Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

Bai tap HNO3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (156.66 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>CÁC DẠNG BÀI TẬP AXIT NITRIC 1. Phương pháp bảo toàn electron - Chỉ áp dụng cho bài toán xảy ra các phản ứng oxi hoá khử. - Xác định và viết đầy đủ các quá trình khử, quá trình oxi hoá. - Định luật bảo toàn electron:  e nhường =  e nhận. 2. Pháp pháp qui đổi - Phạm vi áp dụng: + Kim loại, oxit kim loại tác dụng với dung dịch HNO3. + Kim loại và hợp chất kim loại với lưu huỳnh tác dụng với HNO3 - Hướng quy đổi: Một bài toán có thể có nhiều hướng quy đổi khác nhau: + Quy đổi hỗn hợp nhiều chất về hai hay chỉ một chất. Fe, FeO Ví dụ: Hỗn hợp: Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4. Fe, Fe2O3 Fe2O3, FeO FeO. + Quy đổi hỗn hợp nhiều chất về các nguyên tử tương ứng:  Fe, Cu, S Ví dụ: Hỗn hợp: Fe, FeS, FeS2, Cu, CuS, CuS2, Cu2S, S   - Khi áp dụng phương pháp qui đổi, cần phải tuân thủ 3 nguyên tắc: + Bảo toàn nguyên tố + Bảo toàn số oxi hoá + Số electron nhường, nhận là không thay đổi. 3. Một số công thức áp dụng cần nhớ: 3.1. Tính khối lượng muối. mmuối = mkim loại +. (1.1). mgốc axit - Phạm vi áp dụng: + kim loại tác dụng với HNO3 hoặc H2SO4 đặc + Với HNO3:. nNO3 tạo muối = ne nhận =. 3.nNO  nNO2  8nN 2O  10nN 2  8nNH 4 NO3. .. mmuối = mkim loại +. (1.2). + Với hỗn hợp H2SO4 đặc và HNO3: (thường không tạo muối amoni) Tuy nhiên, trong các bài tập ta cũng thường gặp phản ứng chỉ tạo muối sunfat. Dạng này ta cần: + NO3- phản ứng hết + Khối lượng muối bằng khối lượng của kim loại và SO423.2. Tính số mol HNO3 phản ứng. naxit nitric phản ứng = ntạo muối + ntạo khí và muối amoni n  Với NO3 nNO  3. tạo muối kim loại. tạo khí và muối amoni. Thì (2) trở thành:. = ne nhận =. =. 3.nNO  nNO2  8nN 2O  10nN2  8nNH 4 NO3. (2). = n . nKL (với n là hoá trị KL). nNO  nNO2  2nN 2O  2nN2  2nNH 4 NO3. naxit nitric phản ứng =. BÀI TẬP. (2.1). Câu 1: Thể tích dung dịch HNO3 1M loãng ít nhất cần dùng để hoà tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm 0,15 mol Fe; 0,15 mol Cu (Biết phản ứng chỉ tạo ra chất khử NO):.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> A. 0,8 lit B. 1,0 lit C. 1,2 lit D. 0,6 lit Câu 2: Hoà tan m gam Fe3O4 vào dung dịch HNO3 loãng dư thu được khí NO duy nhất. Nếu đem khí NO thoát ra trộn với O2 vừa đủ để hấp thụ hoàn toàn trong nước được dung dịch HNO 3. Biết thể tích oxi phản ứng là 0,336 lit (đktc). Giá trị của m là: A. 34,8g B. 13,92g C. 23,2g D. 20,88g Câu 3: Cho hỗn hợp gồm 4 kim loại có hoá trị không đổi: Mg, Ni, Zn, Al được chia làm 2 phần bằng nhau: Phần 1: Tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 3,36 lit H2. Phần 2: Hoà tan hết trong dung dịch HNO 3 loãng dư thu được V lit một khí không màu hoá nâu ngoài không khí (các thể tích đo ở đkc). Giá trị của V là: A. 2,24 lit B. 3,36 lit C. 4,48 lit D. 5,6 lit Câu 4: Chia m gam hỗn hợp X gồm Fe, Al thành 2 phần bằng nhau: Phần 1: Hoà tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư thu được 7,28 lit H2(đktc). Phần 2: Hoà tan hết trong dung dịch HNO3 dư thu được 5,6 lit NO duy nhất (đktc). Khối lượng Fe, Al trong X là: A. 5,6g và 4,05g B. 16,8g và 8,1g C. 5,6g và 5,4g D. 11,2g và 8,1g Câu 5: Hoà tan a gam Al trong dung dịch HNO 3 loãng thấy thoát ra 4,48 lit hỗn hợp khí NO, N 2O, N2 có tỉ lệ mol lần lượt là 1:2:2. Giá trị của a là: A. 14,04g B. 70,2g C. 35,1g D. 17,35g Câu 6: Lấy 9,94g hỗn hợp X gồm Al, Fe, Cu cho tan trong lượng dư dd HNO 3 loãng thấy thoát ra 3,584 lit khí NO (đktc) duy nhất. Khối lượng muối khan tạo thành: A. 39,7g B. 29,7g C. 39,3g D. 40,18g Câu 7: Cho 3 kim loại Al, Fe, Cu tan hết trong 2 lit dung dịch HNO 3 thu được 1,792 lit (đktc) hỗn hợp khí gồm NO và N2O có tỉ khối so với He là 9,25. Nồng độ CM của dung dịch HNO3 tối thiểu cần dùng: A. 0,28M B. 1,4M C. 1,7M D. 1,2M Câu 8: Hoà tan hoàn toàn 12g hỗn hợp Fe và Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO 3 thu được V lit hỗn hợp khí X gồm NO và NO2 và dung dịch Y (chỉ chứa 2 muối và axit dư). Tỉ khối của X so với H2 là 19. Giá trị của V là: A. 2,24 B. 3,36 C. 4,48 D. 3,584 Câu 9: Hoà tan 4,431g hỗn hợp Al và Mg trong dung dịch HNO 3 loãng thu được dung dịch X (không chứa muối amoni) và 1,568 lit (đktc) hỗn hợp khí không màu có khối lượng 2,59g trong đó có một khí hoá nâu trong không khí. Số mol HNO3 phản ứng là: A. 0,51 B. 0,455 C. 0,55 D. 0,49 Câu 10: Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm 3 kim loại bằng dung dịch HNO 3 thu được 1,12 lit hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO2 và NO. Tỉ khối hơi của X so với H2 là 18,2. Thể tích dung dịch HNO3 37,8% (d = 1,242g/ml) cần dùng là: A. 20,70 ml B. 11,12 ml C. 21,47 ml D. 36,7 ml Câu 11: Hoà tan 15,2g hỗn hợp A gồm Fe và Cu vào 500ml dung dịch HNO 3 loãng dư thu được 2,24 lit khí NO (00C và 2 at). Để trung hoà axit còn dư phải dùng vừa đủ 80g dung dịch NaOH 20%. Nồng độ mol/l ban đầu của dung dịch HNO3 ban đầu là: A. 3,6M B. 1,8M C. 2,4M D. 4,6M Câu 12: Cho 3,024g một kim loại M tan hết trong dung dịch HNO 3 loãng thu được 940,8 ml khí NxOy (đktc, sản phẩm khử duy nhất) có tỉ khối so với H2 là 22. Khí NxOy và kim loại M là: A. NO và Mg B. N2O và Fe C. NO2 và Al D. N2O và Al Câu 13: Hoà tan hoàn toàn 2,6g kim loại X bằng dung dịch HNO 3 loãng, lạnh thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng thấy thoát ra 224 cm3 khí (đkc). Kim loại X là: A. Mg B. Al C. Zn D. Fe Câu 14: Hoà tan 15,6g hỗn hợp kim loại R có hoá trị không đổi vào dung dịch HNO 3 loãng dư. Khi phản ứng kết thúc thu được 896ml khí N2.Thêm vào dung dịch mới thu được một lượng dung dịch NaOH nóng dư được 224ml một chất khí (đktc). Kim loại R là: A. Zn B. Cu C. Al D. Mg Câu 15: Hoà tan 4,95g hỗn hợp X gồm Fe và Kim loại R có hoá trị không đổi trong dung dịch HCl dư thu được 4,032 lít H2. Mặt khác, nếu hoà tan 4,95g hỗn hợp trên trong dung dịch HNO 3 dư thu được 0,336 lit NO và 1,008 lit N2O. Tìm kim loại R và % của nó trong X: (Các thể tích khí đo ở đktc)..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> A. Mg và 43,64% B. Zn và 59,09% C. Cr và 49,09% D. Al và 49,09% Câu 16: Cho 3,6g Mg tan hết trong dung dịch HNO3 loãng dư sinh ra 2,24 lit khí X (sản phẩm khử duy nhất ở đktc), Khí X là: A. N2O B. NO2 C. N2 D. NO Câu 17: Nung 2,23g hỗn hợp X gồm 3 kim loại Fe, Al, Zn trong oxi sau một thời gian thu được 2,71g hỗn hợp Y. Hoà tan hết Y vào dung dịch HNO 3 dư được 0,672 lit khí NO ở đkc (sản phẩm khử duy nhất). Số mol HNO 3 phản ứng: A. 0,12 B. 0,14 C. 0,16 D. 0,18 Câu 18: Cho 11 g hỗn hợp hai kim loại Al và Fe vào dung dịch HNO 3 loãng dư, thu được 6,72 lit khí NO (đktc) duy nhất. Khối lượng (g) của Al và Fe trong hỗn hợp đầu là: A. 5,4 và 5,6. B. 5,6 và 5,4. C. 4,4 và 6,6. D. 4,6 và 6,4. Câu 19: Hòa tan hoàn toàn 3,76 gam hỗn hợp H gồm: S, FeS, FeS2 trong HNO3 dư được 0,48 mol NO2 và dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào X, lọc kết tủa nung đến khối lượng không đổi thì khối lượng chất rắn thu được là: A. 17,545 gam B. 18,355 gam C. 15,145 gam D. 2,4 gam Câu 20: Hỗn hợp A gồm ba oxit sắt (FeO, Fe 3O4, Fe2O3) có số mol bằng nhau. Hòa tan hết m gam hỗn hợp A này bằng dung dịch HNO3 thì thu được hỗn hợp K gồm hai khí NO 2 và NO có thể tích 1,12 lít (đktc) và tỉ khối hỗn hợp K so với hiđro bằng 19,8. Trị số của m là: A. 20,88 gam B. 46,4 gam C. 23,2 gam D. 16,24 gam Câu 21: Nung x gam Fe trong không khí, thu được 104,8 gam hỗn hợp rắn A gồm: Fe, FeO, Fe 2O3, Fe3O4. Hoà tan A trong dung dịch HNO 3 dư thu được dung dịch B và 12,096 lit hỗn hợp khí NO và NO 2 (đktc) có tỉ khối đối với He là 10,167. Khối lượng x là: A. 56 gam B. 68,2 gam C. 84 gam D. Tất cả đều sai Câu 22: Đem nung hỗn hợp A gồm: x mol Fe và 0,15 mol Cu, trong không khí một thời gian, thu được 63,2 gam hỗn hợp B, gồm hai kim loại trên và hỗn hợp các oxit của chúng. Đem hòa tan hết lượng hỗn hợp B trên bằng dung dịch HNO3 đậm đặc, thì thu được 0,6 mol NO2. Trị số của x là: A. 0,7 mol B. 0,6 mol C. 0,5 mol D. 0,4 mol Câu 23: Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 1,344 lit khí NO (đktc), là sản phẩm khử duy nhất và dung dịch X. Dung dịch X có thể hòa tan tối đa 12,88 gam Fe. Số mol HNO3 trong dung dịch đầu là: A. 1,04 B. 0,64 C. 0,94 D. 0,88 Câu 24: Nung m gam bột Cu trong oxi thu được 37,6 gam hỗn hợp rắn X gồm Cu, CuO và Cu 2O. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HNO3 đặc, nóng (dư) thấy thoát ra 6,72 lít khí (ở đktc). Giá trị của m là: A. 25,6 gam B. 32 gam C. 19,2 gam D. 22,4 gam Câu 25: Cho hỗn hợp gồm 6,96 gam Fe 3O4 và 6,40 gam Cu vào 300 ml dung dịch HNO 3 CM (mol/l). Sau khi các phản ứng kết thúc thu được dung dịch X và còn lại 1,60 gam Cu. Giá trị CM là A. 0,15 B. 1,20 C. 1,50 D. 0,12 Câu 26: Cho 2,16 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO3 dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,896 lít khí NO ở đktc và dung dịch X. Khối lượng muối khan thu được khi làm bay hơi dung dịch X là: A. 8,88 g B. 13,92 g C. 6,52 g D. 13,32 g Câu 27: Hoà tan 12,42g Al bằng dung dịch HNO 3 loãng dư được dung dịch X và 1,344 lit (đktc) hỗn hợp khí Y gồm N2O và N2, tỉ khối của Y so với H2 là 18. Cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam muối khan: A. 106,38g B. 34,08g C. 97,98g D. 38,34g Câu 28: Hoà tan hoàn toàn 8,4g Mg vào 1 lit dung dịch HNO 3 vừa đủ. Sau phản ứng thu được 0,672 lit khí N 2 (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 55,8g muối khan. Nồng độ mol/l của dung dịch HNO 3 đã dùng: A. 0,76M B. 0,86M C. 0,96M D. 1,06M Câu 29: Cho 1,08 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO 3 loãng dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,448 lít khí NO (ở đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối khan thu được khi làm bay hơi dung dịch X là: A. 6,96g B. 4,44g C. 3,26g D. 6,66g.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Câu 30: Hòa tan hoàn toàn 30 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Zn trong dung dịch HNO 3, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y và hỗn hợp gồm 0,1 mol N2O và 0,1 mol NO. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 127 gam hỗn hợp muối. Vậy số mol HNO3 đã bị khử trong phản ứng trên là: A. 0,66 mol B. 1,90 mol C. 0,45 mol D. 0,35 mol Câu 31: Nung m gam bột Fe ngoài không khí thu được 3g hỗn hợp chất rắn X. Hoà tan hết hỗn hợp X trong dung dịch HNO3 dư thu được 0,56 lit khí NO là sản phẩm khử duy nhất (đktc). Giá trị của m là: A. 2,22 B. 2,52 C. 2,32 D. 2,62 Câu 32: Cho 11,36g hỗn hợp X gồm: Fe; FeO; Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư được 1,344 lít khí NO (đktc) (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch Y là: A. 49,09g B. 35,50g C. 38,72g D. 34,36g Câu 33: Để 6,72g Fe trong không khí thu được m gam hỗn hợp X gồm 4 chất rắn. Để hoà tan X cần dùng vừa hết 255ml dung dịch HNO3 2M thu được V lit khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Giá trị của m và V là: A. 8,4 và 3,360 B. 10,08 và 3,360 C. 8,4 và 5,712 D. 10,08 và 5,712 Câu 34: Đốt cháy 5,6g bột Fe trong bình đựng O 2 thu được 7,36g hỗn hợp X gồm 4 chất rắn. Hoà tan hỗn hợp X bằng dung dịch HNO3 thu được V ml (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO và NO 2. Tỉ khối của Y so với H 2 bằng 19. Thể tích V là: A. 672 B. 336 C. 448 D. 896 Câu 35: Hoà tan hết m gam hỗn hợp Fe; FeO; Fe 3O4 trong dung dịch HNO3 đặc nóng dư được 448ml khí NO2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng được 14,52g muối. Giá trị của m: A. 3,36 B. 4,64 C. 4,28 D. 4,80 Câu 36: Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe 3O4 tác dụng với 200ml dung dịch HNO3 3,2M. Sau phản ứng được 2,24 lít khí NO (đktc) duy nhất và còn lại 1,46g kim loại không tan. Giá trị của m: A. 17,04 B. 19,20 C. 18,50 D. 20,50 Câu 37: Cho 5,584g hỗn hợp Fe và Fe 3O4 tác dụng vừa đủ với 500ml dung dịch HNO 3 loãng. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 0,3136 lít khí NO duy nhất và dung dịch X. Nồng độ dung dịch HNO3 phản ứng là: A. 0,472M B. 0,152M C. 3,040M D. 0,304M Câu 38: Cho 61,2g hỗn hợp Cu và Fe 3O4 tác dụng với dung dịch HNO 3 loãng, đun nóng và khuấy đều. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,36 lit khí NO duy nhất (đktc), dung dịch Y và còn lại 2,4g kim loại. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m: A. 151,5g B. 97,5g C. 137,1g D. 108,9g Câu 39: Cho 13,92g hỗn hợp Cu và một oxit sắt tác dụng với dung dịch HNO 3 loãng được 2,688 lit khí NO duy nhất (đktc) và 42,72g muối khan. Công thức oxit sắt: A. FeO B. Fe2O3 C. Fe3O4 D. không xác định Câu 40: Cho m gam hỗn hợp X gồm FeO; CuO và Fe 3O4 có số mol bằng nhau tác dụng hoàn toàn với lượng vừa đủ 250ml dung dịch HNO3 được dung dịch Y và 3,136 lit hỗn hợp NO 2; NO (đktc), tỉ khối của hỗn hợp khí so với H2 là 20,143. Giá trị của m và nồng độ mol/l của dung dịch HNO3 phản ứng là: A. 46,08g và 7,28M B. 23,04g và 7,28M C. 23,04g và 2,10M D. 46,08g và 2,10M Câu 41: Hoà tan hoàn toàn 30,4g hỗn hợp rắn X gồm Cu, CuS, Cu2S và S bằng dung dịch HNO3 thoát ra 20,16 lit khí NO duy nhất (đktc)và dung dịch Y. Thêm Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thu được bao nhiêu gam kết tủa: A. 81,55g B. 29,40g C. 110,95g D. 115,85g Câu 42: Hỗn hợp X gồm Zn; ZnS; S. Hoà tan 17,8g hỗn hợp X trong HNO 3 nóng dư thu được V lit khí NO 2 duy nhất (đktc) và dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thu được kết tủa nặng 34,95g. Giá trị của V: A. 8,96 B. 20,16 C. 22,40 D. 29,12 Câu 43: Cho luồng khí H2 đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng. Sau một thời gian thu được 13,92g hỗn hợp X gồm 4 chất. Hoà tan hết X bằng dung dịch HNO 3 đặc nóng, dư được 5,824 lit NO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m: A. 16 B. 32 C. 48 D. 64 Câu 44: Cho 0,15 mol CuFeS2 và 0,09 mol Cu2FeS2 tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch X và hỗn hợp khí Y gồm NO và NO 2. Thêm BaCl2 dư vào dung dịch X thu được m gam kết tủa. Mặt khác, nếu thêm.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch X, lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được a gam chất rắn. Giá trị của m và a: A. 111,84g và 157,44g B. 112,84g và 157,44g C. 111,84g và 167,44g D. 112,84g và 167,44g Câu 45: Hỗn hợp X gồm FeS2 và MS có số mol như nhau, M là kim loại có hoá trị không đổi. Cho 6,51g X tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HNO3 đun nóng thu được dung dịch A1 và 13,216 lit hỗn hợp khí A2 (đkc) có khối lượng 26,34g gồm NO2 và NO. Thêm một lượng BaCl2 dư vào dung dịch A1 thấy tạo thành m1 gam kết tủa trắng trong dung dịch dư axit trên. Kim loại M và giá trị m1 là: A. Cu và 20,97g B. Zn và 23,3g C. Zn và 20,97g D. Mg và 23,3g Câu 46: Hoà tan 0,1 mol Cu vào 120ml dung dịch X gồm HNO 3 1M và H2SO4 0,5M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được V lit khí NO duy nhất. Giá trị của V: A. 1,344 lit B. 1,49 lit C. 0,672 lit D. 1,12 lit Câu 47: Hòa tan 9,6 gam Cu vào 180 ml dung dịch hỗn hợp HNO3 1M và H2SO4 0,5M, kết thúc phản ứng thu được V lít (ở đktc) khí không màu duy nhất thoát ra, hóa nâu ngoài không khí. Giá trị của V là: A. 1,344 lít B. 4,032 lít C. 2,016 lít D. 1,008 lít Câu 48: Cho hỗn hợp gồm 1,12 gam Fe và 1,92 gam Cu vào 400 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm H 2SO4 0,5M và NaNO3 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì lượng kết tủa thu được là lớn nhất. Giá trị tối thiểu của V là: A. 360 ml B. 240 ml C. 400 ml D. 120 ml Câu 49: Hoà tan hỗn hợp A gồm Cu và Ag trong dung dịch HNO 3 và H2SO4 thu được dung dịch B chứa 7,06g muối và hỗn hợp G gồm 0,05 mol NO2 và 0,01 mol SO2. Khối lượng hỗn hợp A bằng: A. 2,58g B. 3,06g C. 3,00g D. 2,58g Câu 50: Hoà tan hết hỗn hợp gồm x mol Fe và y mol Ag bằng dung dịch hỗn hợp HNO 3 và H2SO4 thấy có 0,062 mol khí NO và 0,047 mol SO2 thoát ra. Đem cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 22,164g hỗn hợp các muối khan. Giá trị của x và y là: A. 0,07 và 0,02 B. 0,09 và 0,01 C. 0,08 và 0,03 D. 0,12 và 0,02 Câu 51: Hoà tan hết 10,32g hỗn hợp Ag, Cu bằng lượng vừa đủ 160ml dung dịch gồm HNO 3 1M và H2SO4 0,5M thu được dung dịch X và sản phẩm khử NO duy nhất. Cô cạn dung dịch A thu được khối lượng muối khan là: A. 22,96g B. 18,00g C. 27,92g D. 29,72g Câu 52: Hoà tan hoàn toàn 19,2g kim loại M trong hỗn hợp dung dịch HNO 3 và H2SO4 đặc nóng thu được 11,2 lit khí X gồm NO2 và SO2 có tỉ khối so với metan là 3,1. Kim loại M là: A. Mg B. Al C. Fe D. Cu Câu 53: Hoà tan bột Fe vào 200 ml dung dịch NaNO 3 và H2SO4. Đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A và 6,72 lit hỗn hợp khí X gồm NO và H2 có tỉ lệ mol 2:1 và 3g chất rắn không tan. Biết dung dịch A không chứa muối amoni. Cô cạn dung dịch A thu được khối lượng muối khan là: A. 126g B. 75g C. 120,4g D. 70,4g + 2Câu 54: Dung dịch A chỉ chứa các ion H ; NO3 ; SO4 . Đem hoà tan 6,28g hỗn hợp B gồm 3 kim loại có hoá trị lần lượt là I, II, III vào dung dịch A thu được dung dịch D và 2,688 lit khí X gồm NO 2 và SO2. Cô cạn dung dịch D được m gam muối khan, biết rằng khí X có tỉ khối so với H2 là 27,5. Giá trị của m là: A. 15,76g B. 16,57g C. 17,56g D. 16,75g Câu 55: Cho 24,3 gam bột Al vào 225 ml dung dịch hỗn hợp NaNO 3 1M và NaOH 3M khuấy đều cho đến khi khí ngừng thoát ra thì dừng lại và thu được V lít khí (ở đktc).Giá trị của V là: A. 11,76 lít B. 9,072 lít C. 13,44 lít D. 15,12 lít Câu 56: Cho 7,68 g Cu vào 200ml dung dịch gồm HNO3 0,6M và H2SO4 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn (sản phẩm khử duy nhất là NO), cô cạn cẩn thận toàn bộ dung dịch sau phản ứng thì khối lượng muối khan thu được là: A. 19,76g B. 20,16g C. 19,20g D. 22,56g Câu 57: Cho 3,2 gam bột Cu tác dụng với 100ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO 3 0,8M và H2SO4 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là: A. 0,746 B. 0,448 C. 0,672 D. 1,792 Câu 58: Cho 0,09 mol Cu vào bình chứa 0,16 mol HNO 3, thoát ra khí NO duy nhất. Thêm tiếp H 2SO4 loãng dư vào bình, Cu tan hết thu thêm V (ml) NO (đktc). V có giá trị là:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> A. 1344 B. 672 C. 448 D. 224 Câu 59: Hòa tan 6,4 gam Cu vào 120 ml dung dịch hỗn hợp HNO3 1M và H2SO4 0,5M thu được dd A và V lít khí NO duy nhất (đktc). Thể tích NO và khối lượng muối khan thu được sau khi cô cạn A là: A. 1,344 lít và 15,24 g B. 1,344 lít và 14,25 g C. 1,434 lít và 1452 g D. 1,234 lít và 13,24 g Câu 60: Nung nóng hoàn toàn 27,3 gam hỗn hợp gồm NaNO 3 và Cu(NO3)2, hỗn hợp khí dẫn vào nước dư thấy có 1,12 lít khí (ở đktc) không bị hấp thụ (lượng O2 hòa tan không đáng kể). Khối lượng Cu(NO3)2 trong hỗn hợp là: A. 14,1g B. 7,52g C. 9,4g D. 18,8g Câu 61: Nhiệt phân 1 lượng muối Cu(NO 3)2, sau phản ứng cân lại thấy khối lượng giảm 32,4 g. Khối lượng (g) muối Cu(NO3)2 bị nhiệt phân là: A. 28,2 B. 56,4 C. 84,6 D. 14,1 Câu 62: Nung nóng 1 lượng muối Pb(NO 3)2 thu được 11,2 lít (đktc) hỗn hợp 2 khí. Khối lượng (g) Pb(NO 3)2 bị nhiệt phân là: A. 33,1. B. 66,2. C. 99,3. D. 23,1. Câu 63: Nung nóng 37,6 g muối Cu(NO 3)2, sau phản ứng cân lại chất rắn có khối lượng là 21,4 gam. Phần trăm khối lượng muối đã bị phân tích (hay hiệu suất phản ứng nung) là: A. 80 % B. 75 % C. 70 % D. 65 % Câu 64: Nhiệt phân hoàn toàn 18,8 gam muối nitrat của 1 kim loại hóa trị 2 (không đổi) thu được 8 gam một oxit. Công thức của muối nitrat đem nhiệt phân là: A. Pb(NO3)2 B. Cu(NO3)2 C. Ca(NO3)2 D. Mg(NO3)2 Câu 65: Nhiệt phân hoàn toàn 9,4 gam muối nitrat của 1 kim loại thu được 4 gam chất rắn. Công thức muối nitrat là: A. Cu(NO3)2 B. Pb(NO3)2 C. Hg(NO3)2 D. NaNO3 Câu 66: HNO3 tác dụng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây: A. NaHCO3, CO2, FeS, Fe2O3 B. K2SO3, K2O, Cu, Fe(NO3)2 C. FeO, Fe2(SO4)3, FeCO3, Na2O D. CuSO4, CuO, Mg3(PO4)2. Câu 67: Axit nitric đặc nguội có thể phản ứng được với các chất nào sau đây? A. Al, CuO, Na2CO3 B. CuO, Ag, Al(OH)3 C. P, Fe, FeO D. C, Ag, BaCl2 Câu 68: Hoà tan hoàn toàn 0,9 g kim loại X vào dung dịch HNO 3 thu được 0,28 lít khí N2O (đktc). Vậy X có thể là: A. Cu B. Fe C. Zn D. Al Câu 69: Cho các chất FeO, Fe2O3, Fe(NO3)2, CuO, FeS. Số chất tác dụng được với HNO3 giải phóng khí NO là: A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 70: Dung dịch nào sau đây không hòa tan được Cu kim loại: A. Dung dịch HNO3 B. Dung dịch hỗn hợp NaNO3 + HCl C. Dung dịch FeCl3 D. Dung dịch FeCl2 Câu 71: Để điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm, hóa chất nào sau đây được chọn làm nguyên liệu chính: A. NaNO3, H2SO4 đặc B. N2 và H2 C. NaNO3, N2, H2 và HCl D. AgNO3 và HCl Câu 72: Cho Fe(III) oxit tác dụng với axit nitric thì sản phẩm thu được là: A. Fe(NO3)2, NO và H2O B. Fe(NO3)2, NO2 và H2O C. Fe(NO3)2, N2 D. Fe(NO3)3 và H2O Câu 73: Hoà tan m gam Fe vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 0,448 lit khí NO duy nhất (đktc). Giá trị của m là: A. 1,12 gam B. 11,2 gam C. 0,56 gam D. 5,6 gam Câu 74: Cho HNO3 đậm đặc vào than nung đỏ có khí bay ra là: A. CO2 B. Hỗn hợp CO2 và NO2 C. NO2 D. Không có khí bay ra Câu 75: Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa - khử là: A. 8 B. 5 C. 7 D. 6 Câu 76: Tổng hệ số (các số nguyên, tối giản) của tất cả các chất trong phương trình phản ứng giữa Cu với dung dịch HNO3 đặc, nóng là:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> A. 10 B. 11 C. 8 D. 9 Câu 77: Hòa tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO 3 loãng (dư), thu được dung dịch X và 1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với H2 là 18. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là: A. 97,98 B. 106,38 C. 38,34 D. 34,08 Câu 78: Hợp chất nào của nitơ không được tạo ra khi cho HNO3 tác dụng với kim loại A. NO B. NH4NO3 C. NO2 D. N2O5 Câu 79: Phản ứng giữa HNO3 với FeO tạo NO. Tổng số các hệ số đơn giản nhất của các chất trong phương trình phản ứng oxi hoá - khử này sau khi cân bằng là: A. 22 B. 20 C. 16 D. 12 Câu 80: Axit nitric đặc, nóng phản ứng với nhóm nào trong các nhóm chất sau A. Ca(OH)2,, Ag, C, S, Fe2O3, FeCO3, Fe. B. Ca(OH)2,, Ag, Au, S, FeSO4, FeCO3, CO2. C. Ca(OH)2,, Fe, Cu, S, Pt, FeCO3, Fe3O4. D. Mg(OH)2, Cu, Al, H2SO4, C, S, CaCO3 Câu 81: Có 3 ống nghiệm không dán nhãn đựng ba dung dịch axit đặc riêng biệt là HNO 3, H2SO4 và HCl. Nếu chỉ một hoá chất để nhận ra các dung dịch trên thì dùng chất nào sau đây: A. Mg. B. Fe. C. Cu. D. Ca. Câu 82: Hoà tan 9,94 gam X gồm Al, Fe và Cu trong lượng dư dung dịch HNO 3 loãng thấy thoát ra 3,584 lít NO ở đktc. Tổng khối lượng muối khan tạo thành là: A. 39,7 gam B. 29,7 gam C. 39,3 gam D. Kết quả khác. Câu 83: Cho hỗn hợp FeO, CuO và Fe 3O4 có số mol bằng nhau tác dụng hết với dung dịch HNO 3 thu được hỗn hợp khí gồm 0,09 mol NO2 và 0,05 mol NO. Tổng số mol của hỗn hợp là: A. 0,12 mol B. 0,24 mol C. 0,21 mol D. 0,36 mol Câu 84: Hoà tan hoàn toàn 0,1 mol Fe và 0,2 mol Al vào dung dịch HNO3 dư thu được hỗn hợp khí A gồm NO và NO2 có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 1. Thể tích của hỗn hợp khí A (ở đktc) là: A. 86,4 lít B. 8,64 lít C. 19,28 lít D. 192,8 lít Câu 85: Hoà tan hoàn toàn a gam Al trong dung dịch HNO 3 loãng thấy thoát ra 44,8 lít hỗn hợp 3 khí NO, N 2O và N2 có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2 : 2. Giá trị của a là: A. 140,4 gam B. 70,2 gam C. 35,1 gam D. Kết quả khác Câu 86: Hoà tan hoàn toàn 12,8 gam Cu trong dung dịch HNO 3 thấy thoát ra V lít hỗn hợp khí A gồm NO, NO 2 (đktc). Biết tỉ khối hơi của A so với H2 là 19. Giá trị của V là: A. 4,48 lít B. 2,24 lít C. 0,448 lít D. Kết quả khác Câu 87: Cho m gam Al phản ứng hết với dung dịch HNO 3 loãng thu được 8,96 lít hỗn hợp NO và N 2O (đktc) có tỉ khối hơi so với H2 bằng 16,75. Tính m? A. 17,5 gam B. 13,5 gam C. 15,3 gam D. 15,7 gam Câu 88: Hoà tan một hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2 và x mol Cu2S bằng dung dịch HNO3 vừa đủ thu được dung dịch A chỉ chứa muối sunfat, khí NO. Tính x? A. 0,06 mol B. 0,07 mol C. 0,08 mol D. 0,09 mol Câu 89: Cho 8 gam Cu tác dụng với 120 ml dung dịch X gồm HNO 3 1 M và H2SO4 0,5 M thu được V lit khi NO (đkc). Tính V? A. 1,244 lit B. 1,68 lit C. 1,344 lit D. 1,12 lit Câu 90: Cho 1,86 gam hợp kim Mg và Al vào dung dịch HNO 3 loãng dư thu được 560 ml (đktc) khí N2O duy nhất khối lượng của Mg trong hỗn hợp là: A. 1,62 gam B. 0,22 gam C. 1,64 gam D. 0,24 gam. Câu 91: Cho 6,4 gam S vào 150 ml dung dịch HNO3 60 % (D = 1,367 g/ ml). Khối lượng NO2 thu được là: A. 55,2 gam B. 55,3 gam C. 55,4 gam D. 55,5 gam. Câu 92: Cho dung dịch HNO3 loãng tác dụng với hỗn hợp Zn và ZnO tạo ra dung dịch có chứa 8 gam NH 4NO3 và 113,4 gam Zn(NO3)2. Khối lượng ZnO trong hỗn hợp là: A. 26 gam B. 22 gam C. 16,2 gam D. 26,2 gam. Câu 93: Hoà tan hoàn toàn 57,6 gam kim loại Cu vào dung dịch HNO 3 loãng, khí NO thu được đem oxi hóa thành NO2 rồi sục vào nước có dòng oxi để chuyển hết thành HNO 3. Thể tích khí ôxi ở đktc đã tham gia vào quá trình trên là bao nhiêu?.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> A. 100,8 lít B. 10,08 lít C. 50,4 lít D. 5,04 lít Câu 94: Cho 19,2 gam kim loại M tan hoàn toàn trong dung dịch HNO 3 dư thu được 4,48 lit khí NO (ở đktc), dung dịch A. Cho NaOH dư vào dung dịch A thu được một kết tủa B. Nung kết tủa B trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Kim loại M và khối lượng m của kết tủa B lần lượt là: A. Mg; 36 g B. Al; 22,2 g C. Cu; 24 g D. Fe; 19,68 g Câu 95: Để phân biệt các dung dịch axit HCl, HNO 3, H2SO4 và H3PO4, người ta có thể chỉ dùng thêm một hoá chất nào sau đây? A. Cu kim loại B. Na kim loại C. Ba kim loại D. Không xác định Câu 96: Cho 3,024 gam một kim loại M tan hết trong dung dịch HNO 3 loãng, thu được 940,8 ml khí NxOy (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) có tỉ khối đối với H2 bằng 22. Khí NxOy và kim loại M là: A. NO và Mg B. NO2 và Al. C. N2O và Al. D. N2O và Fe. Câu 97: Nhận định nào sau đây về axit HNO3 là sai? A. Trong tất cả các phản ứng axit - bazơ, HNO3 đều là axit mạnh. B. Axit HNO3 có thể tác dụng với hầu hết kim loại trừ Au và Pt. C. Axit HNO3 có thể tác dụng với một số phi kim như C, S. D. Axit HNO3 có thể tác dụng với nhiều hợp chất hữu cơ. Câu 98: Thể tích dung dịch HNO 3 1 M (loãng) ít nhất cần dùng để hoà tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm 0,15 mol Fe và 0,15 mol Zn là (biết phản ứng tạo chất khử duy nhất là NO) A. 1,0 lit. B. 0,6 lit. C. 0,8 lit. D. 1,2 lit. Câu 99: Hoà tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO 3 rất loãng thì thu được hỗn hợp gồm 0,015 mol khí N2O và 0,01 mol khí NO. Giá trị của m là: A. 13,5 g. B. 1,35 g. C. 8,10 g. D. 10,80 g. Câu 100: Xét hai trường hợp: - Cho 6,4 g Cu tác dụng với 120 ml dung dịch HNO3 1 M (loãng) thu được a lit khí - Cho 6,4 g Cu tác dụng với 120 ml dung dịch hỗn hợp HNO3 1 M và H2SO4 0,5 M (loãng) thu được b lit khí. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở cùng điều kiện t0, p. Tỉ lệ số mol khí NO sinh ra (a:b) là: A. 1 : 2 B. 1 : 1 C. 2 : 1 D. 2 : 3 Câu 101: Khi cho 3,20 gam đồng tác dụng với dung dịch axit nitric dư thấy có chất khí màu nâu đỏ được giải phóng. Biết hiệu suất phản ứng là 80%, thể tích khí màu nâu đỏ được giải phóng ở 1,2 atm và 250C là bao nhiêu ? A. 1,63 lit B. 0,163 lit C. 2,0376 lit D. 0,20376 lit Câu 102: Trong một bình kín dung tích 5,6 lít có chứa một hỗn hợp khí gồm: NO 2, N2, NO ở 0oC và 2atm. Cho vào bình 600 ml nước và lắc cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được một hỗn hợp khí mới có áp suất là 1,344 atm ở nhiệt độ ban đầu. Hỗn hợp khí sau phản ứng có tỉ khối so với không khí bằng 1. Giả sử rằng thể tích nước không thay đổi trong thí nghiệm thì thành phần % theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp đầu là: A. 60% N2; 30% NO2; 10% NO. B. 60% NO; 30% NO2; 10% N2 C. 60% NO2; 30% N2; 10% NO. D. 60% N2; 30% NO; 10% NO2 Câu 103: Khi cho Cu vào ống nghiệm đựng dung dịch HNO3 loãng có hiện tượng gì xảy ra? A. Xuất hiện dung dịch màu xanh, có khí không màu bay ra. B. Xuất hiện dung dịch màu xanh và có khí không màu bay ra ngay trên mặt thoáng của dung dịch. C. Xuất hiện dung dịch màu xanh, có khí màu nâu bay ra trên miệng ống nghiệm. D. Dung dịch không màu, khí màu nâu xuất hiện trên miệng ống nghiệm. Câu 104: Dung dịch HNO3 đặc, không màu, để ngoài ánh sáng lâu ngày sẽ chuyển thành: A. Màu vàng. B. Màu đen sẫm. C. Màu trắng sữa. D. Màu nâu. Câu 105: Chọn nhận định sai: A. HNO3 là chất lỏng, không màu, tan có giới hạn trong nước. B. N2O5 là anhiđrit của axit nitric C. Dung dịch HNO3 có tính oxi hoá mạnh do có ion NO3-. D. HNO3 là axit mạnh. Câu 106: Những kim loại nào dưới đây phản ứng được với dung dịch HNO3? A. Zn, Al, Fe B. Cu, Zn, Al C. Cu, Zn, Hg D. Tất cả các kim loại trên.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Câu 107: Phản ứng nào trong số các phản ứng dưới đây viết đúng? A. FeS2 + 6HNO3 đ  Fe(NO3)2 + 2H2SO4 + 4NO2 + H2O B. Fe3O4 + 10HNO3 đ  3Fe(NO3)3 + NO2 + 5H2O C. Fe3O4 + 8HNO3 đ  2Fe(NO3)3 + Fe(NO3)2 + 4H2O D. FeS2 + 2HNO3 đ  Fe(NO3)2 + H2S  Câu 108: Axit HCl và HNO3 đều phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào dưới đây? A. CaO, Cu, Fe(OH)3, AgNO3 B. CuO, Mg, Ca(OH)2, Ag2O C. Ag2O, Al, Cu(OH)2, SO2 D. S, Fe, CuO, Mg(OH)2 Câu 109: Xác định phản ứng đúng trong số các phản ứng dưới đây : A. FeCO3 + 4HNO3 đ  Fe(NO3)2 + CO2 + NO2 + 2H2O B. FeCO3 + 4HNO3 đ  Fe(NO3)3 + CO2 + NO + 2H2O C. 2FeCO3 + 10HNO3 đ  2Fe(NO3)3 + 2(NH4)2CO3 + H2O D. FeCO3 + 4HNO3 đ  Fe(NO3)3 + CO2 + NO2 + 2H2O Câu 110: Cho 2,16 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO3 (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,896 lit khí NO (ở đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối khan thu được khi làm bay hơi dung dịch X là: A. 8,88 gam. B. 13,92 gam. C. 6,52 gam. D. 13,32 gam. Câu 111: Chia m gam Al thành hai phần bằng nhau: - Phần 1 tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, sinh ra x mol khí H2; - Phần 2 tác dụng với lượng dư dung dịch HNO3 loãng, sinh ra y mol khí N2O (sản phẩm khử duy nhất). Quan hệ giữa x và y là: A. x = 2y. B. y = 2x. C. x = 4y. D. x = y. Câu 112: Kim loại nào phản ứng được với: dung dịch HCl, dung dịch Cu(NO3)2, dung dịch HNO3 (đặc, nguội). A. Al. B. Zn. C. Fe. D. Ag. Câu 113: Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO vào dung dịch H2SO4 (dư), sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 2,24 lít khí (đktc). Nếu cho hỗn hợp X ở trên vào một lượng dư axit nitric (đặc, nguội), sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là: A. 32 g B. 16,4 g C. 35 g D. 38 g Câu 114: Nung 7,28 gam bột sắt trong oxi, thu được m gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết hỗn hợp X trong dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư, thoát ra 1,568 lít (ở đktc) (là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là: A. 9,48 B. 10 C. 9,65 D. 9,84 Câu 115: Dãy các chất nào sau đây khi phản ứng với HNO3 đặc nóng đều tạo khí: A. Cu(OH)2, FeO, C B. Fe3O4, C, FeCl2 C. Na2O, FeO, Ba(OH)2 D. Fe3O4, C, Cu(OH)2 Câu 116: Cho 61,2 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe 3O4 tác dụng với dung dịch HNO 3 loãng, đun nóng và khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc), dung dịch Y và còn lại 2,4 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam muối khan. Xác định giá trị của m? A. 151,5 gam B. 155,1 gam C. 212,4 gam D. 51,15 gam Câu 117: Hoà tan hoàn toàn 11,7 gam bột Zn trong dung dịch HNO 3 loãng thu được dung dịch A và hỗn hợp khí N2, N2O có thể tích 0,672 lít (đkc). Thêm NaOH dư vào dung dịch A và đun nóng có khí bay ra, khí này tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 0,1 M. Tính % thể tích hỗn hợp khí N2, N2O. A. 8,33 và 91,67 B. 91,67 và 8,33 C. 75% và 25% D. 25% và 75% Câu upload.123doc.net: Hoà tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe, Cu bằng dung dịch HNO 3 dư thu được 6,72 lít (đktc) hỗn hợp khí NO, NO2 có khối lượng 12,2 gam. Xác định khối lượng muối nitrat sinh ra? A. 43 gam B. 61 gam C. 29 gam D. 21 gam Câu 119: Cho 220 ml dung dịch HNO 3 tác dụng với 5 gam hỗn hợp Zn và Al. Sau một thời gian, đem lọc thu được 2,02 gam kim loại và dung dịch A. Phản ứng giải phóng ra 0,896 lít (đktc) khí gồm NO và N 2O. Hỗn hợp khí đó có tỉ khối hơi so với H2 là 16,75. Cô cạn dung dịch A thu được bao nhiêu gam muối khan? A. 9,80 gam B. 7,80 gam C. 8,25 gam D. 12 gam Câu 120: Hòa tan hết hỗn hợp A gồm x mol Fe và y mol Ag bằng dung dịch hỗn hợp HNO 3 và H2SO4 có 0,062 mol khí NO và 0,047 mol SO 2 thoát ra. Đem cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 22,164 gam hỗn hợp các muối khan. Giá trị của x và y lần lượt là bao nhiêu? A. 0,09mol và 0,01mol B. 0,01mol và 0,09mol C. 0,04mol và 0,06mol D. 0,07mol và 0,03mol.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Câu 121: Cho hỗn hợp Fe và Cu tác dụng với dung dịch H 2SO4 loãng dư thu được 1,12 lit H 2 (00C, 2 atm) được dung dịch A và chất rắn không tan B. Để oxi hoá hoàn toàn chất rắn không tan trong B cần 10,1 gam KNO 3 tạo ra chất khí không màu hoá nâu ngoài không khí và dung dịch C. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. A. 46,67% và 53,33% B. 33,33% và 66,67% C. 25% và 75% D. 75% và 25% Câu 122: Cho 1,92 gam bột Cu vào 100 ml dung dịch hỗn hợp X gồm KNO 3 0,16 M và H2SO4 0,5 M thu được dung dịch A và khí NO duy nhất. Để kết tủa toàn bộ Cu 2+ trong A cần tối thiểu V ml dung dịch NaOH 0,5 M. Giá trị của V là? A. 96 ml B. 120 ml C. 200 ml D. 48 ml Câu 123: Để điều chế 5000 tấn axit nitric nồng độ 60,0% cần dùng bao nhiêu tấn amoniac ? Biết rằng sự hao hụt amoniac trong quá trình sản xuất là 3,8% A. 1,35 tấn B. 0,84 tấn C. 0,81 tấn D. 1,40 tấn Câu 124: Phản ứng tổng hợp amoniac là phản ứng thuận nghịch: N2 + 3H2  2NH3, H < 0. Cân bằng của phản ứng sẽ không bị ảnh hưởng khi thay đổi điều kiện nào sau đây? A. Dùng chất xúc tác thích hợp B. Tăng nhiệt độ C. Thêm khí nitơ D. Tăng thêm áp suất chung bằng cách nén cho thể tích của hệ giảm xuống Câu 125: Khi cho khí amoniac tác dụng với oxi không khí khi có platin làm chất xúc tác ở nhiệt độ 850 oC – 900oC thì xảy ra hiện tượng gì? A. Khí không màu hóa nâu đỏ trong không khí B. Có khí màu nâu bay ra C. Có khí không màu bay ra D. Có khí bay ra Câu 126: Dung dịch axit nitric tinh khiết để ngoài ánh sáng lâu ngày sẽ chuyển dần sang màu: A. Vàng B. Đỏ C. Trắng đục D. Đen sẩm Câu 127: Sản phẩm X trong phản ứng Zn + HNO 3  Zn(NO3)2 + X + H2O trong các trường hợp dung dịch HNO3 đặc, loãng, rất loãng lần lượt là: A. NO2, NH4NO3, N2O. B. NO2, N2, NH4NO3. C. NH4NO3, NO2, N2O. D. NO2, NH4NO3, N2.

<span class='text_page_counter'>(11)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×