Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (175.94 KB, 7 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẾN TRE TRƯỜNG THPT CHUYÊN BẾN TRE. ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2016 Môn: SINH HỌC (LẦN I) Mã đề thi : 357. Câu 1: Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật? A. Tập hợp cá trong Hồ Tây. C. Tập hợp côn trùng trong rừng Cúc Phương. B. Tập hợp cây cỏ trong một ruộng lúa. D. Tập hợp cây cọ trên một quả đồi ở Phú Thọ. Câu 2: Đối với quá trình tiến hóa, đột biến và di - nhập gen đều có vai trò A. làm phong phú vốn gen của quần thể. B. cung cấp nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa. C. định hướng quá trình tiến hóa. D. tạo ra các kiểu gen quy định các kiểu hình thích nghi. Câu 3: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 30 nm? A. Vùng xếp cuộn (siêu xoắn). C. Crômatit. B. Sợi nhiễm sắc (sợi chất nhiễm sắc). D. Sợi cơ bản. Câu 4: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây đúng? A. Enzim ADN pôlimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’ → 5’. B. Enzim ARN pôlimeraza nối các đoạn Okazaki thành mạch đơn hoàn chỉnh. C. Chỉ một trong hai mạch của ADN làm mạch gốc để tổng hợp nên mạch mới. D. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn. Câu 5: Công nghệ gen đã đạt được thành tựu nào sau đây? A. Tạo ra giống lúa có khả năng tổng hợp β - carôten ở trong hạt. B. Tạo ra giống dâu tằm tam bội có năng suất lá cao. C. Tạo ra giống lúa IR22 có năng suất cao . D. Tạo ra cừu Đôly. Câu 6: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, thực vật có hoa xuất hiện ở A. đại Tân sinh. B. đại Cổ sinh. C. đại Thái cổ. D. đại Trung sinh. Câu 7: Ở những loài sinh sản hữu tính, từ một quần thể ban đầu tách thành hai hoặc nhiều quần thể khác nhau. Nếu các nhân tố tiến hoá đã tạo ra sự phân hoá về vốn gen giữa các quần thể này, thì cơ chế cách li nào sau đây khi xuất hiện sẽ đánh dấu sự hình thành loài mới? A. Cách li nơi ở. B. Cách li sinh sản. C. Cách li sinh thái. D. Cách li địa lí. Câu 8: Bằng chứng tiến hóa nào sau đây được xem là bằng chứng giải phẫu so sánh? A. Di tích của thực vật sống ở các thời đại trước đã được tìm thấy trong các lớp than đá ở Quảng Ninh. B. Tất cả sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào. C. Chi trước của mèo và cánh của dơi có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau. D. Các axit amin trong chuỗi β-hemôglôbin của người và tinh tinh giống nhau. Câu 9: Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Ưu thế lai tỉ lệ thuận với số lượng cặp gen dị hợp tử có trong kiểu gen của con lai. B. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1 của phép lai khác dòng. C. Ưu thế lai chỉ xuất hiện ở phép lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen giống nhau. D. Ưu thế lai có thể được duy trì và củng cố bằng phương pháp sinh sản sinh dưỡng. Câu 10: Côđon nào sau đây quy định tín hiệu mở đầu quá trình dịch mã? A. 5’AUG3’. B. 5’UAA3’. C. 5’UAG3’. D. 5’UGA3’. Câu 11: Loại nuclêôtit nào sau đây không phải là đơn phân cấu tạo nên phân tử mARN? A. Ađênin. B. Timin. C. Uraxin. D. Xitôzin. Câu 12: Khi nói về giới hạn sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong khoảng chống chịu, sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất. B. Ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật sẽ không thể tồn tại được. C. Khoảng thuận lợi là khoảng của các nhân tố sinh thái gây ức chế cho hoạt động sinh lí của sinh vật. D. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của các loài đều giống nhau. Câu 13: Loại đột biến nào sau đây có thể làm thay đổi số lượng gen ở hai nhóm gen liên kết? A. Lặp đoạn nhiễm sắc thể. Trang 1/7 - Mã đề thi 357.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> B. Đảo đoạn nhiễm sắc thể. C. Mất đoạn nhiễm sắc thể. D. Chuyển đoạn giữa hai nhiễm sắc thể khác nhau. Câu 14: Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong điều kiện môi trường bị giới hạn, đường cong tăng trưởng thực tế của quần thể có hình chữ S. B. Khi kích thước quần thể đạt tối đa thì tốc độ tăng trưởng của quần thể là lớn nhất. C. Mỗi quần thể sinh vật có kích thước đặc trưng và ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện sống. D. Mật độ cá thể của mỗi quần thể luôn ổn định, không thay đổi theo mùa, theo năm. Câu 15: Hãy sắp xếp trình tự đúng để làm tiêu bản tạm thời nhiễm sắc thể (NST) của tế bào tinh hoàn châu chấu đực. (1) Dùng kéo cắt bỏ cánh, chân của châu chấu đực. (2) Tay trái cần phần đầu ngực, tay phải kéo phần bụng ra (tách khỏi ngực) sẽ có một số nội quan trong đó có tinh hoàn bung ra. (3) Đưa tinh hoàn lên phiến kính, nhỏ vào đó vài giọt nước cất. (4) Dùng kim mổ tách mỡ xung quanh tinh hoàn, gạt sạch mỡ ra khỏi phiến kính. (5) Đậy lá kính, dùng ngón tay ấn nhẹ lên mặt lá kính cho tế bào dàn đều và làm vỡ tế bào để NST bung ra. (6) Nhỏ vài giọt oocxêin axêtic lên tinh hoàn để nhuộm trong thời gian 15 - 20 phút. (7) Đưa tiêu bản lên kính để quan sát: lúc đầu dùng bội giác nhỏ để xác định các tế bào, sau đó dùng bội giác lớn hơn. (8) Đếm số lượng và qua sát hình thái của NST. A. (1) → (2) → (4) → (3) → (5) → (6) → (7) → (8). B. (1) → (2) → (3) → (4) → (6) → (5) → (7) → (8). C. (1) → (2) → (3) → (4) → (5) → (6) → (7) → (8). D. (1) → (2) → (4) → (5) → (3) → (6) → (7) → (8). Câu 16: Một giống lúa có alen A gây bệnh vàng lùn, để tạo thể đột biến mang kiểu gen aa có khả năng kháng bệnh này người ta tiến hành các bước sau: (1) Chọn lọc các cây có khả năng kháng bệnh. (2) Xử lí hạt giống bằng tia phóng xạ để gây đột biến, gieo hạt mọc thành cây. (3) Cho các cây con nhiễm tác nhân gây bệnh. (4) Cho các cây kháng bệnh lai với nhau hoặc tự thụ phấn tạo dòng thuần. Thứ tự đúng là A. (1) → (2) → (3) → (4). C. (2) → (3) → (4) → (1). B. (2) → (3) → (1) → (4). D. (1) → (3) → (2) → (4). Câu 17: Trong việc điều hòa hoạt động theo mô hình cấu trúc opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, gen điều hòa A. là nơi ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã. B. mang thông tin quy định cấu trúc enzim ADN pôlimeraza. C. mang thông tin quy định cấu trúc prôtêin ức chế. D. là nơi prôtêin ức chế có thể liên kết để ngăn cản sự phiên mã. Câu 18: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hóa. B. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen, qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể. C. Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số alen của quần thể theo một hướng xác định. D. Kết thúc của tiến hóa nhỏ hình thành nên loài mới. Câu 19: Khi nói về kích thước quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, cạnh tranh giữa các cá thể cũng như ô nhiễm, bệnh tật, ... tăng cao, dẫn tới một số cá thể di cư khỏi quần thể và mức tử vong cao. B. Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này là khác nhau giữa các loài. C. Kích thước quần thể (tính theo số lượng cá thể) luôn tỉ lệ thuận với kích thước của cá thể trong quần thể. D. Nếu kích thước quần thể vượt quá mức tối đa, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong.. Câu 20: Vai trò của các yếu tố ngẫu nhiên và di – nhập gen trong quá trình hình thành loài mới là A. làm thay đổi đột ngột tần số của các alen. B. cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên. C. quy định chiều hướng, nhịp điệu thay đổi tần số các alen..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> D. làm tăng cường phân hóa vốn gen trong quần thể gốc. Câu 21: Trong thực tế sản xuất giống cây trồng, người ta dùng phương pháp tự thụ phấn để tạo ra các dòng thuần, sau đó cho các dòng thuần lai với nhau nhằm mục đích A. tạo ADN tái tổ hợp. C. tạo nguồn nguyên liệu sơ cấp. B. loại bỏ các gen lặn. D. tạo ưu thế lai ở thực vật. Câu 22: Điều nào sau đây đúng khi nói về sự di truyền của các gen trong tế bào nhân thực ở động vật lưỡng bội? A. Hai alen của một gen trên một cặp nhiễm sắc thể thường phân li đồng đều về các giao tử trong quá trình giảm phân. B. Các gen nằm trong tế bào chất thường biểu hiện kiểu hình ở giới dị giao tử nhiều hơn ở giới đồng giao tử. C. Các cặp alen thuộc các lôcut khác nhau trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau thường được sắp xếp theo một trật tự nhất định và di truyền cùng nhau tạo thành một nhóm gen liên kết. D. Các alen thuộc các lôcut khác nhau trên một nhiễm sắc thể phân li độc lập, tổ hợp tự do trong quá trình phần bào. Câu 23: Khi nói về quần thể ngẫu phối, phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong những điều kiện nhất định, quần thể ngẫu phối có tần số các alen được duy trì không đổi qua các thế hệ, tần số các kiểu gen thay đổi theo hướng tăng dần tỉ lệ đồng hợp tử. B. Quần thể ngẫu phối đa dạng di truyền. C. Trong quần thể ngẫu phối, các cá thể giao phối với nhau có lựa chọn. D. Qua các thế hệ ngẫu phối, tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử giảm dần. Câu 24: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về ổ sinh thái? A. Trong ổ sinh thái của một loài, tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển. B. Ổ sinh thái tạo ra sự cách li về mặt sinh thái giữa các loài nên nhiều loài có thể sống chung được với nhau trong một khu vực mà không dẫn đến cạnh tranh quá gay gắt. C. Mỗi loài cá có một ổ sinh thái riêng, nên khi nuôi chung một ao sẽ tăng mức độ cạnh tranh gay gắt với nhau dẫn đến giảm năng suất. D. Ổ sinh thái của một loài biểu hiện cách sinh sống của loài đó. Câu 25: Ở sinh vật nhân thực, gen nằm ở vị trí nào sau đây tồn tại thành từng cặp alen? A. Gen nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y. B. Gen trong ti thể. C. Gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. D. Gen trong lục lạp. Câu 26: Sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật nào sau đây thuộc kiểu biến động theo chu kì? A. Quần thể tràm ở rừng U Minh bị giảm số lượng cá thể sau cháy rừng. B. Quần thể cá chép ở Hồ Tây bị giảm số lượng cá thể sau thu hoạch. C. Quần thể thông ở Đà Lạt bị giảm số lượng cá thể do khai thác. D. Quần thể ếch đồng ở miền Bắc tăng số lượng cá thể vào mùa hè. Câu 27: Khi nói về các bệnh và hội chứng bệnh di truyền ở người, phát biểu nào sau đây đúng? A. Bệnh mù màu do alen trội nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. B. Hội chứng Tơcnơ do đột biến lệch bội ở nhiễm sắc thể số 21. C. Bệnh hồng cầu hình liềm do đột biến gen làm cho chuỗi β-hemôglôbin mất một axit amin. D. Hội chứng Đao do đột biến lệch bội ở nhiễm sắc thể thường. Câu 28: Điều nào sau đây chưa chính xác khi nói về hậu quả của các dạng đột biến? A. Đột biến ở triplet qui định khởi đầu dịch mã ngăn cản quá trình dịch mã bình thường. B. Đột biến trên gen của sinh vật nhân thực không làm ảnh hưởng đến quá trình hoàn thiện mARN bình thường. C. Xét ở mức độ phân tử, phần nhiều đột biến điểm thường trung tính. D. Đột biến mất triplet qui định kết thúc dịch mã làm cho sự dịch mã không kết thúc đúng điểm, chuỗi polipeptit bổ sung các axit amin mới có thể làm bất hoạt hay giảm hoạt tính của prôtêin. Câu 29: Trong kĩ thuật chuyển gen, thể truyền plasmit có các đặc điểm: (1) Có dấu chuẩn hoặc gen đánh dấu. (2) Khi đưa vào tế bào chủ dễ chấp nhận. (3) Không có khả năng nhân đôi độc lập với hệ gen tế bào nhận. (4) Có thể nhân đôi, phiên mã bình thường như các ADN trong tế bào chất của tế bào chủ..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> (5) Có kích thước lớn, dễ xâm nhập tế bào chủ. Số phương án đúng là A. 3. B. 2. C. 4. D. 5. Câu 30: Bản chất của quy luật phân li theo Menđen là A. sự phân li độc lập của các cặp nhân tố di truyền, giảm phân diễn ra bình thường trong quá trình hình thành giao tử. B. sự phân li đồng đều của các nhân tố di truyền trong mỗi cặp nhân tố di truyền. C. thế hệ P thuần chủng, tính trạng trội phải trội hoàn toàn, số lượng cá thể phân tích phải đủ lớn. D. sự phân li đồng đều các alen của từng cặp alen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau.. Câu 31: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố qui định chiều hướng và nhịp điệu tiến hóa. B. Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hóa. C. Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nên không có vai trò đối với tiến hóa. D. Khi không có tác động của đột biến, chọn lọc tự nhiên và di - nhập gen thì tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể vẫn có thể bị thay đổi. Câu 32: Ở một loài thực vật, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng đều do một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường, hoán vị gen xảy ra ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái. Giao phấn hai cây thuần chủng, tương phản về kiểu gen, mỗi cây chỉ trội về 1 trong 2 tính trạng trên (P), thu được F1. Cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây về F2 sai? A. Có 10 loại kiểu gen. B. Kiểu hình trội về 2 tính trạng luôn chiếm tỉ lệ lớn nhất. C. Kiểu hình lặn về 2 tính trạng luôn chiếm tỉ lệ nhỏ nhất. D. Có 2 loại kiểu gen dị hợp tử về 1 cặp gen. Câu 33: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể gồm toàn cây thân cao, trong đó tỉ lệ cây thân cao có kiểu gen dị hợp tử là 0,4. Quần thể tự thụ phấn liên tiếp qua các thế hệ. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, ở thế hệ F2 của quần thể, cây thân cao chiếm tỉ lệ 1 3 3 17 B. . C. . D. A. 10 4 20 20 Câu 34: Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Do đột biến, ở một quần thể thuộc loài này đã xuất hiện hai thể đột biến khác nhau là thể bốn và thể tứ bội. Số lượng nhiễm sắc thể có trong một tế bào sinh dưỡng của thể bốn và thể tứ bội này lần lượt là A. 28 và 48. B. 14 và 24. C. 26 và 48. D. 16 và 24. Câu 35: Ở người alen B quy định kiểu hình hói đầu, alen b quy định kiểu hình bình thường, kiểu gen Bb quy định hói đầu ở nam và bình thường ở nữ. Quan sát một quần thể cân bằng có 10% người hói đầu. Cấu trúc di truyền của quần thể là A. 0,2BB : 0,1Bb : 0,7bb. C. 0,81BB : 0,01Bb : 0,18bb. B. 0,01BB : 0,18Bb : 0,81bb. D. 0,18BB : 0,01Bb : 0,81bb. AB DdEe giảm phân bình thường nhưng xảy ra hoán vị gen ở Câu 36: Ba tế bào sinh tinh đều có kiểu gen ab một trong ba tế bào. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra là A. 2. B. 4. C. 6. D. 8. Câu 37: Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen qui định, alen trội là trội hoàn toàn. I II II I. 2. 1. 6. 5. 4. 3 7. 8 1. 9. Qui ước: Nam không Nam bị bệnh Nữ không Nữ bị bệnh.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Biết rằng không xảy ra đột biến mới và người đàn ông II. 4 đến từ một quần thể khác đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen gây bệnh là 0,2. Xác suất để IV. 10 không mang alen gây bệnh là bao nhiêu? 8 2 1 5 A. . B. . C. . D. . 15 3 3 11 Câu 38: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có hai alen quy định. Cho cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn cây hoa đỏ. F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 75% cây hoa đỏ : 25% cây hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Dựa vào kết quả trên, hãy cho biết trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng? (1) Đời con của một cặp bố mẹ bất kì đều có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình. (2) Chỉ cần dựa vào kiểu hình cũng có thể phân biệt được cây có kiểu gen đồng hợp tử và cây có kiểu gen dị hợp tử. (3) Nếu cho các cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với các cây hoa trắng, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 2 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. (4) Màu sắc hoa là kết quả sự tương tác giữa các gen không alen. A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Ab D AB D d Câu 39: Cho phép lai P: ♀ X X ×♂ X Y, thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể không ab aB mang alen trội của các gen trên chiếm 1%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở 2 giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, ở F1 số cá thể cái mang alen trội của cả 3 gen trên chiếm tỉ lệ A. 27%. B. 41,25%. C. 13,5%. D. 40,5%. Câu 40: Ở một quần thể động vật ngẫu phối, xét một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường gồm 2 alen, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, những cá thể có kiểu hình lặn bị đào thải hoàn toàn ngay sau khi sinh ra. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có cấu trúc di truyền là 0,8AA : 0,2Aa. Cho rằng không có tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, thế hệ F4 của quần thể này có tần số alen A là 1 12 1 13 A. . B. . C. . D. . 14 14 13 13 Câu 41: Giả sử có hai cây khác loài có kiểu gen AaBb và DDEe. Người ta sử dụng công nghệ tế bào để tạo ra các cây con từ hai cây này. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau về các cây con, có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Các cây con được tạo ra do nuôi cấy tế bào sinh dưỡng của từng cây có kiểu gen AaBb hoặc DDEe. (2) Nuôi cấy hạt phấn riêng rẽ của từng cây sau đó lưỡng bội hóa sẽ thu được 6 dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau. (3) Trong số các cây con được tạo ra do nuôi cấy hạt phấn của từng cây và gây lưỡng bội hóa, có cây mang kiểu gen DDEe. (4) Cây con được tạo ra do lai tế bào sinh dưỡng (dung hợp tế bào trần) của hai cây với nhau có kiểu gen AaBbDDEe. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 42: Cho giao phối giữa gà trống chân cao, lông xám với gà mái cùng kiểu hình (P), thu được ở F1: - Giới đực: 75% chân cao, lông xám : 25% chân cao, lông vàng. - Giới cái: 30% chân cao, lông xám : 7,5% chân thấp, lông xám : 42,5% chân thấp, lông vàng : 20% chân cao , lông vàng. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính trạng chiều cao chân do một cặp gen có hai alen (A, a) qui định. Trong các nhận định sau đây, có bao nhiêu nhận định phù hợp với kết quả trên? (1) Gen qui định chiều cao chân nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X, không có alen tương ứng trên Y. (2) Ở F1, gà lông xám và gà lông vàng có tỉ lệ tương ứng là 9 : 7. (3) Một trong hai cặp gen qui định màu lông gà nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X. (4) Gà trống (P) xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. (5) Gà trống chân cao, lông xám, thuần chủng ở F1 chiếm tỉ lệ 5%. (6) Ở F1 có 4 kiểu gen qui định gà mái chân cao, lông vàng. A. 3. B. 4. C. 5. D. 6..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Câu 43: Ở người, xét một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có hai alen: alen A không gây bệnh trội hoàn toàn so với alen a gây bệnh. Một người phụ nữ bình thường nhưng có em trai bị bệnh kết hôn với một người đàn ông bình thường nhưng có em gái bị bệnh, những người khác trong cả hai gia đình trên đều không bị bệnh. Cặp vợ chồng này dự kiến sinh hai người con, khả năng để trong số đó có một người không bệnh là bao nhiêu? 1 16 1 2 A. . B. . C. . D. . 12 91 6 27 Câu 44: Cho biết các gen phân li độc lập, trội lặn hoàn toàn, mỗi gen qui định một tính trạng. Xét phép lai (P): AaBbDDEe x aaBbDdEe. Tính theo lí thuyết, ở thế hệ con (F1), tỉ lệ kiểu hình mang hai tính trạng trội và tỉ lệ kiểu gen mang bốn alen lặn lần lượt là 7 5 7 5 7 7 7 7 và . B. và . C. và . D. và . A. 64 16 32 64 32 16 8 8 Câu 45: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng, các gen phân li độc lập. Cho 3 cây thân thấp, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, trong đó có 1 cây mang kiểu gen thuần chủng, thu được F1. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình của F1là A. 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng. B. 5 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng. C. 100% cây thân thấp, hoa đỏ. D. 11 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng. Câu 46: Ở một loài thực vật, xét 2 gen nằm trong nhân tế bào, mỗi gen đều có 2 alen, các gen phân li độc lập cùng qui định một tính trạng. Cho hai cây (P) thuần chủng khác nhau về cả hai cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 lai với cơ thể đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen, thu được Fa. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lí thuyết, trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của Fa? (1) Tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1. (2) Tỉ lệ 3 : 1. (3) Tỉ lệ 1 : 1. (4) Tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1. (5) Tỉ lệ 1 : 2 : 1. (6) Tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1. A. 2. B. 4. C. 5. D. 3. Câu 47: Một loài động vật có 2n = 8 nhiễm sắc thể (NST) (mỗi cặp NST gồm một chiếc có nguồn gốc từ bố và một chiếc có nguồn gốc từ mẹ). Nếu trong quá trình giảm phân tạo tinh trùng có 40% số tế bào xảy ra trao đổi chéo tại một điểm ở cặp NST số 1; 8% số tế bào xảy ra trao đổi chéo tại một điểm ở cặp NST số 3; cặp NST số 2 và số 4 không có trao đổi chéo. Theo lí thuyết, loại tinh trùng mang tất cả các NST đều có nguồn gốc từ bố chiếm tỉ lệ là bao nhiêu? A. 0,25%. B. 3,25%. C. 5,25%. D. 4.75%. De DE Câu 48: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂ AaBb x ♀ AaBb . Giả sử trong quá trình giảm phân dE de của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử 2n + 1 với kiểu gen khác nhau? A. 24. B. 9. C. 48. D. 84. Câu 49: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 12. Cho hai cây thuộc loài này giao phấn với nhau tạo ra các hợp tử. Giả sử từ một hợp tử trong số đó (hợp tử Y) nguyên phân liên tiếp 6 lần, ở kì giữa của lần nguyên phân thứ sáu, người ta đếm được trong tất cả các tế bào con có tổng cộng 704 crômatit. Cho biết quá trình nguyên phân không xảy ra đột biến. Hợp tử Y có thể được hình thành do sự thụ tinh giữa A. giao tử n với giao tử 2n. C. giao tử n với giao tử n. B. giao tử (n - 1) với giao tử n. D. giao tử (n + 1) với giao tử n. Câu 50: Ở một loài thực vật, khi cho cây (P) tự thụ phấn, ở F1 thu được tỉ lệ kiểu hình: 46,6875% hoa đỏ, thân cao. 9,5625% hoa đỏ, thân thấp. 28,3125% hoa trắng, thân cao. 15,4375% hoa trắng, thân thấp. Biết rằng tính trạng chiều cao cây do một gen có hai alen qui định. Điều nào sau đây không đúng? A. Hoán vị gen hai bên với tần số f = 30%. B. Cây hoa đỏ, thân cao dị hợp tử ở F1 luôn chiếm tỉ lệ 43,625%. C. Hoán vị gen một bên với tần số f = 49%. D. Trong tổng số cây hoa trắng, thân thấp ở F1, cây mang kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 43,3198%..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10. D A B D A D B C C A. 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20. B B D A B B C A B A. ĐÁP ÁN D 21 A 22 B 23 C 24 A 25 D 26 D 27 B 28 A 29 B 30. 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40. C D C C B D B C A D. 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50. C C A A B D D A B C.
<span class='text_page_counter'>(8)</span>