độ 106 bước/phút. Chú ý: - Khi đánh tay ra phía trước phải nâng khuỷu tay đúng độ cao. - Khi đánh tay ra phía sau không đánh sang hai bên. - Không nâng đùi, phải giữ đúng độ dài mỗi bước và tốc độ đi. - Người ngay ngắn, không nghiêng ngả, gật gù, không nói chuyện, cười đùa. Động tác đứng lại:.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - ý nghĩa: Động tác đứng lại để đang đi đều dừng lại được nghiêm chỉnh, trật tự, thống nhất mà vẫn giữ được đội hình. - Khẩu lệnh:”Đứng lại-Đứng” có dự lệnh và động lệnh. . Khi đang đi đều, người chỉ huy hô dự lệnh “Đứng lại” và động lệnh “Đứng”khi chân phải bước xuống. - Nghe dứt động lệnh “Đứng”, thực hiện hai cử động: + Cử động 1: Chân trái bước lên một bước, bàn chân đặt chếch sang trái một góc 22o30’. + Cử động 2: Chân phải đưa lên đặt hai gót chân sát vào nhau, đồng thời nai tay đưa về thành tư thế đứng nghiêm. Động tác đổi chân khi đang đi đều: - ý nghĩa: Động tác đổi chân khi đang đi đều để thống nhất nhịp đi chung trong phân đội hoặc theo tiếng hô của người chỉ huy. Trường hợp khi đang đi đều, thấy mình đi sai nhịp thì phải đổi chân. Động tác đổi chân thực hiện ba cử động: + Cử động 1: Chân trái bước lên một bước vẫn đi đều. + Cử động 2: Chân phải bước lên một bước ngắn (bước đệm), đặt mũi bàn chân sau gót chân trái, dùng mũi chân phải làm trụ, chân trái bước nhanh về phía trước một bước ngắn, hai tay giữ nguyên. + Cử động 3: Chân phải bước lên phối hợp với đánh tay, đi theo nhịp thống nhất. Chú ý: - Khi thấy mình đi sai với nhịp chung phải đổi chân ngay. Động tác giậm chân: Động tác giậm chân để đều chỉnh đội hình trong khi đi được nhanh chóng và trật tự..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Khẩu lệnh:”Giậm chân-Giậm”. - Nghe dứt động lệnh “Giậm”, thực hiện hai cử động: + Cử động 1: Chân trái nhấc lên, mũi bàn chân thả lỏng tự nhiên, cách mặt đất 30cm, tay phải đánh ra phía trước, tay trái đánh về sau như khi đi đều. + Cử động 2: Chân trái giậm xuống, chân phải nhấc lên, tay trái đánh lên, tay phải đánh về sau. Cứ như vậy, chân nọ tay kia phối hợp nhịp nhàng giậm chân tại chỗ . Chú ý: - Không nghiêng người, không lắc vai, không nói chuyện, cười đùa. - Chân nhấc lên đúng độ cao Động tác đứng lại: - Khẩu lệnh:”Đứng lại-Đứng”. - Khi đang giậm chân, người chỉ huy hô dự lệnh “Đứng lại” và động lệnh “Đứng” khi chân phải giậm xuống. - Nghe dứt động lệnh “Đứng”thực hiện hai cử động: + Cử động 1: Chân trái giậm xuống, bàn chân đặt chếch sang trái một góc 22o30’, chân phải nhấc lên(như cử động 2 động tác giậm chân). + Cử động 2: Chân phải đặt xuống để hai gót chân sát nhau, đồng thời hai tay đưa về thành tư thế đứng nghiêm. Động tác đổi chân khi đang giậm chân: Dùng để thống nhất nhịp chung trong phân đội hoặc theo tiếng hô của người chỉ huy. Khi thấy giậm sai nhịp thì phải đổi chân ngay. Động tác đổi chân thực hiện 3 cử động: + Cử động 1: Chân trái giậm tiếp một bước. + Cử động 2: Chân phải giậm liên tiếp hai bước(tại chỗ), hai tay giữ nguyên..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> + Cử động 3: Chân trái giậm xuống, rồi tiếp tục giậm chân theo nhịp thống nhất - Khi đổi chân không nhảy cò, đầu không nhấp nhô Động tác đi đều vận dụng để di chuyển vị trí và đội hình có trật tự, thống nhất, hùng mạnh và trang nghiêm. II.. VẤN ĐỀ HUẤN LUYỆN HAI:. Động tác giậm chân chuyển thành đi đều và ngược lại 1. Ý nghĩa và trường hợp vận dụng: 2. Động tác Động tác giậm chân chuyển thành đi đều: - Khẩu lệnh:”Đi đều-Bước”, người chỉ huy hô dự lệnh và động lệnh khi chân phải giậm xuống. - Đang giậm chân, nghe dứt động lệnh “Bước”, chân trái bước lên chuyển thành động tác đi đều. Động tác đang đi đều chuyển thành giậm chân: - Khẩu lệnh:”Giậm chân-Giậm”, khi chân phải giậm xuống. - Nghe dứt động lệnh “Giậm”, Chân trái bước lên một bước rồi dừng lại, chân phải nhấc lên, mũi bàn chân cách mặt đất 20cm rồi đặt xuống. Cứ như vậy, chân nọ tay kia phối hợp nhịp nhàng giậm chân theo nhịp thống nhất.. HƯỚNG DẪN TẬP LUYỆN 2. Nội dung tập luyện:.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Vấn đề huấn luyện 1: Động tác đi đều đứng lại, đổi chân khi đang đi đều , động tác giậm chân đứng lại , đổi chân khi đang giậm chân. - Vấn đề huấn luyện 2: Động tác giậm chân chuyển thành đi đều và ngược lại 2. Thời gian tập luyện: Tổng thời gian tập: 20’, đổi tập 5’ 3.Tổ chức luyện tập: Thành 2, 3 hoặc 4 nhóm tùy ý. 4. Phương pháp luyện tập: GV giới thiệu các động tác qua 3 bước: Bước 1: làm nhanh động tác (tự hô khẩu lệnh và làm mẫu động tác đi đều , đứng lại). Bước 2: làm chậm có phân tích. Bước 3: Làm tổng hợp các bước trên. - HS chú ý nghe giảng, tập trung ghi nhớ các động tác mà giáo viên đã phân tích. - HS theo dõi quan sát GV hướng dẫn thực hiện động tác nghiêm nghỉ. - Khi giảng từng động tác GV nêu khẩu lệnh, sau đó giới thiệu động tác. - Nêu các điểm chú ý của 2 động tác này. - Đối với động tác đứng lại GV phải phân tích cho HS rõ tiếng hô của người chỉ huy, dự lệnh, động lệnh khi chân phải bước xuống. Đối với động tác giậm chân dữ lệnh và động lệnh đều rơi vào chân phải GV giới thiệu các động tác qua 3 bước: Bước 1: làm nhanh động tác (tự hô khẩu lệnh và làm mẫu động tác đi đều , đứng lại). Bước 2: làm chậm có phân tích. Bước 3: Làm tổng hợp các bước trên..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - HS chú ý nghe giảng, tập trung ghi nhớ các động tác mà giáo viên đã phân tích. - HS theo dõi quan sát GV hướng dẫn thực hiện động tác nghiêm nghỉ. - Khi giảng từng động tác GV nêu khẩu lệnh, sau đó giới thiệu động tác. - Nêu các điểm chú ý của 2 động tác này. - Đối với động tác đứng lại GV phải phân tích cho HS rõ tiếng hô của người chỉ huy, dự lệnh, động lệnh khi chân phải bước xuống. Đối với động tác giậm chân dữ lệnh và động lệnh đều rơi vào chân phải. - GV giới thiệu các động tác qua 3 bước: Bước 1: làm nhanh động tác (tự hô khẩu lệnh và làm mẫu động tác đi đều , đứng lại). Bước 2: làm chậm có phân tích. Bước 3: Làm tổng hợp các bước trên. - HS luyện tập theo 3 bước: Bước 1: từng cá nhân trong nhóm tự nghiên cứu động tác. Bước 2:Tập chậm theo các cử động 1, 2. Bước 3: Luyện tập tổng hợp. - GV nêu những điểm chú ý của từng động tác. - GV tổ chức triển khai kế hoạch tập luyện của HS. - Cho HS đứng thành 4 hàng ngang đứng so le giãn cách, tập đồng loạt theo lệnh hô của GV. Sau đó có thể cho từng tổ tiến hành luyện tập theo sự chỉ huy của từng tổ trưởng. Sau khi tập luyện xong GV tập trung lớp nhận xét, kết luận. Sau đó chuyển nội dung tập luyện.. GV gọi lần lượt từng tổ, xếp thành 1 hàng ngang và trực tiếp hô khẩu lệnh hoặc chỉ định một HS hô khẩu lệnh - HS tập theo các bước: - Cho HS tự nghiên cứu và tập lại các động tác..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Hô khẩu lệnh cho HS tập chậm từng cử động, GV theo dõi uốn nắn, sửa tập cho từng HS. - Hô khẩu lệnh cho HS tập tổng hợp các động tác. Nhận xét, sau đó tiếp tục gọi các tổ khác lên tập 5. Phương pháp sửa tập: - Sai ít thì sai đâu sửa đó - Sai nhiều thì tập lại hoặc tập theo từng nhóm. 6. Ký tín hiệu: - 1 hồi còi là bắt đầu tập - 2 hồi còi là đổi tập - 3 hồi còi là thôi tập. Phần ba: KIỂM TRA KẾT THÚC HUẤN LUYỆN.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU. II.NỘI DUNG: III.THỜI GIAN: IV.TỔ CHỨC VÀ PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA: V.THÀNH PHẦN, ĐỐI TƯỢNG KIỂM TRA: VI.ĐỊA ĐIỂM VII.BẢO ĐẢM KẾT QUẢ KIỂM TRA STT. HỌ VÀ TÊN. LỚP. NỘI DUNG KIỂM TRA. KẾT QUẢ KIỂM TRA ĐIỂM. XẾP LOẠI. Phần một: Ý ĐỊNH HUẤN LUYỆN Bài 3: ĐỘI NGŨ TỪNG NGƯỜI KHÔNG CÓ SÚNG. GHI CHÚ.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1.Mục đích: - Huấn luyện cho học sinh lớp 10 - Nội dung : - Tiêt 1 : Động tác nghiêm, nghỉ, quay tại chỗ, chào - luyện tập . - Tiêt 2 : Động tác đi đều đứng lại, đổi chân khi đang đi đều , động tác giậm chân đứng lại , đổi chân khi đang giậm chân, động tác giậm chân chuyển thành đi đều và ngược lại . - Tiêt 3 : Động tác tiến, lùi , qua phải ,qua trái. Động tác ngồi xuống đứng dậy .Động tác chạy đều đứng lại . -. - Tiêt 4 : Luyện tập. Vận dụng để: Rèn luyện sức khỏe…… 2. Yêu cầu: Về nhận thức : Học sinh hiểu được các động tác đội ngũ từng người không có súng của quân đội nhân dân Việt Nam, làm cơ sở vận dụng trong các hoạt động của nhà trường . Về vận dung : Thực hiện được các động tác đội ngũ từng người không có súng Về thái độ : Tự giác rèn luyện để thành thạo các động tác đội ngũ từng người không có súng ,học đến đâu vận dụng ,thực hiện ngay đến đó . Có ý thức tổ chức kỉ luật , sẵn sàng nhận và hoàn thành nhiệm vụ được giao . II.NỘI DUNG: - Tiêt 3 : Động tác tiến, lùi , qua phải ,qua trái. Động tác ngồi xuống đứng dậy .Động tác chạy đều đứng lại . - Vấn đề huấn luyện 1: Động tác tiến, lùi , qua phải ,qua trái. Động tác ngồi xuống đứng dậy ..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Vấn đề huấn luyện 2: Động tác chạy đều đứng lại . - Trọng tâm huấn luyện: Động tác chạy đều đứng lại III. THỜI GIAN - Thời gian chuẩn bị huấn luyện: - Thời gian thực hành huấn luyện - Thời gian huấn luyện thực hành - Thời gian kiểm tra kết thúc huấn luyện IV.TỔ CHỨC VÀ PHƯƠNG PHÁP: 4. Tổ chức: - Đội hình lớp học - Đội hình luyện tập 2. Phương pháp: Huấn luyện thực hành, Giảng dạy theo phương pháp diễn giải; kết hợp với đồ dùng dạy học trực quan ,thị phạm động tác . V.ĐỊA ĐIỂM: Sân trường VI.. BẢO ĐẢM. - Giáo án bài : BÀI 3( 4 TIẾT ): ĐỘI NGŨ TỪNG NGƯỜI KHÔNG CÓ SÚNG. - Sách giáo khoa, giáo trình GDQP – AN .. Phần hai: THỰC HÀNH HUẤN LUYỆN.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> I.. VẤN ĐỀ HUẤN LUYỆN MỘT:. Động tác tiến, lùi , qua phải ,qua trái. Động tác ngồi xuống đứng dậy . 1.Ý nghĩa trường hợp vân dụng: ĐỘNG TÁC TIẾN LÙI, QUA PHẢI, QUA TRÁI . ý nghĩa: Để di chuyển vị trí ở cự ly ngắn từ 5 bớc trở lại và điều chỉnh đội hình đợc trật tự thống nhất. 2. §éng t¸c: TiÕn, lïi . - Khẩu lệnh: “Tiến (lùi) x bớc – bớc” đều có dự lệnh và động lệnh. - §éng t¸c: + Khi tiến: nghe dứt động lệnh “bớc” chân trái bớc lên cách chân phải 60cm, th©n trªn vÉn ë t thÕ nghiªm ; ch©n ph¶i bíc tiÕp c¸ch ch©n tr¸i 60cm. Cứ nh vậy ,hai chân bớc tiến đủ số bớc ,thì chân phải ( trái ) bớc lên thành t thế đứng nghiêm . + Khi lùi: Nghe dứt động lệnh “bớc”, chân trái lùi một bớc về sau cách ch©n ph¶i 60cm, th©n trªn vÉn ë t thÕ nghiªm ;Ch©n ph¶i lïi tiÕp c¸ch ch©n trái 60cm .Cứ nh vậy hai chân bớc đủ số bớc thì chân phải ( trái ) đa về thành t thế đứng nghiêm. Qua ph¶i, qua tr¸i: - Khẩu lệnh: “Qua phải (trái) x bớc – bớc” đều có dự lệnh và động lệnh. - Động tác: khi nghe dứt động lệnh “bớc”, chân phải (trái) bớc sang phảI ( trái ) mỗi bớc rộng bằng vai (tính từ mép ngoài của hai bàn chân), sau đó chân trái ( phải) đa về thành t thế đứng nghiêm, rồi tiếp tục bớc, bớc đủ số bớc quy định thì dừng lại về thành t thế đứng nghiêm ..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Chó ý: - Khi bíc ngêi ph¶i ngay ng¾n . - Không nhìn xuống để bớc . ĐỘNG TÁC NGỒI XUỐNG, ĐỨNG DẬY. * ý nghĩa: Động tác ngồi xuống ,đứng dậy vận dụng để học tập ,nghe nói chuyện ở ngoài bãi tập đợc trật tự ,thống nhất . Ngåi xuèng: - KhÈu lÖnh: “Ngåi xuèng” kh«ng cã dù lÖnh. - Động tác: nghe dứt động lệnh “ngồi xuống” làm hai cử động. Cử động 1: chân phải bớc chéo qua chân trái, gót chân phải đặt ngang 1/2 bµn ch©n. Cử động 2: ngời ngồi xuống hai chân chéo nhau hoặc để rộng bằng vai, hai tay cong tự nhiên, hai khuỷu tay đặt lên hai đầu gối, bàn tay trái nắm cổ tay phải, khi mỏi thì đổi tay. §øng dËy: - KhÈu lªnh: “§øng dËy” kh«ng cã dù lÖnh. - Động tác: nghe dứt động lệnh “đứng dậy” làm hai cử động. Cử động 1: hai chân bắt chéo nhau nh ngồi xuống, hai tay nắm lại chống xuống đất (mu bàn tay hớng về trớc), cổ tay thẳng, phối hợp hai chân đẩy ngời đứng dậy. Cử động 2: Chân phải đa về sát gót chân trái thành t thế đứng nghiêm. chó ý: - Ngåi ngay ng¾n kh«ng di chuyÓn vÞ trÝ..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - §øng dËy kh«ng cói ngêi, kh«ng chèng tay vÒ tríc II.. VẤN ĐỀ HUẤN LUYỆN HAI: Động tác chạy đều đứng lại .. 1. Ý nghĩa trường hợp vận dụng: Động tác chạy đều: ý nghĩa: Để di chuyển cự li xa(trên 5 bước) được nhanh chóng, trật tự và thống nhất. 2. Động tác - Khẩu lệnh: “Chạy đều-Chạy”. có dự lệnh và động lệnh. - Nghe dự lệnh “Chạy đều”, hai bàn tay nắm lại, đầu ngón tay cái đặt lên đốt thứ hai của ngón giữa, hai tay co lên sát sườn, cổ tay ngang thắt lưng, lòng bàn tay úp vào trong, toàn thân vẫn thẳng, người hơi ngả về trước, mắt nhìn thẳng, sức nặng toàn thân dồn vào hai mũi chân (không kiễng gót) - Nghe dứt động lệnh “Chạy”, thực hiện hai cử động: + Cử động 1: Dùng sức bật của chân phải, chân trái bước lên một bước cách chân phải 75cm(Trong điều lệnh đội ngũ là 85cm), đặt mũi bàn chân xuống đất, sức nặng toàn thân dồn vào chân trái, đồng thời tay phải đánh ra phía trước, cẳng tay đưa hơi chếch vào trong người (nắm tay thẳng với đường khuy áo túi ngực), khuỷu tay không quá thân người; tay trái đánh về phía sau, nắm tay không quá thân người. + Cử động 2: Chân phải bước lên một bước cách chân trái 75cm; tay trái đánh ra trước như tay phải, tay phải đánh về sau như tay trái. Cứ như vậy, chân nọ, tay kia đánh nhịp nhàng chạy với tốc độ 170 bước/phút. Chú ý: - Không chạy bằng cả bàn chân. - Tay đánh ra phía trước đúng độ cao, không ôm bụng. Động tác đứng lại:.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - ý nghĩa: Để đứng lại trật tự và thống nhất mà vẫn giữ được đội hình. - Khẩu lệnh: “Đứng lại-Đứng” có dự lệnh và động lệnh. . Khi đang chạy đều, người chỉ huy hô dự lệnh “Đứng lại” và động lệnh “Đứng” khi chân phải bước xuống. - Nghe dứt động lệnh “Đứng”, thực niện 4 cử động: + Cử động 1: Chân trái bước lên bước thứ nhất, vẫn chạy đều. + Cử động 2: Chân phải bước lên bước thứ hai vẫn chạy đều nhưng giảm tốc độ. + Cử động 3: Chân trái bước lên bước thứ ba thì dừng lại, bàn chân đặt chéch sang trái một góc 22o30’, tay vẫn đánh. + Cử động 4: Chân phải bước lên đặt sát gót chân trái, đồng thời hai tay đưa về tư thế đứng nghiêm. * Chú ý: - Mỗi bước chạy ở từng cử động ngắn dần và giảm tốc độ. - Khi dừng lại (ở cử động 4) không lao người về phía trước. HƯỚNG DẪN TẬP LUYỆN 3. Nội dung tập luyện:.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Vấn đề huấn luyện 1: Động tác tiến, lùi , qua phải ,qua trái. Động tác ngồi xuống đứng dậy . - Vấn đề huấn luyện 2: Động tác chạy đều đứng lại . 2. Thời gian tập luyện: Tổng thời gian tập: 20’, đổi tập 5’ 3.Tổ chức luyện tập: Thành 2, 3 hoặc 4 nhóm tùy ý. 4. Phương pháp luyện tập: - Tổ chức: lấy đội hình tiểu đội luyện, cá nhân trong đội hình tiểu đội thay phiên luyện tập. - Phương pháp: + Bước 1: Từng HS nghiên cứu nội dung động tác.(HS đứng trong đội hình vừa nghiên cứu lại nội dung vừa thực hiện động tác) . + Bước 2: Từng tiểu đội luyện tập (Tiểu đội trưởng hô và thực hiện động tác. HS trong hàng thực hiện theo khẩu lệnh hô của tiểu đội trưởng). + Bước 3: Tiểu đội trưởng chỉ định các thành viên trong hàng thay nhau ở cương vị tiểu đội trưởng để chỉ huy luyện tập. 5. Phương pháp sửa tập: - Sai ít thì sai đâu sửa đó - Sai nhiều thì tập lại hoặc tập theo từng nhóm. 6. Ký tín hiệu: - 1 hồi còi là bắt đầu tập, 2 hồi còi là đổi tập, 3 hồi còi là thôi tập. Phần ba: KIỂM TRA KẾT THÚC HUẤN LUYỆN.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU. II.NỘI DUNG: III.. THỜI GIAN:. IV.. TỔ CHỨC VÀ PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA:. V.. THÀNH PHẦN, ĐỐI TƯỢNG KIỂM TRA:. VI.. ĐỊA ĐIỂM. VII. BẢO ĐẢM KẾT QUẢ KIỂM TRA STT. HỌ VÀ TÊN. LỚP. NỘI DUNG KIỂM TRA. KẾT QUẢ KIỂM TRA ĐIỂM. XẾP LOẠI. Phần một: Ý ĐỊNH HUẤN LUYỆN Bài 3: ĐỘI NGŨ TỪNG NGƯỜI KHÔNG CÓ SÚNG. GHI CHÚ.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1.Mục đích: - Huấn luyện cho học sinh lớp 10 - Nội dung : - Tiêt 1 : Động tác nghiêm, nghỉ, quay tại chỗ, chào - luyện tập . - Tiêt 2 : Động tác đi đều đứng lại, đổi chân khi đang đi đều , động tác giậm chân đứng lại , đổi chân khi đang giậm chân, động tác giậm chân chuyển thành đi đều và ngược lại . - Tiêt 3 : Động tác tiến, lùi , qua phải ,qua trái. Động tác ngồi xuống đứng dậy .Động tác chạy đều đứng lại . -. - Tiêt 4 : Luyện tập. Vận dụng để: Rèn luyện sức khỏe…… 2. Yêu cầu: Về nhận thức : Học sinh hiểu được các động tác đội ngũ từng người không có súng của quân đội nhân dân Việt Nam, làm cơ sở vận dụng trong các hoạt động của nhà trường . Về vận dung : Thực hiện được các động tác đội ngũ từng người không có súng Về thái độ : Tự giác rèn luyện để thành thạo các động tác đội ngũ từng người không có súng ,học đến đâu vận dụng ,thực hiện ngay đến đó . Có ý thức tổ chức kỉ luật , sẵn sàng nhận và hoàn thành nhiệm vụ được giao . II.NỘI DUNG: Luyện tập từ I đến X III. THỜI GIAN - Thời gian chuẩn bị huấn luyện:.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> - Thời gian thực hành huấn luyện - Thời gian huấn luyện thực hành - Thời gian kiểm tra kết thúc huấn luyện IV.TỔ CHỨC VÀ PHƯƠNG PHÁP: 5. Tổ chức: - Đội hình lớp học - Đội hình luyện tập 2. Phương pháp: Huấn luyện thực hành, Giảng dạy theo phương pháp diễn giải; kết hợp với đồ dùng dạy học trực quan ,thị phạm động tác . V.ĐỊA ĐIỂM: Sân trường VI.. BẢO ĐẢM. - Giáo án bài : BÀI 3( 4 TIẾT ): ĐỘI NGŨ TỪNG NGƯỜI KHÔNG CÓ SÚNG. - Sách giáo khoa, giáo trình GDQP – AN .. Phần hai: THỰC HÀNH HUẤN LUYỆN I.. VẤN ĐỀ HUẤN LUYỆN MỘT: - Tiêt 1 : Động tác nghiêm, nghỉ, quay tại chỗ, chào - luyện tập ..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Tiêt 3 : Động tác tiến, lùi , qua phải ,qua trái. Động tác ngồi xuống đứng dậy .Động tác chạy đều đứng lại . II.. VẤN ĐỀ HUẤN LUYỆN HAI:. - Tiêt 2 : Động tác đi đều đứng lại, đổi chân khi đang đi đều , động tác giậm chân đứng lại , đổi chân khi đang giậm chân, động tác giậm chân chuyển thành đi đều và ngược lại .. HƯỚNG DẪN TẬP LUYỆN 4. Nội dung tập luyện: - Vấn đề huấn luyện 1:.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> - Tiêt 1 : Động tác nghiêm, nghỉ, quay tại chỗ, chào - luyện tập . - Tiêt 3 : Động tác tiến, lùi , qua phải ,qua trái. Động tác ngồi xuống đứng dậy .Động tác chạy đều đứng lại . - Vấn đề huấn luyện 2: - Tiêt 2 : Động tác đi đều đứng lại, đổi chân khi đang đi đều , động tác giậm chân đứng lại , đổi chân khi đang giậm chân, động tác giậm chân chuyển thành đi đều và ngược lại . 2. Thời gian tập luyện: Tổng thời gian tập: 20’, đổi tập 5’ 3.Tổ chức luyện tập: Thành 2, 3 hoặc 4 nhóm tùy ý. 4. Phương pháp luyện tập: - Tổ chức: lấy đội hình tiểu đội luyện, cá nhân trong đội hình tiểu đội thay phiên luyện tập. - Phương pháp: + Bước 1: Từng HS nghiên cứu nội dung động tác.(HS đứng trong đội hình vừa nghiên cứu lại nội dung vừa thực hiện động tác) . + Bước 2: Từng tiểu đội luyện tập (Tiểu đội trưởng hô và thực hiện động tác. HS trong hàng thực hiện theo khẩu lệnh hô của tiểu đội trưởng). + Bước 3: Tiểu đội trưởng chỉ định các thành viên trong hàng thay nhau ở cương vị tiểu đội trưởng để chỉ huy luyện tập. 5. Phương pháp sửa tập: - Sai ít thì sai đâu sửa đó - Sai nhiều thì tập lại hoặc tập theo từng nhóm. 6. Ký tín hiệu:.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> - 1 hồi còi là bắt đầu tập, 2 hồi còi là đổi tập, 3 hồi còi là thôi tập. Phần ba: KIỂM TRA KẾT THÚC HUẤN LUYỆN. I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU. II.NỘI DUNG: III.. THỜI GIAN:. IV.. TỔ CHỨC VÀ PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA:. V.. THÀNH PHẦN, ĐỐI TƯỢNG KIỂM TRA:. VI.. ĐỊA ĐIỂM. VII. BẢO ĐẢM KẾT QUẢ KIỂM TRA STT. HỌ VÀ TÊN. LỚP. NỘI DUNG KIỂM TRA. KẾT QUẢ KIỂM TRA ĐIỂM. XẾP LOẠI. GHI CHÚ.

<span class='text_page_counter'>(38)</span>

×