Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (160.92 KB, 12 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 22 Tiết: 81. Ngày soạn: 11 / 01 / 2016 Ngày dạy: 18 / 01 / 2016 Văn bản:. TINH THẦN YÊU NƯỚC CỦA NHÂN DÂN TA I. Mục tiêu cần đạt Giúp Hs: 1. Kiến thức: - Nét đẹp truyền thống yêu nước của nhân dân ta. - Đặc điểm nghệ thuật văn nghị luận của Hồ Chí Minh qua văn bản. 2. Kĩ năng: - Nhận biết văn bản nghị luận xã hội. - Đọc - Hiểu văn bản nghị luận xã hội. - Chọn, trình bày dẫn chứng trong tạo lập văn bản nghị luận chứng minh. - Đọc diễn cảm văn bản. 3. Thái độ: Giáo dục Hs tinh thần yêu nước và nhận thức được vai trò trách nhiệm của bản thân. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Sgk, Sách tham khảo, giáo án. 2. Học sinh: Kiến thức bài đã chuẩn bị ở nhà. III. Phương pháp: vấn đáp, gợi mở, bình giảng,... IV. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: Đọc bất kì 5 câu tục ngữ về con người và xã hội.Cho biết nội dung và nghệ thuật của các bài ca dao về con người và xã hội (nói chung). Đáp án: Hs đọc bất kì 5 câu tục ngữ về con người và xã hội. Nội dung và nghệ thuật của các câu tục ngữ về con người và xã hội: - Nghệ thuật : + Sử dụng cách diễn đạt ngắn gọn, cô đúc. + Sử dụng các phép so sánh,ẩn dụ, đối, điệp từ, ngữ....... + Tạo vần nhịp cho câu văn dễ nhớ, dễ vận dụng. - Nội dung : Không ít câu tục ngữ là những kinh nghiệm quý báu của nhân dân ta về cách sống, cách đối nhân xử thế. 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Hoạt động 1: I. Tìm hiểu chung Gv yêu cầu Hs tìm hiểu về tác giả, tác phẩm. 1. Chú thích HS: Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm qua phần chú a. Tác giả : Hồ Chí Minh thích, GV đặt những câu hỏi để học sinh trả lời. b. Tác phẩm ? Văn bản ra đời trong hoàn cảnh nào? - Văn chính luận chiếm vị trí quan trọng Hs: Suy nghĩ trả lời trong phần chú thích *. trong sự nghiệp văn thơ Hồ Chí Minh. Gv nhận xét, bổ sung, chốt KT. - Văn bản : Được trích từ văn kiện Báo cáo chính trị do Chủ Tịch Hồ Chí Minh trình bày.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> tại Đại hội lần II của Đảng Lao Động Việt Nam ( nay là Đảng CSVN) tại Việt Bắc 1951. c. Từ khó 2. Đọc – tìm bố cục. Giáo viên: Cùng HS giải thích từ khó Gọi và hướng dẫn Hs đọc bài: to, rõ ràng. Nâng cao: Giọng mạch lạc, rõ ràng, dứt khoát thể hiện rõ đặc điểm của văn bản nghị luận. GV nhật xét cách đọc của hs . ? Văn bản thuộc thể loại gì? - Nghị luận xã hội - chứng minh một vấn đề chính trị xã hội. ? Bài văn nghị luận về vấn đề gì ? - Lòng yêu nước của nhân dân ta. ? Câu văn nào giữ vai trò là câu chốt thâu tóm ND vấn đề nghị luận trong bài ? - Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. ? Tìm bố cục bài văn và lập dàn ý theo trình tự lập Chia làm ba phần : luận trong bài ? -MB (Đ1): Nhận định chung về lòng yêu nước. -TB (Đ2,3): Chứng minh những biểu hiện của lòng yêu nước -KB (Đ4): Nhiệm vụ của chúng ta. Hoạt động 2: II. Tìm hiểu văn bản. ? Ngay ở phần MB, HCM trong cương vị chủ tịch 1. Nhận định chung về lòng yêu nước nước đã thay mặt toàn Đảng toàn dân ta khẳng định - Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước, đó 1 chân lí, đó là chân lí gì? là truyền thông quý báu của ta. -Dân ta có 1 lòng nồng nàn yêu nước, đó là truyền thông quý báu của ta. ? Em có nhận xét gì về cách nêu luận điểm của tác =>Cách nêu luận điểm ngắn gọn, giản dị, giả HCM ? mang tính thuyết phục cao. Gợi tả sức mạnh Lời văn ngắn gọn, vừa phản ánh LS, vừa nhìn nhận và khí thế mạnh mẽ của lòng yêu nước đánh giá và nêu cảm xúc về LS, về đạo lí của DT. ? Lòng yêu nước nồng nàn của dân ta được tác giả nhấn mạnh trên lĩnh vực nào ? Tại sao ở lĩnh vực đó? Đấu tranh chống giặc ngoại xâm.Vì đặc điểm LS của DT ta luôn phải chống ngoại xâm nên cần đến lòng yêu nước. ? Nổi bật trong đoạn mở đầu là hình ảnh nào ? Nó kết thành…lũ cướp nước. ? Em có nhận xét gì về cách dùng từ của tác giả ? Nêu tác dụng của cách dùng từ đó ? Lặp lại nhiều lần đại từ nó ( tức lòng yêu nước); các động từ mạnh dùng liên tiếp ( kết thành, lướt qua, nhấn chìm ), gợi tả mạnh mẽ lòng yêu nước. ? Để làm rõ lòng yêu nước của nhân dân ta, tác giả 2. Những biểu hiện của lòng yêu nước đã dựa vào những chứng cứ cụ thế nào ? Hãy chỉ ra.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> đoạn văn tương ứng ? HS: Lòng yêu nước trong quá khứ(đoạn 2), ngày nay (đoạn 3). ? Lòng yêu nước trong quá khứ được xác nhận bằng chứng cớ lịch sử nào ? - HS: Thời đại Bà Trưng , Bà triệu …vì đây là thời đại gắn liền với các chiến công hiển hách ? Để chứng minh lòng yêu nước của đồng bào ta ngày nay, tác giả đã viết bằng những câu văn nào? ? Trong mỗi câu văn đó được sắp xếp ntn? Theo mô hình gì ? Cấu trúc dẫn chứng ấy có quan hệ với nhau ntn? -HS: + Liệt kê dẫn chứng, mô hình liên kết: từ ….đến + Làm sáng tỏ chủ đề đoạn văn: lòng yêu nước của đồng bào ta. ? Tìm câu văn có sử dụng hình ảnh so sánh? Tác dụng? Tinh thần yêu nước cũng như các thứ của quí-> Đề cao tinh thần yêu nước của nhân dân ta. ? Em hiểu thế nào về lòng yêu nước trưng bày và lòng yêu nước giấu kín trong đoạn văn này? -Lòng yêu nước được tồn tại dưới 2 dạng: +Có khi được trưng bày... -> nhìn thấy. +Có khi được cất giấu kín đáo...->không nhìn thấy. =>Cả 2 đều đáng quí. Hai trạng thái của tinh thần yêu nước: tiềm tàng, kín đáo và biểu lộ rõ ràng, đầy đủ. ? Trong khi bàn về bổn phận của chúng ta, tác giả đã bộc lộ quan điểm yêu nước như thế nào ? - HS: Phải ra sức giải thích ….kháng chiến. Hoạt động 3. ? Nêu những nét đặc sắc về nghệ thuật và ý nghĩa của văn bản? Hs trả lởi Gv nhận xét, bổ sung. Gv chốt ý.. - Lòng yêu nước trong quá khứ lịch sử : Thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo … - Lòng yêu nước ngày nay của đồng bào ta: + Từ các cụ già tóc bạc…yêu nước ghét giặc + Từ những chiến sĩ …những con đẻ của mình + Từ những nam nữ công nhân …cho chính phủ. -> Trong thời đại nào đồng bào ta ai cũng có lòng yêu nước nồng nàn. 3. Nhiệm vụ của chúng ta Ra sức giải thích, tuyên truyền, tổ chức lãnh đạo làm cho tinh thần yêu nước ….công việc kháng chiến → Cần phải thể hiện lòng yêu nước bằng những việc làm cụ thể. Đưa hình ảnh để diễn đạt lí lẽ –> Dễ hiểu, dễ đi vào lòng người.. III. Tổng kết 1. Nghệ thuật - Xây dựng luận điểm ngắn gọn, súc tích, lập luận chặt chẽ, dẫn chứng toàn diện, tiêu biểu chọn lọc theo các phương diện : Lứa tuổi, nghề nghiệp, vùng miền. - Sử dụng từ ngữ gợi hình ảnh( làn sóng, lướt qua nhấn chìm,...) câu văn nghị luận hiệu quả. ( câu có từ quan hệ Từ .......đến....) - Sử dụng biện pháp liệt kê nêu tên các anh hùng dân tộc trong lịch sử chống ngoại xâm của đất nước, nêu các biểu hiện của lòng yêu nước của nhân dân ta. 2. Nội dung Truyền thống yêu nước quý báu của nhân dân ta cần được phát huy trong hoàn cảnh.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> lịch sử mới để bảo vệ đất nước. Nâng cao: Sau khi học xong văn bản này em có nhận xét ntn về đặc điểm nghệ thuật lập luận của chủ tịch HCM? Em hiểu ntn về tư tưởng HCM? - Cách lựa chọn và trình bày dẫn chứng: Để chứng minh cho nhận định: “Dân ta có…quý báu của ta”, tác giả đã đưa ra những chứng cứ biểu hiện tinh thần yêu nước trong các cuộc đấu tranh cho độc lập dân tộc trong lịch sử và hiện tại. Trọng tâm của việc chứng minh tinh thần yêu nước là những biểu hiện về cuộc kháng chiến lúc đó. Do đó ở phần nội dung, tác giả đã nêu dẫn chứng cụn thể về những việc làm, hành động của mọi giới, mọi tầng lớp trong nhân dân. - Chúng ta hiểu thêm và kính trọng tấm lòng của HCM đối với dân, với nước; hiểu thêm về tài năng và trí tuệ của Người trong văn chương kể cả thơ ca và văn xuôi. 4. Cñng cè: GV khái quát lại nội dung kiến thức cho Hs. 5. Hướng dÉn vÒ nhµ - Học thuộc lòng nội dung và nghệ thuật của văn bản.. - Chuẩn bị soạn bài : “ Câu đặc biệt ” theo nội dung câu hỏi SGK. V. Rút kinh nghiệm .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... Tuần: 22 Ngày soạn: 11 / 01 / 2016 Tiết: 82 Ngày dạy: 18 /01/ 2016. CÂU ĐẶC BIỆT I. Mục tiêu cần đạt Giúp Hs: 1. Kiến thức: - Khái niệm câu đặc biệt. - Tác dụng của việc sử dụng câu đặc biệt trong văn bản. 2. Kĩ năng: - Nhận biết câu đặc biệt. - Phân tích tác dụng của câu đặc biệt trong văn bản - Sử dụng câu đặc biệt phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. 3. Thái độ: Có ý thức sử dụng câu đặc biệt trong những tình huống nói hoặc viết cụ thể. II. ChuÈn bÞ 1. Giáo viên: Sgk, Sách tham khảo, giáo án. 2. Học sinh: Bài soạn. III. Phương pháp: vấn đáp, gợi mở, ,... IV. Tiến trình lên lớp.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ: lồng vào trong bài học. 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt động 1. HS: Đọc vd trong sgk ? Câu in đậm có cấu tạo ntn? ? Hãy thảo luận với các bạn và lựa chọn câu trả lời đúng nhất: C ? Hãy gọi tên câu vừa phân tích và giải thích - HS: Câu đặc biệt vì không thể có CN và VN ? Vậy câu đặc biệt là gì ? Hs trả lời Gv nhận xét, bổ sung, chốt KT. GV cho Hs thảo luận nhóm : ? Xác định các câu đặc biệt trong 4 vd và nêu tác dụng của từng câu đặc biệt ? -Vd1: Một đêm mùa xuân → tác dụng xác định thời gian, nơi chốn. - Vd 2: Tiếng reo . Tiếng vỗ tay. →Tác dụng liệt kê, thông báo về sự tồn tại của sự vật, hiện tượng. - Vd 3: Trời ơi ! → Tác dụng bộc lộ cảm xúc - Vd 4: Tác dụng gọi đáp ? Câu đặc biệt thường dùng để làm gì ?. Nâng cao : Em hãy phân biệt câu đặc biệt với câu rút gọn, cho ví dụ minh họa ? Gợi ý : Đối với câu rút gọn, có thể căn cứ vào tình huống nói hoặc viết cụ thể để khôi phục lại các thành phần bị rút gọn, làm cho câu có cấu tạo chủ ngữ - vị ngữ bình thường. Vd : A hỏi : - Chị gặp anh ấy bao giờ ? B trả lời : - Một đêm mùa xuân. - Câu đặc biệt không thể có chủ ngữ và vị ngữ. Vd : Một đêm mùa xuân. Trên dòng sông êm ả,... Hoạt động 2. Bài tập 1, 2: ? Bài tập 1, 2 yêu cầu điều gì ? - Tìm những câu đặc biệt và câu rút gọn trong các ví dụ.. NỘI DUNG I. Thế nào là câu đặc biệt ? 1. Khái niệm câu đặc biệt. a. Xét ví dụ: Ôi, em Thủy! -> Đó là câu không thể có CN và VN b. Kết luận: Câu đặc biệt là loại câu không cấu tạo theo mô hình C-V. 2. Tác dụng của câu đặc biệt:. - Nêu lên thời gian nơi chốn diễn ra sự việc được nói đến trong đoạn - Liệt kê thông báo về sự tồn tại của sự vật hiện tượng - Bộc lộ cảm xúc - Gọi đáp. II. Luyện tập: Bài tập 1, 2: a. Có khi được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê, rõ ràng dễ thấy. Nhưng cũng có khi cất giấu kín đáo trong rương, trong hòm..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Cho biết tác dụng của các câu rút gọn và câu đặc Nghĩa là phải ra sức ….kháng chiến. biệt đó. →Câu rút gọn: làm câu gọn hơn, tránh lặp từ. b. Ba giây …Bốn giấy …Năm giây … - HS: Thảo luận trình bày bảng. → Câu đặc biệt : xác định thời gian. - GV: Chốt ghi bảng. Lâu quá! → Câu đặc biệt : bộc lộ cảm xúc. c. Một hồi còi. → Câu đặc biệt : Liệt kê, thông báo về sự tồn tại của sự vật, hiện tượng. d. Lá ơi ! → Câu đặc biệt: gọi đáp - Hãy kể chuyện đời bạn cho tôi nghe đi! - Bình thường lắm, chẳng có gì đáng kể đâu. → Câu rút gọn: làm câu gọn hơn, tránh lặp từ. Bài tập 3 Hs khá, giỏi hoàn thành bài tập 3. Bài tập 3: ? Bài tập 3 yêu cầu điều gì ? Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 5 – 7 câu) tả cảnh quê hương em, trong đó có một vài câu đặc biệt. - Gv hướng dẫn Hs viết: Gọi 2 Hs lên bảng viết, các Hs còn lại viết vào tập. - Gv nhận xét, sửa chữa. * Đoạn văn tham khảo: Đêm hàng xóm em thật hoàn toàn yên tĩnh. Mọi gia đình thường tập trung tại căn nhà của mình, dưới ánh đèn rực sáng và trong bầu không khí thân mật, ấm cúng. Ngoài đường rất ít người đi lại. Thỉnh thoảng mới thấy 1 chiếc xe hai bánh rồ máy chạy. Gâu ! Gâu ! đầu làng vang lên vài tiếng chó sủa. Mới chín giờ tối mà tưởng đã khuya rồi. Gió. Những bụi cây trong vườn như đang rì rầm điều gì bí mật. 4. Củng cố. Gv khái quát lại nội dung bài học cho Hs. 5. Hướng dÉn vÒ nhµ - Học thuộc ghi nhớ. - Soạn bài: “ Bố cục và phương pháp lập luận trong bài văn nghị luận” theo nội dung câu hỏi SGK. V. Rút kinh nghiệm .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... …………………………………………………………………………………………………………… Tuần: 22 Ngày soạn: 13 / 01 / 2016 Tiết: 83 Ngày dạy: 20 / 01/ 2016.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> BỐ CỤC VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP LUẬN TRONG BÀI VĂN NGHỊ LUẬN I. Mục tiêu cần đạt Giúp Hs: 1. Kiến thức: - Bố cục chung cho bài văn nghị luận. - Phương pháp lập luận. - Mối quan hệ giữa bố cục và lập luận. 2. Kĩ năng: - Viết bài văn nghị luận có bố cục rõ ràng. - Sử dụng các phương pháp lập luận. 3. Thái độ: Nhận thức được lập luận là quan trọng không biết lập luận thì không làm được văn nghị luận. II. Chuẩn bị 1.Giáo viên: Sgk, Sách tham khảo, giáo án. 2.Học sinh: Kiến thức bài đã chuẩn bị ở nhà. III. Phương pháp: vấn đáp, gợi mở, ,... IV. Tiến trình lên lớp 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ .lồng vào trong bài học. 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Hoạt động 1. I. Mối quan hệ giữa bố cục và lập luận Gv cho Hs: Đọc lại bài Tinh thần yêu nước của 1. Bố cục của bài văn nghị luận nhân dân ta. a. Xét văn bản: Tinh thần yêu nước của nhân dân ta. ? Bài văn gồm mấy phần? Mỗi phần có mấy đoạn ? * Mở bài (Đoạn 1): Nêu vấn đề nghị luận Mỗi đoạn có những luận điểm nào ? (Luận điểm xuất phát) Hs: Thảo luận trình bày * Thân bài (Đoạn 2,3) GV: nhận xét, bổ sung, chốt KT. - LĐ phụ 1: Lịch sử có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại. - LĐ phụ 2: Lòng yêu nước của nhân ta ngày nay * Kết bài (Đoạn 4): Luận điểm kết luận ? Dựa vào sơ đồ sgk, hãy cho biết phương pháp lập luận được sử dụng ntn? b. Kết luận. ? Qua phần tìm hiểu trên, em hãy cho biết bố cục * Mở bài: Nêu vấn đề có ý nghĩa đối với đời bài văn nghị luận có mấy phần ? Nhiệm vụ của sống xã hội. từng phần? * Thân bài: Trình bày nội dung chủ yếu của bài. * Kết bài: Nêu kết luận nhằm khẳng định tư tưởng, thái độ quan điểm của bài. ? Dựa vào sơ đồ sgk, hãy cho biết hàng 1 lập luận 2. Phương pháp lập luận.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> theo quan hệ gì ? Hàng hai lập luận theo quan hệ gì? Hàng 3 lập luận theo quan hệ gì ? Hàng ngang 4 lập luận theo quan hệ nào ? + Hàng ngang 1 : quan hệ nhân quả + Hàng ngang 2 : quan hệ nhân quả + Hành ngang 3 : quan hệ tổng – phân – hợp + Hàng dọc 1 : suy luận tương đồng theo thời gian + Hàng ngang 4: suy luận tương đồng + Hàng dọc 2: suy luận tương đồng theo thời gian + Hàng dọc 3 : quan hệ nhân quả ? Nêu các phương pháp lập luận trong văn nghị => Để xác lập luận điểm trong từng phần và luận? mối quan hệ giữa các phần, người ta có thể sử dụng các phương pháp lập luận khác nhau như suy luận nhân quả, suy luận tương đồng,... ? Qua đây em thấy mối quan hệ giữa bố cục và lập luận ntn? Tạo thành 1 mạng lưới liên kết trong văn nghị luận, trong phương pháp lập luận là chất keo gắn bó các phần các ý của bố cục . II. Luyện tập Hoạt động 2. Nâng cao: Nếu như văn bản Tinh thần yêu nước của nhân dân ta được viết trong thời điểm hiện tại thì em sẽ triển khai thêm một luận điểm nào để thể hiện tinh thần yêu nước của nhân dân ta trong thời bình? Gv hướng dẫn Hs trả lời. Cho Hs tham khảo đoạn văn: Trong thời bình, tinh thần yêu nước được thể hiện qua sự nỗ lực phát triển kinh tế. Những người giàu có chân chính, họ sẽ sử dụng sự giàu có của mình để cống hiến cho đất nước; những người nghèo, họ cũng đang nỗ lực để thoát nghèo. Những nhà trí thức, họ dùng trí thức để phát triển đất nước. Có những người nghèo, có số phận éo le vẫn than thầm rằng giá mà mình đừng nghèo quá, được hưởng những phúc lợi xứng đáng, công bằng thì họ sẽ có cơ hội sống tốt hơn; có những trí thức vì điều kiện khoa học kỹ thuật trong nước còn thấp mà họ không thể đem hết tài năng của mình để phục vụ. Tuy nhiên, nếu hiểu được những câu chuyện của họ, thì không thể phủ nhận ở họ khát khao và nỗ lực để vươn tới một cuộc sống tốt đẹp hơn, và cao hơn nữa, là giấc mơ muốn được góp sức vào sự rạng danh của đất nước – một giấc mơ mà không phải ai cũng đủ tự tin nói thành lời. Gv Hs đọc văn bản: Học cơ bản mới có thể trở.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> thành tài lớn. ? Bài văn nêu tư tưởng gì ?. a. Bài văn nêu lên 1 tư tưởng: Muốn thành tài thì trong học tập phải chú ý đến học cơ bản. - Luận điểm: Học cơ bản mới có thể trở ? Tư tưởng ấy được thể hiện bằng những luận điểm thành tài lớn -> Luận điểm chính. nào ? - Những câu mang luận điểm (luận điểm phụ): ? Tìm những câu mang luận điểm ? + Ở đời có nhiều người đi học, nhưng ít ai biết học thành tài. +Nếu không cố công luyện tập thì không vẽ đúng được đâu. +Chỉ có thầy giỏi mới đào tạo được trò giỏi. - Bố cục : 3 phần ? Bài văn có bố cục mấy phần ? + Mở bài: Ở đời có nhiều người đi học, nhưng ít ai biết học thành tài. + Thân bài : Từ danh hoạ….Phục hưng. + Kết bài : Đoạn còn lại * Cách lập luận được sd trong bài là: Câu ? Hãy cho biết cách lập luận được sử dụng ở trong chuyện vẽ trứng của Đờ vanh xi, tập trung vào bài ? vào câu: Người xưa nói, chỉ có thầy giỏi mới đào tạo được trò giỏi, quả không sai. Để lập luận CM cho luận điểm nêu ở nhan đề và phần MB, tác giả kể ra 1 câu chuyện, từ đó mà rút ra KL. ? Câu mở đầu đối lập nhiều người và ít ai, là dùng phép lập luận gì ? (suy luận tương phản). ? Câu chuyện Đờ vanh xi vẽ trứng đóng vai trò gì trong bài ? (là d.c để lập luận). ? Hãy chỉ ra đâu là nguyên nhân, đâu là kết quả ở đoạn kết ? (thầy giỏi là nguyên nhân, trò giỏi là kết quả). 4. Củng cố: - Bố cục của bài văn nghị luận gồm có mấy phần, nhiệm vụ của mỗi phần? - Có các phương pháp lâp luận nào? 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài theo ghi nhớ Sgk. - Soạn bài “Luyện tập về phương pháp lập luận trong văn nghị luận” theo nội dung SGK. V. Rút kinh nghiệm. .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... Tuần: 22 Ngày soạn: 13 / 01 / 2016 Tiết: 84 Ngày dạy: 20 / 01/ 2016.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> LUYỆN TẬP VỀ PHƯƠNG PHÁP LẬP LUẬN TRONG BÀI VĂN NGHỊ LUẬN I. Mục tiêu cần đạt Giúp Hs: 1. Kiến thức: - Đặc điểm của luận điểm trong văn bản nghị luận. - Cách lập luận trong văn nghị luận. 2. Kĩ năng: - Nhận biết được luận điểm, luận cứ trong văn bản nghị luận. - Trình bày được luận điểm, luận cứ trong bài văn nghị luận. 3. Thái độ: Thấy rõ vai trò quan trọng của việc lập luận trong văn nghị luận để biết cách làm bài văn tốt hơn. II. Chuẩn bị 1.Giáo viên: Sgk, Sách tham khảo, giáo án. 2.Học sinh: Kiến thức bài đã chuẩn bị ở nhà. III. Phương pháp: vấn đáp, gợi mở, ,... IV. Tiến trình lên lớp 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ: * Câu hỏi: Nêu bố cục của bài văn nghị luận và cho biết các phương pháp lập luận trong bài văn nghị luận. * Đáp án: - Bố cục của bài văn nghị luận: +Mở bài: Nêu vấn đề có ý nghĩa đối với đời sống xã hội. +Thân bài: Trình bày nội dung chủ yếu của bài. +Kết bài: Nêu kết luận nhằm khẳng định tư tưởng, thái độ quan điểm của bài.. - Phương pháp lập luận trong bài văn nghị luận: suy luận nhân quả, suy luận tương đồng, suy luận tương phản,… 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt động 1. Gv cho HS: Đọc 3vd trong sgk ? Em hãy xác định luận cứ và kết luận trong các vd trên ? ? Em hãy nhận xét về mối quan hệ giữa luận cứ và kết luận ?. NỘI DUNG I. Tìm hiểu chung 1. Lập luận trong đời sống a. Bài 1 - Luận cứ bên phải, kết luận bên trái dấu phẩy. - Quan hệ nhân – quả. ? Nhận xét về luận cứ và kết luận (Có thể thay đổi vị trí được - Có thể thay đổi vị trí giữa luận cứ và kết luận không?) ? b. Bài 2 - Hs đọc yêu cầu bài 2.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> ? Bổ sung luận cứ cho các kết luận sau ? a. Em rất yêu trường em vì từ nơi đây em đã học được nhiều điều bổ ích. b. Nói dối rất có hại vì sẽ chẳng ai tin mình. c. Mệt quá, nghỉ một lát nghe nhạc thôi. d. Ở nhà trẻ em cần biết nghe lời cha mẹ. e. Những ngày nghỉ em rất thích được đi tham quan. - Hs đọc yêu cầu bài tập 3 ? Viết tiếp kết luận cho những luận cứ sau nhằm thể hiện quan điểm tư tưởng của người nói? a. Ngồi mãi ở nhà chán lắm đến thư viện đọc sách đi. b. Ngày mai đã thi rồi mà bài vở còn nhiều quá, phải học thôi. c. Nhiều bạn nói năng thật khó nghe, ai cũng khó chịu. d. Các bạn đã lớn rồi, làm anh chị chúng nó phải gương mẫu chứ. e. Cậu này ham đá bóng thật, chẳng ngó ngàng gì đến việc học hành. Nâng cao: Em có nhận xét gì về lập luận trong đời sống hàng ngày ? Trong đời sống, hình thức biểu hiện mối quan hệ giữa luận cứ và luận điểm (KL) thường nằm trong 1 c.trúc câu nhất định. Mỗi luận cư có thể có 1 hoặc nhiều luận điểm (KL) hoặc ngược lại.Có thể mô hình hoá như sau: Nếu A thì B (B1, B2...) Nếu A (A1, A2...) thì B Luận cứ + Luận điểm = 1 câu Hoạt động 2. Gv cho Hs đọc vd mục 1,phần II, - HS đọc các luận điểm ở mục I.2 ? Hãy so sánh với 1 số kết luận ở mục I.2 để nhận ra đặc điểm của luận điểm trong văn nghị luận ? Nêu tác dụng của luận điểm trong văn nghị luận? - Giống nhau : Đều là kết luận - Khác nhau : + Về hình thức: Lập luận trong đ.s hằng ngày thường được diễn đạt dưới hình thức 1 câu. Còn lập luận trong văn nghị luận thg được diễn đạt dưới hình thức 1 tập hợp câu. + Về ND ý nghĩa: Trong đ.s, lập luận thg mang tính cảm tính, tính hàm ẩn, không tường minh. Còn lập luận trong văn nghị luận đòi hỏi có tính lí luận chặt chẽ và tường minh. Do l.điểm có tầm q.trong nên ph.pháp lập luận trong văn nghị luận đòi hỏi phải có tính kh.học chặt chẽ. * Tác dụng : Là cơ sở để triển khai luận cứ, là kết luận của lập luận. Nâng cao: Em có nhận xét gì về phương pháp lập luận trong văn nghị luận ?. c. Bài 3. => Trong đời sống, hình thức biểu hiện mối quan hệ giữa luận cứ và lập luận thường nằm trong một cấu trúc câu nhất định. Mỗi luận cứ có thể đưa tới một hoặc nhiều luận điểm (Kết luận ) và ngược lại.. 2. Lập luận trong văn nghị luận. => Lập luận trong văn nghị luận đòi hỏi có tính lí luận, chặt chẽ và.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Gợi ý: - Chặt chẽ, thuyết phục và hấp dẫn người đọc.. tường minh ( Mỗi luận cứ chỉ cho phép rút ra một kết luận).. 4. Củng cố : Gv khái quát nội dung cho Hs của bài. 5. Hướng dẫn về nhà Học bài và chuẩn bị bài tiếp theo: “ Luyện tập về phương pháp lập luận trong bài văn nghị luận” theo nội dung câu hỏi SGK. V. Rút kinh nghiệm .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... Ngày. Kí duyệt tuần 22 tháng 01 năm 2016. Đỗ Trúc Loan.
<span class='text_page_counter'>(13)</span>