Tải bản đầy đủ (.pptx) (69 trang)

Slide Bài giảng Kiểm tra và phân tích vật liệu dệt Kiểm tra và thí nghiệm vải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (11.13 MB, 69 trang )

Đại học Quốc gia Tp. HCM
Trường đại học Bách Khoa Tp. HCM
Khoa Cơ Khí
Bộ mơn Kỹ thuật Dệt may

Kiểm tra và phân tích
vật liệu dệt

1


Phần 8: Kiểm tra và thí nghiệm vải
I. Giới thiệu
 Kiểm tra và thí nghiệm trên vải đóng vai trị quan trọng để kiểm

soát chất lượng của sản phẩm nhằm đảm bảo các tiêu chí được đưa
ra và đánh giá phẩm chất của vật liệu dệt.
 Quy trình nhằm cung cấp thơng tin đối với tính chất vật lý hoặc

cấu trúc, hóa học và ngoại quan của vải.
 Vải được sản xuất với nhiều mục đích sử dụng khác nhau  có

u cầu phẩm chất hồn tồn khác nhau.

2


I. Giới thiệu

Mục tiêu của thí
nghiệm và kiểm tra


vải.

3


I. Giới thiệu
 Lý do chính để phải thực hiện các quy trình thí nghiệm và
kiểm tra vải:
 Kiểm

sốt sản phẩm

 Kiểm sốt ngun vật liệu
 Kiểm sốt quy trình
 Lưu trữ thơng tin phân tích

4


I. Giới thiệu
 Tại sao kiểm tra và thí nghiệm trên vải lại quan trọng?
 Phải thỏa mãn được nhu cầu của khách hàng
 Phải đảm bảo chất lượng cho thị trường mà công ty đang phải

cạnh tranh gay gắt
 Nhằm kiểm sốt quy trình sản xuất và các loại chi phí

5



I. Giới thiệu
 Hai công việc quan trọng nhất đối với kiểm sốt chất lượng
 Tiến hành thí nghiệm: thực hiện dựa trên các tiêu chuẩn để kết quả

thu thập sẽ được so sánh.
 Kiểm tra: đánh giá các đặc tính bằng cách quan sát.

6


I. Giới thiệu
 Các tiêu chuẩn thí nghiệm đối với vải phổ biến hiện nay
 American Society for Testing and Materials (ASTM)
 American Association for Textile Chemists and Colorists

(AATCC)
 International Standard Organization (ISO)
 Bureau of Indian Standards (BIS)
 Deutsches Institut für Normung (DIN)

7


I. Giới thiệu
Độ chuẩn xác (accuracy) và độ chính xác (precision)
 Độ chính xác: sự thống nhất kết quả thu được từ một phương

pháp đo. Kiểm tra mức độ phân tán kết quả của một phép đo được
thực hiện nhiều lần.
 Độ chuẩn xác: sự thống nhất giữa kết quả “thực” của một tính


chất với giá trị trung bình của các lần đo được thực hiện theo cách
tốt nhất.
8


I. Giới thiệu
Độ chuẩn xác (accuracy) và độ chính xác (precision)

9


I. Giới thiệu
Điều kiện tiêu chuẩn để tiến hành thí nghiệm
 Để so sánh tin cậy giữa các vật liệu, và sản phẩm giữa các

phịng thí nghiệm khác nhau, điều cần làm là chuẩn hóa nhiệt độ và
độ ẩm.
 Các điều kiện là: độ ẩm tương đối 65% ± 2 và nhiệt độ 250C ± 2
 Trước khi tiến hành thí nghiệm thì các mẫu phải được lưu trữ

trong điều kiện trên ít nhất 4 tiếng.
10


II. THÍ NGHIỆM CƠ HỌC
 Nhóm yếu tố đầu tiên ảnh hưởng đến phẩm chất vải là độ bền cơ

học.
 Nhóm thí nghiệm này có thể được chia nhỏ ra thành các thí


nghiệm về phá hủy và thối hóa do cơ học, cảm giác tay và ngoại
quan sau sử dụng, phản ứng với nhiệt, chất lõng, tĩnh điện.
 Bao gồm độ bền kéo, nén, uốn, co, chống mài mòn, chống xoắn,

chống cắt.

11


II. THÍ NGHIỆM HĨA HỌC
 Vải tiếp xúc với hóa chất, hóa chất + ánh sáng sẽ làm vải bị ngả

vàng hoặc đổi màu (vải không nhuộm), làm bay màu (vải nhuộm),
làm vải nhuộm/khơng nhuộm bị thối hóa.
 Vải có khả năng chống hóa chất khác nhau chẳng hạn nước, các

dung mơi, axít, baz, thuốc tẩy, chất ơ nhiễm trong khơng khí và các
phản ứng quang hóa trong ánh sáng tử ngoại.
12


III. THÍ NGHIỆM SINH HỌC
 Vải có thể bị ảnh hưởng rất lớn từ các vi sinh vật và côn trùng
 Những thí nghiệm này rất hữu dụng cho việc kiểm sốt các loại

vải (biến tính hoặc khơng biến tính) về khả năng chống lại các tác
nhân sinh học.

13



III. KIỂM TRA BẰNG HÌNH ẢNH
 Vải có thể được đánh giá đối với nhiều đặc tính thơng qua kiểm
tra bằng hình ảnh hoặc thực hiện bởi (chủ quan) hoặc bằng máy với
các kỹ thuật theo tiêu chuẩn (khách quan).
 Đánh giá qua hình ảnh đối với vải bao gồm các tính chất như:
 Tính chất bề mặt
 Sai biệt ánh màu
 Chi tiết thiết kế
 Kiểu dệt
 Độ vón hạt…
14


IV. THÍ NGHIỆM SINH LÝ HỌC
 Kiểm tra các tính chất liên quan sinh lý học của vải thông qua
sức khỏe, biểu hiện sinh lý của người mặc.
 Các thí nghiệm này liên quan đến vật lý học, hóa học, y tế, sinh
lý học, tâm lý học và công nghệ dệt.
 Ba tham số vật lý quan trọng liên quan đến các quá trình sinh lý
của vải bao gồm: truyền nhiệt, truyền ẩm và thống khí.
 Các tính chất về tâm lý chủ yếu liên quan đến tính thẩm mỹ:
màu sắc, thời trang, sự thích nghi cho từng trường hợp, kiểu vải,
hoàn tất…
15


V. THÍ NGHIỆM MỨC ĐỘ THƠNG MINH
 Trong các thập kỷ vừa qua, việc nghiên cứu và phát triển các vật


liệu và cấu thông minh đã dẫn tới sự ra đời của nhiều loại sản
phẩm mới thông minh dùng trong không gian, giao thông, viễn
thông, nội thất, xây dựng và cơ sở hạ tầng.
 Các thí nghiệm phải đáp ứng được các yêu cầu về công nghệ

cao ngày càng tăng đối với vải.
16


VI. THÍ NGHIỆM CƠ HỌC & VẬT LÝ
 Vải được làm từ cả hai loại xơ (thiên nhiên + nhân tạo) được

dùng cho quần áo, trang trí và cơng nghiệp.
 Tính chất cơ học và vật lý của vải ảnh hưởng rất nhiều bởi loại

xơ, cấu trúc sợi, cấu trúc vải cũng như các loại xử lý hoàn tất áp
dụng lên trên vải.

17


VI. THÍ NGHIỆM CƠ HỌC & VẬT LÝ
• Khối lượng và bề dày

• Bền kéo
• Bền xé
• Bền đường may, trượt đường may
• Bền thủng
• Tính co giãn

• Bền mài mịn
• Độ rũ

18


7.1. ĐỘ BỀN CỦA VẢI
 Bao gồm: bền kéo, bền xé, bền đường may và bền thủng.
 Đây là những tính chất cơ học quan trọng đối với tất cả người

dùng vải bao gồm nhà sản xuất vải, nhà sản xuất quần áo, nhà thiết
kế và khách hàng.

19


ĐỘ BỀN CỦA VẢI
Độ bền kéo
 Kiểm tra độ bền kéo (ứng suất – biến dạng) là một trong các thí

nghiệm phổ biến nhất đối với vải.
 Vải được giữ bằng hai kẹp ở hai đầu mẫu vải, sau đó mẫu được

kéo từ hai đầu đến khi vải rách hoàn toàn.
 Thực hiện 3 mẫu cho sợi ngang, 3 mẫu cho sợi dọc và lấy trung

bình. Đơn vị tính là Newton (N).
20



Độ bền kéo

21


Độ bền kéo
 Có ba phương pháp

dùng cho kiểm tra độ bền
của vải: phương pháp kẹp
(grab test), kẹp có hiệu
chỉnh (modified grab test)
và tước sợi trong vải
(strip test).
22


Độ bền kéo


Trong thí nghiệm kẹp (grab test): bề rộng mẫu thí
nghiệm sẽ lớn hơn so với bề rộng của ngàm kẹp.



Mẫu thí nghiệm rộng 100mm thì ngàm kẹp chỉ
25mm và được dặt ngay chính giữa.




Phương pháp này dùng cho vải dệt thoi mật độ cao
và vải không thể tở sợi từ hai mép vải (không dệt).
23


Độ bền kéo
 Với thí nghiệm kẹp có hiệu chỉnh, cách

thức tương tự như với thí nghiệm kẹp, tuy
nhiên dọc hai bên mẫu vải sẽ được tỉa gọt sao
cho bề rộng mẫu vừa bằng bề rộng kẹp.
 Phương pháp này phù hợp với vải có độ

bền cao.
24


Độ bền kéo
 Trong thí nghiệm tước vải, tồn bộ bề rộng

của mẫu được kẹp trong ngàm.
 Có hai loại là tở sợi (unravel test) và cắt vải
(cut test). Với tở sợi thì sợi được tháo ra khỏi
vải từ hai mép đến khi đạt kích thước mong
muốn. Với vải khơng thể tở sợi (dệt kim,
khơng dệt, bện, có lớp phủ) thì cần được cắt
chính xác đến kích thước mong muốn.

25



×