Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (107.6 KB, 6 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GD&ĐT TÂN HỒNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG THCS TÂN THÀNH A Độc lập – Tự do – Hạnh phúc KLIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II NĂM HỌC: 2015-2016 MÔN: LỊCH SỬ 6 I. MA TRẬN Tên chủ đề (Nội dung, chương) Từ sau Trưng Vương đến trước Lý Nam Đế ( Giữa TK I – Giữa TK VI) Số câu:1 Số điểm: 3đ Tỉ lệ: 30 %. Nhận biết ( 30%). Thông hiểu ( 40%). Trình bày chế độ cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc từ giữa thế kỉ I – Giữa thế kỉ VI 1 3đ - 30% Em hãy giải thích Em có nhận về việc đặt tên xét gì về nước là Vạn Xuân chính sách cai trị của nhà Lương đối với Giao Châu 1 1 2đ - 20% 1đ – 10 %. Số câu: 2 Số điểm: 3đ Tỉ lệ: 30 % Khởi nghĩa Lý Bí. Nước Vạn xuân ( 542-602) ( tiếp theo) Số câu: 1 Số điểm: 2 Tỉ lệ: 20%. Ôn tập chương III. 3đ 30 %. Cộng. 1 3đ - 30%. Khởi nghĩa Lý Bí. Nước Vạn xuân ( 542-602). Số câu: 1 Số điểm: 2đ Tỉ lệ: 20 % Tổng số câu: 5 Tổng số điểm: 10 Tỉ lệ: 100 %. Vận dụng ( 30 %) Cấp thấp Cấp cao (20%) (10%). 2 3đ - 30%. Vì sao Triệu Quang Phục chọn Dạ Trạch làm căn cứ kháng chiến 1 2đ - 20%. 1 2đ - 20%. Tại sao sử cũ gọi giai đoạn lịch sử nước ta từ năm 179 (TCN) đến thế kỉ X là thời Bắc thuộc 1 2đ - 20 %. 1 2đ – 20 %. 4 40 %. 2đ 20 %. 1đ 10 %. 10 đ – 100%.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Họ và tên ------------------------------------------------------------------Lớp: 6A… Học sinh: Trường THCS Tân Thành A MÔN: LỊCH SỬ Số báo danh KHỐI: 6 ( Thời gian làm bài 45 phút). Chữ ký của giám khảo. KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HK II Năm học 2015-2016 Ngày kiểm tra: / / 2016 Chữ ký của giám thị. Điểm Bằng số Bằng chữ. Nhận xét của giám khảo. Nội dung đề: Câu 1: Trình bày chế độ cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc từ giữa thế kỉ I – Giữa thế kỉ VI ? ( 3đ) Câu 2: Vì sao Triệu Quang Phục chọn Dạ Trạch làm căn cứ kháng chiến ? ( 2đ) Câu 3: Tại sao sử cũ gọi giai đoạn lịch sử nước ta từ năm 179 (TCN) đến thế kỉ X là thời Bắc thuộc ? (2đ) Câu 4: Em hãy giải thích về việc đặt tên nước là Vạn Xuân ? (2đ) Câu 5: Em có nhận xét gì về chính sách cai trị của nhà Lương đối với Giao Châu ? (1đ) Bài làm: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(3)</span> HƯỚNG DẪN CHẤM Câu. 1. 2 3. 4 5. Nội dung - Đầu thế kỉ III, nhà Ngô tách châu Giao thành Quảng Châu và Giao Châu. - Tiếp tục đưa người Hán sang ở lẫn với dân ta, bắt dân ta phải theo phong tục tập quán của họ. - Thu nhiều thứ thuế, nặng nhất là thuế muối và thuế sắt, lao dịch và nộp cống nặng nề. - Đưa người Hán sang làm Huyện lệnh. - Dạ Trạch là một vùng đầm lầy, lau sậy um tùm. Ở giữa có bãi đất cao khô ráo, có thể ở được. - Đường vào bãi kín đáo, khó khăn, chỉ có thể thuyền nhỏ, chống sào lướt nhẹ trên đám cỏ nước theo mấy con lạch nhỏ mới tới được. Từ năm 179 TCN đến thế kỉ X, dân tộc ta liên tiếp chịu sự thống trị, ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc. - Thể hiện mong muốn sự trường tồn của dân tộc, khẳng định ý chí giành độc lập của dân tộc - Mong muốn đất nước mãi mãi thanh bình tươi đẹp như vạn mùa xân Chính sách cai trị của nhà Lương vô cùng tàn bạo, long dân oán hận. Điểm 0.75 0.75 0.75 0.75 1.0 1.0 2.0 1.0 1.0 1.0.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> PHÒNG GD&ĐT TÂN HỒNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG THCS TÂN THÀNH A Độc lập – Tự do – Hạnh phúc KLIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II NĂM HỌC: 2015-2016 MÔN: LỊCH SỬ 8 I. MA TRẬN Tên chủ đề (Nội dung, chương). Phong trào kháng chiến chống Pháp trong những năm cuối thế kỉ XIX Số câu:2 Số điểm:53đ Tỉ lệ: 50 %. Nhận biết ( 30%). Nêu nguyên nhân, diễn biến cuộc phản công của phái chủ chiến tại kinh thành Huế. Vận dụng ( 30 %) Cấp thấp Cấp cao (20%) (10%). 1 2đ - 20%. Tại sao thực dân Pháp xâm lược nước ta. Số câu: 2 Số điểm: 3 Tỉ lệ: 30%. Cộng. Phân tích tác dụng của ‘Chiếu cần vương’. 1 3đ - 30%. Cuộc kháng chiến từ năm 1858 đến năm 1873. 2 5đ - 50%. Em có nhận xét gì về thái độ chống quân Pháp xâm lược của triều đình Huế ?. 1 2đ - 20%. 1 1đ – 10 %. 2 3đ - 30%. Tại sao triều đình Huế lần lượt kí các hiệp ước đầu hàng với thực dân Pháp. Kháng chiến lan rộng ra toàn quốc ( 1873-1884) Số câu: 1 Số điểm: 2đ Tỉ lệ: 20 % Tổng số câu: 5 Tổng số điểm: 10 Tỉ lệ: 100 %. Thông hiểu ( 40%). 1 2đ - 20 % 3đ 30 %. 4 40 %. 1 2đ – 20 % 2đ 20 %. 1đ 10 %. 10 đ – 100%.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Họ và tên ------------------------------------------------------------------Lớp: 8A -------------------------------------------------------------------Học sinh Trường THCS Tân Thành A MÔN: Lịch sử Số báo danh KHỐI: 8 ( Thời gian làm bài 45 phút). Chữ ký của giám khảo. KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HK II Năm học 2015-2016 Ngày kiểm tra: / / 2016 Chữ ký của giám thị. Điểm Bằng số Bằng chữ. Nhận xét của giám khảo. Nội dung đề: Câu 1: (3 điểm) Nêu nguyên nhân, diễn biến cuộc phản công của phái chủ chiến tại kinh thành Huế ? Câu 2: (2điểm) Tại sao thực dân Pháp xâm lược nước ta ? Câu 3: (2 điểm) Tại sao triều đình Huế lần lượt kí các hiệp ước đầu hàng với thực dân Pháp ? Câu 4: (2 điểm) Phân tích tác dụng của ‘Chiếu cần vương’ ? Câu 5: (1 điểm) Em có nhận xét gì về thái độ chống quân Pháp xâm lược của triều đình Huế ?. Bài làm: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(6)</span> HƯỚNG DẪN CHẤM Câu. 1. 2 3. 4 5. Nội dung - Sau hiệp ước 1883, 1884, phái chủ chiến vẫn nuôi hy vọng giành lại chủ quyền từ tay thực dân Pháp khi có thời cơ. - Pháp tìm mọi cách để tiêu diệt phái chủ chiến của Tôn Thất Thiết. - Đêm mùng 4 sáng mùng 5 tháng 7. Tôn Thất Thiết ra lệnh tấn công tòa Khâm sứ và đồn Mang Cá, nhất thời làm cho Pháp rối loạn. - Sau đó Pháp quay lại đánh chiếm Hòang thành và đàn áp nhân dân dã man. - Chế độ phong kiến ở Việt Nam ở vào giai đoạn khủng hoảng, suy yếu. - Việt Nam là nước có vị trí địa lí thuận lợi, giàu tài nguyên thiên nhiên - Từ giữa thế kỉ XIX, các nước tư bản phương Tây đẩy mạnh xâm lược các nước phương Đông để mở rộng thị trường, vơ vét nguyên liệu. Do sự nhu nhược yếu hèn, vì quyền lợi địa vị dòng họ mà sẳn sàng bán rẽ dân tộc vào tay thực dân Pháp - Phong trào đấu tranh vũ trang chống xâm lược trong cả nước bùng nổ - Thực dân Pháp lo sợ và phải vất vả đối phó trong nhiều năm - Mắc sai lầm không kiên quyết chống giặc - Không tận dụng được thời cơ khi địch yếu để phản công - Chủ trương bảo thủ, bỏ lỡ cơ hội giành độc lập. Điểm 0.75 0.75 0.75 0.75 0.5 0.5 1.0 2.0 1.0 1.0 0.25 0.25 0.5.
<span class='text_page_counter'>(7)</span>