Tải bản đầy đủ (.docx) (43 trang)

ke hoach day hoc tuan 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (209.25 KB, 43 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TRƯỜNG PHỔ THÔNG THÁI BÌNH DƯƠNG – Cần Thơ LỊCH BÁO GIẢNG Lớp: 4 Tuần 7: (Từ………….-………….). THỨ Thứ hai. MÔN HỌC Toán Tập đọc. Luyện tập Trung thu độc lập. 3. Đạo đức. Tiết kiệm tiền của. 1 2 3. Toán Khoa học LT và Câu. Thứ Tư. 4 1 2. Chính tả Tập đọc Tập làm văn. Thứ năm. 3 4 1 2. Toán Kể chuyện Toán LT và câu. 3. Khoa học. 4 1 2 3. Địa lý Toán Tập làm văn Lịch sử. 4. Kỹ thuật. Biểu thức có chứa 2 chữ Phòng bệnh béo phì Cách viết tên người và tên địa lý Việt Nam (Nhớ - viết) Gà trống và Cáo Ở vương quốc tương lai Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện Tính chất giao hoán của phép cộng Lời ước dưới trăng Biểu thức có chứa ba chữ Luyện tập viết tên người và tên địa lý Việt Nam Phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hóa Một số dân tộc ở Tây Nguyên Tính chất kết hợp của phép cộng Luyện tập phát triển câu chuyện Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo (năm 938) Khâu hai mép vải bằng mũi khâu thường (t2). Thứ ba. Thứ sáu. TIẾT 1 2. GVCN: Nguyễn Chí Thư. TỰA BÀI HỌC. LGGD KNS, BĐ KNS, MT, NL, HCM KNS. MT. KNS MT KNS.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TUẦN 7. Ngày soạn : 30/09/2015 Môn Tiếng Việt. Ngày dạy : .../... /2015. Tập đọc TRUNG THU ĐỘC LẬP (KSN, BĐ) I. MỤC TIÊU - Đọc rành mạch, trôi chảy, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung. - Hiểu nội dung bài: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ; mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước.(trả lời được các câu hỏi trong SGK ). + Xác định giá trị. Đảm nhận trách nhiệm. - GDHS biết yêu quí và say mê môn học. ** Liên hệ hình ảnh những con tàu mang cờ đỏ sao vàng giữa biển khơi và hình ảnh anh bộ đội đứng gác bảo vệ Tổ quốc. Qua đó, giáo dục ý thức chủ quyển biển đảo II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Giáo viên: Tranh minh họa, bảng phụ. - Học sinh: Dụng cụ học tập, xem trước bài. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Khởi động: (1’) PCT HĐTQ cho lớp hát vui. 2. Ôn bài: (3’) PCTHĐTQ tổ chức cho lớp ôn bài - Nhận xét 3. Bài mới: (1’) - Giới thiệu bài: ghi tựa - HS nêu mục tiêu bài TL 15’. Hoạt động dạy. Hoạt động học. a. Hoạt động cơ bản - Yêu cầu học sinh đọc bài. - 2 HS khá (giỏi) đọc, cả lớp đọc thầm..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Cá nhân trả lời. NX. - Chia đoạn. - Đọc thầm cá nhân và gạch chân các từ khó đọc, khó hiểu.. - Yêu cầu HS đọc thầm cá nhân tìm tiếng khó đọc và từ khó hiểu trong bài ( ngoài các từ đã chú giải trong SGK). HS dùng viết chì gạch chân - Nhóm trưởng điều hành các bạn các từ tìm được. trong nhóm chia sẻ các tiếng khó - Nhóm trưởng điều khiển chia sẻ từ đọc, từ khó hiểu trong bài. khó đọc khó hiểu, dùng từ điển giải - Nhóm trưởng điều hành các bạn nghĩa từ. trong nhóm đọc.. - HS đọc – Các nhóm khác theo - GV bao quát và hỗ trợ các nhóm dõi nhận xét. khi cần. - Yêu cầu HS đọc thầm tìm những - Yêu cầu HS luyện đọc nối tiếp từ cần nhấn giong và nghỉ hơi đoạn trong nhóm. trong đoạn. - Tổ chức cho đọc trước lớp. - 1 HS đọc – HS khác nhận xét - Yêu cầu HS nêu đoạn khó đọc cách đọc của bạn. trong bài. Nêu cách ngắt nghỉ hơi, - HS đọc theo nhóm đôi. nhấn giọng - Thi đọc giữa các nhóm. Nhận - Gọi HS đọc. xét. - Cho HS đọc nhóm - Thi đọc.. - Nhóm trưởng thực hiện theo yêu cầu dưới sự hỗ trợ của GV.. b. Hoạt động thực hành. 13’. - Yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các thành viên trong nhóm đọc thầm - 2 HS. Nhận xét. để trả lời câu hỏi SGK và rút ra được - HS trả lời nội dung bài. - Gv bao quát, hỗ trợ các nhóm khi - HS thực hiện theo yêu cầu. cần. - 2 học sinh đọc trước lớp. HS - GV bao quát và hỗ trợ các nhóm khác nhận xét giọng đọc của bạn. khi cần..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Yêu cầu HS nêu nội dung bài trước lớp. - Giáo dục học sinh * Luyện đọc lại - Yêu cầu HS chọn đọc đoạn văn trong bài mà các em thích, vì sao?. - GV nhận xét tiết học.. * PCTHĐTQ ôn bài.. c. Hoạt động ứng dụng - Đọc cho người thân nghe và tập kể lại nội dung câu chuyện. 2’. - Lắng nghe - Lắng nghe. - Chuẩn bị:. 1’. Rút kinh nghiệm: Ưu điểm: ................................................................................................................ ................................................................................................................................. Hạn chế: ................................................................................................................. .................................................................................................................................. TUẦN 7. Ngày soạn : 30/09/2015 Toán. Ngày dạy : .../... /2015.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ. - Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ. ( BT1; BT2, BT3. ) - GDHS tính chính xác, cẩn thận khi làm toán. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ, bài tập. - Học sinh: Dụng cụ học tập, xem trước bài. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Khởi động: (1’) PCT HĐTQ cho lớp hát vui. 2. Ôn bài: (3’) PCTHĐTQ tổ chức cho lớp ôn bài - Nhận xét 3. Bài mới: (1’) - Giới thiệu bài: ghi tựa - HS nêu mục tiêu bài. TL 27’. Hoạt động dạy. Hoạt động học. a. Hoạt động thực hành: BT1 : Tính rồi thử lại phép cộng. - GV gọi HS nêu YC bài tập.. - HS nêu YC bài tập.. - GV nêu phép cộng: 2416 + 5164. - HS lên bảng đặt tính và thử lại. BT2: Tính thử lại phép trừ. - GV gọi HS nêu YC bài tập. ( Tiến hành như bài 1). - HS nhận xét, bổ sung. - HS nêu YC bài tập. - HS lên bảng đặt tính và thử lại - HS nhận xét, bổ sung.. BT3 : Tìm x - GV gọi HS nêu YC bài tập.. - HS nêu YC bài tập. - HS trao đổi nhóm đôi..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 2’. - GV hỏi: cách tìm số hạng chưa biết?. Trình bày.. - Tìm số bị trừ chưa biết?. - HS nhận xét, bổ sung.. - Ôn bài: HĐTQ. b. Hoạt động ứng dụng:. 1'. - Về nhà cùng người thân xem lại bài - Chuẩn bị bài mới.. Rút kinh nghiệm: Ưu điểm: ................................................................................................................ ................................................................................................................................. Hạn chế: ................................................................................................................. ..................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(7)</span> TUẦN 7. Ngày soạn : 30/09/2015. Ngày dạy : .../... /2015. Khoa học PHÒNG BỆNH BÉO PHÌ (KNS) I. MỤC TIÊU - Biết cách phòng bệnh béo phì: Ăn uống hợp lí, điều độ, ăn chậm, nhai kĩ. - Năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập TDTT. Tùy vùng miền mà GV có thể chú trọng bệnh do thiếu hay thừa chất dinh dưỡng. + Kĩ năng giao tiếp. Kĩ năng ra quyết định. Kĩ năng kiên định. - GDHS biết yêu quí và say mê môn học. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Giáo viên: Tranh minh họa, bảng phụ. - Học sinh: Dụng cụ học tập, xem trước bài. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Khởi động: (1’) PCT HĐTQ cho lớp hát vui. 2. Ôn bài: (3’) PCTHĐTQ tổ chức cho lớp ôn bài - Nhận xét 3. Bài mới: (1’) - Giới thiệu bài: ghi tựa - HS nêu mục tiêu bài. TL. Hoạt động dạy. Hoạt động học. 12’ a. Hoạt động cơ bản: - GV yêu cầu học sinh: Đọc thông tin, quan sát hình 1,2 trang 28, 29 SGK trao đổi nhóm tìm hiểu câu hỏi:. - HS đọc thông tin, quan sát SGK.. + Dấu hiệu nào cho biết bệnh béo phì?. - HS trao đổi nhóm theo yêu cầu.. + Bệnh béo phì có tác hại gì?. - Đại diện nhóm trình bày..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - GV nhận xét, chốt ý. b. Hoạt động thực hành: 15’ - GV yêu cầu học sinh: Đọc thông tin, quan sát hình 3 trang 29 SGK trao đổi nhóm tìm hiểu câu hỏi: + Nguyên nhân gây nên béo phì? + Làm thế nào để phòng tránh bệnh?. - HS khác nhận xét, bổ sung. - HS đọc thông tin, quan sát SGK. - HS trao đổi nhóm theo yêu cầu.. - Đại diện nhóm trình bày. + Cần phải làm gì khi em bé hoặc bản thân bị béo phì? - HS khác nhận xét, bổ sung. - Ôn bài: HĐTQ. c. Hoạt động ứng dụng: - Về nhà cùng người thân xem lại bài 3’. - Chú ý trả lời. - Chuẩn bị bài mới. - Lắng nghe. Rút kinh nghiệm: Ưu điểm: ................................................................................................................ ................................................................................................................................. Hạn chế: ................................................................................................................. ..................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(9)</span> TUẦN 7. Ngày soạn : 30/09/2015 Môn Tiếng Việt. Ngày dạy : .../... /2015. LTVC CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM I. MỤC TIÊU - Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam; biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng một số tên riêng Việt Nam (BT1, BT2, mục III). - Tìm và viết đúng một vài tên tiếng Việt Nam (BT3). - GDHS say mê, yêu thích môn học II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Giáo viên: Bài tập, bảng phụ. - Học sinh: Dụng cụ học tập, xem trước bài. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Khởi động: (1’) PCT HĐTQ cho lớp hát vui. 2. Ôn bài: (3’) PCTHĐTQ tổ chức cho lớp ôn bài - Nhận xét 3. Bài mới: (1’) - Giới thiệu bài: ghi tựa - HS nêu mục tiêu bài. TL. Hoạt động dạy. Hoạt động học. 12’ a. Hoạt động cơ bản: - GV YC HS đọc phần nhận xét.. - HS đọc phần nhận xét.. - GV nêu câu hỏi gợi ý.. - HS lắng nghe.. + Mỗi tên riêng đã cho gồm mấy tiếng.. - HS trao đổi thảo luận trả lời.. + Chữ cái đầu mỗi tiếng được viết như thế nào? - GV nhận xét, chốt ý..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - GV gọi vài HS đọc ghi nhớ. b. Hoạt động thực hành:. - 2, 3 HS đọc phần ghi nhớ.. 15’ BT1 : HS viết tên và địa chỉ của mình. - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS viết tên mình, tên địa chỉ gia đình. - HS viết bảng. BT2 : Viết tên địa phương của em. - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập.. - HS nhận xét – bổ sung. - HS đọc yêu cầu bài. - HS viết tên địa phương, tên thành phố nơi đang ở.. 3’. BT3 :. - HS nhận xét – bổ sung.. - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập.. - HS đọc yêu cầu bài.. - GV phát phiếu HT. - HS trao đổi nhóm đôi và ghi vào phiếu HT.. - Ôn bài: HĐTQ.. - HS nhận xét, bổ sung.. c. Hoạt động ứng dụng:. - Chú ý trả lời. - Về nhà cùng người thân xem lại bài - Chuẩn bị bài mới.. - Lắng nghe. Rút kinh nghiệm: Ưu điểm: ................................................................................................................ ................................................................................................................................. Hạn chế: ................................................................................................................. ..................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(11)</span> TUẦN 7. Ngày soạn : 30/09/2015 Toán. Ngày dạy : .../... /2015. BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ I. MỤC TIÊU - Nhận biết được biểu thức đơn giản chứa hai chữ. - Biết tính giá trị một số biếu thức đơn giản có chứ hai chữ. ( BT1; BT2: a, b; BT3: hai cột ) - GDHS tính chính xác, cẩn thận khi làm toán. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Giáo viên: Hệ thống bài tập, bảng phụ. - Học sinh: Dụng cụ học tập, xem trước bài. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Khởi động: (1’) PCT HĐTQ cho lớp hát vui. 2. Ôn bài: (3’) PCTHĐTQ tổ chức cho lớp ôn bài - Nhận xét 3. Bài mới: (1’) - Giới thiệu bài: ghi tựa - HS nêu mục tiêu bài. TL. Hoạt động dạy. Hoạt động học. 12’ a. Hoạt động cơ bản: - GV nêu VD ( Đã viết sẵn trên bảng phụ) - HS lắng nghe. và - HS tự nêu VD và điền vào - GV gọi HS lên bảng. Theo mẩu GV cho bảng như trên HS tự nêu ví dụ và điền. Số cá của anh. Số cá của em. Số cá của hai anh em. 3. 2. 3+2. - GV hỏi HS trả lời để có biểu thức:. - HS nêu lại kết luận vài lần.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> a + b là biểu thức có chứa 2 chữ - GV nêu biểu thức: a + b ; với a=3 và b = 2 - Mời HS lên bảng tính.. - HS lên bảng tính giá trị của biểu thức.. - GV nhận xét, chốt ý: a + b = 3 + 2 = 5 ; 5 là giá trị của biểu thức a+ b. 15’. b. Hoạt động thực hành: BT1: Tính giá trị của c + d : - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập.. - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS tự làm, lên bảng - HS nhận xét, bổ sung.. BT2: Tính giá trị của a – b ( làm bài: a, b ). - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập.. - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS tự làm, lên bảng - HS nhận xét, bổ sung.. BT3: làm hai cột. - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập. 2’. - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS trao đổi nhóm đôi, trình bày. - HS nhận xét, bổ sung. - Chú ý trả lời. 1'. - Ôn bài: HĐTQ. c. Hoạt động ứng dụng:. - Lắng nghe. - Về nhà cùng người thân xem lại bài - Chuẩn bị bài mới. Rút kinh nghiệm: Ưu điểm: ................................................................................................................ ................................................................................................................................. Hạn chế: ................................................................................................................. ..................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(13)</span> TUẦN 7. Ngày soạn : 30/09/2015 Môn Tiếng Việt. Ngày dạy : .../... /2015. Chính tả ( Nhớ viết ) GÀ TRỐNG VÀ CÁO I. MỤC TIÊU - Nhớ - viết và trình bày đúng sạch sẽ các dòng thơ lục bát; không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Vận dụng kiến thức đã học để làm đúng BT2a phân biệt những tiếng bắt đầu bằng tr/ ch . - GDHS tính cẩn thận khi viết, chính xác khi làm bài tập. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC GV: Bài viết mẫu, phiếu học tập, bảng phụ. HS: Xem trước bài. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Khởi động: (1’) PCT HĐTQ cho lớp hát vui. 2. Ôn bài: (3’) PCTHĐTQ tổ chức cho lớp ôn bài - Nhận xét 3. Bài mới: (1’) - Giới thiệu bài: ghi tựa - HS nêu mục tiêu bài. TL 10’. Hoạt động dạy. Hoạt động học. a. Hoạt động cơ bản - GV đọc bài chính tả.. - HS theo dõi SGK.. - Yêu cầu học sinh đọc. - 1HS đọc HS khác theo dõi SGK.. - Hỏi: Nội dung đoạn thơ ?. - Vài HS trả lời.. - Yêu cầu HS đọc thầm bài, tìm - Cá nhân đọc thầm và thực hiện theo và gạch dưới các từ dễ lẫn, dễ yêu cầu..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> viết sai. - Yêu cầu nhóm trưởng điều - Trao đổi, nhận xét các từ, phân tích khiển các bạn chia sẻ trong rồi viết vào bảng con các từ khó vừa nhóm, nhận xét các từ, nêu cách tìm được. khắc phục, viết một số từ vào bảng con. (GV bao quát giúp đỡ các em) 16'. b. Hoạt động thực hành - GV đọc bài chính tả lần 2. - Yêu cầu HS nêu cách trình bày - HS nêu. bài chính tả, nhắc lại tư thế ngồi viết. - Đọc từng câu, từng cụm từ cho - HS viết bài vào vở. HS viết. - Đọc lại toàn bài chính tả cho HS soát lỗi. - HS nghe, phát hiện lỗi, tự sửa lỗi. - HS mở sách, tự soát lại bài sau đó - Nhận xét một số bài ở các đổi chéo vở kiểm tra. nhóm. - Nhận xét chung.. - Lắng nghe.  Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. * Bài 2a: - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.. - 1 HS đọc. - Yêu cầu HS thảo luận làm vào - HS thảo luận làm vào phiếu bài tập, phiếu bài tập kiểm chứng bằng từ điển. - Tự quan sát, đối chiếu với nhóm bạn. - Cho HS nhận xét, tuyên dương * PCTHĐTQ ôn bài..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Lắng nghe 3’. - Nhận xét chung.. 1’. c. Hoạt động ứng dụng. - Lắng nghe. - Về nhà đọc bài thơ, cho người thân nghe.. Rút kinh nghiệm: Ưu điểm: ................................................................................................................ ................................................................................................................................. Hạn chế: ................................................................................................................. .................................................................................................................................. TUẦN 7. Ngày soạn : 30/09/2015. Ngày dạy : .../... /2015. Hoạt đông giáo dục - Đạo đức.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (KNS-MT-NL-HCM) I. MỤC TIÊU - Hiểu được vì sao phải tiết kiệm tiền của. Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của. - Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước,… trong cuộc sống hằng ngày. Biết được vì sao cần phải tiết kiệm tiền của. Nhắc nhở bạn bè, anh chị em thực hiện tiết kiệm tiền của. + Kĩ năng bình luận, phê phán. Kĩ năng lập kế hoạch. ● Biết sử dụng và đồng tình việc tiết kiệm các nguồn năng lượng như: Điện, nước, xăng, dầu, than đá, gas. Không đồng tình các hành vi sử dụng lãng phí. - GDHS học tập những đức tính tốt đẹp qua bài học. * GDHS biết sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng điện, nước…..cũng là biện pháp BVMT và tài nguyên thiên nhiên. * GDHS đức tính tiết kiệm theo gương Bác Hồ. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Giáo viên: Tranh minh họa, bảng phụ. - Học sinh: Dụng cụ học tập, xem trước bài. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Khởi động: (1’) PCT HĐTQ cho lớp hát vui. 2. Ôn bài: (3’) PCTHĐTQ tổ chức cho lớp ôn bài - Nhận xét 3. Bài mới: (1’) - Giới thiệu bài: ghi tựa - HS nêu mục tiêu bài TL. Hoạt động dạy. Hoạt động học. 12’ a. Hoạt động cơ bản: - GV phân nhóm, giao nhiệm vụ. - GV nêu yêu cầu bài tập.. - HS phân công, thảo luận. nhóm để nắm các thông tin về tiết kiệm tiền của..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 1- Qua xem tranh và đọc các thông tin trên, theo em cần phải tiết kiệm những gì ?. - Đại diện trình bày. - HS khác bổ sung.. 2- Tại sao cần phải tiết kiệm của công ? - GDHSHCM: Về đức tính tiết kiệm theo gương Bác Hồ. - GV gọi HS đọc ghi nhớ. - HS ghi nhớ.. b. Hoạt động thực hành: 15’. - HS nêu yêu cầu bài. - GV gọi HS nêu yêu cầu BT1. ( GT: chỉ yc - HS trao đổi nhóm đôi. tán thành hay không tán thành ). -GV hỏi thêm: Hằng ngày em sử dụng đồ dùng học tập,bảo quản quần áo như thế nào ? - GDHSMT: - GV phân nhóm, giao nhiệm vụ. - GV nêu yêu cầu bài tập 2. - GV hỏi thêm : + Khi em gặp bạn cùng lớp rửa tay xong không tắt nước, em sẽ như thế nào? + Ở nhà em sử dụng điện nước ra sao ? - GDHSNL: - Ôn bài: HĐTQ. c. Hoạt động ứng dụng:. 2’. - Đại diện nhóm trình bày. - HS nhận xét, bổ sung. - HS phân nhóm, phân công. - Các nhóm thảo luận nên làm gì và không nên làm gì ? Ghi vào bảng nhóm. - Đại diện nhóm trình bày. - HS khác bổ sung, nhận xét - HS trả lời. - Chú ý trả lời. - GV YC HS ứng dụng kiến thức đã học - Lắng nghe vào cuộc sống.. 1' Rút kinh nghiệm: Ưu điểm: ................................................................................................................ ................................................................................................................................. Hạn chế: ................................................................................................................. ..................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(18)</span> TUẦN 7. Ngày soạn : 30/09/2015 Toán. Ngày dạy : .../... /2015. TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP CỘNG I. MỤC TIÊU - Biết tính chất giao hoán của phép cộng..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Bước đầu biết sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong thực hành tính. ( BT1, BT2 ) - GDHS tính chính xác, cẩn thận khi làm toán. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Giáo viên: Hệ thống bài tập, bảng phụ. - Học sinh: Dụng cụ học tập, xem trước bài. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Khởi động: (1’) PCT HĐTQ cho lớp hát vui. 2. Ôn bài: (3’) PCTHĐTQ tổ chức cho lớp ôn bài - Nhận xét 3. Bài mới: (1’) - Giới thiệu bài: ghi tựa - HS nêu mục tiêu bài. TL. Hoạt động dạy. Hoạt động học. 12’ a. Hoạt động cơ bản: - GV kẻ sẵn bảng, SGK ( cột 2, 3, 4 chưa viết số) và hướng dẫn HS về tính chất giao hoán.. - HS quan sát – phát biểu.. VD: Nếu a = 20 ; b = 30 Thì: a + b = 20 + 30 = 50 Và: b + a = 30 + 20 = 50  a + b = b + a.. + Vậy trong phép cộng có tính chất gì?. 15’. - HS phát biểu và rút ra tính chất giao hoán của phép cộng. “ Khi đổi chổ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi”. b. Hoạt động thực hành:. - HS nhắc vài lần..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> BT1: Nêu kết quả tính. - HS nêu yêu cầu bài tập.. - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập.. - HS dựa vào tính chất trên để nêu kết quả ……… - HS nhận xét, bổ sung.. BT2: Viết số hoặc chữ vào chỗ chấm.. - HS nêu yêu cầu bài tập.. - GV nhận xét, chốt ý.. - HS trao đổi nhóm đôi, phát biểu ( HS dựa vào tính chất giao hoán). VD: m + n = n + m. - HS nhận xét, bổ sung.. - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập.. 48 + 12 = 12 + 48 2’. - Ôn bài: HĐTQ.. 1'. c. Hoạt động ứng dụng:. - Chú ý trả lời - Lắng nghe. - Về nhà cùng người thân xem lại bài - Chuẩn bị bài mới. Rút kinh nghiệm: Ưu điểm: ................................................................................................................ ................................................................................................................................. Hạn chế: ................................................................................................................. .................................................................................................................................. TUẦN 7. Ngày soạn : 30/09/2015 Môn Tiếng Việt. Ngày dạy : .../... /2015. Tập đọc Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI I. MỤC TIÊU.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Đọc rành mạch, trôi chảy một đoạn kịch; bước đầu biết đọc lời nhân vật với giọng hồn nhiên. - Hiểu nội dung bài: Ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ, hạnh phúc, có những phát minh đọc đáo của trẻ em. (Trả lời được các CH 1,2 trong SGK). - GDHS biết yêu quí và say mê môn học. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Giáo viên: Tranh minh họa, bảng phụ. - Học sinh: Dụng cụ học tập, xem trước bài. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Khởi động: (1’) PCT HĐTQ cho lớp hát vui. 2. Ôn bài: (3’) PCTHĐTQ tổ chức cho lớp ôn bài - Nhận xét 3. Bài mới: (1’) - Giới thiệu bài: ghi tựa - HS nêu mục tiêu bài. TL 15’. Hoạt động dạy. Hoạt động học. a. Hoạt động cơ bản - Yêu cầu học sinh đọc bài - Chia đoạn. - 2 HS khá (giỏi) đọc, cả lớp đọc thầm. - Cá nhân trả lời. NX.. - Đọc thầm cá nhân và gạch chân - Yêu cầu HS đọc thầm cá nhân tìm các từ khó đọc, khó hiểu. tiếng khó đọc và từ khó hiểu trong bài ( ngoài các từ đã chú giải trong SGK). HS dùng viết chì gạch chân các từ tìm được. - Nhóm trưởng điều hành các bạn - Nhóm trưởng điều khiển chia sẻ từ trong nhóm chia sẻ các tiếng khó khó đọc khó hiểu, dùng từ điển giải đọc, từ khó hiểu trong bài. nghĩa từ. - Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm đọc. - GV bao quát và hỗ trợ các nhóm.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> khi cần.. - HS đọc – Các nhóm khác theo dõi nhận xét.. - Yêu cầu HS luyện đọc nối tiếp đoạn trong nhóm. - Yêu cầu HS đọc thầm tìm những từ cần nhấn giong và nghỉ hơi - Tổ chức cho đọc trước lớp. trong đoạn. - Yêu cầu HS nêu đoạn khó đọc - 1 HS đọc – HS khác nhận xét trong bài. Nêu cách ngắt nghỉ hơi, cách đọc của bạn. nhấn giọng - HS đọc theo nhóm đôi. - Gọi HS đọc. - Thi đọc giữa các nhóm. Nhận xét. - Cho HS đọc nhóm - Thi đọc.. - Nhóm trưởng thực hiện theo yêu cầu dưới sự hỗ trợ của GV.. b. Hoạt động thực hành - Yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các thành viên trong nhóm đọc thầm để trả lời câu hỏi SGK và rút ra được nội dung bài. - 2 HS. Nhận xét. 13’. - Gv bao quát, hỗ trợ các nhóm khi - HS trả lời cần. - HS thực hiện theo yêu cầu. - GV bao quát và hỗ trợ các nhóm - 2 học sinh đọc trước lớp. HS khi cần. khác nhận xét giọng đọc của bạn. - Yêu cầu HS nêu nội dung bài trước lớp. - Giáo dục học sinh * Luyện đọc lại - Yêu cầu HS chọn đọc đoạn văn trong bài mà các em thích, vì sao?. 2’. - GV nhận xét tiết học.. * PCTHĐTQ ôn bài..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> c. Hoạt động ứng dụng 1’. - Đọc cho người thân nghe và tập kể - Lắng nghe lại nội dung câu chuyện. - Chuẩn bị:. - Lắng nghe. Rút kinh nghiệm: Ưu điểm: ................................................................................................................ ................................................................................................................................. Hạn chế: ................................................................................................................. ..................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(24)</span> TUẦN 7. Ngày soạn : 30/09/2015 Môn Tiếng Việt. Ngày dạy : .../... /2015. Tập làm văn LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN I. MỤC TIÊU - Có hiểu biết về xây dựng đoạn văn kể chuyện. - Dựa vào hiểu biết về đoạn văn đã học, bước đầu biết hoàn chỉnh một đoạn văn của câu chuyện Vào nghề gồm nhiều đoạn (đã cho sẵn cốt truyện). - GDHS biết yêu thích môn học. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Giáo viên: Hệ thống bài tập, bảng phụ. - Học sinh: Dụng cụ học tập, xem trước bài. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Khởi động: (1’) PCT HĐTQ cho lớp hát vui. 2. Ôn bài: (3’) PCTHĐTQ tổ chức cho lớp ôn bài - Nhận xét 3. Bài mới: (1’) - Giới thiệu bài: ghi tựa - HS nêu mục tiêu bài. TL. Hoạt động dạy. Hoạt động học. 27’ b. Hoạt động thực hành: BT1 : - GV gọi HS đọc truyện “ Vào nghề”. - GV giới thiệu tranh minh họa truyện và nêu yêu cầu. ⇒ Trong cốt truyện trên, mỗi lần xuống. dòng đánh dấu một sự việc :. - 1 HS đọc cốt truyện “ vào nghề”. Cả lớp theo dõi SGK - HS nêu các sự việc chính trong truyện ?.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 1 - Va-Li- a mơ ước trở thành diễn viên xiếc.. - HS phát biểu cốt truyện.. 2 – Va- Li- a xin học nghề và được giao việc quét dọn chuồng ngựa. 3 -Va- Li- a giữ chuồng ngựa và làm quen với ngựa. 4 - Sau này Va- Li- a trở thành một diễn viên xiếc giỏi mà em hằng mơ ước. BT2 : - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập. GV nhắc HS: Viết đoạn nào phải xem kĩ cốt - HS nêu yêu cầu bài tập . truyện đoạn đó theo thứ tự từ 1 đến 4 - 4 HS đọc 4 đoạn văn chưa hoàn chỉnh truyện “ vào nghề” - GV đọc những bài viết hoàn chỉnh đoạn văn hay nhất của HS.. - HS đọc thầm, lựa chọn để hoàn chỉnh một đoạn văn. ( GV có thể đọc 4 đoạn hoàn chỉnh trong SGV cho HS nghe ). - 2, 3 HS đọc kết quả làm bài. - Ôn bài: HĐTQ. c. Hoạt động ứng dụng: 2’. - Về nhà cùng người thân xem lại bài. - Chú ý trả lời. - Chuẩn bị bài mới. 1'. - Lắng nghe. Rút kinh nghiệm: Ưu điểm: ................................................................................................................ ................................................................................................................................. Hạn chế: ................................................................................................................. ..................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(26)</span> TUẦN 7. Ngày soạn : 30/09/2015 Môn Tiếng Việt. Ngày dạy : .../... /2015. Kể chuyện LỜI ƯỚC DƯỚI TRĂNG (MT) I. MỤC TIÊU - Nghe – kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh họa (SGK); kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Lời ước dưới trăng (do GV kể). - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho mọi người. - GDHS ham thích và say mê môn học. * GD các em thấy khung cảnh thiên nhiên dưới ánh trăng rất đẹp, từ đó biết yêu quí thiên nhiên. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Giáo viên: Tranh minh họa, bảng phụ. - Học sinh: Dụng cụ học tập, xem trước bài. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Khởi động: (1’) PCT HĐTQ cho lớp hát vui. 2. Ôn bài: (3’) PCTHĐTQ tổ chức cho lớp ôn bài - Nhận xét 3. Bài mới: (1’) - Giới thiệu bài: ghi tựa - HS nêu mục tiêu bài Hoạt động dạy. Hoạt động học. 12’ a. Hoạt động cơ bản: - GV kể chuyện: “ Lời ước dưới trăng”: Kể với lời chậm rãi, nhẹ nhàng ; lời cô bé hồn nhiên , lời chị hiền hậu.. - HS lắng nghe.. - GV kể vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa. ( nếu có ) hoặc vừa kể vừa giải thích.. - HS lắng nghe, quan sát..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> b. Hoạt động thực hành: 15’ - GV gọi 1,2 HS đọc yc BT1,2. - GV hướng dẫn HS kể từng đoạn nối tiếp nhau theo cặp vừa kể vừa chỉ vào tranh(SGK) - Kể toàn chuyện trong nhóm. - Thi kể trước lớp, kể xong tìm hiểu nội dung: + Cô gái mù trong câu câu chuyện cầu nguyện điều gì?. - HS đọc các yêu cầu BT1,2. - HS kể nối tiếp theo cặp.. ( Mỗi HS kể 1,2 tranh) - HS kể toàn chuyện trong nhóm. - HS thi kể trước lớp và trao đổi nội dung câu chuyện - HS trả lời.. + Hành động của cô gái cho thấy cô là người thế nào? + Em hãy tìm một kết cục vui cho câu chuyện trên? + Em nào cho thầy biết ý nghĩa câu chuyện? - GVGDHSMT: 2’. - Ôn bài: HĐTQ. c. Hoạt động ứng dụng:. 1'. - HS nêu ý nghĩa câu chuyện. - Chú ý trả lời. - GV YC HS ứng dụng kiến thức đã học - Lắng nghe vào cuộc sống.. Rút kinh nghiệm: Ưu điểm: ................................................................................................................ ................................................................................................................................. Hạn chế: ................................................................................................................. .................................................................................................................................. TUẦN 7. Ngày soạn : 30/09/2015. Ngày dạy : .../... /2015.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Địa Lí MỘT SỐ DÂN TỘC Ở TÂY NGUYÊN (BĐKH) I. MỤC TIÊU - Biết Tây Nguyên có nhiều dân tộc cùng sinh sống (Gia-rai, Ê-đê, Ba-na, Kinh,…) nhưng lại là nơi thưa dân nhất nước ta. - Sử dụng được tranh ảnh để mô tả trang phục của một số dân tộc Tây Nguyên: Trang phục truyền thống: nam thường đóng khố, nữ thường quấn váy. ( HS khá, giỏi: Quan sát tranh, ảnh mô tả nhà rông ). * BĐKH Tây Nguyên có nhiều sông chảy với độ cao chênh lệch, lắm thác ghềnh có tiềm năng khai thác điện. Vì vậy cần bảo vệ nguồn nước..  Rừng cây là nguồn nguyên liệu đun nấu và cung cấp thực phẩm cho người dân, cần bảo vệ và khai thác hợp lý. - GDHS có tính say mê và yêu thích môn học. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Giáo viên: Bản đồ, tranh về nhà rông, bảng phụ. - Học sinh: Dụng cụ học tập, xem trước bài. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Khởi động: (1’) PCT HĐTQ cho lớp hát vui. 2. Ôn bài: (3’) PCTHĐTQ tổ chức cho lớp ôn bài - Nhận xét 3. Bài mới: (1’) - Giới thiệu bài: ghi tựa - HS nêu mục tiêu bài TL. Hoạt động dạy. Hoạt động học. 12’ * Hoạt động cơ bản: - GV yêu cầu tìm hiểu thông tin trả lời: + Kể tên 1 số dân tộc ở Tây Nguyên ?. - HS đọc mục 1 trao đổi nhóm đôi để trả lời câu hỏi..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> + Dân tộc nào sống lâu đời ở Tây Nguyên?. - HS khác nhận xét, bổ sung. + Mỗi dân tộc có đặc điểm riêng gì? + Dân cư ở Tây Nguyên như thế nào? 15’. - HS lắng nghe.. - GV nhận xét, chốt ý. * Hoạt động thực hành: - Quan sát tranh mô tả trang phục của các dân tộc ở Tây Nguyên.. - HS quan sát tranh trao đổi nhóm phát biểu. - HS nhận xét, bổ sung.. Trang phục của một số dân tộc Tây Nguyên: Trang phục truyền thống: nam thường đóng khố, nữ thường quấn váy. ⇒. 2’ 1'. + Quan sát tranh mô tả nhà rông ở Tây Nguyên?. - HS K,G trả lời.. - Ôn bài: HĐTQ.. - Chú ý trả lời. c. Hoạt động ứng dụng: - GV YC HS ứng dụng kiến thức đã học - Lắng nghe vào cuộc sống.. Rút kinh nghiệm: Ưu điểm: ................................................................................................................ ................................................................................................................................. Hạn chế: ................................................................................................................. ..................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(30)</span> TUẦN 7. Ngày soạn : 30/09/2015 Toán. Ngày dạy : .../... /2015. BIỂU THỨC CÓ CHỨA BA CHỮ Ngày soạn : 06/09/2015. Ngày dạy : .../10/2015. I. MỤC TIÊU - Nhận biết được biểu thức đơn giản chứa ba chữ. - Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản chứa ba chữ. ( BT1, BT2 ). - GDHS tính chính xác, cẩn thận khi làm toán. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Giáo viên: Hệ thống bài tập, bảng phụ. - Học sinh: Dụng cụ học tập, xem trước bài. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Khởi động: (1’) PCT HĐTQ cho lớp hát vui. 2. Ôn bài: (3’) PCTHĐTQ tổ chức cho lớp ôn bài - Nhận xét 3. Bài mới: (1’) - Giới thiệu bài: ghi tựa - HS nêu mục tiêu bài. TL. Hoạt động dạy. Hoạt động học. 12’ a. Hoạt động cơ bản: - GV nêu VD ( trong bảng phụ).. - HS quan sát – lắng nghe.. - Hướng dẫn HS tự giải thích mỗi chổ “ ……” chỉ gì? - HS lên bảng nêu ví dụ và giải.. - HS tự nêu ví dụ ( có thể số khác SGK ). VD : Số cá của An. Số cá của Bình. Số cá của Cường. Số cá của ba người. 5. 1. 0. 5+1+0.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> 1. 0. 2. 1+0+2. ……………... …………... ……….. …………………. a. B. c. a+b+c. ⇒. a + b + c là biểu thức có chứa 3. - HS nhắc lại vài lần. chữ. - GV nêu biểu thức: a + b + c ; với a = 5 và b = 4 ; c = 7. - Mời HS lên bảng tính. - GV nhận xét, chốt ý: a + b + c = 5 + 4 + 7 = 16 ; 16 là giá trị của biểu thức a + b + c. 15’ b. Hoạt động thực hành: BT1: Tính giá trị của a + b + c - GV gọi HS nêu yc bài tập.. - HS làm nháp và lên bảng - HS nhận xét – bổ sung. - HS nêu yc bài tập. - HS nhận xét, bổ sung.. VD: a = 5 ; b = 7 ; c = 10 thì a + b + c = 5 + 7 + 10 = 22 …… BT2:. - HS nêu yc bài tập.. - GV gọi HS nêu yc bài tập.. - HS trao đổi nhóm đôi, trình bày.. - GV giới thiệu a x b x c như a+ b + c. - HS nhận xét, bổ sung. 2’. - Ôn bài: HĐTQ.. - Chú ý trả lời. c. Hoạt động ứng dụng: 1'. - Về nhà cùng người thân xem lại bài. - Lắng nghe. - Chuẩn bị bài mới. Rút kinh nghiệm: Ưu điểm: ................................................................................................................ ................................................................................................................................. Hạn chế: ................................................................................................................. ................................................................................................................................. TUẦN 7 Ngày soạn : 30/09/2015 Ngày dạy : .../... /2015.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Môn Tiếng Việt LTVC LUYỆN TẬP VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM I. MỤC TIÊU - Vận dụng được những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam để viết đúng các tên riêng Việt Nam trong BT1. - Viết đúng một vài tên riêng theo yêu cầu BT2. - GDHS say mê, yêu thích môn học. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Giáo viên: Hệ thống bài tập, bảng phụ. - Học sinh: Dụng cụ học tập, xem trước bài. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Khởi động: (1’) PCT HĐTQ cho lớp hát vui. 2. Ôn bài: (3’) PCTHĐTQ tổ chức cho lớp ôn bài - Nhận xét 3. Bài mới: (1’) - Giới thiệu bài: ghi tựa - HS nêu mục tiêu bài. TL. Hoạt động dạy. Hoạt động học. 27’ a. Hoạt động thực hành: BT1 : - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập.. - HS nêu yêu cầu bài tập.. - GV nhận xét, chốt ý.. - HS trao đổi nhóm đôi để phát hiện những tên riêng viết không đúng để chữa. Hàng Bồ, Hàng Bạc, Hàng Gai, Hàng Thiếc, Hàng Hài, Hàng Vĩ …… Hàng Tre, Hàng Giấy, Hàng The, Hàng Gà ……… ⇒. - Đại diện nhóm trình bày..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> BT2 :. - HS nhận xét, bổ sung.. - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập.. - HS đọc yêu cầu bài tập.. - GV treo bản đồ địa lí VN lên bảng.. - HS có nhiềm vụ:. - YC HS tìm, ghi tên tỉnh, thành phố nước ta trên bản đồ.. - Ghi tên các tỉnh, thành phố nước ta trên bản đồ.. GVKL:. - Ghi tên các danh lam thắng cảnh, các di tích lịch sử. + Tỉnh : (xem SGV) + Thành phố: Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, Thành Phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ. - HS khác nhận xét bổ sung. + Danh lam thắng cảnh: (SGV) - Ôn bài: HĐTQ. b. Hoạt động ứng dụng: 2’. - Chú ý trả lời. - GV YC HS ứng dụng kiến thức đã học vào cuộc sống.. 1'. - Lắng nghe. Rút kinh nghiệm: Ưu điểm: ................................................................................................................ ................................................................................................................................. Hạn chế: ................................................................................................................. ..................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(34)</span> TUẦN 7. Ngày soạn : 30/09/2015. Ngày dạy : .../... /2015. Khoa học PHÒNG MỘT SỐ BỆNH LÂY QUA ĐƯỜNG TIÊU HÓA (KNS - MT) I. MỤC TIÊU - Biết kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hóa: tiêu chảy, tả, lị,… - Nêu nguyên nhân gây ra một số bệnh lây qua đường tiêu hóa: uống nước lã, ăn uống không vệ sinh, dùng thức ăn ôi thiu. Nêu cách phòng tránh một số bệnh lây qua đường tiêu hóa. Thực hiện giữ vệ sinh ăn uống để phòng bệnh. + Kĩ năng nhận thức. Kĩ năng giao tiếp hiệu quả. - GDHS say mê, yêu thích môn học * GDHS có ý thức giữ gìn vệ sinh để phòng bệnh. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Giáo viên: Tranh minh họa, bảng phụ. - Học sinh: Dụng cụ học tập, xem trước bài. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Khởi động: (1’) PCT HĐTQ cho lớp hát vui. 2. Ôn bài: (3’) PCTHĐTQ tổ chức cho lớp ôn bài - Nhận xét 3. Bài mới: (1’) - Giới thiệu bài: ghi tựa - HS nêu mục tiêu bài. TL. Hoạt động dạy. Hoạt động học. 12’ * Hoạt động cơ bản: - GV yêu cầu học sinh: Đọc thông tin, quan - HS đọc thông tin, quan sát hình 1,2 trang 30 SGK trao đổi nhóm sát SGK..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> tìm hiểu câu hỏi: + Trong lớp bạn nào đã từng bị đau bụng, bị tiêu chảy? + Lúc đó em cảm thấy thế nào ? + Kể tên các bệnh lây qua đường tiêu hóa mà em biết?. - HS trao đổi nhóm theo yêu cầu. - Đại diện nhóm trình bày. - HS khác nhận xét, bổ sung.. * Hoạt động thực hành: - GV yêu cầu học sinh: Đọc thông tin, quan 15’ sát hình 1,2,3,4,5,6 trang 30, 31 SGK trao - HS đọc thông tin, quan đổi nhóm tìm hiểu câu hỏi: sát SGK. + Những việc làm nào dưới đây nên và - HS trao đổi nhóm theo không nên? Vì sao? yêu cầu. GV hỏi thêm : Hằng ngày các em giữ vệ - Đại diện nhóm trình bày. sinh thân thể cũng như ăn uống như thế nào - HS khác nhận xét, bổ ? sung. - GDHSMT.. 2’. - Tìm nguyên nhân gây bệnh và cách đè phòng. -Trao đổi nhóm theo Y/c. - Ôn bài: HĐTQ.. - Trình bày- NX. c. Hoạt động ứng dụng: - GV YC HS ứng dụng kiến thức đã học - Chú ý trả lời vào cuộc sống.. 1'. - Lắng nghe. Rút kinh nghiệm: Ưu điểm: ................................................................................................................ ................................................................................................................................. Hạn chế: ................................................................................................................. ..................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(36)</span> TUẦN 7. Ngày soạn : 30/09/2015. Ngày dạy : .../... /2015. Hoạt động giáo dục - Kĩ thuật KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG (T2) I. MỤC TIÊU - Biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. - Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. Các mép khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. ( Với HS khéo tay: Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm. ) - GDHS thực hiện an toàn lao động. II. CHUẨN BỊ - GV: Một số mẫu vật liệu dụng cụ cắt khâu thêu, kim khâu, kim thêu…… chỉ màu, khung thêu …… - HS: Dụng cụ cắt khâu thêu ……… III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Khởi động: (1’) PCT HĐTQ cho lớp hát vui. 2. Ôn bài: (3’) PCTHĐTQ tổ chức cho lớp ôn bài - Nhận xét 3. Bài mới: (1’) - Giới thiệu bài: ghi tựa - HS nêu mục tiêu bài TL 27’. Hoạt động dạy. Hoạt động học. * Hoạt động thực hành: - Củng cố kiến thức. - GV cho HS quan sát mẫu. - GV hỏi : + Em hãy nêu các bước tiến hành khâu ghép 2 mép vải. - HS nhắc lại quy trình khâu ghép 2 mép vải..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> + Bước 1: Vạch dấu. + Bước 2: Khâu lược. - GV cho HS thực hành khâu. - GV quan sát- uốn nắn những em còn lúng túng. - GV nhắc nhở HS trật tự , an toàn . Nhắc thêm:. + Bước 3: Khâu ghép 2 hai vải - HS thực hành khâu. - HS cố gắng hoàn thành sản phẩm. - HS đánh giá sản phẩm chéo với nhau.. + Đường khâu phải thẳng. + Mũi khâu cách đều nhau - Khi HS hoàn thành sản phẩm thì GV đánh giá biểu dương những sản phẩm đẹp. 2'. - Ôn bài: HĐTQ.. - Chú ý trả lời. c. Hoạt động ứng dụng: 1'. - GV YC HS ứng dụng kiến thức đã học - Lắng nghe vào cuộc sống.. Rút kinh nghiệm: Ưu điểm: ................................................................................................................ ................................................................................................................................. Hạn chế: ................................................................................................................. ..................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(38)</span> TUẦN 7. Ngày soạn : 30/09/2015 Lịch sử. Ngày dạy : .../... /2015. CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO ( năm 938) I. MỤC TIÊU - Biết kể ngắn gọn trận Bạch Bằng năm 938: Đôi nét về người lãnh đạo trận Bạch Đằng. Nguyên nhân trận Bạch Đằng. Những nét chính về diễn biến của trận Bạch Đằng. Ý nghĩa trận Bạch Đằng. - Vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi. - GDHS biết yêu quý và say mê môn học. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Giáo viên: Lược đồ trận Bạch Đằng, bảng phụ. - Học sinh: Dụng cụ học tập, xem trước bài. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Khởi động: (1’) PCT HĐTQ cho lớp hát vui. 2. Ôn bài: (3’) PCTHĐTQ tổ chức cho lớp ôn bài - Nhận xét 3. Bài mới: (1’) - Giới thiệu bài: ghi tựa - HS nêu mục tiêu bài. TL. Hoạt động dạy. Hoạt động học. 12’ a. Hoạt động cơ bản: - GV phát phiếu HT Y/C HS đánh dấu x vào ô trống về thông tin đúng. Ngô Quyền là người làng Đường Lâm. Ngô Quyền là con rể Dương Đình Nghệ.. - HS tìm hiểu qua thông tin SGK đánh dấu x vào ý đúng. - HS phát biểu. - HS khác nhận xét – bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Ngô Quyền chỉ huy quân dân ta đánh quân Nam Hán. Trước trận Bạch Đằng Ngô Quyền lên ngôi vua. 15’. b. Hoạt động thực hành: GV hỏi: + Quân Ngô Quyền đã dựa vào thủy triều để làm gì? + Kết quả trận đánh ra sao ?. - GV Y/C HS thuật lại diễn biến của trận Bạch Đằng.. - HS đọc đoạn “ Sang đánh nước ta…… hoàn toàn thất bại”. thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi. - HS khác nhận xét – bổ sung. - 1 HS thuật lại diễn biến.. GV hỏi: + Sau khi đánh tan quân Nam Hán Ngô Quyền đã làm gì? - Điều đó có ý nghĩa như thế nào? - GV gọi HS đọc phần ghi nhớ. - Ôn bài: HĐTQ. 2’ 1'. - Cả lớp thảo luận phát biểu. - HS khác nhận xét bổ sung. - Vài HS đọc.. c. Hoạt động ứng dụng: - GV YC HS ứng dụng kiến thức đã học vào cuộc sống.. - Chú ý trả lời - Lắng nghe. Rút kinh nghiệm: Ưu điểm: ................................................................................................................ ................................................................................................................................. Hạn chế: ................................................................................................................. ................................................................................................................................. TUẦN 7 Ngày soạn : 30/09/2015 Ngày dạy : .../... /2015 Môn Tiếng Việt.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Tập làm văn LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN (KNS) I. MỤC TIÊU - Bước đầu làm quen với thao tác phát triển câu chuyện dựa theo trí tưởng tượng. - Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian. + Tư duy sáng tạo. Thể hiện sự tự tin. Kĩ năng hợp tác. - GDHS biết yêu quý và say mê môn học. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Giáo viên: Hệ thống bài tập, bảng phụ. - Học sinh: Dụng cụ học tập, xem trước bài. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Khởi động: (1’) PCT HĐTQ cho lớp hát vui. 2. Ôn bài: (3’) PCTHĐTQ tổ chức cho lớp ôn bài - Nhận xét 3. Bài mới: (1’) - Giới thiệu bài: ghi tựa - HS nêu mục tiêu bài. TL. Hoạt động dạy. Hoạt động học. 27’ b. Hoạt động thực hành: - GV nêu đề bài: - Đề nghị HS đọc đề bài.. - 2 HS đọc đề.. Đề : Trong giấc mơ em được một bà tiên cho ba điều ước. Hãy kể lại câu chuyện ấy theo trình tự thời gian.. - Cả lớp đọc thầm.. - GV treo bảng phụ gợi ý, hướng dẫn HS nắm yêu cầu của đề.. - HS đọc thầm 3 gợi ý (SGK),.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> - HS làm bài và kể chuyện.. trao đổi nhóm đôi, trả lời.. - GVquan sát HS làm bài. - HS làm bài, kể chuyện trong nhóm.. - Thi kể trước lớp - GV nhận xét bài kể của HS ( GV dựa vào bài kể mẫu SGV ) - GV chấm điểm khoảng 7 - 8 bài. - Ôn bài: HĐTQ. c. Hoạt động ứng dụng: 2’. - Nhóm cử bạn lên bảng thi kể - Các bạn khác nhận xét - HS viết vào vở. - Một vài HS đọc bài viết của mình.. - GV YC HS ứng dụng kiến thức đã học - Chú ý trả lời vào cuộc sống.. 1' - Lắng nghe Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ...........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(42)</span> TUẦN 7. Ngày soạn : 30/09/2015. Ngày dạy : .../... /2015. Toán TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG I. MỤC TIÊU - Biết tính chất kết hợp của phép cộng. - Bước đầu sử dụng được tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng trong thực hành tính. ( BT1: câu a dòng 2,3. câu b dòng 1, 3 ; BT2 ) - GDHS tính chính xác, cẩn thận khi làm toán. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Giáo viên: Hệ thống bài tập, bảng phụ. - Học sinh: Dụng cụ học tập, xem trước bài. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Khởi động: (1’) PCT HĐTQ cho lớp hát vui. 2. Ôn bài: (3’) PCTHĐTQ tổ chức cho lớp ôn bài - Nhận xét 3. Bài mới: (1’) - Giới thiệu bài: ghi tựa - HS nêu mục tiêu bài. TL. Hoạt động dạy. Hoạt động học. 12’ a. Hoạt động cơ bản: - GV treo bảng phụ (SGK) - GV giúp HS viết ( a + b ) + c = a + ( b + - HS nêu giá trị cụ thể của: c) a, b, c như: Từ đó HS rút ra được tính chất kết hợp.. a = 5 ; b = 4 ; c = 6 . Tính ( a + b ) + c = ( 5 + 4) + 6 a + ( b + c) = 5 ( 4 + 6).

<span class='text_page_counter'>(43)</span> - HS nêu tính chất. - HS khác bổ sung. 15’ b. Hoạt động thực hành: BT1: làm câu a dòng 2,3. câu b dòng 1, 3. - HS nêu yc bài tập. - GV gọi HS nêu yc bài tập.. - HS tự làm ( chưa Y/C HS giải thích cách làm, có thể khuyến khích nêu cách làm) - HS nhận xét, bổ sung.. BT2: bài toán.. - HS nêu yc bài tập.. - GV gọi HS nêu yc bài tập. - Hai ngày đầu quỹ tiết kiệm nhận được số tiền là:. - HS trao đổi nhóm làm vào bảng nhóm. - HS nhận xét, bổ sung.. 75500000 + 86950000 = 162450000 (đồng) - Cả ba ngày quỷ tiết kiệm nhận được: 162450000 + 14500000 = 176950000 ( đồng) ĐS: 176 950 000 đồng 2’. - Ôn bài: HĐTQ. c. Hoạt động ứng dụng:. 1'. - Chú ý trả lời - Lắng nghe. - GV YC HS ứng dụng kiến thức đã học vào cuộc sống.. Rút kinh nghiệm: Ưu điểm: ................................................................................................................ ................................................................................................................................. Hạn chế: ................................................................................................................. ..................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(44)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×