Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

MA TAN HD CHAM DE KT TIENG VIET CKII LOP 3 20152016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (333.81 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GIÁO DỤC NHO QUAN TRƯỜNG TIỂU HỌC KỲ PHÚ. ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI NĂM NĂM HỌC 2015 - 2016 MÔN: TIẾNG VIỆT 3. Họ và tên học sinh:…………………………………………………Lớp 3………………… Họ và tên giáo viên coi kiểm tra. Điểm kiểm tra. Họ và tên giáo viên chấm bài kiểm tra. Nhận xét của giáo viên chấm bài kiểm tra. …………………………………………………………………………...... …………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………….......... A. Kiểm tra đọc: I. Đọc- hiểu ( 5 điểm) Đọc thầm bài : Dũng sĩ của rừng xanh Vào những buổi chiều gió nhẹ, những chú đại bàng con được bố mẹ đậu trên các cây cao canh gác, yên trí tung mình đạp gió mà tập bay. Cánh đại bàng vỗ vào không khí tạo ra những tiếng kêu vi vút, vi vút như âm thanh của dàn nhạc giao hưởng trên bầu trời. Mặc dù có sức khỏe và được các loài chim nghiêng mình cúi chào, nhưng đại bàng cũng không cậy khỏe mà đàn áp các giống chim khác. Đại bàng rất hiền lành, nhưng khi bị kẻ thù xâm phạm thì cũng chiến đấu rất quyết liệt. Người ta đã chứng kiến cảnh chim đại bàng đánh lại bầy khỉ định kéo nhau đến phá tổ. Vũ khí lợi hại của nó là cặp mỏ nhọn và bộ móng vuốt sắc khỏe. Đại bàng có thể quắp những chú khỉ con bay lên cao rồi thả xuống đất, hoặc dùng vuốt nhọn xé chết. Dù sau đó có phải rời tổ bay đi nơi khác, chúng cũng không chịu để cho bầy khỉ vào tổ cướp trứng của mình. Với sức khỏe tung hoành trên trời cao, đại bàng xứng đáng được gọi là «Dũng sĩ của rừng xanh ». ( Theo Thiên Lương) Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng hoặc điền vào chỗ chấm : 1. Trong câu « Vào những buổi chiều gió nhẹ, những chú đại bàng con được bố mẹ đậu trên các cành cây cao canh gác, yên trí tung mình đạp gió mà tập bay ». Đại bàng con được nhân hóa bằng cách : A. Gọi bằng từ ngữ dùng để gọi người.. B. Tả bằng từ ngữ dùng để tả người.. C. Cả A và B đều đúng. 2. Vũ khí lợi hại của đại bàng là gì ? A. Bộ vuốt nhọn hoắt và đôi cánh chắc khỏe. B. Cặp mỏ nhọn và đôi chân rất chắc khỏe. C. Cặp mỏ nhọn và bộ móng vuốt sắc khỏe. 3. Đại bàng chiến đấu quyết liệt với lũ khỉ vì lí do gì ?.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> A. Vì bầy khỉ kéo đến tranh giành nơi ở với đại bàng. B. Vì bầy khỉ kéo đến phá tổ, không cho đại bàng sống. C. Vì bầy khỉ kéo đến phá tổ, cướp trứng của đại bàng. 4. Vì sao đại bàng được gọi là « Dũng sĩ của rừng xanh » ? A. Vì là loài chim rừng có sức khỏe tung hoành trên trời cao. B. Vì là loài chim có tinh thần chiến đấu quyết liệt với kẻ thù. C. Vì là loài chim rừng có thể đánh thắng được cả một bầy khỉ. 5. Tìm trong bài đọc và ghi lại một câu văn có sử dụng biện pháp so sánh ? ................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... II. Đọc thành tiếng( 5 điểm) - Đọc đoạn :...............bài....................................................Điểm.............................. B. Kiểm tra viết ( 10 điểm) I. Viết Chính tả( 5 điểm) : GV đọc cho HS nghe - viết bài « Ngôi nhà chung ». Bài tập : Điền ch hay tr vào chỗ chấm : buổi .....iều, thủy .....iều, .......iều đình , ..........iều .........uộng, ngược .........iều. II. Tập làm văn( 5 điểm) : Viết một đoạn văn ngắn ( từ 7 đến 10 câu) nói về một người lao động trí óc mà em biết.. Hướng dẫn đánh giá, cho điểm kt cuối năm Năm học 2015 - 2016 Môn Tiếng Việt - Lớp 3.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> I. Đọc thành tiếng: 5 điểm 1. Hướng dẫn kiểm tra: - GV lựa chọn một đoạn trong các bài tập đọc sau và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài phù hợp với đoạn vừa đọc: Nhà ảo thuật( SGK TV 3 tập 2/ 40, 41) Bác sĩ Y- éc – xanh( SGK TV 3 tập 2/ 106 ) Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục ( SGK TV 3 tập 2/ 94 ) - Lưu ý: Mỗi HS đọc 1 đoạn văn khoảng 70 tiếng trong khoảng thời gian không quá 1 phút. Tránh 2 HS kiểm tra liên tiếp đọc cùng một đoạn văn bản. Câu hỏi về nội dung bài phải phù hợp với đoạn vừa đọc. 2. Hướng dẫn đánh giá, cho điểm: Nội dung tiêu chí 1. Đọc đúng tiếng, đúng từ: - Đọc sai từ 1 – 2 tiếng - Đọc sai từ 3 – 4 tiếng - Đọc sai từ 5 – 6 tiếng - Đọc sai từ 7 – 9 tiếng - Đọc sai từ 10 tiếng trở lên 2. Tốc độ đọc phù hợp( khoảng 65 tiếng – 70 tiếng/ phút) - Đọc chậm quá 1 đến 2 phút - Đọc chậm quá 2 phút 3. Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ có nghĩa - Ngắt nghỉ không đúng từ 2 đến 4 chỗ - Ngắt nghỉ không đúng từ 5 chỗ trở lên 4. Trả lời đúng câu hỏi - Trả lời đúng nhưng diễn đạt chưa rõ ràng - Trả lời chưa đủ ý - Trả lời sai hoặc không trả lời được. II. Đọc thầm và làm bài tập: 5 điểm Câu Đáp án( điểm) Mức độ. 1 C( 1đ) Mức 2. 2 C( 1đ) Mức 1. 3 C( 1đ) Mức 1. 4 A( 1đ) Mức 2. Điểm tối đa 2. Điểm trừ. 0, 25 0,5 0,75 1 2 1 0,5 1 1 0,5 1 1 0,25 0,5 1.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Câu 5( 1 điểm)/ Mức 3: HS tìm và ghi lại đúng 1 câu văn có sử dụng biện pháp nhân hóa, chữ đầu câu viết hoa, cuối câu ghi dấu chấm câu( 1 điểm)( Câu văn: Cánh đại bàng vỗ vào không khí tạo ra những tiếng kêu vi vút, vi vút như âm thanh của dàn nhạc giao hưởng trên bầu trời. - Nếu HS xác định và ghi lại hình ảnh hoặc sự vật được so sánh với nhau ( 0,5 đ) B. KIỂM TRA VIẾT I. Chính tả: 5 điểm - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, sạch đẹp, đúng độ cao, khoảng cách, trình bày đúng đoạn văn (thơ) theo yêu cầu của đề bài: 5 điểm. - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh ; không viết hoa đúng quy định): trừ 0,5 điểm - Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn... trừ 1 điểm toàn bài. Chú ý : Các lỗi sai giống nhau chỉ tính một lần lỗi. II. Tập làm văn( 5 điểm) - Bài viết đảm bảo từ 7 câu trở lên, đủ ý, đảm bảo nội dung nói về một người lao động trí óc như: Giới thiệu được người lao động trí óc đó là ai? Làm nghề gì?( 1,5 đ) Hằng ngày người đó làm những việc gì và làm việc như thế nào? ….( 2,5 đ) Tình cảm của em( mọi người) đối với người đó( 1 đ) Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4,5; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1; 0,5. Ma trận đề kiểm tra cuối năm học môn Tiếng Việt, lớp 3( 2015 - 2016). Mạch kiến thức, kĩ năng. Số câu và số điểm. Mức 1 TN KQ. TL. HT khác. Mức 2 TN KQ. TL. Mức 3 HT khác. TN KQ. TL. Tổng HT khác. TNK Q. TL. HT khác.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 1. Kiến thức tiếng Việt, văn học. Số câu. 2. Đọc. a) Đọc thành tiếng. Số câu. b) Đọc hiểu. Số câu. Số điểm. 1. 1. 1. 2. 1. 1,0. 1,0. 1,0. 2,0. 1,0. Số điểm Số điểm. 1. 1. 4,0. 4,0. 1. 1. 2. 1,0. 1,0. 2,0. 3.Viết a) Chính Số câu tả Số điểm. 1. 1. 1. 1. 4,0. 1,0. 1,0. 4,0. b) Đoạn, Số câu bài. 4.. (viết văn). Số điểm. Nói. Số câu Số điểm. Nghe - nói. 1. 1. 5,0. 5,0. 1. 1. 1,0. 1,0. Kết hợp trong đọc và viết chính tả. Số câu Tổng. Số điểm. 2. 2. 2. 2. 2. 2. 3. 3. 2,0. 8,0. 2,0. 2,0. 6,0. 4,0. 3,0. 13,0.

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

×