Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

lop ghep 34 tuan 24

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (300.45 KB, 33 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN:24 (Từ 29/2 đến 04/3 /2016) Thứ ngày. Lớp 3 Môn Tên bài ĐĐ Tôn trọng đám tang Thứ hai T Luyện tập TĐ-KC Đối đáp với vua. 29/2 TĐ-KC Đối đáp với vua.. Môn T TĐ ĐĐ CT. Thứ ba 01/3. T CT TNXH TD. Luyện tập chung Đối đáp với vua. Hoa Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân. Chơi ném trúng đích.. LTVC T KC TD KH. Thứ tư 02/3. Thứ năm 03/3. TĐ T LTVC TC TD TNXH T ÂN TV. T Thứ sáu CT 04/3 TLV MT SH. Tiếng đàn Làm quen với chữ số La Mã TN về nghệ thuật. Dấu phẩy Đan nong đôi Ôn nhảy dây. Chơi ném trúng đích.. T TĐ KT TLV. Qủa Luyện tập GV chuyên Ôn chữ hoa R. T LTVC ÂN LS ĐL. Thực hanhg xem đồng hồ Tiếng đàn Nghe- kể: Người bán quạt may mắn Vẽ tranh đề tài tự do Sinh hoạt tuần 24. KH T MT TLV. TD. SH. Lớp 4 Tên bài Luyện tập Vẽ về cuộc sống an toàn Giữ gìn các công trình công cộng (tt) n-v: Hoạ sĩ Tô Ngọc Vân Câu kể Ai là gì? Phép trừ phân số Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia Phối hợp chạy nhảy và chạy mang vác… Ánh sáng cần cho sự sống Phép trừ phân số (tt) Đoàn thuyền đánh cá Chăm sóc cây rau, hoa Luyện tập xây dựng doạn văn miêu tả cây cối Ôn bậc xa và tập phối hợp chạy mang vác…. Luyện tập Vị ngữ trong câu kể Ai là gì? GV chuyên Ôn tập Thành phố Hồ Chí Minh Ánh sáng cần cho sự sống (tt) Luyện tập chung VTT.Tìm hiểu về chữ nét đều Luyện tập xây dựng đoan văn miêu tả cây cối (tt) Sinh hoạt tuần 24. Thứ hai ngày 29/2/2016.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tiết:1. *Lớp 3:Đạo đức:. TÔN TRỌNG ĐÁM TANG (tt). *L4:Toán:. Luyện tập. I.Mục tiêu: *L3: - Biết được những việc cần làm khi gặp đám tang. - Bước đầu biết cảm thông với những đau thương, mất mát người thân của người khác. *L4:Thực hiện được phép cộng hai phân số, cộng một số tự nhiên với phân số, cộng một phân số với số tự nhiên. Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3 .. II.Chuẩn bị: *L3:Phiếu bài tập. *L4: - Bảng phụ III.Hoạt động dạy học: Lớp3. Lớp4 1/Ổn định 2/KT bài cũ:. Vì sao phải tôn trọng đám tang? - Nêu những việc làm đúng khi gặp đám tang. 3/Bài mới HĐ 1: - Bày tỏ ý kiến - GV lần lượt đọc từng ý kiến, cho HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ. - Cho HS thảo luận theo mỗi ý kiến. - GV nhận xét và kết luận. + Nên tán thành các ý kiến b, c. + Không tán thành với các ý kiến a. HĐ 2: - Xử lý tình huống . - GV chia nhóm, phát phiếu, yêu cầu HS thảo luận về cách ứng xử trong các tình huống cụ thể. - Yêu cầu các nhóm làm việc. - Yêu cầu các nhóm trình bày trước lớp. GV Kết luận. HĐ 3: - Trò chơi nên và không nên. - GV chia nhóm, phát cho mỗi nhóm một tờ giấy to, bút dạ và phổ biến luật chơi: Liệt kê những việc làm và không nên làm khi gặp đám tang theo hai cột: + Nên? + Không nên? - Yêu cầu HS tiến hành chơi. - Yêu cầu HS cả lớp nhận xét, đánh giá. - GV nhận xét khen những nhóm thắng cuộc. GV kết luận chung: 4Củng cố, dặn dò + Nêu những việc nên làm và không nên làm khi gặp đám tang.. Gọi hs lên bảng thực hiện tính tổng - Nhận xét. 1) Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các em sẽ tiếp tục làm các bài toán luyện tập về phép cộng phân số. 2) HD luyện tập: Bài 1: Viết lên bảng phép tính 3 + 4 5. - Gọi hs nêu cách thực hiện. - Gọi hs lên bảng thực hiện - Y/c hs thực hiện B câu b,c. Bài 3: Gọi hs đọc bài toán - Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm sao? - Vậy tính nửa chu vi ta làm sao? - Gọi hs lên bảng tóm tắt và thực hiện tính nửa chu vi. Nêu tính chất kết hợp của phép cộng hai phân số..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị tốt bài mới. Tiết:2. - Bài sau: Phép trừ phân số - Nhận xét tiết học. --------------------------*Lớp 3:Toán:NHÂN SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (tt) *L4:Tập đọc:. Vẽ về cuộc sống an toàn. I.Mục tiêu: *L3: - Biết nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ 1 lần không liền nhau). - Biết vận dụng trong giải toán có lời văn. - Các bài tập cần làm bài: 1, 2, 3, 4. - GD HS yêu thích học toán. *L4: - Biết đọcđđúng bản tin với giọng hơi nhanh, phù hợp với nội dung thông báo tin vui. - Hiểu nội dung: Cuộc thi vẽ em sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng bằng những bức tranh thể hiện nhận thức đúng đắn về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông. ( Trả lời đươc các câu hỏi trong SGK). KNS*: - Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân. - Tư duy sáng tạo. - Đảm nhận trách nhiệm.. II.Chuẩn bị: *L3:- Bảng phụ. *L4:Bảng phụ viết đoạn luyện đọc. III.Hoạt động dạy học: Lớp3 Lớp4 1/Ổn định 2/KT bài cũ: Gọi 2 HS nêu cách chia số có 4 chữ Gọi hs lên bảng đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi về nội dung bài số cho số có 1 chữ số. 3/Bài mới 2) HD đọc và tìm hiểu bài HĐ 1: Luyện tập: a) Luyện đọc: Bài 1: KNS*: - Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 1. - Gọi 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp - Ghi bảng: UNICEF, đọc u-ni-xép. - Giải thích: UNICEF là tên viết tắt của Quỹ Bảo trợ Nhi làm vào VBT. đồng của Liên hợp quốc (các em đã biết về Liên hợp quốc - Yêu cầu HS nêu lại cách tính. qua sách TV2-tập 2). - GV nhắc HS: Từ lần chia thứ 2, - Ghi bảng: 50 000 nếu số bị chia bé hơn số chia thì - Giải thích: Đây là bài đọc dưới dạng bản tin. 6 dòng mở phải viết 0 ở thương rồi mới thực đầu bài đọc là 6 dòng tóm tắt nội dung đáng chú ý, chứa hiện tiếp. đựng những thông tin quan trọng của bản tin. Vì vậy, sau - GV nhận xét chữa bài. khi đọc tên bài, các em phải đọc nội dung tóm tắt này rồi Bài 2: mới đọc bản tin. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài - Gọi 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp + Luyện phát âm: ĐắK LắK, triễn lãm, tươi tắn - Cho hs xem các bức tranh của thiếu nhi vẽ về cuộc sống làm vào VBT. + Em hãy cho biết x là số gì trong an toàn - Hd ngắt nghỉ hơi đúng câu dài phép tính? UNICEF VN và báo TNTP/vừa tổng kết cuộc thi vẽ + Muốn tìm thừa số ta làm thế nào? tranh của thiếu nhi với chủ đề/ "Em muốn sống an toàn". - GV nhận xét đánh giá..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - GV hướng dẫn tóm tắt. - 1 HS lên bảng , cả lớp làm bài vào vở. - GV nhận xét chữa bài. Bài 4: Tính nhẩm. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp tự làm bài - Gọi 1 vài HS nêu kết quả. - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.. Các họa sĩ nhỉ tuổi chẳng những có nhận thức đúng về phòng tránh tai nạn / mà còn biết thể hiện ngôn ngữ hội họa / sáng tạo đến bất ngờ. + HD hs hiểu nghĩa các từ: thẩm mĩ, nhận thức, khích lệ, ý tưởng, ngôn ngữ hội họa. - Bài đọc với giọng như thế nào? - Y/c hs luyện đọc theo nhóm - Gọi hs đọc cả bài - Gv đọc mẫu b) Tìm hiểu bài: - Trao đổi nhóm đôi để trả lời các câu hỏi trong SGK - Nêu lần lượt từng câu hỏi, gọi hs trả lời KNS*: - Tư duy sáng tạo. 1) Chủ đề của cuộc thi vẽ là gì? + Tên chủ điểm gợi cho em điều gì? 2) Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi như thế nào? 3) Điều gì cho thấy các em có nhận thức tốt về chủ đề cuộc thi? 4) Những nhận xét nào thể hiện sự đánh giá cao khả năng thẩm mĩ của các em? + Em hiểu "thể hiện bằng ngôn ngữ hội họa " nghĩa là gì? 5) Những dòng in đậm ở bản tin có tác dụng gì? Chốt ý: Những dòng in đậm trên bản tin có tác dụng: . Gây ấn tượng nhằm hấp dẫn người đọc. . Tóm tắt thật gọn bằng số liệu và những từ ngữ nổi bật giúp người đọc nắm nhanh thông tin. c) Luyện đọc lại - Gọi hs nối tiếp nhau đọc 5 đoạn của bài KNS*: - Đảm nhận trách nhiệm. - Y/c hs lắng nghe, tìm những TN cần nhấn giọng trong bài. - Kết luận lại giọng đọc : vui, nhanh, gọn, rõ ràng - HD hs đọc diễn cảm 1 đoạn + Gv đọc mẫu + Gọi hs đọc + YC hs luyện đọc trong nhóm đôi + Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm - Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn đọc đúng , hay.. 4Củng cố, dặn dò GV nhận xét đánh giá: - Dặn về nhà xem lại các bài .. Tiết:3. --------------------------*Lớp 3:Tập đọc + Kể chuyện: ĐỐI ĐÁP VỚI VUA *L4:Đạo đức:Giữ. I.Mục tiêu:. Bài đọc có nội dung chính là gì? - Ghi ý chính của bài lên bảng - Về nhà đọc lại bài nhiều lần, chú ý đọc đúng những từ khó. gìn các công trình công cộng (tt).

<span class='text_page_counter'>(5)</span> *L3:Tập đọc: - Đọc đúng các từ ngữ: Ngự giá, truyền lệnh, trong leo lẻo, cởi mở, cởi trói. - Biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật (Ê-đi-xơn, bà cụ). - Hiểu được nội dung ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ. Kể chuyện: - Biết sắp xếp tranh theo đúng thứ tự chuyện; Dựa vào trí nhớ và tranh kể lại được câu chuyện với giọng phù hợp. - Biết nghe và nhận xét lời kể, kể tiếp được lời bạn. - GD HS yêu thích môn học. *L4:- Biết được vì sao phải bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng. - Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ các công trình công cộng. - Có ý thứ bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương. - KNS*: - Kĩ năng xác định giá trị văn hóa tinh thần của những nơi công cộng. - Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin về các hoạt động giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương. #Giảm tải: Không yêu cầu Hs lựa chọn phương án phân vân trong các tình huống by tỏ thi độ của mình về các ý kiến: tán thành, phân vân hay không tán thành mà chỉ có 2 phương án: tán thành và không tán thành.. II.Chuẩn bị: *L3:Tranh minh họa chuyện đọc. III.Hoạt động dạy học: Lớp3. Lớp4. 1/Ổn định 2/KT bài cũ: đọc bài: "Chương trình xiếc đặc sắc" và TLCH. Để giữ gìn các công trình công cộng em phải làm gì?. 3/Bài mới .Tập đọc HĐ1: - Luyện đọc. - GV đọc diễn cảm toàn bài 1 lượt. - Y/c HS nối tiếp nhau đọc từng câu (GV theo dõi để giúp HS sửa lỗi). - GV ghi các từ (HS nêu) lên bảng và hướng dẫn cho HS đọc đúng. * Đọc từng đoạn trước lớp: + Bài này gồm mấy đoạn? - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp. - Luyện đọc HS ngắt nghỉ hơi giữa các cụm từ. - GV nhận xét, - Kết hợp giải nghĩa từ: Minh Mạng, Cao Bá Quát, ngự giá, xa giá, đối, tức cảnh, chỉnh. - Y/c HS tập đặt câu với từ: tức cảnh. - Y/c HS đọc từng đoạn nối tiếp (lần 2). * Đọc từng đoạn. 1) Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ báo cáo kết quả điều tra mà các em thực hiện. 2) Bài mới: * Hoạt động 4: Trình bày bài tập - HS báo cáo kết quả điều tra về những công trình công cộng ở địa phương. - Tổng hợp các ý kiến của hs, nhận xét bài tập về nhà Kết luận: Công trình công cộng còn được xem là nét văn hóa của dân tộc, mọi người dân đều phải có trách nhiệm bảo quản, giữ gìn. Một số công trình công cộng hiện nay vẫn chưa sạch, đẹp. Bản thân các em cũng như vận động mọi người cần phải giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> KNS*: - Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin - Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm 4. về các hoạt động giữ gìn các công trình - GV đến từng nhóm để quan sát. công cộng ở địa phương. * Thi đọc * Hoạt động 5:Bày tỏ ý kiến (BT3) - GV nhận xét bình cá nhân đọc hay. - GV sẽ nêu lần lượt các ý kiến, nếu tán thành HĐ2: - Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: thì giơ thẻ xanh, không tán thành giơ thẻ đỏ,. - Gọi HS đọc lại toàn bài trước lớp. a) Giữ gìn các công trình công cộng cũng - Đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm: chính là bảo vệ lợi ích của mình. + Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu? b) Chỉ cần giữ gìn các công trình công cộng ở - Y/c HS đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm: địa phương mình. + Cậu bé Cao Bá Quát có mong muốn gì? c) Bảo vệ công trình công cộng là trách nhiệm - Các em hãy trao đổi với nhau để nêu những riêng của các chú công an. việc cậu đã làm để thực hiện mong muốn đó. Kết luận: Chúng ta giữ gìn các công trình - Y/c HS đọc đoạn 3 và 4, cả lớp đọc thầm: công cộng cũng chính là bảo vệ lợi ích của mình. Không những chúng ta chỉ bảo vệ công + Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối? trình công cộng ở nơi mình sống mà tất cả + Vua ra vế đối thế nào? các công trình ở mọi nơi chúng ta đều phải có + Cao Bá Quát đối lại như thế nào? * GV phân tích cho HS hiểu câu đối của Cao Bá trách nhiệm giữ gìn. Quát. 4Củng cố, dặn dò - Gọi hs đọc lại mục ghi nhớ SGK/35 - Thực hiện việc giữ gìn, bảo vệ các công trình công cộng.. Tiết:4. -------------------------*Lớp 3:Tập đọc + Kể chuyện: ĐỐI ĐÁP VỚI VUA. Chính tả(Nghe – viết) :Họa. sĩ Tô Ngọc Vân. I.Mục tiêu: *L4: - Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng bài văn xuôi. - Làm được bài tập chính tả phương ngữ (2) a.. II.Chuẩn bị: *L4: - 3 bảng nhóm viết nội dung BT2a III.Hoạt động dạy học: Lớp3. Lớp4 1/Ổn định 2/KT bài cũ: Gọi hs đọc những TN cần điền vào ô trống ở BT2, gọi 3 bạn lên bảng viết, cả lớp viết vào B. 3/Bài mới HĐ3: - Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm đoạn 3. - Hướng dẫn HS đọc đúng, giọng chậm rãi, khoan thai. - Tổ chức cho HS thi đọc. - GV nhận xét, tuyên dương cá nhân và nhóm. a) Tìm hiểu nội dung bài viết - GV đọc bài Họa sĩ Tô Ngọc Vân - HD hs hiểu nghĩa các từ: tài hoa, dân công, hỏa tuyến, kí hoạ. - Đoạn văn nói về điều gì? b) HD viết từ khó: - Trong bài có những từ nào cần viết hoa?.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> đọc hay nhất. Kể chuyện Xác định yêu cầu: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của phần kể chuyện, SGK. HĐ1: - HD HS sắp xếp tranh - Yêu cầu HS đọc và nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS trình bày, xếp đúng thứ tự. HĐ2: - Kể lại toàn bộ câu chuyện. - Yêu cầu HS dựa vào thứ tự đúng của 4 tranh kể lại câu chuyện. Kể theo nhóm: - HS kể cho bạn trong nhóm nghe. Kể trước lớp: - Gọi 2 HS kể lại câu chuyện trước lớp. - GV nhận xét tuyên dương HS kể hay nhất.. - Các em đọc thầm bài, phát hiện những từ khó dễ viết sai trong bài - HD hs phân tích và lần lượt viết vào B: Điện Biên Phủ, hỏa tuyến, tiếc, ngã xuống. - Gọi hs đọc lại các từ khó. - Trong khi viết chính tả, các em cần chú ý điều gì? - Nhắc nhở: Khi viết, các em chú ý cách trình bày, những chữ cần viết hoa trong bài c) Viết chính tả - Đọc cho hs viết bài theo qui định d) Soát lỗi, chấm bài - Đọc lại bài - Chấm bài, Yc hs đổi vở nhau kiểm tra - Nhận xét 3) HD hs làm BT chính tả Bài 2a) Gọi hs đọc yc - Các em điền từ chuyện hay truyện vào ô trống sao cho đúng nghĩa. (dấu hỏi, dấu ngã trên chữ in nghiêng) - Dán 3 tờ phiếu lên bảng, gọi hs lên bảng thi làm bài và đọc lại kết quả - Cùng hs nhận xét, chốt lại lời giải đúng. * Giải thích: …. Bài 3: Gọi hs đọc y/c - Tổ chức cho hs hoạt động dưới dạng trò chơi.. 4Củng cố, dặn dò - Về nhà học thuộc câu đố để đố các bạn khác + Em có biết những câu tục ngữ, ca dao nào có - Bài sau: Nghe-viết : Khuất phục tên cướp 2 vế đối nhau? biển - Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị trước - Nhận xét tiết học bài mới. -------------------------Thứ ba ngày 01/3/2016 Tiết:1 *Lớp 3:Toán: LUYỆN TẬP CHUNG *L4:Luyện từ và câu: Câu kể Ai là gì? I.Mục tiêu: *L3:- Biết nhân, chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số. - Vận dụng giải bài toán có hai phép tính. - GD HS yêu thích môn học. *L4: - Hiểu cấu tạo tác dụng của câ kể Ai l gì ? (ND Ghi nhớ) - Nhận biết được câu kể Ai l gì ? trong đoạn văn (BT1, mục III); biết đặt câu kể theo mẫu đ học để giới thiệu về người bạn, người thân trong gia đình (BT2, mục III).. II.Chuẩn bị: *L4: - 2 tờ phiếu ghi 3 câu văn ở phần nhận xét. - 3 bảng nhóm - mỗi bảng ghi nội dung 1 đoạn văn, thơ ở BT1 (luyện tập).

<span class='text_page_counter'>(8)</span> III.Hoạt động dạy học: Lớp3. Lớp4 1/Ổn định 2/KT bài cũ:. - Gọi 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính: Gọi hs đọc thuộc lòng 4 câu tục ngữ trong BT1, nêu 1 trường hợp có thể sử dụng 1 trong 4 câu tục ngữ 4618 : 6 2105 : 3 3/Bài mới 2) Tìm hiểu ví dụ: HĐ 1: - Luyện tập - Thực hành: - Gọi hs đọc y/c Bài 1: Bài 1, 2: Gọi hs đọc 3 câu in nghiêng trong đoạn văn - Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT. - Y/c 3 HS lên bảng, lớp làm vào vở. - Trong 3 câu trên, câu nào dùng để giới thiệu, câu nào nêu nhận định về bạn Diệu Chi? - GV nhận xét đánh giá. - Treo bảng kết quả đúng, gọi hs đọc lại Bài 2: Bài 3: Gọi hs đọc y/c - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Hướng dẫn: Để tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai? Các - Y/c 4 HS lên bảng, lớp làm vào vở em hãy gạch 1 gạch dưới nó, để tìm bộ phận trả lời câu - GV nhận xét đánh giá. hỏi là gì? Các em gạch 2 gạch, sau đó đặt các câu hỏi. Bài 3: -Ví dụ: Ai là Diệu Chi, bạn mới của lớp ta? - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. + Đây là ai? - HD HS phân tích bài toán. - Các em hãy thảo luận nhóm đôi để làm BT này. - Y/c 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp - Dán 2 tờ phiếu đã viết 3 câu văn - Chốt lại lời giải đúng làm bài vào vở. - Các câu giới thiệu và nhận định về bạn Diệu Chi ta là - GV nhận xét đánh giá. kiểu câu kể Ai là gì? Bài 4: - Bộ phận CN và VN trong câu kể Ai là gì? trả lời cho - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. những câu hỏi nào? - HD HS phân tích bài toán. - Y/c 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp Bài 4: Gọi hs đọc yêu cầu - Các em hãy suy nghĩ, so sánh và xác định sự khác nhau làm bài vào vở.. giữa kiểu câu Ai là gì? với hai kiểu câu Ai làm gì?, Ai thế nào? + Ba kiểu câu này khác nhau chủ yếu ở bộ phận nào trong câu? + Bộ phận Vn khác nhau thế nào? - Câu kể Ai là gì? gồm có những bộ phận nào? chúng có tác dụng gì? - Câu kể Ai là gì? dùng để làm gì? Kết luận: Phần ghi nhớ SGK/ 57 - Gọi hs đọc lại 3) Luyện tập: Bài 1: Gọi hs đọc yc và nội dung bài - Nhắc nhở: Trước hết các em phải tìm đúng câu kể Ai là gì? trong các câu đã cho. Sau đó nêu tác dụng của câu tìm được. Các em trao đổi nhóm đôi để làm BT này. - Dán 3 bảng nhóm, gọi hs lên bảng gạch dưới những câu kể trong đoạn văn, sau đó trả lời miệng về tác dụng của câu kể. Câu kể Ai là gì?.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> a) Thì ra đó là một thứ máy tính cộng trừ mà Pa-xcan đã đặt hết tình cảm...chế tạo. Đó chính là chiếc máy tính đầu tiên trên thế giới, tổ tiên của những ...hiện đại. b) Lá là lịch của cây Cây lại là lịch đất Trăng lặn rồi trăng mọc/ Là lịch của bầu trời. Muời ngón tay là lịch Lịch lại là trang sách. c) Sầu riêng là loại trái quí của miền Nam. * Lưu ý: Với những câu thơ, nhiều khi không có dấu chấm khi kết thúc câu, nhưng nếu nó đủ kết cấu CV thì vẫn coi là câu.(Lá là lịch của cây) Bài 2: Gọi hs đọc y/c - Các em hãy tưởng tượng mình đang giới thiệu về gia đình mình với các bạn trong lớp. Em có thể giới thiệu bằng lời hoặc sử dụng ảnh chụp của toàn gia đình để giới thiệu cụ thể. Trong lời giới thiệu, các em nhớ dùng mẫu câu Ai là gì mà chúng ta vừa học. Các em hãy thực hành bài tập này trong nhóm đôi. - Tổ chức cho hs thi giới thiệu trước lớp. - Cùng hs nhận xét, bình chọn bạn có đoạn giới thiệu đúng đề tài, tự nhiên, sinh động, hấp dẫn.. 4Củng cố, dặn dò - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà luyện tập thêm và chuẩn bị bài mới. Tiết:2. Gọi hs đọc lại ghi nhớ - Về nhà học thuộc ghi nhớ, lấy ví dụ về câu kể Ai là gì?, hoàn thành đoạn văn của BT2. - Bài sau: VN trong câu kể Ai là gì?. -------------------------*Lớp 3:Chính tả: (Nghe - viết): ĐỐI ĐÁP VỚI VUA *L4:Toán:. Phép trừ phân số. I.Mục tiêu: *L3:- Nghe - viết đúng bài chính tả; Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT(2) a / b hoặc BT( 3) a / b BT CT phương ngữ do GV soạn. - HS thực hiện theo mục tiêu chung. *L4: Biết trừ hai phân số cùng mẫu số. Bài tập cần làm bài 1, bài 2a,b.. II.Chuẩn bị: *L3:Bảng phụ viết 2 lần nội dung bài tập 2b. *L4: Bảng phụ ghi BT III.Hoạt động dạy học: Lớp3 Lớp4 1/Ổn định 2/KT bài cũ: 1 1 4 3 Gọi 2 HS lên bảng viết các từ: chim cút, cúc áo,  ;  Quốc hội. Ghi bảng: 2 3 5 4 gọi hs lên bảng nói.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> cách làm, tính và nêu kết quả.. 3/Bài mới HĐ 1: - Hướng dẫn chuẩn bị: - GV đọc diễn cảm đoạn chính tả. - Gọi 2 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm theo. + Hai vế đối trong đoạn chính tả viết như thế nào? + Luyện viết từ khó, dễ lẫn? - Luyện viết chữ ghi tiếng, từ ngữ khó có trong bài chính tả: leo lẻo, chang chang, trói... - GV đọc cho HS viết vào vở. - GV nhắc nhở tư thế ngồi viết. - Yêu cầu HS đổi chéo vở để chữa bài. - GV nhận xét đánh giá.. 2) Thực hành trên băng giấy 5 3 - Nêu vấn đề: Từ 6 băng giấy màu, lấy 6 để. cắt chữ. Hỏi còn lại bao nhiêu phần của băng giấy. - YC hs lấy hai băng giấy đã chuẩn bị - Các em có nhận xét gì về hai băng giấy này? - YC hs dùng thước chia một băng giấy thành 6 phần bằng nhau, cắt lấy 5 phần. - Có bao nhiêu phần của băng giấy đã cắt đi? 3 - Yc hs cắt lấy 6 băng giấy. - Các em hãy đặt phần còn lại lên trên băng giấy nguyên. Các em nhận xét phần còn lại bằng bao nhiêu phần băng giấy? 5 3 - Có 6 băng giấy, cắt đi 6 băng giấy, còn lại. bao nhiêu băng giấy? 3) Hình thành phép trừ hai phân số cùng mẫu - Theo kết quả hoạt động với băng giấy thì. HĐ 2: - Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: b) - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu cả lớp tự làm vào vở. - Gọi HS trình bày làm bài.. 5 3  ? 6 6 (ghi bảng). - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. Bài 3: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - Cho HS thi làm bài theo nhóm (làm trên những tờ giấy lớn GV dán trên bảng). - GV nhận xét đánh giá.. 5 3 2   ? - Theo em làm thế nào để có: 6 6 6 5 3 5 3 2    6 6 - Ghi bảng: 6 6. - Muốn kiểm tra phép trừ ta làm thế nào? - Muốn trừ hai phân số cùng mẫu ta làm sao? Kết luận: Ghi nhớ SGK 4) Luyện tập: Bài 1: Yc hs thực hiện vào vở Bài 2: Gọi lần lượt hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở. 4Củng cố, dặn dò Muốn trừ hai phân số cùng mẫu ta làm sao? - GV nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà xem lại bài, học thuộc ghi nhớ - Dặn về nhà luyện các từ hay viết sai và xem - Bài sau: Phép trừ phân số (tt) trước bài mới. --------------------------------Tiết:3 *Lớp 3:Tự nhiên xã hội: HOA *L4:Kể chuyện: Kể. I.Mục tiêu:. chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> *L3: - Quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về màu sắc, mùi hương của 1 số loài hoa. - Kể tên 1 số bộ phận thường có của một bông hoa. Nêu được chức năng và ích lợi của hoa. - GD HS có ý thức chăm sóc và bảo vệ hoa. *L4: - Chọn được câu chuyện nói về một hoạt động đ tham gia (hoặc chứng kiến) gĩp phần giữ gìn xĩm lng (đường phố, trường học) xanh, sạch, đẹp. - Biết sắp xếp các sự việc cho hợp lý để kể lại cho r rng; biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. KNS*: - Giao tiếp.- Thể hiện sự tự tin.- Ra quyết định.- Tư duy sáng tạo.. II.Chuẩn bị: *L3:- Các hình trong SGK tr. 90, 91.- Sưu tầm một số loại hoa mang đến lớp. *L4: - Tranh, ảnh thiếu nhi tham gia giữ môi trường xanh, sạch đẹp. - Bảng lớp viết đề bài, bảng phụ viết dàn ý bài kể chuyện.. III.Hoạt động dạy học: Lớp3. Lớp4 1/Ổn định 2/KT bài cũ:. Hãy nêu chức năng của lá cây? - Hãy nêu một số ích lợi của lá cây?. hs lên bảng kể một câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với cái xấu, cái thiện với cái ác. Nêu ý nghĩa của câu chuyện mình vừa kể.. 3/Bài mới 1) Giới thiệu bài: HĐ1: - Tìm hiểu cấu tạo và sự khác nhau giữa 2) HD hs hiểu yêu cầu của đề bài các loài hoa: - Gọi hs đọc đề bài - Yêu cầu HS thảo luận nhóm: Quan sát hình - Dùng phấn màu gạch chân các từ: em đã làm trong SGK và những bông hoa sưu tầm được gì, xanh, sạch, đẹp. cho biết hoa có màu gì? Bông nào có hương - Gọi hs đọc gợi ý trong SGK thơm, bông nào không? - Gợi ý: Câu hỏi em làm gì? tức là việc làm + Chỉ tên các bộ phận của từng bông hoa? + Các loại hoa có hình dạng, màu sắc và hương thơm như thế nào? KL: - Yêu cầu HS các nhóm sắp xếp các bông hoa đã sưu tầm được theo từng nhóm tùy theo tiêu chí phân loại. - Yêu cầu các nhóm trình bày, giới thiệu sản phẩm trên bảng. - GV nhận xét, chọn nhóm sưu tầm được nhiều hoa và sắp xếp đẹp nhất. HĐ2: - Tìm hiểu chức năng và ích lợi của hoa: - Yêu cầu cả lớp thảo luận. + Hoa có chức năng gì? + Hoa được dùng để làm gì? Nêu ví dụ.. của chính bản thân em, em trực tiếp tham gia để góp phần làm xanh, sạch, đẹp xóm làng (đường phố, trường học). Ngoài những công việc như SGK gợi ý, các em có thể kể về những việc nhỏ mà mình đã làm như: làm trực nhật, vệ sinh lớp học, tham gia trang trí lớp học, cùng bố mẹ dọn dẹp, trang trí nhà cửa để đón năm mới hay cùng các cô chú công nhân vệ sinh thu gom rác, quét đường phố. - Các em hãy giới thiệu câu chuyện mình định kể trước lớp. KNS*: - Giao tiếp. - Thể hiện sự tự tin 3) Thực hành kể chuyện - Treo bảng phụ viết dàn ý bài KC, gọi hs đọc - Các em hãy kể nhau nghe trong nhóm đôi, nhớ kể chuyện có mở đầu-diễn biến-kết thúc. - Thi KC trước lớp..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> KNS*:. - Ra quyết định. - Tư duy sáng tạo. - Cùng hs bình chọn bạn có câu chuyện có ý nghĩa nhất, bạn kể hay nhất.. - GV nhận xét, đánh giá, kết luận.. 4Củng cố, dặn dò - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn HS về nhà học và chuẩn bị bài sau. Tiết:4. Giáo dục: Luôn có ý thức giữ gìn cho môi trường xung quanh mình luôn sạch, đẹp. - Chuẩn bị bài sau:. --------------------------*Lớp 3:Thể dục: NHẢY DÂY KIỂU CHỤM HAI CHÂN - TRÒ CHƠI: “Ném trúng đích” *L4:PHỐI HỢP CHẠY NHẢY VÀ CHẠY, MANG VÁC TRÒ CHƠI “ KIỆU NGƯỜI.”. I.Mục tiêu: *L3:- Biết cách nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân và thực hiện đúng so dây, chao dây, quay dây. - Trò chơi “Ném trúng đích”. Biết cách chơi và tham gia chơi được. *L4:- Ôn phối hợp chạy nhảy, học chạy mang , vác Yêu cầu: Thực hiện động tác ở mức cơ bản đúng. - Chơi trò chơi “ Kiệu người”. Yêu cầu: HS biết được cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động III.Hoạt động dạy học: Lớp2 Lớp3 A- Mở đầu: 1 Mở đầu: * Ổn định:- Báo cáo sĩ số - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu - Phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giáo án: cầu giờ học * Khởi động: - Đứng tại chỗ xoay khớp cổ tay, đầu * Kiểm tra bài cũ: gối, hông, bả vai. Gọi HS tập lại kĩ thuật động tác nhảy dây kiểu - Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc chụm hai chân. trên địa hình tự nhiên B- Phần cơ bản - Trò chơi “Kết bạn” I- Hướng dẫn kĩ thuật động tác: 2.Cơ bản: Ôn luyện kĩ thuật nhảy dây kiểu chụm 2 chân: a.Bài tập RLTTCB - Toàn lớp tập nhảy dây kiểu chụm 2 chân (động - Ôn bật xa tác không dây) - Tập phối hợp chạy, nhảy - Từng hàng tập lại kĩ thuật nhảy dây kiểu chụm - Tập phối hợp chạy, mang vác 2 chân (có dây) theo nhóm. b. Chơi trò chơi: - Gọi vài em tập cá nhân kĩ thuật nhảy dây kiểu “Kiệu người.” chụm 2 chân 3. Kết thúc: II- Trò chơi: “Ném trúng đích” - Cho học sinh chạy chậm thả lỏng. - Cho HS hát một bài - Hướng dẫn kĩ thuật trò chơi - GV cùng học sinh hệ thống bài - Cho HS chơi thử - GV nhận xét kết quả giờ học. - Tiến hành trò chơi - Ôn 8 động tác của bài thể dục C- Kết thúc: - Ôn phối hợp chạy nhảy, mang vác.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Hồi tĩnh: - Nhận xét và dặn dò Khoa học:. Ánh sáng cần cho sự sống I/ Mục tiêu: + HS nêu được vai trò của ánh sáng đối với đời sống thực vật. + Hiểu được mỗi loài thực vật có nhu cầu ánh sáng khác nhau và lấy được ví dụ để chứng tỏ điều đó. + Hiểu được nhờ ứng dụng các kiến thức về nhu cầu ánh sáng của thực vật trong trồng tẹot đã mang lại hiệu quả cao. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + Hình minh hoạ 94, 95 SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học I. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng lần lượt trả lời các câu hỏi sau: - 2HS lên bảng. Lớp theo dõi và nhận xét + Bóng tối xuất hiện ở đâu? Có thể làm cho bóng của vât câu trả lời của các bạn. thay đổi như thế nào? + Lấy ví dụ chứng tỏ bóng của vật thay đổi khi vị trí chiếu sáng đối với vât đó thay đổi? - Nhận xét câu trả lời của HS . II. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài. - Lắng nghe. * HĐ1: Vai trò của ánh sáng đối với động vật và thực vật. + HS lắng nghe và nhắc lại tên bài. + GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm. + Các nhóm thảo luận hoàn thành yêu + Yêu cầu các nhóm đổi cây cho nhau rồi quan sát các cây, cầu của GV. trả lời câu hỏi. H: Em có nhận xét gì về cách mọc của cây đậu? - Các cây đậu mọc lên đều hướng về phía H: Cây có đủ ánh sáng phát triển như thế nào? Câu sống ở ánh sáng. nơi thiếu ánh sáng sẽ ra sao? - Phát triển bình thường, lá xanh thẫm, H: Điều gì xảy ra với thực vật nếu không có ánh sáng? tươi.bị héo, lá úa vàng. + GV nhận xét kết quả thảo luận của các nhóm và kết - Không có ánh sáng, thực vật sẽ không luận: Không có ánh sáng, thực vật sẽ chóng tàn lụi vì quang hợp được và sẽ bị chết. chúng cần ánh sáng để duy trì sự sống. + HS lắng nghe. + Cho HS quan sát hình minh hoạ 2 và hỏi: Tại sao bông + Lớp quan sát hình minh hoạ. hoa này lại có tên là hướng dương? + Trả lời câu hỏi: Vì khi nở quay về * HĐ 2: Nhu cầu về ánh sáng của thực vật hướng mặt trời. + Tiếp tục cho HS thảo luận nhóm. - HS thảo luận nhóm 4. * Câu hỏi thảo luận: 1. Tại sao 1 số loài cây chỉ sống được ở những nơi rừng thưa, các cánh đồng, thảo nguyên, một số lại chỉ sống ở những nơi rừng rậm? 2. Hãy kể tên 1 số cây cần nhiều ánh sáng, 1 số cây cần ít + Đại diện các nhóm trả lời. ánh sáng? + Nhóm khác bổ sung ( nếu cần) + Gọi đại diện các nhón trình bày. * Kết luận: Mặt trời đem lại sự sống cho thực vật, nhưng + Lắng nghe và trao đổi trong nhóm mỗi loài thực vât có nhu cầu về ánh sáng lại khác nhau. thống nhất trả lời. * HĐ3: Liên hệ thực tế H: Hãy tìm những biện pháp kĩ thuật ứng dụng nhu cầu ánh.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> sáng khác nhau của thực vật mà cho thu hoạch cao? + GV gọi HS trình bày, sau mỗi HS trình bày, GV khen ngợi HS có kinh nghiệm và hiểu biết. + HS trả lời . III. Củng cố, dặn dò: + 2HS đọc. H: Ánh sáng có vai trò như thế nào đối với đời sống thực + Lắng nghe và nhớ thực hiện. vật? + Gọi HS đọc mục bài học. + Nhận xét tiết học và dặn HS học bài và chuẩn bị tiết sau.. Thứ tư ngày 02/3/2016 Tiết:1. *Lớp 3:Tập đọc: TIẾNG ĐÀN *L4:Toán: Phép trừ phân số. (tt). I.Mục tiêu: *L3: - Rèn kỉ năng đọc trôi chảy cả bài. Đọc đúng: vi-ô-lông, ắc-sê và các từ dễ phát âm sai do ảnh hướng của phương ngữ như: khuôn mặt, khẽ rung động, vũng nước. - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Hiểu được nội dung bài: Tiếng đàn của Thủy trong trẻo, hồn nhiên như tuổi thơ của em. Nó hòa hợp với khung cảnh thiên nhiên và cuốc sống xung quanh (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - GD HS Chăm học. *L4: - Biết trừ hai phân số cùng khác mẫu số. - Bài tập cần làm: Bài 1,3.. II.Chuẩn bị: *L3:Tranh ảnh đàn vi-ô-lông. *L4:- Bảng phụ III.Hoạt động dạy học: Lớp3 Lớp4 1/Ổn định 2/KT bài cũ: Gọi hs lên bảng tính - Yêu cầu 3 HS lên bảng đọc bài "Đối đáp với Muốn trừ hai phân số cùng mẫu số ta làm sao? vua" và nêu nội dung bài. 3/Bài mới 1) Giới thiệu bài: HĐ 1: - Luyện đọc: 2) Hình thành phép trừ hai phân số khác - GV đọc mẫu toàn bài một lượt. mẫu - Hướng dẫn HS đọc từng câu và kết hợp luyện - Nêu bài toán: Một cửa hàng có 4/5 tấn phát âm từ khó. 2 - Yêu cầu HS đọc từng câu, GV theo dõi uốn nắn đường, cửa hàng đã bán 3 tấn đường. Hỏi cửa khi HS phát âm sai. hàng còn lại bao nhiêu phần của tấn đường? - Hướng dẫn HS luyện đọc các từ: - Muốn tính số đường còn lại ta làm thế nào? vi-ô-lông; ắc-sê. - Các em có nhận xét gì về mẫu số của hai - Hướng dẫn HS luyện đọc các từ ở mục A. phân số này? - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp. - Muốn thực hiện được phép trừ này ta phải - Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới SGK làm thế nào? - Y/c HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Y/c cả lớp đọc đồng thanh cả bài. - GV nhận xét. HĐ 2: - Tìm hiểu bài: - Y/c đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi: + Thủy làm gì để chuẩn bị vào phòng thi? + Những từ ngữ nào miêu tả âm thanh tiếng đàn. - Cả lớp đọc thầm đoạn tả cử chỉ của Thủy và trả lời câu hỏi: + Cử chỉ, nét mặt của Thủy khi kéo đàn thể hiện điều gì? - Yêu cầu HS đọc đoạn 2. - Yêu cầu cả lớp thảo luận câu hỏi: + Tìm những chi tiết miêu tả khung cảnh thanh bình ngoài căn phòng như hòa với tiếng đàn? - GV nhận xét. HĐ 3: -Luyện đọc lại:. - YC hs thực hiện bước qui đồng. (1 hs lên bảng) - Các em tiếp tục thực hiện bước trừ hai phân số cùng mẫu (1 hs lên bảng) - Muốn trừ hai phân số khác mẫu ta làm sao? Kết luận: ghi nhớ SGK/130 3) Thực hành: Bài 1: Gọi hs lên bảng làm bài và nêu cách làm, cả lớp làm vào vở nháp.. Bài 3: Gọi hs đọc bài toán - Muốn tính diện tích để trồng cây xanh ta làm sao? - Y/c hs tự làm vào vở.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - GV đọc mẫu lần 2. - Sửa bài, kết luận lời giải đúng - HD HS đọc đoạn tả âm thanh tiếng đàn. - Yêu cầu 3 - 4 HS thi đọc đoạn văn tả tiếng đàn. - Y/c hs đổi vở kiểm tra - Gọi 1 HS đọc lại cả bài. - GV nhận xét tuyên dương 4Củng cố, dặn dò Muốn trừ hai phân số khác mẫu ta làm sao? - Gọi 2 HS nêu lại nội dung bài. - Về nhà xem lại bài, học thuộc ghi nhớ - Dặn về nhà luyện đọc lại bài và chuẩn bị bài - Bài sau: Luyện tập tiết sau. ----------------------Tiết:2 *Lớp 3:Toán: LÀM QUEN VỚI CHỮ SỐ LA MÃ *L4:Tập đọc:. Đoàn thuyền đánh cá. I.Mục tiêu: *L3: - HS bước đầu làm quen với chữ số La Mã. - Nhận biết các số viết bằng chữ số La Mã từ I đến XII để xem được đồng hồ. - Số XX, XXI để đọc viết tên thể kỉ XX, XXI. - GD HS tự giác, chăm học. *L4: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một, hai khổ thơ trong bài với giọng vui, tự hào. - Hiểu nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp của lao động. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 1, 2 khổ thơ yêu thích).. II.Chuẩn bị: *L3:Mặt đồng hồ có ghi các chữ số La Mã. *L4:Tranh vẽ cảnh những đoàn thuyền đang đánh cá, đang trở về hay đang ra khơi (nếu có). III.Hoạt động dạy học: Lớp3. Lớp4 1/Ổn định 2/KT bài cũ: 1) Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi như thế nào? 2) Điều gì cho thấy các em nhận thức đúng về chủ đề cuộc thi?. Gọi 3 HS lên bảng làm bài.. 3/Bài mới - GTB: Làm quen với chữ số La Mã. HĐ 1: - Giới thiệu chữ số La Mã. - GV viết lên bảng các chữ số La Mã I, V, X và giới thiệu cho HS. - GV ghép hai chữ số I với nhau ta được: II đọc 2. - GV ghép 3 chữ số I với nhau ta được: III đọc 3. - GV tiếp tục viết: Đây là số V ghép vào bên trái số I, ta được số IV (số bốn). - Cùng chữ số V ghép vào bên phải số I ta được VI (số 6). - GV viết các số VII, VIII, IX, XI, XII, XIII tương tự.. 1) Giới thiệu bài: 2) Hd đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - Gọi hs nối tiếp nhau đọc bài thơ + Lượt 1: luyện phát âm: cài then, căng buồm, sập cửa. - HD hs ngắt nhịp đúng + Nhịp 4/3 với các dòng thơ: Mặt trời xuống biển / như hòn lửa Sóng đã cài then, / đêm sập cửa Đoàn thuyền đánh cá / lại ra khơi + Nhịp 2/5 với các dòng: Hát rằng : // cá bạc Biển Đông lặng Gõ thuyền // đã có nhịp trăng cao.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - GV viết tiếp số XX (hai mươi), - Viết vào bên phải số XX một chữ số I ta được số XXI (số 21). - GV nhận xét. HĐ 2: - Thực hành: Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài. - Ghi bảng lần lượt từng số La Mã, gọi HS đọc. - GV nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tập xem đồng hồ bằng chữ số La Mã. - Gọi 3 HS nêu giờ sau khi đã xem. - GV nhận xét đánh giá. Bài 3: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Gọi 2 HS lên bảng viết các số từ I đến XII và ngược lại. - Y/c HS đổi vở kiểm tra chéo. - GV nhận xét đánh giá. Bài 4: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Gọi 2 HS lên bảng viết các chữ số từ 1 đến 12. - GV nhận xét đánh giá.. Sao mờ, // kéo lưới kịp trời sáng. + Lượt 2: giảng nghĩa từ thoi - Bài đọc với giọng như thế nào? - YC hs luyện đọc trong nhóm đôi - Gọi hs đọc cả bài - GV đọc mẫu b) Tìm hiểu bài: - Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào lúc nào? Những câu thơ nào cho biết điều đó? - Đoàn thuyền đánh cá trở về vào lúc nào? Những câu thơ nào cho biết điều đó? - Tìm những hình ảnh nói lên vẻ đẹp huy hoàng của biển? - Tìm những hình ảnh nói lên công việc lao động của người đánh cá rất đẹp? - Giảng bài: Công việc lao động của người đánh cá được tác giả miêu tả …. c) HD hs đọc diễn cảm và HTL bài thơ - Gọi 5 hs đọc 5 khổ thơ - YC cả lớp theo dõi để tìm những từ cần nhấn giọng trong bài. - Kết luận giọng đọc đúng và những từ ngữ cần nhấn giọng. - HD hs luyện đọc 1 đoạn + Gv đọc mẫu + Gọi 1 hs đọc + Y/c hs luyện đọc + Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm - Tổ chức cho hs nhẩm HTL bài thơ - Tổ chức cho hs thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài. - Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn thuộc tốt. 4Củng cố, dặn dò - Em cảm nhận điều gì qua bài thơ? - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà xem lại các BT đã làm và chuẩn bị - Kết luận nội dung chính và ghi bảng - Về nhà tiếp tục HTL bài thơ trước bài mới. ----------------------Tiết:3 *Lớp 3:LTvà câu:MỞ RỘNG VỐN TỪ NGHỆ THUẬT - DẤU PHẨY *L4:Kĩ thuật:. Chăm sóc cây rau, hoa (t1). I.Mục tiêu: *L3: - Nêu được một số từ ngữ về nghệ thuật (BT1). - Biết đặt đúng dấu phẩy vào chổ thích hợp trong đoạn văn ngắn (BT2). GD HS yêu thích môn học. *L4:- Biết mục đích tác dụng, cách tiến hành một số công việc chăm sóc rau, hoa. - Biết cách tiến hành một số công việc chăm sóc rau, hoa. - Làm được một số công việc chăm sóc rau, hoa.. II.Chuẩn bị:.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> *L3:- Bảng phụ kẻ bảng điền nội dung BT1.- Bảng phụ viết đoạn văn BT2. III.Hoạt động dạy học: Lớp3 Lớp4 1/Ổn định 2/KT bài cũ: - Nhân hóa là gì? - Gọi 2 HS lên bảng làm BT3. 3/Bài mới HD làm bài tập: HĐ 1: - Từ ngữ về nghệ thuật. Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - GV nhắc lại yêu cầu của bài. - Cho HS làm bài. - Cho HS trình bày, GV dán 2 tờ bảng phụ lên bảng lớp, gọi 2 nhóm HS lên thi tiếp sức. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng.. HĐ 2: - Dấu phẩy. Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - GV nhắc lại yêu cầu: BT cho một đoạn văn nhưng chưa đặt dấu phẩy. Các em có nhiệm vụ đặt dấu phẩy vào đoạn văn sao cho đúng. - Cho HS làm bài - Cho HS thi làm bài trên bảng phụ đã viết sẵn đoạn văn. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng.. * Hoạt động 1: HD hs tìm hiểu mục đích, cách tiến hành và thao tác kĩ thuật chăm sóc cây 1. Tưới nước cho cây - Nhớ lại kiến thức của bài trước, bạn nào cho biết mỗi loại cây rau, hoa cần các điều kiện ngoại cảnh nào? - Cần có những biện pháp nào để chăm sóc cây rau, hoa? - Nhớ lại kiến thức đã học, em nào cho biết tại sao ta phải tưới nước cho cây? - Tưới nước cho cây nhằm mục đích gì? Kết luận: Nước rất quan trọng đối với cây rau, hoa. Vì vậy, sau khi gieo trồng phải thường xuyên tưới nước cho cây…. Kết luận: Ta có thể tưới nước cho cây bằng nhiều cách: ….. - Gọi hs thực hiện lại thao tác tưới. 2) Tỉa cây - Thế nào là tỉa cây? - Tỉa cây nhằm mục đích gì? - Các em hãy quan sát hình 2 SGK/64 và nêu nhận xét về khoảng cách và sự phát triển của cây? - Khi tỉa, các em nên tỉa những cây nào? Chốt ý: …… 3) Làm cỏ - Các em cho biết những cây nào thường mọc trên các luống trồng rau, hoa hoặc chậu cây? - Nêu tác hại của cỏ dại đối với cây rau, hoa? Kết luận: …vậy, phải thường xuyên làm cỏ cho rau, hoa. - Ở gia đình em thường làm cỏ cho rau, hoa bằng cách nào? - Tại sai phải chọn những ngày nắng để làm cỏ? - Người ta thường làm cỏ bằng dụng cụ gì? Chốt ý: …. 4Củng cố, dặn dò.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Tỉa cây được áp dụng khi nào và có tác dụng - Nêu các từ chỉ chỉ các hoạt động nghệ thuật. - Dặn về nhà xem lại các từ ngữ đã học và chuẩn gì? - Về nhà tập tưới nước, tỉa cây, làm cỏ cho bị trước bài mới. rau, hoa. Tiết:4. ---------------------------ĐAN NONG ĐÔI (tt). *Lớp 3:Thủ công: *L4;Tập làm văn: Luyện. tập xây dựng đoạn văn miêu tả cây cối. I.Mục tiêu: *L3:- HS biết cách đan nong đôi. - HS yêu thích các sản phẩm đan nan. - HS đan được tấm đan đúng quy trình kĩ thuật. *L4: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối được học để viết được một số đoạn văn (còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh (BT2).. II.Chuẩn bị: *L3:Tranh quy trình đan nong đôi.- Bìa màu hoặc giấy thủ công *L4:2 bảng phụ, mỗi bảng viết 1 đoạn chưa hoàn chỉnh của bài văn tả cây chuối tiêu (BT2). 6 bảng nhóm cho 3 đoạn 2,3,4.. III.Hoạt động dạy học: Lớp3. Lớp4. 2/KT bài cũ: Hãy nêu nội dung chính của mỗi đoạn văn GV kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ học tập của trong bài văn miêu tả cây cối? HS. 3/Bài mới 1) Giới thiệu bài: Các em đã biết về đoạn văn HĐ 1: - HD quy trình đan nong đôi. trong bài văn tả cây cối. Dựa trên hiểu biết đó, - Treo tranh quy trình và HD theo các bước trong tiết học này, các em sẽ luyện tập viết đan nong đôi. các đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối. B1: - Kẻ, cắt các nan. B2: - Đan nong đôi (nhấc 2 nan, đè 2 nan, nan ngang trước và nan ngang sau liền kề lệch nhau 1 nan dọc).. 2) HD hs làm bài tập Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung BT - Từng nội dung trong dàn ý trên thuộc phần nào trong cấu tạo của bài văn tả cây cối?. Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung BT - Hướng dẫn: Bốn đoạn văn của bạn Hồng B3: - Dán nẹp xung quanh tấm đan. Nhung được viết theo các phần trong dàn ý HĐ 2: - Thực hành: của BT1. Các em giúp bạn hoàn chỉnh từng - HS thực hành: Đan nong đôi. đoạn bằng cách viết tiếp vào chỗ có dấu ba - Quan sát, giúp đỡ HS còn lúng túng. chấm. (phát phiếu cho 8 hs, mỗi em hoàn chỉnh 1 đoạn trên phiếu. - Lưu ý: khi dán nẹp cần dán lần lượt từng nan - Gọi hs lớp dưới đọc bài làm của mình theo cho thẳng với mép tấm đan. từng đoạn. - Gọi hs làm trên phiếu dán phiếu lên bảng và HĐ 3: - Trưng bày sản phẩm. - GV và HS nhận xét, chọn 1 số sản phẩm đẹp lư- đọc đoạn văn của mình. - Sửa lỗi ngữ pháp, dùng từ cho hs. u giữ tại lớp. - Khen HS có sản phẩm làm đúng quy trình, đẹp..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 4Củng cố, dặn dò - Về nhà hoàn thành các đoạn văn để thành 1 - Yêu cầu HS nhắc lại các bước kẻ, cắt và đan bài văn hoàn chỉnh nong đôi. - Dặn HS về nhà tập đan và chuẩn bị đồ dùng cho tiết sau. Tiết:5. *Lớp 3:NHẢY DÂY KIỂU CHỤM HAI CHÂN - TRÒ CHƠI: “Ném trúng đích” *L4;ÔN BẬT XA VÀ TẬP PHỐI HỢP CHẠY, MANG VÁC TRÒ CHƠI “KIỆU NGƯỜI.”. I.Mục tiêu: *L3:- Biết cách nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân và thực hiện đúng so dây, chao dây, quay dây. - Trò chơi “Ném trúng đích”. Biết cách chơi và tham gia chơi được. *L4:- Ôn bật xa và tập phối hợp chạy, mang vác Yêu cầu:Thực hiện động tác tương đối chính xác và nâng cao thành tích. - Chơi trò chơi “ Kiệu người”. Yêu cầu: HS biết được cách chơi và tham gia vào trò chơi tương đối chủ động III.Hoạt động dạy học: Lớp3 Lớp4 A- Mở đầu: 1 Mở đầu: * Ổn định:- Báo cáo sĩ số - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu - Phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giáo án: cầu giờ học * Khởi động: - đứng tại chỗ xoay khớp cỏ tay, đầu * Kiểm tra bài cũ: gối, hông, bả vai. Gọi HS tập lại kĩ thuật động tác nhảy dây kiểu - Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc chụm hai chân. trên địa hình tự nhiên B- Phần cơ bản - Trò chơi “Làm theo hiệu lệnh” I- Hướng dẫn kĩ thuật động tác: - Ôn bài thể dục phát triển chung - Toàn lớp tập nhảy dây kiểu chụm 2 chân (động 2.Cơ bản: tác không dây) a.Bài tập dèn luyện tư thế cơ bản - Từng hàng tập lại kĩ thuật nhảy dây kiểu chụm - Ôn bật xa 2 chân (có dây) - Tập phối hợp chạy, nhảy - Gọi vài em tập cá nhân kĩ thuật nhảy dây kiểu - Tập phối hợp chạy mang vác. chụm 2 chân b. Chơi trò chơi: II- Trò chơi: “Ném trúng đích” “Kiệu người.” 3. Kết thúc: - Hướng dẫn kĩ thuật trò chơi - Cho học sinh dũ vai, lắc chân thả - Cho HS chơi thử lỏng. - Tiến hành trò chơi - Giậm chân tại chỗ đếm to theo nhịp C- Kết thúc: - GV cùng học sinh hệ thống bài - Hồi tĩnh: - GV nhận xét kết quả giờ học. Nhận xét tiết học và nhắc nhở các em về cần - Ôn 8 động tác của bài thể dục tập lại kĩ thuật đã học thật nhiều lần..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Tiết:1. - Ôn phối hợp chạy nhảy -------------------------------Thứ năm ngày 3/3/216 *Lớp 3:Tự nhiên xã hội: QUẢ *L4:Toán:. Luyện tập. I.Mục tiêu: *L3: - Quan sát, so sánh và tìm ra sự khác nhau về màu sắc, hình dạng, độ lớn của một số loại quả. - Kể tên các bộ phận thường có của một quả. - Nêu được chức năng của hạt và ích lợi của quả. *L4: Thực hiện được phép trừ hai phân số, trừ một số tự nhiên cho một phân số, trừ một phân số cho một số tự nhiên. Bài tập cần làm bài 1, bài 2 , bài 3. - .II.Chuẩn bị: *L3:- Sưu tầm một số loại quả hoặc ảnh chụp các loại quả. - GV và HS sưu tầm các câu đố về quả III.Hoạt động dạy học: Lớp3 2/KT bài cũ: - Gọi 2 HS nêu lợi ích của hoa? - GV nhận xét đánh giá. Ghi bảng:. Lớp4 13 7 3 2  ;  5 4 2 3. - Gọi hs lên bảng thực hiện. - Muốn trừ hai phân số cùng mẫu số (khác mẫu) ta làm sao?. 3/Bài mới : - Giới thiệu bài: - Quả. HĐ 1: - Quan sát - Cách tiến hành: B.1: Quan sát hình trong SGK. - GV hướng dẫn HS thảo luận.. 1) Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các em sẽ làm một số bài tập để củng cố, rèn kĩ năng về phép trừ phân số đồng thời biết cách thực hiện trừ ba phân số. 2) Thực hành: Bài 1: Yc hs thực hiện vở. B.2: Quan sát quả thật được mang đến lớp. B.3: Làm việc cả lớp. HĐ 2: - Thảo luận. - Cách tiến hành: B.1: Làm việc theo nhóm: - GV nêu câu hỏi: + Quả thường dùng để làm gì? nêu ví dụ? + Quan sát các hình T92,93 SGK cho biết quả nào ăn tươi, quả nào dùng chế biến thức ăn? + Hạt có chức năng gì? B.2: Làm việc cả lớp.. Bài 2: Gọi lần lượt hs lên bảng lớp thực hiện, cả lớp làm vào vở. 3 2- 4. Bài 3: Ghi bảng: - Có thể thực hiện phép trừ trên như thế nào? - Gọi 1 hs lên bảng thực hiện, yc cả lớp theo dõi - YC hs thực hiện vào B các câu a,b,c.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> KL: Quả thường dùng để ăn tươi, ép dầu... - Khi gặp điều kiện thích hợp hạt sẽ mọc thành cây mới. 4Củng cố, dặn dò - Muốn trừ hai phân số cùng mẫu (khác mẫu) - Gọi 2 HS nhắc lại nội dung bài học. ta làm sao? - Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài mới. Tiết:3. -------------------------LUYỆN TẬP. *Lớp 3:Toán: *L4: Luyện từ và câu:Vị. ngữ trong câu kể Ai là gì?. I.Mục tiêu: *L3: - Biết đọc, viết và nhận biết giá trị của các số La Mã đã học. - Rèn kĩ năng làm bài đúng. - GD HS có ý thức học bài tốt. *L4:Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai l gì? (ND Ghi nhớ). - Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai l gì ? bằng cách ghép hai bộ phận câu (BT1,BT2, mục III); biết đặt 2,3 câu kể Ai l gì ? dựa vào 2, 3 từ ngữ cho trước (BT3, mục III).. II.Chuẩn bị: *L3:- Một số que diêm để xếp chữ số La Mã. *L4:- 3 bảng nhóm viết 4 câu văn ở phần nhận xét.- Bảng lớp viết các VN ở cột B - BT2. III.Hoạt động dạy học: Lớp3. Lớp4 2/KT bài cũ:. Gọi 2 HS lên bảng viết số La Mã từ I đến XII, cả lớp viết vào nháp.. - dùng câu kể Ai là gì? giới thiệu các bạn trong lớp em - Hãy nêu cấu tạo và tác dụng của câu kể Ai là gì?. 3/Bài mới HĐ 1: - Thực hành: Bài 1: - Đồng hồ chỉ mấy giờ? - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - GV củng cố cách viết chữ số La Mã.. - GV nhận xét. Bài 2: - Đọc các số: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi 1 số HS đọc. - GV nhận xét cách đọc. Bài 3: - Ghi Đ hoặc S. Bài 1,2,3: Gọi hs đọc đoạn văn và yêu cầu BT - Đoạn văn trên có mấy câu? - Câu nào có dạng Ai là gì? - Vì sao câu: Em là con nhà ai mà đến giúp chị chạy muối thế này? không phải là câu kể Ai là gì? - Gọi hs đọc câu 2 - Để xác định được VN trong câu ta làm sao? - Mời 1 bạn lên bảng xác định CN-VN trong câu theo các kí hiệu đã qui định, cả lớp tự làm vào SGK. - Trong câu này, bộ phận nào TLCH là gì? - "là cháu bác Tự" được gọi là gì? - Vậy những từ ngữ nào có thể làm VN trong câu kể Ai là gì? - VN được nối với chủ ngữ bằng từ nào? Kết luận: Trong câu kể Ai là gì? VN được nối với CN bằng từ là. VN thường do danh từ hoặc cụm danh từ tạo.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. - GV nhận xét. Bài 4: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi 4 HS lên bảng thi xếp nhanh, cả lớp xếp bằng que diêm đã chuẩn bị. - GV nhận xét, tuyên dương các tổ có bạn xếp nhanh.. thành. - Gọi hs đọc phần ghi nhớ SGK/62 3) Luyện tập: Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu - Các em đọc lại các câu thơ, tìm các câu kể Ai là gì trong các câu thơ đó. Sau đó mới xác định VN của các câu vừa tìm được. - Gọi hs phát biểu ý kiến, sau đó gọi một vài hs lên bảng xác định VN Bài 2: Gọi hs đọc y/c và nội dung - Muốn ghép các từ ngữ để tạo thành câu thích hợp các em hãy chú ý tìm đúng đặc điểm của từng con vật. - Tổ chức trò chơi ghép tên con vật vào đúng đặc điểm của nó để tạo thành câu Ai là gì? - Gọi hs nhận xét, chữa bài Bài 3: Gọi hs đọc y/c - Các từ ngữ cho sẵn là bộ phận VN của câu kể Ai là gì? Các em tìm các từ ngữ thích hợp đóng vai trò làm CN trong câu. Cần đặt câu hỏi" cái gì? , Ai? ở trước để tìm CN. - Gọi hs nối tiếp nhau đọc câu của mình.. 4Củng cố, dặn dò - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà hoc bài, xem lại bài tập. Tiết:4. *Lớp 3:Tập viết: *L4:Lịch sử:. Gọi hs đặt câu kể Ai là gì? và phân tích VN trong câu để minh họa cho bài học. - Về nhà học thuộc ghi nhớ.. -----------------------ÔN CHỮ HOA R. Ôn tập. I.Mục tiêu: *L3:- Củng cố cách viết chữ hoa R. (1 dòng) - Viết đúng đẹp các chữ hoa: Ph, H. (1 dòng) - Viết đúng, đẹp, cỡ chữ nhỏ tên riêng Phan Rang và câu ứng dụng: (1 lần) - Viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ. - HS ngồi ngay ngắn, chú ý cách cầm bút, trình bày bài sạch đẹp. *L4: Biết thống kê những sự kiện lịch sử tiêu biểu của lịch sử từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê (thế kỉ XV) (tên sự kiện, thời gian xảy ra sự kiện). Ví dụ: Năm 968, Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước; năm 981, cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất,… - Kể lại một trong những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê (thế kỉ XV).. II.Chuẩn bị: *L3:Mẫu chữ viết hoa R. *L4:Bảng thời gian- Một số tranh, ảnh lấy từ bài 7 - bài 19. III.Hoạt động dạy học: Lớp3. Lớp4 1/Ổn định.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 2/KT bài cũ: 1) Hãy kể tên các tác phẩm và tác giả tiêu biểu của văn học thời Hậu Lê? 2) Em hãy nêu tên các công trình khoa học tiêu biểu và tác giả của các công trình đó ở thời Hậu Lê?. - Gọi HS nhắc lại từ và câu ứng dụng. - Y/c 2 HS lên bảng, Lớp viết bảng con:. 3/Bài mới 3. Bài mới:- GTB.- Ôn chữ hoa R Hướng dẫn HS viết trên bảng con: a)Luyện viết chữ hoa. - Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào? - Treo các chữ hoa P, R và gọi HS nhắc lại quy trình viết. - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết. - Yêu cầu HS tập viết chữ P, R . b)Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng). - Yêu cầu HS đọc từ ứng dụng. - Giới thiệu: Phan Rang là tên một thị xã thuộc tỉnh Ninh Thuận - GV viết mẫu, lưu ý cách viết. - Yêu cầu HS tập viết trên bảng con. c)Luyện viết câu ứng dụng. - Yêu cầu 2 HS đọc câu ứng dụng. + Hai câu ca dao trên nói lên điều gì? + Các con chữ có độ cao như thế nào? + Khoảng cách các chữ thế nào? - Goi 1 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: Rủ, Bây. - GV theo dõi hướng dẫn thêm cho những em còn yếu. Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết: - Nêu yêu cầu, cho HS viết vào vở: Viết chữ P, Ph: 1 dòng. Viết chữ R : 1 dòng Viết tên riêng: Phan Rang: 2 dòng Viết câu tục ngữ 2 lần - Cả lớp viết vào vở. - GV theo dõi hướng dẫn, nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở. - GV nhận xét đánh giá.. * Hoạt động 1: Các giai đoạn lịch sử và sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 938 đến TK XV - Treo băng thời gian lên bảng. - Các em hãy suy nghĩ, xem lại bài, sau đó thầy gọi các em lên gắn nội dung của từng giai đoạn tương ứng với thời gian trong bảng. - Gọi hs lên thực hiện - Cùng cả lớp nhận xét, sau đó gọi hs nói sự kiện lịch sử với thời gian tương ứng. - Gọi hs đọc lại toàn bộ bảng. * Hoạt động 2: Câu 1 SGK/53 Các em hãy thảo luận để TLCH: Buổi đầu độc lập, thời Lý, Trần, Hậu Lê đóng đô ở đâu? Tên gọi nước ta ở các thời kí đó là gì? Câu hỏi này thầy đã kẻ thành bảng thống kê, nhiệm vụ của các em là hoàn thành bảng và dựa vào bảng để TLCH trên. - Gọi đại diện các nhóm trình bày - Cùng hs nhận xét, bổ sung đi đến kết quả đúng. * Hoạt động 3: Câu hỏi 2 SGK/53 - Gọi hs đọc câu hỏi 2 SGK/53 - Câu hỏi này thầy cũng kẻ thành bảng, các em hãy thảo luận nhóm đọc SGK để hoàn thành. Dựa vào bảng, các em TLCH trên. - Cùng hs nhận xét, bổ sung * Hoạt động 4: Thi kể về các sự kiện, nhân vật lịch sử đã học. (Câu hỏi 3 SGK/53) - Treo bảng phụ viết định hướng kể, gọi hs đọc to trước lớp - Tổ chức cho các em thi kể về các sự kiện, nhân vật lịch sử đã học. Các em nên kể theo định hướng trên bảng. Bạn nào kể đúng, lưu loát, hấp dẫn sẽ là người thắng cuộc. - Cùng hs nhận xét, tuyên dương hs kể tốt.. 4Củng cố, dặn dò - Học thuộc từ và câu ứng dụng. - Về xem lại bài. Các em cần ghi nhớ các sự kiện lịch sử tiêu biểu trong 4 giai đoạn lịch sử vừa học..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Chuẩn bị bài sau. -------------------------Địa lí:. Thành phố Hồ Chí Minh I/ Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của Thành phố Hồ Chí Minh. + Vị trí: nằm ở đồng bằng Nam Bộ, ven sông Sài Gịn. + Thành phố lớn nhất cả nước. + Trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học lớn: các sản phẩm công nghiệp của rhanh2 phố đa dạng; hoạt động thương mại rất phát triển. - Chỉ được Thành phố Hồ chí Minh trên bản đồ ( lược đồ). *Sử dụng TKNL trong quá trình sản xuất ra sản phảm của một số ngành công nghiệp ở nước ta. II/ Đồ dùng dạy-học: - Các bản đồ: hành chính, giao thông VN - Tranh, ảnh về TP Hồ Chí Minh do GV và HS sưu tầm III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: (5) Hoạt động sản xuất của người dân đồng bằng Nam Bộ - 2 hs trả lời 1) Nêu dẫn chứng cho thấy đồng bằng Nam Bộ có công nghiệp phát triển nhất nước ta? 2) Hãy mô tả chợ nổi trên sông? - Nhận xét. B/ Dạy-học bài mới: (28) 1) Giới thiệu bài: - Lắng nghe 2) Bài mới: * Hoạt động 1: Thành phố lớn nhất cả nước. - YC hs quan sát lược đồ TPHCM - Quan sát lược đồ 1) Thành phố nằm bên sông nào? 1) Sông Sài Gòn 2) Thành phố đã có bao nhiêu tuổi? 2) TP đã có 300 tuổi 3) Thành phố được mang tên Bác từ năm nào? 3) Từ năm 1976 TP mang tên Bác - Các em tiếp tục quan sát lược đồ thảo luận nhóm đôi - Làm việc nhóm đôi để trả lời các câu hỏi sau: - Đại diện nhóm trả lời + Chỉ vị trí của TPHCM trên lược đồ và cho biết thành + TP tiếp giáp với các tỉnh: Bà Rịa Vũng phố tiếp giáp những tỉnh nào? tàu, Đồng Nai, Bình Dương, Tây Ninh, Long An, Tiền Giang. + Từ TP có thể đi tới các tỉnh khác bằng những đường + Đường ô tô, đường sắt, đường thuỷ, giao thông nào? đường hàng không. - Gọi các nhóm trả lời - Treo bản đồ hành chính, giao thông VN, gọi hs lên - Vài hs lên bảng chỉ và nói vị trí, giới hạn bảng chỉ vị trí, giới hạn của TPHCM và các loại của TPHCM và các loại đường giao thông đường giao thông từ TPHCM đi đến các nơi khác. từ TPHCM đi đến các nơi khác. - Gọi hs đọc bảng số liệu - Dựa vào bảng số liệu, em hãy so sánh về diện tích và - 1 hs đọc bảng số liệu số dân của TPHCM với các thành phố khác. - So với các TP khác, thì diện tích - Các em hãy so sánh với HN xem diện tích và dân số TPHCM lớn nhất cả nước và có số dân.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> của TPHCM gấp mấy lần Hà Nội? Kết luận: TP Hồ Chí Minh là TP lớn nhất cả nước, nằm bên sông Sài Gòn. TP được mang tên Bác từ năm 1976. * Hoạt động 2: Trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học lớn. - Dựa vào tranh, ảnh, bản đồ và vốn hiểu biết, các em hãy thảo luận nhóm 4 để trả lời các câu hỏi sau: 1) Kể tên các ngành công nghiệp của TPHCM? 2) Nêu những dẫn chứng thể hiện TP là trung tâm kinh tế lớn của cả nước? 3) Nêu dẫn chứng thể hiện TP là trung tâm văn hóa, khoa học lớn? 4) Kể tên một số trường đại học, khu vui chơi giải trí lớn ở TPHCM? - Gọi đại diện các nhóm trình bày. nhiều nhất. - DT và dân số TPHCM gấp 2 lần Hà Nội - Lắng nghe - Làm việc nhóm 4 - Đại diện nhóm trình bày 1) Các ngành công nghiệp: điện, luyện kim, cơ khí, điện tử, hóa chất, sản xuất vật liệu xây dựng, dệt may... 2) Nơi đây là trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước. …. 3) Trung tâm văn hóa: Nơi đây có bảo tàng chứng tích….. 4) Các trường đại học như: ĐH Quốc gia TPHCM, ĐH Kỹ thuật, ĐH Y dược, ĐH Sư phạm, ĐH Kinh tế,... Một số khu vui chơi giải trí lớn như: Công viên nước Đầm Sen, khu du lịch Suối Tiên,... - Lắng nghe. Kết luận: TPHCM là trung tâm kinh tế lớn nhất cả nước. Các sản phẩm công nghiệp của TP rất đa dạng, được tiêu thụ ở nhiều nơi trong nước và xuất khẩu. TP - Vài hs đọc to trước lớp cũng là trung tâm văn hóa, khoa học lớn của cả nước. Sử dụng TKNL trong quá trình sản - Gọi hs đọc mục ghi nhớ SGK/130 xuất ra sản phảm của một số ngành công nghiệp ở nước ta. C/ Củng cố, dặn dò: (2) - 3 hs lên bảng thực hiện - Trò chơi: Gắn hình vào ô thích hợp. + Hình 3a,b, 4: trung tâm kinh tế - Thầy có bảng kẻ sẵn 3 cột tương ứng với 3 nội dung , + Hình 2,5: Trung tâm văn hóa nhiệm vụ của các em là lên gắn các hình vào cột thích hợp. Bạn nào gắn đúng, nhanh, bạn đó thắng - Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn thắng cuộc. - Về nhà xem lại bài, có đi du lịch ở TP HCM nhớ ghi - Lắng nghe, ghi nhớ. lại các nơi đã đến về kể cho các bạn nghe. - Bài sau: TP Cần Thơ. Thứ sáu ngày4/3/2016 Tiết:1. *Lớp 3:Toán:. THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ. *L4:Khoa học:. Ánh sáng cần cho sự sống (tt). I.Mục tiêu: *L3: - Nhận biết về thời gian (chủ yếu là về thời điểm). - Biết xem đồng hồ, chính xác đến từng phút. - GD HS yêu thích môn học. *L4: Nêu được vai trị của nh sng: - Đối với đời sống của con người:có thức ăn, sưởi ấm, sức khỏe. - Đối với động vật: di chuyển, kiếm ăn, tránh kè thù.. II.Chuẩn bị:.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> *L3:Các hình trong SGK. *L4:Một số khăn sạch để chơi bịt mắt III.Hoạt động dạy học: Lớp3 Lớp4 1/Ổn định 2/KT bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu viết các số: 1) Ánh sáng ảnh hưởng như thế nào đối với đời sống bốn, sáu, tám, mười chín, mười một, hai thực vật? 2) Nhu cầu về ánh sáng của thực vật như thế nào? mươi mốt bằng chữ số La Mã. 3/Bài mới HĐ1: - HD cách xem đồng hồ (chính xác đến từng phút): - Cho HS quan sát mặt đồng hồ và giới thiệu cấu tạo mặt đồng hồ. - Yêu cầu HS nhìn vào tranh vẽ đồng hồ thứ nhất - SGK và hỏi: + Đồng hồ chỉ mấy giờ? - Yêu cầu HS nhìn vào tranh vẽ đồng hồ thứ hai, xác định kim giờ, kim phút và TLCH: + Đồng hồ chỉ mấy giờ? + Trả lời tranh vẽ đồng hồ thứ 3. - GV quay trên mặt đồng hồ nhựa, cho HS đọc giờ theo 2 cách. - GV nhận xét. HĐ2: - Luyện tập. Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi 1 HS lên bảng làm mẫu câu A. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nêu kết quả. - GV nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài vào VBT. - Gọi 3 HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét đánh giá. Bài 3: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài. - Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào VBT.. * Khởi động: Tổ chức cho hs chơi trò chơi "Bịt mắt bắt dê" *Hoạt động 1: Tìm hiểu về vai trò của ánh sáng đối với đời sống của con người. Mục tiêu: Nêu ví dụ về vai trò của ánh sáng đối với sự sống của con người. - Các em hãy suy nghĩ và tìm ví dụ về vai trò của ánh sáng đối với sự sống của con người? - Ghi nhanh câu ví dụ của hs vào 2 cột + Cột 1: Vai trò của ánh sáng đối với việc nhìn, nhận biết thế giới, hình ảnh, màu sắc. + Cột 2: Vai trò của ánh sáng đối với sức khỏe con người. - Giảng bài: Tất cả các sinh vật trên Trái đất đều sống nhờ vào năng lượng từ ánh sáng mặt trời. ….. - Quan sát các hình SGK/96 . Các em hãy tưởng tượng xem cuộc sống của con người sẽ ra sao nếu không có ánh sáng? - Ánh sáng có vai trò như thế nào đối với sự sống của con người? (tham khảo mục bạn cần biết) Kết luận: Mục bạn cần biết SGK/96 * Hoạt động 2: Tìm hiểu về vai trò của ánh sáng đối với đời sống của động vật. Mục tiêu: Kể ra vai trò của ánh sáng đối với đời sống động vật. Nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loài động vật có nhu cần ánh sáng khác nhau và ứng dụng của kiến thức đó trong chăn nuôi. - Các em hãy thảo luận nhóm 5 để trả lời các câu hỏi sau: (phát câu hỏi cho các nhóm) 1) Kể tên một số động vật mà bạn biết. Những con vật đó cần ánh sáng để làm gì? 2) Kể tên một số động vật kiếm ăn vào ban đêm, một số động vật kiếm ăn vào ban ngày? 3) Em có nhận xét gì về nhu cầu ánh sáng của các động vật đó? 4) Trong chăn nuôi người ta đã làm gì để kích thích cho gà ăn nhiều, chóng tăng cân và đẻ trứng nhiều?.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Yêu cầu đổi chéo vở chữa bài.. - GV nhận xét đánh giá. - Gọi đại diện các nhóm trả lời - Cùng hs nhận xét, bổ sung - Quan sát các hình SGK/97, các em hãy tưởng tượng xem loài vật sẽ ra sao nếu không có ánh sáng? Kết luận: Mục bạn cần biết SGK/97. 4Củng cố, dặn dò - Ánh sáng có vai trò như thế nào đối với đời sống của Gọi 2 HS đọc giờ trên mô hình do GV con người? quay. - Ánh sáng cần cho đời sống của động vật như thế - Dặn HS về nhà tập xem đồng hồ và nào? chuẩn bị cho bài sau. --------------------------Tiết:2 *Lớp 3:Chính tả (nghe - viết) :TIẾNG ĐÀN *L4:Toán:. Luyện tập chung. I.Mục tiêu: *L3: - Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn trong bài: Tiếng đàn: " bay ra vườn hết". - Tìm và viết đúng các từ gồm 2 tiếng, trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng: s / x hoặc mang thanh hỏi / thanh ngã. - GD HS có ý thức học bài. *L4: - Thực hiện được cộng, trừ hai phân số, cộng (trừ) một số tự nhiên với (cho) một phân số, cộng (trừ) một phân số với (cho) một số tự nhiên. - Biết tìm thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ phân số. Bài tập cần làm bài 1b,c, bài 2b,c, bài 3.. II.Chuẩn bị: *L3:- Bảng phụ viết sẵn 2 lần nội dung BT2a. III.Hoạt động dạy học: Lớp3 Lớp4 2/KT bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng viết các từ thường hay viết sai theo yêu cầu. 3/Bài mới A/ Giới thiệu bài:(30) Tiết toán hôm nay HĐ 1: - Hướng dẫn viết chính tả: chúng ta tiếp tục làm các bài tập về phép công a) Hướng dẫn HS chuẩn bị: và phép trừ các phân số - GV đọc 1 lần đoạn văn Tiếng đàn. - Hướng dẫn HS nắm nội dung và cách trình bày B/ Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Gọi hs phát biểu cách cộng, trừ hai bài viết. phân số khác mẫu số + Đoạn chính tả có nội dung gì? - YC hs thực hiện vào B + Yêu cầu HS đọc và viết lại các từ khó tìm được b) Viết chính tả: - GV đọc cho HS viết theo yêu cầu. - GV nhắc HS tư thế ngồi viết. c) Chữa bài: Bài 2: Muốn thực hiện các phép tính - GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các tiếng khó 2 9 va  3 cho HS chữa. 1+ 3 2 ta làm sao? - Y/c HS đổi vở chéo kiểm tra bài nhau..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - GV nhận xét và kiểm tra bài. HĐ 2: - Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: b - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - GV nhắc lại: Bài tập yêu cầu các em tìm nhanh những từ gồm 2 tiếng mà tiếng nào cũng bắt mang thanh hỏi hoặc thanh ngã. - Gọi 3 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào VBT. - Y/c HS nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.. - Gọi hs lên bảng lớp thực hiện, cả lớp làm vào vở Bài 3: - Gọi hs phát biểu cách tìm: số hạng chưa biết của một tổng, SBT trong phép trừ, Số trừ trong phép trừ - YC hs làm vào vở. 4Củng cố, dặn dò Muốn cộng (trừ) hai phân số khác mẫu ta làm Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà xem lại bài tập đã làm và chuẩn bị sao? - Về nhà xem lại bài bài mới. ---------------------Tiết:3 *Lớp 3:Tập làm văn:NGHE-KỂ: NGƯỜI BÁN QUẠT MAY MẮN *L4:Mĩ thuật:Vẽ trang trí Tìm hiểu về chữ nét đều I.Mục tiêu: *L3: - Kể được câu chuyện "Người bán quạt may mắn" một cách trôi chảy và tự nhiên. - GD HS yêu thích môn học. *L4:- Học sinh làm quen với kiểu chữ nét đều, nhận ra đặc điểm và vẻ đẹp của nó. - HS biết sơ lược về cách kẻ chữ nét đều và vẽ được màu vào dòng chữ có sẵn. - HS quan tâm đến nội dung các khẩu hiệu ở trường học và trong cuộc sống hàng ngày. II.Chuẩn bị: *L3:Tranh minh họa trong SGK.- Bảng lớp viết 3 câu hỏi gợi ý câu chuyện trong SGK. *L4: Bảng mẫu chữ nét thanh nét đậm và chữ in nét đều III.Hoạt động dạy học: Lớp3 Lớp4 2/KT bài cũ: Gọi HS đọc lại bài trước lớp đã làm: Kể lại một ổn định tổ chức đêm văn nghệ 3/Bài mới - Giới thiệu bài: Nghe - kể: Hoạt động 1: Quan sát - nhận xét - Người bán quạt may mắn. - GV giới thiệu và cho HS so sánh 2 mẫu HĐ 1: - Hướng dẫn HS nghe - kể: chữ, gợi ý để HS nhận gia chữ nét đều a) HS chuẩn bị: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. +Sự khác nhau giữa hai kiểu chữ - GV nhắc lại yêu cầu: Cô sẽ kể cho các em nghe +Thế nào là chữ nét đều ? câu chuyện: Người bán quạt may mắn. Sau đó, - GV yêu câu HS quan sát SGK các em sẽ tập kể lại câu chuyện. - GV đưa tranh trong SGK phóng to. +Tìm chữ có toàn nét thằng b) GV kể lần 1: +Tìm chữ có nét thẳng + cong - GV kể xong lần 1, rồi hỏi HS: +Tìm chữ hoàn toàn nét cong + Bà lão bán quạt gặp ai và phàn nàn điều gì?.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> + Ông Vương Hi Chi viết chữ vào những chiếc +Chiều rộng của chữ như thế nào ? quạt để làm gì? Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh cách vẽ + Vìa sao mọi người đua nhau đến mua quạt? c) GV kể lần 2: -Tìm chiều cao và dài của dòng chữ HĐ 2: - HS thực hành kể chuyện, tìm hiểu câu -Kẻ các ô vuông chuyện. -Xác định vị trí của chữ đánh dấu - Cho HS chia nhóm tập kể - Cho HS thi kể. -Dùng thước kẻ, compa để kẻ chữ - GV nhận xét và hỏi: -Tô màu vào dòng chữ + Qua câu chuyện này, em biết gì về Vương Hi Hoạt động 3 : Thực hành Chi? + Em biết thêm nghệ thuật gì qua câu chuyện - GV yêu câu HS tô màu vào vở thực hành này? GV nhận xét chốt lại: Người viết chữ đẹp cũng là - GV hướng dẫn HS tô nghệ sĩ - có tên gọi là nhà thư pháp. Nước Hoạt động 4 : Đánh giá - nhận xét Trung Hoa có rất nhiều nhà thư pháp nổi tiếng. - GV gợi ý HS nhận xét chọn bài vẽ đẹp Người ta xin chữ, hoặc mua chữ với giá ngàn vàng để trang trí nhà cửa, để lưu giữ như một tài sản quý. 4Củng cố, dặn dò - Gọi 2 HS kể lại chuyện Người bán quạt may GV dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau mắn. - Dặn về kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị tốt bài mới. ------------------------------------Tiết:2. *Lớp 3:Vẽ tranh.. Đề tài tự do. *L4:Tập làm văn: Luyện. tập xây dựng đoạn văn miêu tả cây cối(tt). I.Mục tiêu: *L3:- HS hiểu biết thêm về đề tài tự do, biết cách vẽ tranh đề tài tự do. - HS vẽ được tranh đề tài tự do và tô màu theo ý thích - HS có thói quen tưởng tượng khi vẽ tranh. *L4: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đ học để viết được một số đoạn văn (cịn thiếu ý) cho hồn chỉnh (BT2).. II.Chuẩn bị: *L3:- Tranh của họa sĩ và thiếu nhi. - Một vài tranh của các bạn học sinh có nội dung khác nhau. *L4: 2 bảng phụ, mỗi bảng viết 1 đoạn chưa hoàn chỉnh của bài văn tả cây chuối tiêu (BT2). III.Hoạt động dạy học: Lớp3 Lớp4 1/Ổn định 2/KT bài cũ: Hãy nêu nội dung chính của mỗi đoạn văn Kiểm tra bài cũ, đồ dùng trong bài văn miêu tả cây cối?.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> 3/Bài mới 1) Giới thiệu bài: Các em đã biết về đoạn văn Hoạt động 1: Tìm chọn nội dung đề tài. - GV: Treo tranh, ảnh yêu cầu HS thảo luận theo trong bài văn tả cây cối. Dựa trên hiểu biết đó, trong tiết học này, các em sẽ luyện tập viết nội dung: các đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối. + Tranh vẽ hình ảnh gì? 2) HD hs làm bài tập + §©u lµ h×nh ¶nh chÝnh, h×nh ¶nh phô? Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung BT + Màu sắc trong tranh như thế nào? - Từng nội dung trong dàn ý trên thuộc phần + Theo em vẽ tranh đề tài tự do gồm những nội nào trong cấu tạo của bài văn tả cây cối? dung gì? Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung BT - HS trìh bày - Hướng dẫn: Bốn đoạn văn của bạn Hồng - GV kết luận : Nhung được viết theo các phần trong dàn ý + Hoạt động 2: Cách vẽ. của BT1. Các em giúp bạn hoàn chỉnh từng - GV: Yêu cầu HS trao đổi nhanh theo cặp để đoạn bằng cách viết tiếp vào chỗ có dấu ba nhớ lại cách vẽ của bài vẽ tranh đề tài. chấm. (phát phiếu cho 8 hs, mỗi em hoàn chỉnh 1 đoạn trên phiếu. - GV: Kết luận và vẽ nhanh các bước. - Gọi hs lớp dưới đọc bài làm của mình theo Hoạt động 3: Thực hành. từng đoạn. - GV cho HS tham hảo bài vẽ của HS năm - Gọi hs làm trên phiếu dán phiếu lên bảng và trước. đọc đoạn văn của mình. - GV: Yêu cầu HS thực hành. - Sửa lỗi ngữ pháp, dùng từ cho hs - GV: Xuống từng bàn hướng dẫn HS còn lúng túng. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá. - GV: Cùng HS chọn một số bài yêu cầu HS nhận xét theo tiêu chí:….. + Động viên, khích lệ HS chưa hoàn thành bài. 4Củng cố, dặn dò - Về nhà hoàn thành các đoạn văn để thành 1 - GV: Yêu cầu HS nêu lại cách vẽ tranh đề tài. bài văn hoàn chỉnh. SINH HOẠT LỚP TUẦN 24 II. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TUẦN QUA: * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ.-Duy trì SS lớp tốt. - Chưa khắc phục được tình trạng nói chuyện riêng trong giờ học . * Học tập: - Vẫn còn tình trạng nói chuyện trong giờ học( Đồng). * Văn thể mĩ:- Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học. * Hoạt động khác: III. KẾ HOẠCH TUẦN 25: * Nề nếp: - Đi học đầy đủ sau Tết , ổn định nề nếp ra vào lớp đúng quy định. * Học tập:- Thực hiện việc học ở nhà đầy đủ và nghiêm túc theo yêu cầu của GV. - Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp. - Chuẩn bị đồ dùng học tập cho mỗi buổi học. * Vệ sinh:- Thực hiện VS trong và ngoài lớp ngay từ đầu tuần . * Hoạt động khác:- Nhắc nhở HS tham gia Kế hoạch nhỏ..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Tiết:4. *Lớp 2:ÂM NHẠC: ÔN BÀI HÁT: CHÚ CHIM NHỎ DỄ THƯƠNG *Lớp 3:âm nhạc: Ôn tập hai bài hát Em yêu trường em và Cùng múa hát dưới trăng Tập nhận biết tên một số nốt nhạc trên khuông. I.Mục tiêu: *L2:- Cho HS hát thuộc lời ca, đúng giai điệu và tiết tấu bài hát. - Biết viết kết hợp giữa hát với vận động phụ họa. - Biết kết hợp giữa hát gõ đệm theo phách, tiết tấu lời ca. *L3: Biết hỏt đỳng gia điệu và thuộc lời ca của 2 bài hỏt. Biết biểu diễn bài hỏt. -Biết gọi tờn nốt, kết hợp hỡnh nốt trờn khuụng nhạc. II.Chuẩn bị: L2:Nhạc cụ gõ.- Một số động tác phụ họa đơn giản. *L3:- Nhạc cụ quen dùng, - Chép khuông và một số nốt nhạc để giới thiệu tên nốt và hình ốt trên khuông nhạc. III.Hoạt động dạy học: Lớp2 Lớp3 3/Bài mới  Hoạt động 1:Ôn tập bài hát: Em + Hoạt động 1: Ôn bài hát yêu trường em - Mở đĩa cho HS nghe lại bài hát. - GV treo bức tranh và yêu cầu HS tả nội dung bức tranh: - GV hỏi đó là nội dung - Gv đặt một số câu hỏi: bài hát nào đã học?.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Bạn nào nói tên bài hát? - Nhạc của nước nào? - Lời của ai? - Gv lấy nhịp cho lớp hát ôn lại bài hát để khởi động giọng. - Cho HS ôn theo nhiều hình thức. - GV nhận xét đánh gía. + Hoạt động 2: Hát kết hợp gõ đệm theo phách và tiết tấu lời ca. - Hướng dẫn vỗ tay theo phách. Lại đây hỡi chú chim nhỏ xinh dễ xx x x x x thương này x x - Hướng dẫn cách vỗ tay theo tiết tấu Lại đây hỡi chú chim nhỏ xinh x x x x x x x dễ thương này x x x - Chia lớp làm 3 đến 4 nhóm. - GV nhận xét?. - GV đệm đàn, HS trình bày bài hát. - GV yêu cầu HS vừa hát vừa vận động như đã ôn tập(tiết 22). Sau đó mời một nhóm 3-4 em lên trình bày trước lớp.  Hoạt động 2: Ôn tập bài hát: Cùng múa hát dưới trăng - .Em nào biết tác giả bài hát này là ai? - Em nào có thể nói về nội dung của bài hát? - GV mở băng hoặc trình bày bài hát. - GV hướng dẫn từng động tác một - Khi HS tập thuần thục, GV mời một số em lên trình bày trước lớp.  Hoạt động 3: Tập nhận biết tên một số nốt nhạc trên khuông - GV treo bảng phụ có khuông nhạc, khoá Son và nốt nhạc: - Viết chữ Rê,Pha, La lên bảngvà hỏi: Em nào xung phong nhắc lại vị trí của nốt Rê, Pha, La? GV: Các em nghe đàn 3 nốt Rê;Pha;La - Tương tự , GV hỏi HS về vị trí nốt Đô, Mi, Son, và Rê, Son, Si trên khuông nhạc?. Em nào xung phong chỉ nốt Rê, Son, Đố trên bàn tay? - Nốt nhạc hoàn chỉnh gồm tên nốt và hình nốt - GV kẻ khuông và viết khoá Son. - Hãy đọc hoàn chỉnh tên những nốt sau: - GV kẻ hai khuông nhạc lên bảng, mời HS xung phong lên viết những nốt nhạc sau: Son đen: Pha móc đơn; Mi móc kép, Rê móc kép; Đồ đen.. 4Củng cố, dặn dò GV đàn, HS hát lại bài hát kết hợp gõ đệm theo Củng cố - dặn dũ : GV nhận xột tiết học phách - Về nhà tìm 1 số động tác phụ họa đơn giản cho bài hát. -----------------------.

<span class='text_page_counter'>(34)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×