LI M U
Xõy dng c bn ( XDCB) l ngnh sn xut vt cht c lp cú chc
nng sn xut ti sn c nh cho tt c cỏc ngnh trong nn kinh t, nú gúp
phn tng sc mnh kinh t, y mnh tim lc quc phũng, l tin vt
cht k thut cho xó hi. Cỏc nh kinh t hc ó kt lun mt quc gia mun
phỏt trin v giu mnh thỡ phi cú mt c s h tng vng chc. M c s h
tng c to nờn khụng th thiu s tham gia ca ngnh XDCB.
Tuy nhiờn, trong nn kinh t th trng hin nay, cnh tranh luụn l qui
lut tt yu, ú giỏ c, cht lng luụn l v khớ cnh tranh sc bộn. Do vy,
bt k mt doanh nghip no khi tin hnh mt hot ng sn xut kinh
doanh mun tn ti v phỏt trin thỡ mc tiờu hng u ca cỏc doanh nghip
ú l vic ti a húa li nhun, mun vy trc ht doanh nghip phi cú mt
phng ỏn sn xut kinh doanh tt v phi cú mt mc giỏ, cht lng sn
phm c ngi tiờu dng chp nhn.
Chớnh vỡ vy cỏc doanh nghip phi quan tõm n vn qun lý, c
bit l qun lý hàng hoá.
Trong cỏc doanh nghip sn xut cng nh doanh nghip xõy dng, thi
việc quản lý hàng hoá là một công tác hết sức quan trọng trong việc tiêu thụ
làm sao để việc lu thông cũng nh việc quản lý đầu ra đợc hiểu quả nhất vì nó
ảnh hởng trực tiếp đến thu nhp, li nhun ca doanh nghip. Vỡ vy, việc lựa
chọn công cụ để quản lý hàng hoá là một vấn đề rất quan trọng. L m t doanh
nghip xõy dng, cụng ty C phn phỏt trin u t xõy dng Vit Nam hot
ng trờn lnh vc ch yu l xõy dng, sản xuất các loai cống, bê tông
asphal, do ú, vn kho khn nht l theo dừi cht ch s lu thông hàng
hoá và quản lý hàng hoá có hiu qu.
1
Sau một thời gian thực tập, đi sâu tìm hiểu thực trạng sản xuất kinh
doanh của công ty, em nhận thấy sự quan trọng của quản lý hàng hoḠtrong
quá trình sản xuất kinh doanh của các công ty. Với sự giúp đỡ nhiệt tình của
các chị trong phòng kế toán và sự hướng dẫn của Thạc Sỹ Trần Thanh Hải.
Bên cạnh đó ngày nay trong xu thế hội nhập với nền kinh tế khu vực và
thế giới.
Đời sống về vật chất và tinh thần của con người ngày càng được nâng
cao,nhu cầu về giải trí đang là một trong những mối quan tâm hàng đầu của
con người .Một trong những liều thuốc tinh thần không thể thiếu được đối với
con người ,nó giúp con người có thể có những phút thư giãn, giảm bớt căng
thẳng …sau mỗi ngày làm việc. Đó chính là âm nhạc,ca nhạc hay những bộ
phim truyện…
Trong cuộc sống đôi khi chúng ta không thể hay không có điều kiện để
đi xem 1 buổi biểu diển âm nhạc,biểu diễn ca nhạc hay xem 1 bộ phim chiếu
ở rạp,ở những trung tâm giải trí.Khi đó chúng ta có nhiều cách để khắc phục
những thiếu hụt đó,chúng ta có thể đến những trung tâm buôn bán băng đĩa
nhạc để tìm mua những gì chúng ta thích ,chúng ta muốn nghe , muốn
xem.Với những đĩa nhạc,đĩa phim đó bạn có thể làm quà tặng bạn,người thân
trong gia đình.Đây có thể nói là một cách chúng ta có thể tiết kiệm được về
chi phí và thời gian ,mà nhu cầu về giải trí của chúng ta luôn luôn đựợc đáp
ứng.
Một trong những vấn đề chúng ta gặp phải là khi đến những của
hàng,trung tâm kinh doanh băng đĩa là số lượng đĩa tại đó rất nhiều ,chủng
loại đĩa đa rạng ,cách bố trí bầy bán đĩa tại đây làm chúng ta mất nhiều thời
gian để tìm được loại đĩa mà ta cần tìm.Bên cạnh đó việc thanh toán cho
khách hàng chưa hiệu quả lãnh đạo của cửa hàng chưa kịp thời nắm bắt tình
hình kinh doanh của cửa hàng .
2
Với những lý do trên, em xin mạnh dạn xây dựng những bước đầu tiên,
một hệ thống quản lý bán hàng tại trung tâm kinh doanh băng đĩa nhạc.Với
hệ thống thông tin này đã đưa ra giải pháp nhằm phục vụ cho việc kinh doanh
băng đĩa hiệu quả hơn.Nhằm giúp cho người mua mua được đĩa nhanh hơn
đúng với nhu cầu của họ ,giúp họ tiết kiệm chi phí và thời gian.
Ngòai phần mở đầu và phần kết luận thì chuyên đề này được chia thành
3 chương chính :
Chương I : Tæng quan vÒ C«ng ty cæ phÇn ph¸t triÓn ®Çu t x©y dùng ViÖt
nam
Chương II : Một số vấn đề phương pháp luận cơ bản về quy trình thiết
kế, xây dựng và triển khai một phần mềm ứng dụng.
Chương III : Xây dựng hệ thống quản lý bán hàng tại trung tâm kinh
doanh băng đĩa nhạc.
3
Ch ơng I :
Tổng quan về Công ty cổ phần phát triển
đầu t xây dựng Việt nam
1. Thụng tin chung
* Tên doanh nghiệp: Công ty cổ phần phát triển đầu t xây dựng Việt
nam
* Tên giao dịch: Công ty cổ phần phát triển đầu t xây dựng Việt na
* Trụ sở chính: Ô CN 6- Khu công nghiệp vừa và nhỏ Đông Anh
Nguyên Khê- Đông Anh - H N i
* Điện thoại : 04.39682489 Fax : 04.39686340
* Loại hình doanh nghiệp: Công ty cổ phần phát triển đầu t xây dựng
Việt nam là một công ty cổ phần do 03 thành viên góp vốn.
* Ngời đại diện theo pháp luật: Tổng Giám đốc: Ngô Minh Phiên - Kỹ
s xây dựng
* Tài khoản số: 2142.0000.282718 tại Ngân hàng Đầu t và phát triển
Đông Hà Nội
* MST: 0101184346
* Các đơn vị thành viên của Công ty:
- Nhà máy bê tông Amaccao
- Nhà máy rợu Avinavodka
2. c im tỡnh hỡnh chung cụng ty c phn PT TXD VN.
2.1. Quỏ trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin ca cụng ty.
Cụng ty c phn phỏt trin u t xõy dng Vit Nam tin thõn l cụng
ty c phn u t phỏt trin nụng nghip Vit Nam c thnh lp t ngy 12
thỏng 11 nm 2001.
Cụng ty l n v hch toỏn kinh t c lp cú t cỏch phỏp nhõn, cú con
du riờng. Tr s chớnh ca Cụng ty t ti ụ t CN 6, khu cụng nghip va
v nh huyn ụng Anh, xó Nguyờn Khờ, huyn ụng Anh, thnh ph H
Ni.
4
Ngày 14/12/2007 công ty đăng ký thay đổi với giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh số 0103000617 do Sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội cấp.
Vốn điều lệ của công ty là 75.000.000.000 đồng ( bảy mươi lăm tỷ đồng)
Cũng như các doanh nghiệp khác trong quá trình đổi mới nền kinh tế đất
nước, ngay từ lúc mới thành lập, Công ty đã xác định được hướng đi của
mình và duy trì đội ngũ công nhân có tay nghề cao, đội ngũ cán bộ kỹ thuật
có trình độ chuyên môn vững vào. Đầu tư mua sắm trang thiết bị hiện đại,
luôn cập nhật các qui trình công nghệ mới, áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ
thuật vào quản lý sản xuất kinh doanh để đạt hiệu quả cao.
2.2. Tổ chức hoạt động kinh doanh của công ty
•Tổ chức nhân sự.
Hiện nay công ty cổ phần phát triển ĐTXD VN có tổng số cán bộ công
nhân viên là 130 người (gồm 31 nữ và 99 nam) và đều là cán bộ, nhân viên
quản lý có trình độ đại học, cao đẳng và trung học chuyên nghiệp trở lên. Cụ
thể:
- Trình độ đại học 48 người.
- Trình độ cao đẳng và trung học chuyên nghiệp là 82 người.
• Tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty.
Công ty cổ phần phát triển ĐTXD VN tổ chức sản xuất kinh doanh
ngành nghề xây dựng theo giấy phép kinh doanh số 0103000617 do sở kế
hoạch đầu tư thành phố Hà NVLội cấp bao gồm :
- Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy
lợi, cơ sở hạ tầng kỹ thuật và nhà ở.
- Xây dựng đường dây và trạm điện đến 35KV;
- Sản xuất và buôn bán vật liệu xây dựng;
- Tư vấn đầu tư;
5
- Khảo sát, giám sát thi công, tư vấn thẩm định, tư vấn và chuyển giao
công nghệ trong lĩnh vực xây dựng (không bao gồm thiết kế công trình);
- Môi giới và kinh doanh bất động sản;
- Dịch vụ thương mại;
- Xây dựng hệ thống cấp nước sạch;
- Xây dựng công trình ngầm, công trình hầm dưới nước, dưới đất, xây
dựng công trình đê, đập thủy lợi, thủy điện;
- Sản xuất và kinh doanh cấu kiện bê tông đúc sẵn, bê tông tươi, bê
tông at phal, bê tông đúc sẵn;
- Xây dựng và lắp đặt hệ thống điện chiếu sang, thiết bị bảo vệ báo
động, ống nước, bơm, điều hòa không khí, hệ thống sấy, hút bụi, thông gió,
cứu hỏa tự động, hệ thống làm lạnh, thang máy, băng truyền;
…
Công ty tổ chức sản xuất theo các tổ, đội sản xuất theo công trình. Tùy
thuộc công trình xây dựng lớn hay nhỏ để chia ra các đội xây dựng với số
lượng công nhân khác nhau. Mỗi đội xây dựng gồm một chủ nhiệm công
trình, một cán bộ kỹ thuật, một cán bộ vật tư, nhân viên bảo vệ và nhân viên
cấp dưỡng, còn công nhân thuê ngoài theo công trình.
Ngoài ra công ty có một đội xe gồm 10 chiếc chia làm ba tổ:
- Tổ xe tải phục vụ vận chuyển vật tư cho các công trình gồm 5 xe.
- Tổ xe máy xúc gồm 3 xe
- Tổ xe con phục vụ cán bộ đi công tác gồm 2 xe
Tổ chức bộ máy quản lý
Để hoàn thành nhiệm vụ sản xuất kinh doanh, công ty tổ chức bộ máy
quản lý theo mô hình trực tuyến.
Cơ cấu bộ máy bao gồm:
6
•Hội đồng quản trị : Quyết định về tăng giảm số lượng cổ đông, vốn, tài
sản. Quyết định phương hướng sản xuất kinh doanh, phân phối lợi nhuận qua
các kỳ sản xuất.
•Chủ tịch Hội đồng quản trị: là đại diện pháp nhân cho Công ty, chỉ đạo
BKS của HĐQT thực hiện giám sát BGĐ. Đồng thời là người đưa ra chiến
lược phát triển cho Công ty và trên cơ sở đó chỉ ra kế hoạch dài, trung và
ngắn hạn cho Công ty.
•Ban kiểm soát : chủ động lên kế hoạch hàng năm, quý, tháng về việc
kiểm tra, kiểm soát hoạt động của BGĐ, của các đơn vị, bộ phận, cá nhân
trong Công ty và trình lên HĐQT và Chủ tịch.
•Tổng giám đốc : là người chịu trách nhiệm trước Chủ tịch HĐQT về
việc tổ chức triển khai, điều hành chung và giám sát việc thực hiện các chiến
lược, kế hoạch mà Chủ tịch HĐQT và HĐQT giao cho.
•Các phó tổng giám đốc : chỉ đạo các cán bộ dưới quyền, chủ động tổ
chức, chỉ đạo điều hành, giám sát, kiểm tra đôn đốc các nhân viên cấp dưới.
•Nhiệm vụ của các phòng ban chức năng :
- Phòng kỹ thuật : tham mưu cho BGĐ Công ty về công tác kỹ thuật
công nghệ, chất lượng sản phẩm. Giám sát công trình, thực hiện thi công theo
đúng thiết kế, theo yêu cầu của chủ đầu tư. Lập biên bản nghiệm thu khối
lượng công việc và bàn giao công trình với chủ đầu tư.
- Phòng vật tư : Cung ứng vật tư, thiết bị, bố trí lao động cho các công
trình theo yêu cầu của chủ nhiệm công trình và theo dự toán. Quản lý kho
tang và luân chuyển vật tư giữa các công trình.
- Phòng kế hoạch đầu tư : Tham mưu cho BGĐ Công ty về việc xây
dựng kế hoạch sản xuất ngắn, trung và dài hạn, ký kết hợp đồng kinh tế, làm
hồ sơ dự thầu, hồ sơ thanh quyết toán với chủ đầu tư.
7
- Phòng HCTC : thực hiện tổ chức các công việc, các hoạt động trong
Công ty.
- Phòng kế toán tài chính : tổ chức và thực hiện công tác tài chính, kế
toán, phân tích hiệu quả kinh tế cuối năm. Thực hiện các báo cáo công việc
cuối tháng, cuối quý và công việc theo tuần và nộp các báo cáo đó lên BGĐ
và HĐQT.
Phòng kế toán tài chính của Công ty là phòng chức năng trực thuộc sự
chỉ đạo trực tiếp của BGĐ Công ty, có nhiệm vụ quản lý tình hình tài chính
của Công ty, thực hiện những quy định về chế độ hạch toán kế toán của Nhà
nước ban hành.
8
S ơ đồ tæ chøc bé m¸y C«ng ty cæ phÇn ph¸t triÓn ®Çu t x©y dùng
ViÖt Nam
Ghi chú:
: báo cáo
: Ktra, Kiểm soát
: chỉ đạo, điều hành
9
HĐQT
BKS
Chủ tịch
HĐQT
TGĐ
GĐ ĐTPT p.TGĐ 1 GĐ Tây Bắcp. TGĐ 2
Chỉ huy CT số 1
Chỉ huy CT số 2
Chỉ huy CT số 3
Chỉ huy CT số 4
KT-
TC
Đội
điện
GĐ PT
xây dựng
GĐ khai
thác mỏ
Chỉ huy CT số 5
P. kế
hoạch
đầu tư
Trưởng
phòng
HCTC
Trưởng
phòng vật
tư
p. Kỹ
thuật
Số lợng cán bộ, CNKT của Công ty
TT Phân loại
Tổng
số
Thâm niên
Ghi
chú
<5
năm
5-10
năm
>10
năm
I Hệ đại học 48 20 20 8
1 Kiến trúc s 2 1 1 0
2 Kỹ s xây dựng 20 15 4 1
3 Kỹ s máy xây dựng 4 1 2 1
4 Kỹ s giao thông thuỷ lợi 5 1 3 1
5 Kỹ s cơ khí 2 2 0
6 Kỹ s điện, điện tử 2 1 1
7 Kỹ s vật liệu xây dựng 3 1 1 1
8 Kỹ s hoá SILICAT 1 1
9 Kỹ s cấp thoát nớc 2 1 1
10 Kỹ s kinh tế xây dựng 4 1 2 1
11 Cử nhân kinh tế tài chính 3 0 3 0
II
Cao đẳng, trung cấp và
công nhân kỹ thuật (Bậc >
4)
82 37 33 12
1 Cao đẳng 32 10 15 7
2 Trung cấp nghề 15 8 5 2
3 Thợ sắt, thợ nề, thợ mộc 15 10 4 1
4 Thợ điện, nớc, sửa chữa cơ khí 11 4 6 1
5 Thợ hoàn thiện trang trí nội thất 05 1 3 1
6 Các thợ khác 4 4 0 0
Bảng kê phơng tiện thiết bị chuyên môn
TT
Chủng loại máy móc
thiết bị
Đơn
vị
Số l-
ợng
Công suất
hoặc số liệu
đặc trng
Nớc sản
xuất
I Thiết bị máy móc
1 Máy xúc KOMATSU Cái 04 150 CV Nhật
2 Máy ủi T130 Cái 02 150 CV Nga
3 Máy ủi FIAT 14C Cái 02 110 CV Italy
10
4 Máy lu bánh thép Cái 04 6 - 8 tấn Nhật
5 Cẩu tự hành Datano Cái 01 30 T Nga
6 Xe thang Cái 01 Nga
7 Máy rải thảm NIGATA Cái 01 Nhật
8 Máy trộn bê tông Cái 07 350 lít Trung Quốc
9 Máy trộn bê tông Cái 10 150 lít Đức
10 Máy đầm cóc MIKASA
Cái 05
8ữ12 CV
Nhật
11 Đầm bàn
Cái 10
1,5ữ2 KW
Nhật
12 Đầm dùi
Cái 20
1ữ1,5 KW
Trung Quốc
13 Máy bơm nớc
Cái 05
25 ữ 50 m
3
/h
Nhật
14 Máy bơm nớc
Cái 10
5 ữ 25 m
3
/h
Việt Nam
15 Máy bơm bùn Cái 05 25 m
3
/h Việt Nam
16 Máy hàn xoay chiều Cái 10 20 KW Việt Nam
17 Máy hàn một chiều Cái 04 Việt Nam
18 Máy phát điện Cái 05 6 KW Trung Quốc
19 Máy nén khí Cái 05 Liên Xô
20 Máy khoan Cái 02 Liên Xô
21 Máy mài mini di động Cái 04 Nhật
22 Máy vận thăng Cái 02 500 kg Việt Nam
23 Máy uốn, cắt thép Cái 02 Trung Quốc
24 Máy thuỷ bình Cái 02 Nhật
25 Máy kinh vĩ Cái 02 Nga
26 Máy biến thế Cái 01 400 KW Việt nam
27 Giàn giáo Pal Bộ 15 Việt Nam
28 Cốp pha thép
M2
1000
0
VN
29 Cẩu tháp Pointan Cái 01 Trung Quốc
30 Vận thăng TP 70 Cái 03 700 kg Việt Nam
II Dây chuyền sản xuất
1 Hệ thống máy trộn ép
Hệ 01
100.000
m
2
/năm
Italy
2 Hệ thống máy mài Granitô
Hệ 01
100.000
m
2
/năm
Italy
3 Hệ thống máy mài thô Hệ 04 Việt Nam
4 Hệ thống máy mài mịn Hệ 04 Việt Nam
III Máy công cụ
1 Máy tiện T 616 Cái 01 Việt Nam
2 Máy tiện vạn năng M95 Cái 01 Liên Xô
3 Hệ tích áp Hệ 01 Việt Nam
4 Máy cắt đá P320 Cái 01 Italy
5 Máy cắt bê tông Cái 01 Nhật
6 Máy mài G50 Cái 01 Italy
7 Máy ép Cái 01 Italy
8 Mày bào ngang Cái 01 Việt Nam
IV Phơng tiện vận tải
1 Xe Huyndai Cái 12 8-12 Tấn Hàn Quốc
2 Xe Xanxinh Cái 05 2,5 tấn Trung Quốc
11
3 Xe Zin 130 Cái 02 5 tấn Liên Xô
4 Xe IFA tự đổ Cái 05 5T Đức
5 Xe con Toyota Cái 02 Nhật
Một số công trình đã và đang thi công
T
T
Tên hợp đồng Chủ đầu t
GTHĐ
(Triệu đ)
Khởi
công
Hoàn
thành
Ghi
chú
1
Công trình đê hữu
cầu
2.194 12/2006 05/2007
Nhà
thầu
chính
2 Trạm bơm lộc hà
BQLDA Đông
Anh
1.560 6/2007 02/2007
3
Trạm bơm Nguyên
khê
BQLDA Đông
Anh
1.775 6/2007 02/2007 nt
4
Đờng Khu công
nghiệp Nguyên khê
BQLDA Đông
Anh
25.150 6/2007 02/2009 nt
5
Đờng trục kinh tế
miền đông (gói
1,8)
BQLDA Đông
Anh
30.150 4/2006 12/2008 nt
6
2.3 Nhng c im hot ng kinh doanh ca Cụng ty.
L cụng ty xõy dng nờn sn phm ch yu ca cụng ty l cỏc cụng trỡnh
xõy dng cú a im thi cụng khỏc nhau, thi gian xõy dng di, mang tớnh
cht n chic. Quỏ trỡnh sn xut sn phm ca Cụng ty l quỏ trỡnh t chc
thi cụng. S dng cỏc yu t NVL ch yu l gch, ỏ, cỏt, xi mng, thộp,.
Mỏy thi cụng v chi phớ sn xut thi cụng khỏc to nờn cụng trỡnh, cỏc
hng mc cụng trỡnh. Cụng tỏc t chc thi cụng c tin hnh da trờn c s
nhng ti liu cn thit nh thit k k thut, bn v thi cụng, biu t chc
cụng ngh cng nh nhng tiờu chun quy phm nh mc chi phớ ca tng
cụng trỡnh, hng mc cụng trỡnh.
Ngay t nhng nm u thnh lp, Cụng ty ó t chc sn xut theo hai
cp : Cụng ty v i xõy dng. Tựy theo tng cụng trỡnh m Cụng ty t chc
cỏc phng phỏp thi cụng khỏc nhau cho phự hp. Cú th túm tt quy trỡnh
sn xut sn phm ca Cụng ty bng s sau õy:
12
Sơ đồ : Quy trình sản xuất xản phẩm của Công ty
Những kết quả kinh doanh chủ yếu trong các năm gần đây.
kết quả kinh doanh của công ty qua hai năm 2006 - 2007
Năm 2006 2007
Chênh lệch
Số tuyệt đối %
VKD
VLĐ 14,299,548,575 16,751,021,455 2,451,472,880 17.14
VCĐ 51,545,451,425 58,248,978,545 6,703,527,120 13.01
Doanh thu 19,564,718,165 25,428,145,454 5,863,427,289 29.97
Lợi nhuận trước thuế 520,250,645 768,789,154 248,538,509 47.77
Lợi nhuận sau thuế 374,580,464 553,528,191 178,947,726 47.77
13
Sản xuất
lấp mặt
bằng, đào
móng
Đổ bê tông,
giằng
móng, xây
móng
Đổ bê tông
cột giầm,
xây dựng
khung CT
Khảo
sát,thiết
kế.Lập kế
hoạch,thi
công CT
Đổ bê tông
trần.
Lắp đặt thiết
bị, kiểm tra
kỹ thuật
Hòan thiện
CT
Nghiệm
thu, bàn
giao CT
Căn cứ vào dự
toán được
duyệt, hồ sơ
thiết kế, bản
vẽ thi công,
biểu đồ công
nghệ,quy
phạm định
mức kỹ thuật
từng CT
Tiến hành tổ
chức thi
công xây lắp
các CT,
hạng mục
CT
Sử dụng các
yếu tố chi phí
NVL, nhân
công, máy thi
công và các
chi phí sản
xuất chung.
Sản phẩm của
Công ty là các
công trình,
hạng mục
công trình,
hoàn thành
bàn giao và
đưa vào sử
dụng.
CHƯƠNG II: MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN
CƯO BẢN VỀ QUY TRÌNH THIẾT KẾ, XÂY DỰNG VÀ
TRIỂN KHAI MỘT PHẦN MỀM ỨNG DỤNG
I. Khái niệm về phần mềm và công nghệ phần mềm, phân loại phần mềm
1.1. Khái niệm về phần mềm và công nghệ phần mềm.
1.1.1. Khái niệm về phần mềm.
* Hiện nay, có rất nhiều cách khác nhau để định nghĩa về phần
mềm.Sau đây là một số cách định nghĩa về phần mềm:
+ Phần mềm là tập hợp tất cả các câu lệnh do các lập trình viên viết ra
để hướng máy tính làm một số công việc cụ thể nào đó.
+ Theo giáo trình tin học đại cương của khoa tin học ĐH kinh tế quốc
dân thì: “Phần mềm máy tính là các chương trình, cấu trúc dữ liệu làm cho
chương trình xử lý được những thông tin thích hợp và các tài liệu mô tả
phương thức sử dụng các chương trình ấy. Phần mềm luôn được bổ sung và
sửa đổi một cách thường xuyên”
* Để có được phần mềm, các nhà lập trình phải sử dụng các ngôn ngữ
lập trình để viết, ngôn ngữ lập trình là ngôn ngữ trung gian giữa ngôn ngữ
giao tiếp của con người với ngôn ngữ máy, ngôn ngữ càng gần với ngôn ngữ
con người thì gọi là ngôn ngữ cấp cao, càng gần ngôn ngữ máy thì gọi là ngôn
ngữ cấp thấp.
14
* với các chương trình ứng dụng khác nhau và các trình điều khiển thiết
1.1.2. Khái niệm về công nghệ phần mềm
* Công nghệ phần mềm là một lĩnh vực nghiên cứu mới của tin học,
được triển khai trong giai đoạn phát triển rất cao của tin học và viễn thông khi
phần mềm đã trở thành một ngành công nghiệp.
* Công nghệ phần mềm là môn khoa học nghiên cứu các phương pháp,
các thủ tục và các công cụ đi từ phân tích thiết kế đến quản lý một dự án phần
mềm nhằm đạt được các mục tiêu của dự án.
* Công nghệ phần mềm bao gồm một tập hợp với 3 yếu tố chủ chốt:
Công cụ và thủ tục, giúp cho người quả lý có thể kiểm soát được quá trình
phát triển phần mềm va cung cấp cho kỹ sư phần mềm một nền tảng để xây
dựng một phần mềm chất lượng cao.
1.2. Phân loại phần mềm.
* Có nhiều cách khác nhau để phân loại phần mềm. Sau đây là một số
cách phân loại thường thấy:
1.2.1. Phần mềm ứng dụng
1.2.1.1. Phần mềm cho những ứng dụng tổng quát:
- Là những phần mềm đáp ứng được những công việc mang tính phổ
15
Ngôn ngữ của
con người
Ngôn ngữ lập
trình bậc cao
Ngôn ngữ lập
trình bậc thấp
Ngôn ngữ máy
Chương trình dịch
Chương trình dịch
thông thường ngày của hầu hết người sử dụng. Ví dụ:
+ Chương trình duyệt Web cho phép người sử dụng có thể khai thác
kho dữ liệu khổng lồ trên Internet để phục vụ cho công việc của mình:
Internet Explorer, Opera…
+ Phần mềm nhận và gửi thư điện tử giúp chúng ta giữ lien hệ với mọi
đối tác cho dù họ ở bất kỳ đâu trên thế giới thông qua mạng Internet: Outlook
Express…
+ Hệ soạn thảo điều khiển máy tính hoạt động như một máy chữ để
giúp người dùng biên soạn các tài liệu như công văn, thư từ… Hệ soạn thảo
văn bản được sử dụng nhiều nhất là MS Word.
+ Hệ quản trị cơ sở dữ liệu giúp lưu chữ, tổ chức, sắp sếp, cập nhật
thông tin và tìm kiểm thông tin khi cần thiết. Ở Việt Nam hệ quản trị CSDL
được dung nhiều nhất là hệ quản trị: Foxpro và MS Access.
1.2.1.2 Phần mềm cho những mục đích cụ thể.
+Phần mềm kinh doanh: Gồm các chương trình giúp các doanh nghiệp
hoàn thành những nhiệm vụ xử lý thông tin có tính chất thủ tục lặp đi lặp lại
hàng ngày, hang tháng, hang quý hay hang năm. Phần mềm kinh doanh khác
phần mềm sản suất ở chỗ nó nhấn mạnh vào những nhiệm vụ trên phạm vi
toàn cơ quan như phần mềm kế toán, quản lý nhân sự…Các phần mềm được
dung nhiều nhất hiện nay là Fast và Effect.
+ Phần mềm giải trí bao gồm các trò chơi và các chương trình để giúp
tiêu khiển, giải trí. Hiện nay, khi mức của con người càng cao thì các phần
mềm thuộc loại nay đang lên ngôi.
+ Phần mềm giáo dục và tham khảo giúp cung cấp kiến thức, kỹ năng
về một chủ thể, lĩnh vực nào đó, cung cấp các bộ cơ sở dữ liệu cho phép tra
cứu thông tin theo yêu cầu: Phần mềm tra cứu từ điển…
16
1.2.2. Phần mềm hệ thống.
* Phần mềm hệ thống bao gồm các chương trình quản lý, hỗ trợ các tài
nguyên và điều hành các hoạt động của hệ thống máy tính.
1.2.2.1 Phần mềm quản lý hệ thống
+ Hệ điều hành: Là một bộ trương trình phục vụ cho việc quản lý chặt
chẽ hệ thống tính toán và tổ chức khai thác chúng một cách tối ưu.
+ Các chương trình tiện ích: Được xây dựng với mục đích bổ xung
them các dịch vụ cần cho người mà hệ điều hành chưa đáp ứng được hay là đã
có nhưng chọn vẹn: Winzar, Foxit reader…
+ Các chương trình điều khiển thiết bị giúp máy tính điều khiển một
thiết bị nào đó mà không có trong danh sách những thiết bị phần cứng được
hệ điều hành hỗ trợ: Các loại Card màn hình
1.1.2.2. Phần mềm phát triển hệ thống:
+ Các chương trình dịch có nhiệm vụ dịch các chương trình viết bằng
ngôn ngữ thuật toán sang ngôn ngữ máy tính để có thể hiểu và xử lý được.
+ Ngôn ngữ lập trình là công cụ để diễn tả thuật toán thành chương
trình cho máy tính thực hiện. Cho đến nay đã có 5 thế hệ ngôn ngữ lập trình:
Java của sun, dot net của Microsoft…
II- Chu kỳ sống của một phần mềm:
*Một số cách phân chia quá trình thiết kế ứng dụng.
2.1. Chu kỳ sống của dự án tuần tự
2.1.1.Giai đoạn khởi tạo.
Khởi tạo dự án là một giai đoạn xác định nhu cầu của ứng dụng và xác
định đầy đủ vấn đề để tập hợp đội ngũ đánh giá vấn đề đó. Bổ nhiệm các cá
nhân và các đối tác liên quan, bổ nhiệm các bên tham gia của mỗi tổ chức vào
17
nhóm xây dựng phân mềm. Đầu ra của giai đoạn này là một bản ghi hoặc một
tài liệu chính thức chỉ ra các nguồn tài trợ, xác định vấn đề các bên tham gia.
2.1.2 Giai đoạn nghiên cứu tính khả thi
Tính khả thi có được từ kết quả phân tích các rủi do, chi phí và lợi
nhuận liên quan đến các vấn đề kinh tế, kỹ thuật và tổ chức của người sử
dụng. các vấn đề đặt ra phải được xem xét chi tiết để đảm bảo rằng mọi khía
cạnh của tính khả thi đã được xem xét đến.
Báo các tổng quát về tính khả thi bao gồm:
+ Vấn đề đặt ra.
+ Tính khả thi về mặt kinh tế, kỹ thuật và tổ chức.
+ Những rủi ro và bất ngờ liên quan đến ứng dụng.
+ Ý tưởng thích hợp nhất về sản phẩm phần mềm và giải thích tại sao
nó tốt hơn các sản phẩm khác cùng loại.
+ Các cầu huấn luyện và lịch trình dự định.
+ Dự đoán nhân sự cho dự án tính theo từng giai đoạn và mức độ yêu
cầu.
2.1.3. Giai đoạn phân tích.
* Yêu cầu về chức năng hệ thống được thiết kế để làm gì? Khuân dạng
các định nghĩa này vào phương pháp luận sử dụng trong giai đoạn phân tích.
+ Yêu cầu về cấu hình – các thiết bị cuối, các thông điệp, thời gian trả
lời của mạng, dung lượng vào/ ra, yêu cầu thời gian sử lý.
+ Yêu cầu về giao diện - dữ liệu trao đổi với các ứng dụng và đơn vị
khác là gì? định nghĩa bao gồm cả tính thời gian, khuôn dạng của dữ liệu trao
đổi.
+ Các chuẩn xây dựng phần mềm - dạng cấu trúc, tính thời gian, nội
dung cơ bản của tại liệu cần đưa ra trong quá trình xây dựng phần mềm. định
dạng thông tin bao gồm nội dung của dữ liệu từ điển hay kho lưu trữ đối với
18
việc thiết kế đối tượng, nội dung báo cáo dự án, các yêu cầu cần thiết khác
được giám sát bởi nhóm tham gia dự án.
2.1.4. Giai đoạn thiết kế ở mức quan niệm.
Các cách giọi khác bao gồm thiết kế sơ bộ, thiết kế logic, thiết kế bên
ngoài hay định danh các yêu cầu của phần mềm. Hoạt động chính của thiết kế
quan niệm là định nghĩa chức năng chi tiết của tất cả các nhân tố bên ngoài
của một chương trình ứng dụng, nó bao gồm màn hình hiển thị, báo cáo, đơn
vị dữ liệu hội thoại, và các khuân mẫu. Cả nội dung và cách trình bày ở mức
này. Hơn nữa, mô hình dữ liệu logic được chuyển sang sơ đồ cơ sở dữ liệu
logic, hoặc các khung nhìn của người sử dụng.
2.1.5. Giai đoạn thiết kế.
* Những thuật ngữ khác dung để miêu tả các hoạt động thiết kế bao
gồm thiết kế chi tiết, thiết kế vật lý, thiết kế bên trong và thiết kế sản phẩm.
Trong suốt giai đoạn thiết kế, kỹ sư phần mềm phải tạo, sưu tập tài liệu và
kiểm tra.
+ Kiến trúc phần mềm: Định danh và định nghĩa chương trình, các khối
độc lập, các chức năng, các luật, các đối tượng và các mối quan hệ giữa
chúng.
+ Các thành phần và các khối của phần mềm: định nghĩa một cách chi
tiết nội dung và các chức năng của thàng phần, bao gồm đầu vào\ra, sự hiển
thị, báo cáo, dữ liệu, các file, các kết nôi và các tiến trình.
+ Giao diện: Nội dung chi tiết, tính toán thời gian, với trách nhiệm cụ
thể, và thiết kế dữ liệu được trao đổi với những ứng dụng hay tổ chức khác.
+ Kiểm tra: Xác định chiến lược, nhiệm vụ, và tính toán thời gian cho
mọi loại hình khiểm tra cần được tiến hành.
19
+ Dữ liệu: Là việc xác định cách thể hiện vật lý của dữ liệu trên các
thiết bị, và các yếu tố yêu cầu, tính toán thời gian, nhiệm vụ phân giã, sao
chép các bản sao dữ liệu.
2.1.6.Giai đoạn thiết kế hệ thống.
+ Cấu trúc điều khiển trình ứng dụng: Xác định bằng cách nào một
trương trình hay một khối độc lập được kích hoạt và nó sẽ về đâu khi kết thúc.
+ Cấu trúc dữ liệu và sơ đồ cài đặt vật lý: Trong môi trường Cơ sở dữ
liệu, hoạt động này bao gồm việc sác định một thư viện dữ liệu tập trung, các
đường hộp thoại, và vùng đệm cho việc sử dụng hệ quản trị dữ liệu.
+ Định kích thước: Xác định bất kỳ một trương trình và vùng đệm mà
nó dự tính như là một bộ nhớ trú ngụ đối vói chế độ trực tiếp hay các tiến
trình theo thời gian thực.
+ Thuật toán chính: Chỉ ra các vấn đề toán học cho phép kiểm tra một
cách độc lập tính đúng đắn của công thức.
+ Thuật toán chính: Chỉ ra các vấn đề toán học cho phép kiểm tra một
cách độc lập tính đúng đăn của công thức.
+ Các thành phần của chương trình: Định danh, tên, và tính chất sử
dụng. Về mặt thể hiện tính chất bao gồm các thủ tục dữ liệu, các thủ tục, khối
khác có thể bị gọi trong quá trình sử lý của khối này, kích thước hang đợi,
vùng đệm và các yêu cầu của tiến trình.
2.1.7. Giai đoạn triển khai:
Việc thực hiện triển khai còn được gọi là cài đặt và cho phép sử dụng.
Triển khai là quá trình một sản phẩm phần mềm được tích hợp vào môi
trường làm việc và cho phép sử dụng. Thực hiện triển khai bao gồm sự hoàn
chỉnh của chuyển đổi dữ liệu, cài đặt và đào tạo sử dụng. Vào thời điểm này
của chu trình một dự án quá trình phát triển phần mềm kết thúc, và giai đoạn
bảo hành, bảo trì bắt đầu. Việc bảo trì tiếp tục cho đến khi dự án kết thúc.
20
2.1.8. Giai đoạn vận hành và bảo trì.
Vận hành và bảo trì là một giai đoạn trong quá trình sản xuất phầm
mềm ở đó sản phẩm phần mềm được sử dụng trong môi trường làm việc,
giám sát đối với hiệu quả thống kê, và sửa đổi nếu cần thiết.
2.1.9. Giai đoạn loại bỏ.
Đây là giai đoạn trong quá trình sản xuất phần mềm mà tại đó việc
cung cấp sản phẩm phần mềm kết thúc. Thông thường, các chức năng của sản
phẩm phần mềm được chuyển tới một hệ thống kế tiếp.
2.1.10. Các hoạt động thường xuyên.
Có hai hoạt động phổ biến trong mỗi giai đoạn là: Kiểm kê, phê chuẩn
và quản lý cấu hình. Tổng kết mỗi giai đoạn là sự kiểm tra phê chuẩn. Đó
chính là mục tiêu của sản phẩm. Việc kiêm tra đưa ra khuân mẫu đúng đắn
tương ứng giữa sản phẩm phần mềm và đặc tính của nó. Sự phê chuẩn đưa ra
chuẩn mực về sự phù hợp hay chất lượng của sản phẩn phần mềm đối với
mục đích của quá trình sử dụng. Một người quản lý dự án được chỉ định nắm
giữ phiên bản chính của mỗi sản phẩm.
21
2.2. Mô hình phát triển tiến hoá của phần mềm
Mô hình phát triển tiến hoá của phần mềm
2.2.1. Phân loại sự phát triển tiến hóa
+ Lập trình thăm dò: đối tượng của quá trình bằng cách làm việc với khách
hàng để thăm dò các yêu cầu và phân phối phần mềm dứt diểm. Sự phát triển
nên bắt đầu với những phần nào đã được hiểu rõ. Phần mềm sẽ được thêm
vào các chức năng mới khi mà nó được đề nghị cho khách hàng (và nhận về
các thông tin).
Dàn ý
mô tả
Đặc tả
Phát triển
Đánh giá
Phiên bản khởi
động
Phiên bản cuối
Các phiên bản
trung gian
Các thao tác
song song
22
+ Mẫu thăm dò: đối tượng của phát triển tiến hoá này là nhằm hiểu các yêu
cầu của khách hàng và do đó phát triển các định nghĩa yêu cầu tốt hơn cho
phần mềm. Các mẫu tập trung trên các thí nghiệm với những phần đòi hỏi nào
của khách hàng mà có thể gây sự khó hiểu hay ngộ nhận.
2.2.2 Phân tích mô hình:
* Mô hình phát triển tiến hóa này hiệu quả hơn mô hình thác nước. Tuy
nhiên, nó vẫn còn các khuyết điểm:
+ Quá trình thì không nhìn thấy rõ được: Các nhà quản lý cần phân phối
thường xuyên để đo lường sự tiến bộ. Nó không kinh tế trong việc làm ra các
hồ sơ cho phần mềm.
+ Phần mềm thường dược cấu trúc nghèo nàn: Sự thay đổi liên tục dễ làm
đổ vỡ cấu trúc của phần mềm, tạo ra sự khó khăn và tốn phí.
+ Thường đòi hỏi những kỹ năng đặc biệt: Hầu hết các hệ thống khả dĩ
theo cách này được tiến hành bởi các nhóm nhỏ có kỹ năng cao cũng như
các cá nhân phải năng động.
2.2.3 Mô hình này thích hợp với:
+ Phát triển các loại phần mềm tương đối nhỏ
+ Phát triển các loại phần mềm có đời sống tương đối ngắn
+ Tiến hành trong các hệ thống lớn hơn ở những chỗ mà không thể biểu
thị được các đặc tả chi tiết trong lúc tiến hành. Thí dụ của trường hợp này
là các hệ thống thông minh nhân tạo (AI) và các giao diện cho người dùng.
23
2.3 Các công việc G1 thực hiện và các sản phẩm chuyển giao:
Công việc Sản phẩm bàn giao
1 - Xây dựng và quản lý HĐ phần
mềm
- Đề xuất tham gia HĐPM
- Lập giải pháp kĩ thuật, hồ sơ PM
- Xây dựng HĐPM
- Theo dõi thực hiện HĐPM
- Thanh toán, thanh lý
- Báo cáo tổng kết
- Văn bản hợp đồng xây dựng PM
- Giải pháp thực hiên
2 - Xác định yêu cầu
- Lập kế hoạch xác định yêu cầu
- Khảo sát
- Phân tích nghiệp vụ
- Phân tích yêu cầu người sử dụng
- Mô tả hoạt động của nhà thuốc
Trúc Tâm
- Báo cáo tổng kết
- Hồ sơ xác định yêu cầu khách
hàng :
+ Tài liệu phân tích nghiệp vụ
+ Tài liệu mô tả hoạt động
+ Tài liệu phân tích yêu cầu
người sử dụng
3 - Phân tích, thiết kế
- Lập kế hoạch thiết kế
- Thiết kế kiến trúc
- Thiết kế dữ liệu
- Thiết kế thủ tục
- Thiết kế chương trình
- Thiết kế giao diện
- Báo cáo tổng kết
- Hồ sơ kiến trúc phần mềm
- Hồ sơ thiết kế kỹ thuật
4 - Lập trình
- Lập kế hoạch lập trình
- Lập trình thư viện chung
- Sản phẩm phần mềm
- Bộ công cụ cài đặt
24
Công việc Sản phẩm bàn giao
- Thiết kế các module
- Tích hợp
- Test
- Báo cáo tổng kết quy trình
5- Test
- Lập kế hoạch Test
- Kịch bản Test
- Test hệ thống
- Test nghiệm thu
- Hồ sơ Test
- Biên bản ghi nhận quy trình Test
- PM đã được test đúng hạn
6- Triển Khai
- Lập giải pháp kĩ thuật
- Kế hoạch triển khai
- Cài đặt máy chủ
- Cài đặt máy mạng
- Vận hành PM
- Đào tạo sử dụng
- Biên bản triển khai
- Biên bản cài đặt
25