Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

Bai 65 Tac dong cua con nguoi den moi truong rung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (215.25 KB, 22 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 33 Thứ hai ngày 19 tháng 4 năm 2015 TẬP ĐỌC ( Tiết 65) LUAÄT BAÛO VEÄ, CHAÊM SOÙC VAØ GIAÙO DUÏC TREÛ EM I. Mục tiêu. - Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng các từ mới và khó trong bài Biết đọc bài với giọng thông báo rõ ràng; nhấn giọng ở tên của điều luật, ở những thông tin cơ bản và quan trọng trong từng điều luật. - Hiểu nghĩa của các từ mới, hiểu nội dung các điều luật. Hiểu luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em là văn bản của nhà nước nhằm bảo vệ quyền lợi của trẻ em, quy định nghĩa vụ của trẻ em đối với gia đình và xã hội, nghĩa vụ ... - Biết liên hệ những điều luật với thực tế để xác định những việc cần làm, thực hiện luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. II. Chuẩn bị: - Tranh, ảnh gắn với chủ điểm: III. Các hoạt động dạy và học: 1. Bài cũ: “Những cánh buồm”, trả lời - 2HS lên bảng đọc bài và TLCH các câu hỏi về nội dung bài thơ. - GV nhận xét ghi điểm - HS chú ý lắng nghe 2. Bài mới : GV giới thiệu bài. a. Luyện đọc. + 1 HS đọc, lớp đọc thầm. Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài. - GV cho một số HS đọc từng điều luật + HS nối tiếp đọc từng điều luật. nối tiếp nhau đến hết bài. + 1 HS đọc phần chú giải. - Gọi HS đọc phần chú giải từ trong SGK - Y.cầu HS tìm những từ chưa hiểu. + HS lắng nghe. - GV giúp HS giải nghĩa các từ đó. - GV đọc diễn cảm bài văn. - Cả lớp đọc lướt từng điều luật trong b.Tìm hiểu bài. bài, trả lời câu hỏi. -Yêu cầu HS đọc câu hỏi 1. - Điều 10, điều 11. -GV chốt lại câu trả lời đúng. - HS trao đổi theo cặp, viết tóm tắt mỗi -Yêu cầu HS đọc câu hỏi 2. điều luật thành một câu văn. - GV nhận xét, chốt lại câu tóm tắt. - HS phát biểu ý kiến. -Yêu cầu HS đọc câu hỏi 3. - Điều 10: trẻ em có quyền và bổn phận -HS nêu cụ thể 4 bổn phận. học tập. - GV h.dẫn HS tự liên hệ xem mình đã - Điều 11: trẻ em có quyền vui chơi, giải thực hiện những bổn phận đó như thế trí, hoạt động văn hoá, thể thao, du lịch. nào: bổn phận nào được thực hiện tốt, - HS đọc lướt từng điều luật để xác định bổn phận nào thực hiện chưa tốt. xem điều luật nào nói về bổn phận của -Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm. Mỗi trẻ em, nêu các bổn phận đó( điều 13 em tự liên hệ xem mình đã thực hiện nêu quy định trong luật về 4 bổn phận tốt những bổn phận nào. của trẻ em.) - VD: Trong 4 bổn phận đã nêu, tôi tự.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Gọi đại diện 1 số nhóm trả lời - GV gọi HS nhóm khác nhận xét bổ sung. cảm thấy mình đã thực hiện tốt bổn phận 1. Ở nhà, tôi yêu quý, kính trọng ông bà, bố mẹ. Khi ông ốm, tôi đã luôn ở bên, chăm sóc ông, rót nứơc cho ông uống thuốc. Tôi đã biết nhặt rau, nấu cơm giúp mẹ. Ra đường, tôi lễ phép với người lớn, gúp đỡ người già yếu và các em nhỏ. Có lần, một em nhỏ bị ngã rất đau, tôi đã đỡ em dậy, phủi bụi quần áo cho em, dắt em về nhà. Riêng bổn phận thứ 2 tôi thự hiện chưa tốt. Tôi chưa chăm học nên chữ viết còn xấu, điểm môn toán chưa cao. Tôi lười ăn, lười tập thể dục nên rất gầy…) - Học tập chăm chỉ, kết hợp vui chơi, giải trí lành mạnh, giúp đỡ cha mẹ việc nhà, làm nhiều việc tốt ở đường phố (xóm làng)… để thực hiện quyền và bổn phận của trẻ em. - HS nêu lại nội dung chính. -GV nhận xét bổ sung, rút nội dug chính 3. Củng cố, dặn dò:Gọi HS nêu lại nội dung chính - Chuẩn bị : Sang năm con lên bảy. - HS nghe và thực hiện - Nhận xét tiết học.. TOÁN ( Tiết 161). OÂN TAÄP VEÀ DIEÄN TÍCH, THEÅ TÍCH MOÄT SOÁ HÌNH. I. Mục tiêu. - Giúp HS ôn tập, củng cố các kiến thức về tính diện tích và thể tích một số hình đã học ( hình hộp chữ nhật, hình lập phương). - Rèn cho HS kỹ năng giải toán, áp dụng các công thức tính diện tích, thể tích đã học. - HS ham học toán phát triến tư duy sáng tạo II. Chuẩn bị: Bảng nhóm, phiếu bài tập III. Các hoạt động dạy và học. 1. Bài cũ : + Gọi HS lên sửa bài 4 - HS lên sửa bài 4 GV nhận xét bài cũ 2. Bài mới : GV giới thiệu bài. - HS nghe giới thiệu * Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: GV tổ chức cho HS thảo luận + HS đọc đề, xác định yêu cầu đề bài. nhóm đôi cách làm. + HS thảo luận, nêu hướng giải - Gọi HS lên giải trên bảng, lớp làm bài S cần quét vôi = S4 bức tường + Strần nhà - Scác cửa . Đáp số: 102,5 m2 - GV nhận xét, chữa bài Bài 2 : GV có thể làm một HLP cạnh 10 + HS đọc đề, xác định yêu cầu đề. cm bằng bìa có dán giấy màu để minh.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> hoạ trực quan và cho HS biết thể tích hình đó chính là 1 dm3 ( 1000 cm3 ) - GV tổ chức cho HS suy nghĩ cá nhân, + HS suy nghĩ, nêu hướng giải. nêu cách làm. + Nhận xét sửa bài Đáp số : 600 ( cm3 ) Bài 3 : Gọi HS đọc bài toán - HS đọc bài toán - Gợi ý : + Tính thể tích bể nước + Tính thời gian để vòi nước chảy đầy + HS nêu cách giải và làm bài vào vở . bể . *Đáp số: 6 giờ + GV thu vở chấm chữa bài. + GV nhận xét, tuyên dương 3. Củng cố, dặn dò : Y.cầu HS nêu lại - HS nêu lại nội dung ôn tập các kiến thức vừa ôn tập? Ghi công thức tính Sxq, Stp….của HHCN - 1số em lên ghi công thức tính , HLP. + Nhận xét tiết học. CHÍNH TẢ ( Tiết 33) NGHE-VIẾT: TRONG LỜI MẸ HÁT I. Mục tiêu. -Tiếp tục củng cố, khắc sâu quy tắc viết hoa tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị. -Viết đúng, trình bày đúng, và đẹp bài thơ “Trong lời mẹ hát.” -Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Chuẩn bị: Bảng phụ, vở bài tập III. Các hoạt động dạy và học. 1. Bài cũ: GV đọc tên các cơ quan, tổ chức, - HS chú ý lắng nghe đơn vị cho HS viết. - GV nhận xét bài cũ. 2. Bài mới : Giới thiệu bài. - HS nghe giới thiệu * H.động 1: Hướng dẫn HS nghe – viết. + Gọi HS đọc bài viết. - 1 HS đọc bài. - HS viết một số từ dễ sai: ngọt ngào, chòng chành, nôn nao, lời. - Lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi. - GV hướng dẫn Nội dung bài thơ nói gì? - Ca ngợi lời hát, lời ru của mẹ có ý nghĩa rất quan trọng đối với cuộc đời đứa trẻ. - GV đọc từng dòng thơ cho HS viết, mỗi - HS nghe - viết. dòng đọc 2, 3 lần. - GV đọc cả bài thơ cho HS soát lỗi. - HS đổi vở soát và sữa lỗi cho nhau. - GV thu vở chấm bài. * Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - HS làm việc theo nhóm. - Đại diện mỗi nhóm trình bày,nhận.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - GV chốt, nhận xét lời giải đúng. Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu.. xét. - 1 HS đọc yêu cầu. Lớp đọc thầm. - Lớp làm bài. - GV lưu ý HS đề chỉ yêu cầu nêu tên tổ * Đáp án đúng. chức quốc tế, tổ chức nước ngoài đặc trách - Các chữ về (dòng 4), của (dòng 7) về trẻ em . không viết hoa vì chúng là quan hệ từ. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. 3. Củng cố, dặn dò : Trò chơi: Ai nhiều - HS chơi trò chơi củng cố nội dung bài hơn? Ai chính xác hơn? - Tìm và viết hoa tên các cơ quan, đơn vị, tổ chức. Nhận xét tiết học. LUYỆN TỪ VÀ CÂU ( Tiết 65) MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẺ EM * Sửa câu hỏi ở bài 1, bỏ bài 3 I. Mục tiêu. - Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về trẻ em, làm quen với các thành ngữ về trẻ em. - Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu và chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực. - Cảm nhận: Trẻ em là tương lai của đất nước,cần cố gắng để xây dựng đất nước. II. Chuẩn bị: - Từ điển HS, từ điển thành ngữ tiếng Việt . Bảng phụ III. Các hoạt động dạy và học : 1. Bài cũ: Gọi 2 HS nêu hai tác dụng của dấu hai chấm, lấy ví dụ minh hoạ. + Nhận xét sửa bài. 2. Bài mới : GV giới thiệu bài. *Hoạt động 1: H.dẫn HS làm bài tập. Bài 1: HS đọc yêu cầu BT1. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm theo, suy nghĩ trả lời : giải thích vì sao em xem đó là câu trả lời đúng. * GV chốt lại ý kiến đúng: Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -GV phát phiếu cho các nhóm HS thi làm bài. * GV chốt lại lời giải đúng, kết luận nhóm thắng cuộc. - GVgợi ý để HS tìm ra, tạo được những hình ảnh so sánh đúng và đẹp về trẻ em. - GV nhận xét, kết luận, bình chọn nhóm giỏi nhất. Đặt câu:. - 2 HS nêu và lấy ví dụ minh họa - HS chú ý lắng nghe - HS đọc yêu cầu của bài tập. - Trao đổi để tìm hiểu nhưng từ đồng nghĩa với trẻ em, ghi vào giấy đặt câu với các từ đồng nghĩa vừa tìm được. -Ý C: người dưới 16 tuổi được xem là trẻ em. Còn ý D sai vì người dưới 18 tuổi (17,18 tuổi đã là thanh niên. - Mỗi nhóm dán nhanh bài lên bảng lớp, trình bày kết quả. - Các từ đồng nghĩa với trẻ em: trẻ, trẻ con, con trẻ,…( không có sắc thái nghĩa coi thường hay coi trọng…), trẻ thơ, thiếu nhi, nhi đồng, thiếu niên,…(có sắc thái coi trong), con nít, trẻ ranh, ranh con, nhãi ranh, nhóc con…(có sắc thái coi thường). + 1 số em lên bảng đặt câu - Trẻ thời nay được chăm sóc, chiều.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Bài 4: HS đọc yêu cầu của bài. - Cả lớp đọc thầm lại nội dung bài, làm việc cá nhân – điền vào chỗ trống trong SGK. - HS đọc kết quả làm bài. - HS làm bài trên phiếu dán bài lên bảng lớp, đọc kết quả. - 1 HS đọc lại toàn văn lời giải của bài tập.. chuộng hơn thời xưa nhiều. - Trẻ con bây giờ rấy thông minh. - Thiếu nhi là măng non của đất nước. - Đôi mắt của trẻ thơ thật trong trẻo. - Bọn trẻ này nghịch như quỷ sứ,…) - HS đọc yêu cầu của bài. a) Trẻ già măng mọc: Lớp trước già đi, có lớp sau thay thế thế. b) Tre non dễ uốn: Dạy trẻ từ lúc con nhỏ dễ hơn. c) Trẻ người non dạ: Con ngây thơ, dại dột chưa biết suy nghĩ chín chắn. d) Trẻ lên ba, cả nhà học nói: Trẻ lên ba đang học nói, khiến cả nhà vui vẻ nói theo).. * GV chốt lại lời giải đúng. 3. Củng cố- dặn dò : Yêu cầu HS về - HS nghe và thực hiện nhà học thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ ở BT4. Chuẩn bị: “Ôn tập về dấu ngoặc kép”. - Chú ý nghe - Nhận xét tiết học ÔN TIẾNG VIỆT* ( Tiết 33) LUYỆN ĐỌC : LUẬT BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC TRẺ EM I. Mục tiêu. - Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng các từ mới và khó trong bài. - Biết đọc bài với giọng thông báo rõ ràng; nhấn giọng ở tên của điều luật, ở những thông tin cơ bản và quan trọng trong từng điều luật. - Biết liên hệ những điều luật với thực tế để xác định những việc cần làm, thực hiện luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. III. Các hoạt động dạy và học: 1.Bài mới : a. Luyện đọc. + 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài. - GV cho 1 số HS đọc từng điều luật nối tiếp + HS nối tiếp đọc từng điều luật. nhau đến hết bài. - HS yếu luyện đọc đoạn - HS đọc yếu GV cho luyện đọc lại từ 2 lần. - GV y.cầu những HS đọc phát âm sai luyện - HS yếu luyện đọc từ khó đọc từ khó. - HS luyện đọc lại lần 2 - GV h.dẫn đọc, ngắt, nghỉ từng điều luật. - GV nhận xét. b. Luyện đọc diễn cảm - HS chú ý lên bảng - GV treo bảng phụ ghi điều 13 - H.dẫn HS cách đọc - HS chú ý lắng nghe - GV đọc diễn cảm bài văn..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - GV cho HS luyện đọc - HS đọc 1 số điều luật Thi đọc diễn cảm giữa các nhóm - HS luyện đọc theo nhóm đôi Nhận xét, tuyên dương 2.Củng cố – dặn dò : - GV nhắc nhở HS học tập chăm chỉ, kết - HS nghe và thực hiện tốt các hợp vui chơi, giải trí lành mạnh, để thực quyền và bổn phận của trẻ em hiện quyền và bổn phận của trẻ em. - Nhận xét tiết học. Thứ ba ngày 20 tháng 5 năm 2015 TOÁN: ( Tiết 162) LUYỆN TẬP I. Mục tiêu. - Giúp HS ôn tập, củng cố tính diện tích, thể tích một số hình. - Rèn kĩ năng tính diện tích, thể tích một số hình. - Phát triển tư duy và tính toán nhanh II. Chuẩn bị: Bảng phụ kẻ bài 1 III. Các hoạt động dạy và học : 1. Bài cũ : HS nhắc lại quy tắc tính diện - HS nhắc lại và làm ví dụ tích, thể tích một số hình. + GV nhận xét. 2. Bài mới : GV giới thiệu bài. - HS chú ý nghe * Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: GV yêu cầu HS đọc bài 1. + 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Nêu quy tắc tính Sxq , Stp , V hình lập + HS trả lời và nêu hướng giải. phương và hình hộp chữ nhật ? - GV gọi 1 số em lên bảng tính, điền kết + 1 số HS giải trên bảng, lớp nháp và nhận quả vào bảng phụ đã kẻ sẵn xét sửa bài. * Hình lập phương Cạnh 12 cm 3,5 cm Theo dõi, giúp đỡ HS yếu 2 576 cm 49 cm2 Sxq 864 cm2 73,5 cm2 Stp Nhận xét, chữa bài Thể tích 1728 cm3 42, 875cm3 Bài 2: GV yêu cầu 1 HS đọc đề. + 1 HS đọc, HS trả lời và tìm cách giải. Đề bài hỏi gì? Nêu cách tìm chiều cao bể? - Yêu cầu HS tự giải, 1 em lên bảng giải, + HS tự giải sau đó nhận xét sửa bài. lớp làm bài - GV nhận xét chữa bài. Bài giải Chiều cao của bể : 1,8 : (1,5  0,8) = 1,5 (m) Đáp số : 1,5 m Bài 3 : GV gọi HS đọc bài toán - HS đọc bài toán - GV gợi ý : + Tính cạnh khối gỗ. + HS lắng nghe và làm bài. + Tính diện tích toàn phần của khối nhựa + 1 HS làm bài trên bảng..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> và khối gỗ. + Lớp nhận xét sửa bài. + So sánh diện tích toàn phần của 2 khối gỗ -HS nhận xét : “Cạnh HLP gấp 2 lần thì đó diện tích toàn phần của HLP gấp lên 4 lần”. Có thể giải thích như sau : - Diện tích toàn phần HLP cạnh a là : S1 = ( a x a ) x 6 - Diện tích toàn phần HLP cạnh a x 2 là : S2 = ( a x 2 ) x ( a x 2 ) x 6 =(axa)x 6x 4 S1 3. Củng cố, dặn dò : Yêu cầu HS nhắc lại - HS nhắc lại nội dung ôn tập. nội dung ôn tập. + Nhận xét tiết học, chuẩn bị : “Luyện - HS chú ý nghe tập chung” ĐẠO ĐỨC.(Tiết 33) DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG I. Mục tiêu. - Giúp HS tìm hiểu về một số phong tục, tập quán của địa phương nơi mình đang học tập và sinh sống. - HS biết yêu quý địa phương mình bằng những hành vi và việc làm cụ thể, phù hợp với khả năng của mình. - HS có ý thức và tinh thần tự giác góp sức nhỏ bé của mình xây dựng và bảo vệ địa phương. II. Chuẩn bị : + Tài liệu về lịch sử địa phương. + Tranh ảnh lưu niệm của khu phố, thị trấn. III. Các hoạt động dạy và học:. 1.Bài cũ: Kiểm tra HS bài Tài nguyên thiên nhiên. + Gọi HS nêu ghi nhớ. - GV nhận xét và đánh giá. 2. Bài mới : GV giới thiệu bài. * Hoạt động 1:Tìm hiểu một số các hoạt động của địa phương. + GV giới thiệu cho HS biết về một số các hoạt động tại địa phương: * Các tổ chức chính quyền của khu phố. - Giơí thiệu các bác trưởng, phó của thôn mình. - Các ban ngành: Chi bộ Thôn - Hội nông dân – Hội cựu chiến binh – Hội chữ thập đỏ – Hội người cao tuổi – Đoàn thanh niên – Ban an ninh ... + GV yêu cầu HS nêu vai trò của từng tổ chức này. * GV chốt. * Hoạt động 2:Quan sát và giới thiệu tranh ảnh và một số các hoạt động tại địa phương. + GV tổ chức cho HS trưng bày một số tranh ảnh. - HS lên bảng trả lời + HS chú ý lắng nghe.. + Vài HS nêu, em khác nhận xét, bổ sung. + HS trưng bày và giới thiệu.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> mà các em đã sưu tầm được theo nhóm sau đó từng nhóm giới thiệu với các bạn cả lớp về nội dung từng hoạt động trên tranh ảnh. + GV và cả lớp cùng chú ý và nhận xét bổ sung thêm nội dung. 4. Củng cố, dặn dò: Gọi HS nhắc lại nội dung - HS ôn tập chuẩn bị Kiểm tra. - GV nhận xét tiết học,. theo nhóm. + Nhận xét, bổ sung. - HS nhắc lại nội dung - HS nghe và thực hiện. Thứ tư ngày 21 tháng 4 năm 2015 TOÁN:( Tiết 163) LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu. - Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức và rèn kĩ năng tính diện tích và thể tích một số hình đã học. - Rèn kĩ năng tính diện tích, diện tích xung quanh, thể tích của một số hình. - HS ham học toán, phát triển tư duy sáng tạo II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi công thức tính III. Các hoạt động dạy và học. 1. Bài cũ: Gọi HS nhắc lại một số công - 2 HS lên bảng nhắc lại 1 số công thức thức tính diện tích, chu vi. - GV nhận xét bài cũ. 2. Bài mới : GV gới thiệu bài. - HS chú ý nghe * Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: Yêu cầu HS đọc bài 1. - 1HS đọc bài toán , lớp đọc thầm GV phân tích đề, hướng dẫn giải - HS tóm tắt bài toán Cho HS giải trên bảng, lớp - HS lên bảng làm, lớp làm vào nháp Đáp số : 2 250 kg làm nháp Nhận xét, chốt kết quả - 1HS đọc bài toán , lớp đọc thầm - HS tóm tắt bài toán đúng - Trao đổi theo nhóm đôi, 1 em lên làm Bài 2 : Yêu cầu HS đọc bài 1. Bài giải GV phân tích đề, hướng dẫn giải Chu vi đáy của hình hộp chữ nhật là: Cho HS trao đổi nhóm,1hs giải trên (60 + 40) x 2 = 200 (cm) bảng Chiều cao của HHCN đó là: 6000 : 2000 = 30 (cm) Theo dõi, giúp đỡ HS yếu Đáp số: 30 cm - 1HS đọc đề toán, lớp đọc thầm Nhận xét, chữa bài - HS nhắc lại công thức Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề. STG = a  h : 2 - HS nhắc lại công thức quy tắc tam SCN = a  b giác, hình chữ nhật. - P, S mảnh vườn. - HS nhắc lại đổi ra thực tế. H: Đề bài hỏi gì? - HS giải vở, 1 HS lên bảng làm - Cho HS nhắc lại quy tắc tỉ lệ xích. Đáp số: - P : lấy các cạnh cộng lại. Pmảnh vườn = 170 m.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - S : lấy STG + SCN -. Smảnh vườn = 1850 m2 - HS nhắc lại nội dung ôn tập. - GV thu vở chấm, chữa bài trên bảng 3. Củng cố – dặn dò : + Gọi HS nhắc - HS nghe và thực hiện lại nội dung ôn tập. + Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau TẬP ĐỌC: ( Tiết 66) SANG NĂM CON LÊN BẢY I. Mục tiêu. - Đọc lưu loát bài văn, đọc đúng các từ ngữ trong từng dòng thơ, khổ thơ, ngắt giọng đúng nhịp thơ. - Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tự hào, trầm lắng phù hợp với việc diễn tả tâm sự của người cha với con khi con sắp đến tuổi tới trường. - Khi lớn lên, phải từ biệt thế giới tuổi thơ con sẽ có một cuộc sống hạnh phúc thật sự do chính hai bàn tay con gây dựng nên. II. Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ , bảng phụ III. Các hoạt động dạy và học : 1. Bài cũ: Gọi 2HS đọc bài “Luật bảo vệ, - 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi chăm sóc và giáo dục trẻ em.” - GV nhận xét bài cũ 2. Bài mới : GV giới thiệu bài - HS chú ý nghe * Hướng dẫn luyện đọc. - Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài. + 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài + Nhiều HS tiếp nối nhau đọc từng khổ và kết hợp luyện đọc các từ khó đọc. thơ. + GV chú ý phát hiện những từ ngữ HS - HS phát hiện những từ ngữ các em địa phương dễ mắc lỗi phát âm khi đọc, chưa hiểu. sửa lỗi cho các em. + GV giúp các em giải nghĩa từ. - HS đọc chú giải SGK - Cho HS đọc theo cặp - HS luyện đọc theo cặp - GV đọc mẫu * Tìm hiểu bài. - GVy.cầu HS đọc thầm khổ thơ và - Cả lớp đọc thầm lại khổ thơ, suy nghĩ TLCH trả lời câu hỏi. Những câu thơ nào cho thấy thế giới tuổi - Giờ con đang lon ton, khắp sân vườn thơ rất vui và đẹp? chạy nhảy,chỉ mình con nghe thấy, tiếng muôn loài với con. - Ở khổ 2, những câu thơ nói về thế giới của ngày mai theo cách ngược lại với thế giới tuổi thơ cũng giúp ta hiểu về thế giới tuổi thơ. Trong thế giới tuổi thơ, chim và gió biết nói, cây không chỉ là cây mà là cây khế trong truyện cổ tích Cây khế có đại bàng về đậu). Thế giới tuổi thơ thay đổi thế nào khi ta - Qua thời thơ ấu, không còn sống.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> lớn lên?. trong thế giới tưởng tượng, thế giới thần tiên của những câu chuyện thần thoại, cổ tích mà ở đó cây cỏ, muôn thú đều biết nói, biết nghĩ như người. Trong thế giới ấy chim không còn biết nói, gió chỉ còn biết thổi, cây chỉ còn là cây, đại bàng ko về đậu trên cành khế nữa; chỉ còn trong đời thật tiếng cười nói với con. - Từ giã thế giới tuổi thơ con người tìm - Con người tìm thấy hạnh phúc trong thấy hạnh phúc ở đâu? đời thật. - Con người phải dành lấy hạnh phúc một cách khó khăn bằng chính hai bàn tay; không dể dàng như hạnh phúc có được trong các truyện thần thoại, cổ tích. - Điều nhà thơ muốn nói với các em? - Thế giới của trẻ thơ rất vui và đẹp vì đó là thế giới của truyện cổ tích. Khi lớn lên, dù phải từ biệt thế giới cổ tích đẹp đẽ và thơ mộng ấy nhưng ta sẽ - GV nhận xét, rút nội dung chính của bài sống một cuộc sống hạnh phúc thật sự do chính bàn tay ta gây dựng nên. * Luyện đọc diễn cảm - GV hướng dẫn HS tìm giọng đọc diễn - Mỗi nhóm học thuộc 1 khổ thơ, nhóm cảm bài thơ. 3 thuộc cả khổ 3 và 2 dòng thơ cuối. + GV đọc mẫu khổ thơ. - Cá nhân hoặc cả nhóm đọc nối tiếp nhau cho đến hết bài. - Chia lớp thành 3 nhóm. - GV hướng dẫn HS đọc thuộc lòng từng - Lớp lắng nghe và thực hiện luyện đọc khổ thơ, cả bài thơ. diễn cảm. - GV nhận xét tuyên dương. 3. Củng cố, dặn dò: HS nhắc lại nội - HS nhắc lại nội dung bài dung bài - Yêu cầu HS về nhà đọc trước bài Lớp - HS nghe và thực hiện học trên đường. - GV nhận xét tiết học. TẬP LÀM VĂN ( Tiết 65) ÔN TẬP VỀ VĂN TẢ NGƯỜI I. Mục tiêu. - Củng cố kĩ năng lập dàn ý cho một bài văn tả người – một dàn ý với đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết luận – và các ý bắt nguồn từ quan sát và suy nghĩ chân thực của mỗi HS. - Biết dựa vào dàn ý đã lập, trình bày miệng một đoạn trong bài văn rõ ràng, tự nhiên, dùng từ, đặt câu đúng. - Giáo dục HS yêu quí mọi người xung quanh, say mê sáng tạo. II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi dàn bài mẫu..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> III. Các hoạt động dạy và học : 1. Bài cũ : GV kiểm tra bài chuẩn bị của HS. - Nhận xét. 2. Bài mới : GV giới thiệu bài * Hướng dẫn HS hiểu đề bài. + Gọi HS đọc đề bài. - Cả lớp đọc thầm lại các đề văn: mỗi em suy nghĩ, lựa chọn 1 đề văn gần gũi, gạch chân dưới những từ ngữ quan trọng trong đề.. - HS nêu cấu tạo bài văn tả người - HS chú ý nghe. + 3 HS nối tiếp đọc. + HS thực hiện yêu cầu. 1. Tả cô giáo, thầy giáo đã dạy dỗ em. 2. Tả một người ở địa phương. 3.Tả một người em mói gặp một lần, ấn tượng sâu sắc. - GV mở bảng phụ đã viết các đề văn, + Một số em làm bài trên giấy khổ lớn, cùng HS phân tích đề, gạch chân những từ lớp làm bài cá nhân. ngữ quan trọng. * Hướng dẫn lập dàn ý. GV phát bút dạ và giấy khổ to cho HS - HS lập dàn ý cho bài viết của mình – - 1 HS đọc thành tiếng gợi ý 1 viết vào vở hoặc viết trên nháp. (Tìm ý cho bài văn) trong SGK. - HS làm việc theo nhóm. - Cả lớp đọc thầm lại. - 1 HS đọc thành tiếng bài tham khảo - Các em trình bày trước nhóm dàn ý Người bạn thân. của mình để các bạn góp ý, hoàn chỉnh. - Cả lớp đọc thầm theo để học cách viết + HS lần lượt đọc, lớp theo dõi và nhận các đoạn, cách tả xen lẫn lời nhận xét, bộc xét. lộ cảm xúc… - Mỗi nhóm chọn 1 HS (có dàn ý tốt nhất) + HS lần lượt trình bày đọc dàn ý mình trước lớp. - Những HS làm bài trên giấy lên bảng + HS lắng nghe và thực hiện trình bày trình bày dàn ý của mình. miệng. - GV nhận xét. Hoàn chỉnh dàn ý. * H.dẫn nói từng đoạn của bài văn. GV nêu yêu cầu 2, nhắc nhở HS cần nói - Từng HS chọn trình bày miệng (trong theo sát dàn ý, dù là văn nói vẫn cần diễn nhóm) một đoạn trong dàn ý đã lập. đạt rõ ràng, rành mạch, dùng từ, đặt câu - Những HS khác nghe bạn nói, góp ý đúng, sử dụng một số hình ảnh bằng cách để bạn hoàn thiện phần đã nói. so sánh để lời văn sinh động, hấp dẫn. - Đại diện từng nhóm trình bày miệng - Cả nhóm chọn đại diện trình bày đoạn văn trước lớp. trước lớp. + Nhận xét bài của bạn trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố, dặn dò: Yêu cầu HS về nhà - HS về nhà viết lại viết lại vào vở đoạn văn đã làm miệng. - Chuẩn bị tả người ( kiểm tra viết) - HS nghe và thực hiện - Nhận xét tiết học. Thứ năm ngày 22 tháng 5 năm 2015.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> TOÁN ( Tiết 164) MỘT SỐ DẠNG BÀI TOÁN ĐẶC BIỆT ĐÃ HỌC I. Mục tiêu. - Ôn tập, hệ thống một số dạng toán đặc biệt đã hoc - Rèn kĩ năng giải toán có lời văn ở lớp 5 (chủ yếu là phương pháp giải toán). - Yêu thích môn học, phát triển tư duy sáng tạo. II. Chuẩn bị: bảng phụ ghi bài tập 1 III. Các hoạt động dạy và học : 1. Bài cũ : Gọi HS nêu các dạng toán đặc - 2 HS nêu biệt đã học - Nhận xét, bổ sung. 2. Bài mới : Giới thiệu bài - HS chú ý nghe * Ôn lại các dạng toán đã học. Trung bình cộng (TBC) * Nêu quy tắc cách tìm trung bình cộng - Lấy tổng: số các số hạng. của nhiều số hạng? - Lấy TBC  số các số hạng. * Nêu quy tắc tìm tổng khi biết số trung * HS nêu các bước giải dạng tìm 2 số bình cộng? khi biết tổng và tỉ – Hiệu và tỉ. Tìm 2 số biết tổng và tỉ 2 số đó. - Tổng số phần bằng nhau. - Giá trị 1 phần. - Số bé. - Số lớn. Tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ 2 số đó. - Hiệu số phần bằng nhau. - Giá trị 1 phần. - Số bé. - Số lớn. * HS nêu cách tính dạng toán tìm 2 số khi biết tổng và hiệu? - GV nhận xét ghi bảng Số lớn = (tổng + hiệu) : 2 Số bé = (tổng – hiệu) : 2 3. Luyện tập. Bài 1: GV yêu cầu HS đọc đề toán 1HS đề toán, lớp đọc + GV phân tích đề và hướng dẫn giải thầm + Gọi HS lên bảng làm lớp làm bài vào vở. HS lên bảng làm, lớp làm vào nháp Bài giải Giờ thứ ba người đó đi được quãng đường là: (12 + 18) : 2 = 15 (km) Trung bình 1 giờ người đó đi được là: + GV và cả lớp nhận xét sửa bài. (12 + 18 + 15) : 3 = 15 (km) Bài 2:Gọi HS đọc nội dung bài toán. Đáp số: 15 km + Y.cầu HS tự tìm hiểu và nêu cách giải. HS đọc nội dung bài toán + 1 HS lên bảng giải, lớp giải vào vở. HS lên bảng giải, lớp giải - GV nhận xét, chữa bài vào nháp Bài 3: GV yêu cầu HS đọc đề toán *Đáp số : 875 m2 + GV phân tích đề và hướng dẫn giải + Gọi HS lên bảng làm lớp làm bài vào vở. 1HS đề toán, lớp đọc.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> + Theo dõi, giúp đỡ HS yếu làm bài. thầm. + Thu vở chấm, chữa bài 3. Củng cố – dặn dò : + Gọi HS nhắc lại nội dung luyện tập. + HS ôn lại các dạng toán điển hình đã học. Nhận xét tiết học.. vào vở. HS lên bảng làm, lớp làm. Bài giải Khối kim loại 4,5 cm3 cân nặng là: 22,4 : 3,2 x 4,5 = 31,5 (g) Đáp số: 31,5 (g) HS nhắc lại nội dung luyện tập HS nghe và thực hiện. LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Tiết 66) ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (Dấu ngoặc kép) I. Mục tiêu. - Củng cố khắc sâu kiến thức về dấu ngoặc kép. - Rèn kĩ năng sử dụng dấu ngoặc kép. - Biết yêu thích Tiếng Việt, cách dùng dấu câu trong văn bản. II. Chuẩn bị: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy và học : 1. Bài cũ: gọi 2HS nêu những thành - 2HS Nêu những thành ngữ, tục ngữ ngữ, tục ngữ trong bài. - GV nhận xét. 2. Bài mới : Giới thiệu bài. - HS nghe * Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: gọi HS đọc yêu cầu bài tập - 1HS đọc yêu cầu bài tập, lớp đọc thầm. - GV mời 2 HS nhắc lại tác dụng của - HS phát biểu. dấu ngoặc kép. - Dấu ngoặc kép thường được dùng để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc của người nào đó. Nếu lời nói trực tiếp là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn thì trước dấu ngoặc kép ta phải thêm dấu hai chấm. - Dấu ngoặc kép còn được dùng để đánh GV nhận xét – chốt bài dấu những từ ngữ được dùng với ý nghĩa đặc biệt giải đúng. Bài 2: GV nêu lại yêu cầu, giúp HS + 1 HS đọc yêu cầu. - Cả lớp đọc thầm. hiểu yêu cầu đề bài. - HS làm việc cá nhân: đọc thầm từng câu - GV cho HS làm bài cá nhân văn, điền bằng bút chì dấu ngoặc kép vào chỗ thích hợp trong đoạn văn. Lớp chúng tôi tổ chức cuộc bình chọn “Người giàu có nhất”. Đoạt danh hiệu trong cuộc thi này là cậu Long, bạn thân nhất của tôi. Cậu ta là cả một “gia tài”.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> + GV nhận xét và chốt bài đúng Bài 3: gọi HS đọc kĩ đoạn văn - GV lưu ý cho HS : 2 đoạn văn đã cho có những từ được dùng với nghĩa đặc biệt nhưng chưa đặt trong dấu ngoặc kép. - GV lưu ý HS viết đoạn văn có dùng dấu ngoặc kép. - GV cho HS làm vào vở bài tập. - GV thu vở chấm, nhận xét.. khổng lồ về sách các loại : sách bách khoa tri thức hoạc sinh, từ điển tiếng Anh, sách bài tậo toán và tiếng Việt, sácg dạy chơi cờ vua,... - HS đọc kĩ đoạn văn, phát hiện ra những từ dùng nghĩa đặc biệt, đặt vào dấu ngoặc kép. - HS làm việc cá nhân. - HS sửa bài. - Đọc đoạn văn đã viết nối tiếp nhau. 1.Từ được dùng với ý nghĩa đặc biệt. 2. Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật (là câu trọn vẹn nên dùng kết hợp với dấu hai chấm. - Bạn An, tổ trưởng tổ tôi, mở đầu cuộc họp thi đua bằng một thông bào rất (1) “chát chúa”: (2) “Tuần này, tổ nào không có người mắc khuyết điểm thì được cô giáo cho cả tổ cùng cô lên thành phố xem xiếc thú vào sáng chủ nhật”. Cả tổ xôn xao. Yến Linh (3) “phệ” và Hải (4) “ẩu” tái mặt vì lo mình có thể làm cho cả tổ mất điểm, hết cả xem xiếc thú. 3 và 4 Từ được dùng với ý nghĩa đặc biệt. - HS nêu tác dụng của dấu ngoặc kép?. 3. Củng cố, dặn dò: Yêu cầu HS nêu tác dụng của dấu ngoặc kép? - Chuẩn bị: “Quyền và bổn phận”. - HS nghe và thực hiện - GV nhận xét, tuyên dương.. KỂ CHUYỆN ( Tiết 33) KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC. I. Mục tiêu. - Biết kể một chuyện đã nghe kể hoặc đã đọc nói về gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc và giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường và xã hội. Hiểu ý nghĩa câu chuyện. - Biết kể lại câu chuyện mạch lạc, rõ ràng , tự nhiên - Thấy được quyền lợi và trách nhiệm của bản thân đối với gia đình, nhà trường và xã hội. II. Chuẩn bị: Sách, truyện, tạp chí… III. Các hoạt động dạy và học. 1. Bài cũ: 2 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Nhà vô địch và nêu ý nghĩa của câu chuyện. - GV nhận xét bài cũ 2. Bài mới : GV giới thiệu bài.. - 2 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Nhà vô địch và nêu ý nghĩa của câu chuyện. - HS chú ý lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> * H.dẫn HS tìm câu chuyện theo yêu cầu của đề bài. - GV h.dẫn HS phân tích đề bài. 1)Chuyện nói về việc gia đình, nhà trườg, xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em. 2) Chuyện nói về việc trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường, xã hội. - GV nhắc HS : Ngoài những chuyện theo gợi ý trong SGK, các em nên kể những câu chuyện đã nghe, đã đọc ở ngoài nhà trường theo gợi ý 2 * Hướng dẫn kể chuyện. - Y/cầu HS phát biểu ý kiến, nói tên câu chuyện em chọn kể. - HS kể chuyện theo nhóm. - Góp ý của các bạn. - Trả lời những câu hỏi của bạn về nội dung chuyện.. + 2 HS lần lượt đọc đề bài. Đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc về việc gia đình, nhà trường và xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường và xã hội. + HS lắng nghe GV hướng dẫn. - HS đọc nối tiếp gợi ý 1-2-3-4. - Cả lớp đọc thầm theo. - HS đọc thầm gợi ý 1-2. + HS kể trong nhóm.. - Lần lược từng HS kể theo trình tự: giới thiệu tên chuyện, nêu xuất sứ  kể phần mở đầu  kể phần diễn biến  kể phần - Mỗi nhóm chọn ra câu chuyện hay, kết thúc  nêu ý nghĩa. được kể hấp dẫn nhất để kể trước lớp. - Đại diện mỗi nhóm thi kể chuyện + Đại diện các nhóm lên kể. trước lớp, trả lời các câu hỏi về nội dung và ý nghĩa chuyện. - Cả lớp nhận xét, bình chọn người kể + Nhận xét và trao đổi. chuyện hay nhất trong tiết học. - Nhận xét ,tuyên dương. 3. Củng cố, dặn dò: - GV yêu cầu HS - HS về nhà tiếp tục tập kể lại câu về nhà tiếp tuc tập kể lại câu chuyện cho chuyện cho người thân người thân - HS nghe và thực hiện - Chuẩn bị kể chuyện đã chứng kiến hoặc tham gia. - Nhận xét tiết học. Thứ sáu ngày 2 tháng 5 năm 2014 TOÁN ( Tiết 165) LUYỆN TẬP I. Mục tiêu. - Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức giải toán. - Giúp HS có kĩ năng giải toán. - Yêu thích môn học, phát triển tư duy sáng tạo. II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi bài tập 2 III. Các hoạt động dạy và học : 1. Bài cũ: Ôn tập về giải toán. - HS nhắc lại 1 số dạng toán điển hình.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 2. Bài mới : GV giới thiệu bài. - HS nghe * Ôn công thức, quy tắc tính diện tích hình tam giác, hình thang. - Gọi HS nhắc lại công thức tính + HS nối tiếp nêu công thức Diện tích hình tam giác S = a  b : 2 - GV nhận xét bổ sung. Diện tích hình thang. S = (a + b)  h : 2 Bài 1 : gọi HS đọc bài toán - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - GV gợi ý : + Bài toán thuộc dạng toán gì ? + HS trả lời. + Yêu cầu HS nêu cách giải, tóm tắt và + 1 HS lên bảng tóm tắt và giải. giải trên bảng, lớp làm bài vào vở. + Nhận xét sửa bài. + Nhận xét sửa bài. Đáp số : 68 cm2 Bài 2: GV yêu cầu HS nhắc lại 4 bước + 2HS lần lượt nêu lại các dạng toán. tính dạng toán tìm 2 số khi biết tổng và B1 : Tổng số phần bằng nhau tỉ. B2 : Giá trị 1 phần B3 : Số bé B4 : Số lớn - GV gọi 1 HS lên bảng giải, lớp làm +1HS lên bảng giải,lớp giải bài vào nháp vào nháp Đáp số : Nam : 15 HS - GV nhận xét, chữa bài Nữ : 20 HS Bài 3: GV giúp HS ôn lại dạng toán rút - HS tìm hiểu bài toán và trả lời câu hỏi về đơn vị. tìm hiểu bài toán. - Phân tích đề, hướng dẫn giải - HS tóm tắt, giải vào vở, 1 em lên chữa - GV yêu cầu HS làm vào vở Tóm tắt 100 km : 12 lít xăng 75 km : lít xăng? - Theo dõi giúp đỡ HS yếu Bài giải Ô tô đi 75km thì tiêu thụ hết số l xăng là: 12 : 100 x 75 = 9 ( l ) - Thu vở chấm, chữa bài, nhận xét Đáp số : 9 lít 3. Củng cố – dặn dò: - Gọi HS nhắc lại - HS nhắc lại nội dung luyện tập. - Nghe và thực hiện - Về nhà chuẩn bị bài “ Luyện tập” - Nhận xét tiết học. TẬP LÀM VĂN ( Tiết 66) TẢ NGƯỜI ( Kiểm tra viết ) I. Mục tiêu. - Dựa trên dàn ý đã lập (từ tiết học trước), viết được một bài văn tả người hoàn chỉnh có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện được những quan sát riêng, dùng từ, đặt câu, liên kết câu đúng, câu văn có hình ảnh. - Rèn kĩ năng hoàn chỉnh bài văn rõ bố cục, mạch lạc, có cảm xúc. - Giáo dục HS yêu quý cảnh vật xung quanh và say mê sáng tạo. II. Chuẩn bị: - Dàn ý cho đề văn của mỗi HS (đã lập ở tiết trước). III. Các hoạt động dạy và học : 1. Bài cũ : GV kiểm tra sự chuẩn bị của - HS chuẩn bị dàn bài đã lập ở nhà HS trong tiết kiểm tra..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - GV nhận xét . 2. Bài mới : GV giới thiệu bài: * Hoạt động 1: H.dẫn HS làm bài. Đề bài: Chọn một trong các đề sau: GV ghi lần lượt các đề lên bảng, gọi HS lần lượt đọc các đề bài. * Hoạt động 2: HS làm bài. + GV yêu cầu HS chọn đề bài, suy nghĩ lập dán ý sau đó viết bài hoàn chỉnh. + Cho HS làm bài, GV theo dõi nề nếp làm bài của lớp. + Thu vở chấm bài 3. Củng cố, dặn dò: Y.cầu HS về xem lại bài văn tả cảnh. Chuẩn bị: “Trả bài văn tả cảnh”. Nhận xét tiết học.. - HS chú ý nghe + Gọi HS lần lượt đọc các đề bài * Đề 1: Tả cô giáo ( hoặc thầy giáo) đã từng dạy dỗ em và để lại cho em nhiều ấn tượng và tình cảm tốt đẹp. * Đề 2: Tả một người ở địa phương em sinh sống ( chú công an phường, chú dân phòng, bác tổ trưởng dân phố, bà cụ bán hàng …) * Đề 3: Tả một người em mới gặp một lần nhưng đã để lại cho em những ấn tượng sâu sắc. + HS giới thiệu đề bài mình chọn viết. - HS viết bài theo dàn ý đã lập. - HS đọc soát lại bài viết để phát hiện lỗi, sửa lỗi trước khi nộp bài. - HS nghe và thực hiện. ÔN TOÁN * ( Tiết 33 ) LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH VÀ THỂ TÍCH MỘT SỐ HÌNH I. Mục tiêu. - Ôn tập củng cố kiến thức chu vi, diện tích một số hình đã học (Hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình thang,hình bình hành, hình thoi, hình tròn). - Có kỹ năng tính chu vi, diện tích một số hình đã học. - HS ham học toán, phát triển tư duy sáng tạo II. Chuẩn bị: Bảng phụ, vở bài tập Toán III. Các hoạt động dạy và học. * Hướng dẫn HS làm bài tập - HS làm bài tập trong vở bài tập Bài 1: Gọi HS đọc đề toán - Học sinh đọc đề. - Nêu công thức tính P, S hình chữ nhật. - HS nêu công thức tính P, tính S hình chữ nhật. - Nêu cách tìm chiều rộng khu vườn. - HS nêu cách tìm chiều rộng khu vườn -Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở. - HS làm bài vào vở bài tập Bài giải - GV theo dõi giúp đỡ HS yếu. Chiều rộng khu vườn hình chữ nhật là: 2 120 x 3 = 80 (m). Chu vi khu vườn đó là: (120 + 80) x2 = 400 (m).

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Nhận xét, chữa bài. Diện tích khu vườn là: 120 x 80 = 9600 (m2) Đáp số: 400 (m); 9600 (m2) Bài 2: 1 học sinh đọc đề. 1 học sinh đọc, lớp đọc -Yêu cầu HS nêu các bước giải bài toán thầm -Yêu cầu hs nêu cách tính độ dài thực tế khi - Cả lớp làm vào vở bài tập, 1 em lên biết tỉ lệ bảng làm - GV yêu cầu học sinh làm vào vở bài tập . Bài giải - Gọi 1 HS lên bảng chữa bài Đáy lớn của mảnh đất là: 5 x 1 000 = 5 000 (cm) = 50m Đáy bé mảnh đất hình thang là: 3 x 1 000 = 3 000 (cm) = 30 m GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu Chiều cao: 2x 1000 = 2 000 (cm) = 20 m Diện tích mảnh đất hình thang là: - Thu 1 số vở bài tập chấm bài, nhận xét (50 + 30) x 20 : 2 = 800 (m2) Củng cố- dặn dò: Hệ thống lại nội dung Đáp số: 800 (m2) bài học. - HS nghe và thực hiện - Nhận xét tiết học.. SINH HOẠT TUẦN 33 (35-37 PHT) I. Mục tiêu: + Đánh giá, nhận xét các hoạt động trong tuần 33 và lên kế hoạch tuần 34. + HS có ý thức tự giác trong học tập và tham gia như các hoạt động ngoại khoá theo kế hoạch hoạt động ngoài giờ cũng như các hoạt động của nhà trường. II. Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt: Các tổ trưởng cộng điểm thi đua, xếp loại từng tổ viên; lớp tưởng tổng kết điểm thi đua các tổ. III. Tiến hành sinh hoạt lớp: 1 .Nhận xét tình hình lớp trong tuần 33: - Lớp trưởng điều khiển buổi sinh hoạt. * Các tổ tự thảo luận đánh giá tình hình học tập, sinh hoạt các thành viên. - Tổ trưởng báo cáo, xếp loại tổ viên. - Lớp trưởng nhận xét chung. - GV nghe giải đáp, tháo gỡ..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - GV tổng kết chung: a) Nề nếp: Đi học chuyên cần, ra vào lớp đúng giờ. b) Đạo đức: Đa số các em ngoan, lễ phép, biết giúp đỡ bạn yếu, tính tự giác được nâng cao hơn. c) Học tập: Các em có ý thức học tập tốt, chuẩn bị bài trước khi đến lớp, hăng hái phát biểu xây dựng bài: Tham gia tích cực phong trào thi d) Các hoạt động khác: Tham gia sinh hoạt Đội đầy đủ, tích cực trong công tác trực tuần, chăm sóc công trình măng non, 2 .Kế hoạch tuần 34: - Học chương trình tuần 34. - Đi học chuyên cần, đúng giờ, chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp, các tổ trưởng – lớp trưởng cần cố gắng và phát huy tính tự quản. Chăm sóc công trình măng non theo sự phân công. - Nhắc nhở cha mẹ đóng góp các khoản tiền quy định. - Tham gia học bồi dưỡng, phụ đạo đầy đủ. - Hưởng ứng tích cực thi đua đợt 4 học tốt giành nhiều điểm tốt. - Tiếp tục rèn chữ viết, giữ vở sạch đẹp. - Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch đẹp. - Ôn luyện kiến thức CHIỀU ÔN TIẾNG VIỆT( tiết 34 ) RÈN CHỮ : TRONG LỜI MẸ HÁT I. Mục tiêu: - Nghe -viết bài “Trong lời mẹ hát” - HS viết đúng chính tả, đúng mẫu chữ, đặt dấu thanh đúng vị trí. - Có ý thức rèn chữ, giữ vở sạch. II. Đồ dùng dạy học: Vở rèn chữ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở rèn chữ, bút. 2. Bài mới: Giới thiệu bài * HS viết chính tả. - Y/c HS đọc bài chính tả trong SGK. - Yêu cầu HS tìm từ khó, dễ lần. - Yêu cầu viết bảng con 1 số từ khó. - Nhận xét, sửa sai. -Lưu ý: Viết đúng mẫu chữ quy định. - Đọc cho HS viết. - Đọc cho HS soát lỗi. - Chấm 5- 7 quyển, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò:. Hoạt động của học sinh - HS chuẩn bị đầy đủ - HS chú ý lắng nghe - 1 HS đọc, lớp đọc thầm.. - HS thực hiện tìm - 1 HS viết bảng lớp, lớp viết nháp. ngọt ngào, chòng chành, nôn nao, lời ru. - Lớp viết chính tả. - Soát lỗi..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Nêu cách đánh dấu thanh trong tiếng ? - Nhận xét tiết học.. - Trả lời.. KHOA HỌC: (T66) Tác động của con người đến môi trường đất trồng I. Mục tiêu: - Phân tích những nguyên nhân dẫn đến việc môi trường đất trồng ngày càng thu hẹp và thoái hoá. - Nắm rõ ảnh hưởng của con người đến đất trồng, sự gia tăng dân số. *THGDBVMT: Giáo dục HS bảo vệ môi trường đất. II. Chuẩn bị: - Hình vẽ trong SGK trang 136, 137. - Sưu tầm thông tin về sự gia tăng dân số ở địa phương và các mục đích sử dụng đất trồng trước kia và hiện nay. III. Các hoạt động dạy và học : 1. Bài cũ: H: Trình bày quá trình sinh sản của thú? H: Nêu bài học? + GV nhận xét. 2. Bài mới : Giới thiệu bài: Tác động của con người đến môi trường đất trống. Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS * Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. * GV yêu cầu HS quan sát theo nhóm các + Nhóm trưởng điều khiển quan sát hình 1, hình 2 và hoàn thành các câu hỏi hình 1 và 2 trang 136 SGK. tìm hiểu : + HS trả lời. - Hình 1 và 2 cho biết con người sử dụng đất vào việc gì? - Phân tích nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi nhu cầu sử dụng đó? + Gọi đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. * GV chốt : Hình 1 và 2 cho thấy con người sử dụng đất để làm ruộng, ngày nay - Nhu cầu lập khu công nghiệp, nhu cầu phần đồng ruộng hai bên bờ sông được sử độ thị hoá, cần phải mở thêm trường dụng làm đất ở, nhả cửa mọc lên san sát. học, mở thêm hoặc mở rộng đường. + Nguyên nhân chính dẫn đến sự thay đổi + HS làm việc theo nhóm, hoàn thành là do dân số ngày một tăng nhanh. các câu trả lời. + GV yêu cầu HS liên hệ thực tế qua các câu hỏi gợi ý sau: - Nêu một số dẫn chứng về nhu cầu sử dụng diện tích đất thay đổi. - Phân tích các nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi đó. * GV chốt : Nguyên nhân chính dẫn đến diện tích đất trồng bị thu hẹp là do DS tăng + HS lắng nghe và nhắc lại kiến thức..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> nhanh, cần nhiều diện tích đất ở hơn. * Hoạt động 2: Thảo luận. + Yêu cầu nhóm trưởng điều khiển thảo luận. - Con người đã làm gì để giải quyết mâu thuẫn giữa việc thu hẹp diện tích đất trồng với nhu cầu về lương thực ngày càng nhiều hơn? - Người nông dân ở địa phương bạn đã làm gì để tăng năng suất cây trồng? - Việc làm đó có ảnh hưởng gì đến môi - Đại diện nhóm trình bày trường đất trồng? - Phân tích tác hại của rác thải đối với môi trường đất. + Gọi đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. * Kết luận: - Để giải quyết việc thu hẹp diện tích đất trồng, phải áp dụng các tiến bộ khoa học kĩ thuật cải tiến giống vật nuôi, cây trồng, sử dụng phân bón hoá học, thuốc diệt cỏ, thuốc trừ sâu,… - Việc sử dụng những chất hoá học làm cho môi trường đất bị ô nhiễm, suy thoái. - Việc xử lí rác thải không hợp vệ sinh gây nhiễm bẩn môi trường đất. 3.Củng cố – dặn dò : + Gọi HS đọc bài học. Dặn HS chuẩn bị bài sau -Nhận xét tiết học KHOA HỌC: (T65) Tác động của con người đến môi trường rừng I. Mục tiêu: - Nêu tác hại của việc rừng bị tàn phá. - Phân tích những nguyên nhân dẫn đến việc rừng bị tàn phá. -*THGDBVMT: Giáo dục HS ý thức bảo vệ tài nguyên rừng. II. Chuẩn bị: - Hình vẽ trong SGK trang 134, 135 / SGK - Sưu tầm các tư liệu, thông tin về con số rừng ở địa phương bị tàn phá và tác hại của việc phá rừng. III. Các hoạt động dạy và học : 1. bài cũ : H. Nêu vai trò của môi trường tự nhiên đối với đời sống con người. H. Nêu phần bài học? + GV nhận xét. 2. Bài mới : GV giới thiệu bài:“Tác động của con người đến môi trường sống.” Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS * Hoạt động 1: Quan sát. + + GV yêu cầu cả lớp thảo luận: + HS quan sát tranh ảnh sau đó thảo luận + Phân tích những nguyên nhân dẫn đến theo yêu cầu của GV..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> việc rừng bị tàn phá? * GV kết luận: Có nhiều lí do khiến rừng bị tàn phá: đốt rừng làm nương rẫy, chặt cây lấy gỗ, đóng đồ dùng gia đình, để lấy đất làm nhà, làm đường,… * Hoạt động 2: Thảo luận. - Việc phá rừng dẫn đến những hậu quả gì? - Liên hệ đến thực tế ở địa phương bạn (khí hậu, thời tiết có gì thay đổi, thiên tai, …). - Con người khai thác gỗ và phá rừng để làm gì? - Còn nguyên nhân nào khiến rừng bị tàn phá? + Nhóm trưởng điều khiển quan sát các hình trang 134, 135/ SGK và trả lời. * Cho đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung.. - HS tự đặt câu hỏi mời HS khác trả lời. + Lớp lắng nghe. + HS tiếp tục thảo luận nhóm hoàn thành nội dung và trình bày.. + Các nhóm lần lượt trình bày, nhóm khác theo dõi và bổ sung cho hoàn chỉnh. + Hình 1: Con người phá rừng lấy đất canh tác, trồng các cây lương thực, cây ăn quả hoặc các cây công nghiệp. + Hình 2: Phá rừng lấy gỗ để xây nhà, đóng đồ đạc hoặc dùng vào nhiều việc khác. + Hình 3: Phá rừng để lấy chất đốt. + Hình 4: Rừng còn bị tàn phá do những vụ cháy rừng.. * GV kết luận: Hậu quả của việc phá rừng: - Khí hậu thay đổi, lũ lụt, hạn hán thường xuyên. - Đất bị xói mòn. - Động vật và thực vật giảm dần có thể bị diệt vong. 4. Củng cố – Dặn dò : * Tổ chức cho HS thi đua trưng bày các tranh ảnh, thông tin về nạn phá rừng và hậu quả của nó. - Dặn HS chuẩn bị: “Tác động của con người đến môi trường đất trồng”. - Nhận xét tiết học . _____________________________________________________.

<span class='text_page_counter'>(23)</span>

×