Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

tuan 1 nam hoc 1617

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (229.39 KB, 28 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 1 Thứ hai ngày 5 tháng 9 năm 2016 Tiết 1: CHÀO CƠ TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG Tiết 2: TOÁN ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: Đọc, viết được các số đến 100 000. 2. Kĩ năng: Biết phân tích cấu tạo số. 3. Thái độ: Tư duy tích cực và tư duy sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. 1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu. 2. Học sinh: Bảng con, phấn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TG. 3’. 1’. 30’. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung A.Kiểm Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. tra bài cũ B.Bài mới 1. Giới +Trong chương trình Toán lớp - Số 100 000. thiệu bài 3, các em đã được học đến số nào ? - Trong tiết học này chúng ta cùng ôn tập về các số đến 100 000. - GV ghi đầu bài lên bảng. - HS nêu lại đầu bài - Ghi bài vào vở 2. Ôn tập. Bài 1 - HS đọc bài và nêu yêu - Gọi HS đọc bài cầu. - 2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm vào vở bài tập. - GV chữa bài và yêu cầu HS nêu quy luật của các số trên tia số a và các số trong dãy số b. + Các số trên tia số được gọi là - Các số tròn chục nghìn. những số gì ? + Hai số đứng liền nhau trên tia - Hơn kém nhau 10 000 số thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị. đơn vị? + Các số trong dãy số này được - Là các số tròn nghìn..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Bài 2. Bài 3. Bài 4. 3’. C. Củng cố, dặn dò. gọi là những số tròn gì ? + Hai số đứng liền nhau trong dãy số thì hơn kém nhau bao - Hơn kém nhau 1000 đơn nhiêu đơn vị ? vị. Như vậy, bắt đầu từ số thứ hai trong dãy số này thì mỗi số bằng số đứng ngay trước nó thêm 1000 đơn vị. - Gọi HS đọc bài. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - HS đọc bài và nêu yêu cầu. - 2 HS lên bảmg làm bài, - Yêu cầu HS đổi chéo vở để HS cả lớp làm vào vở. - HS kiểm tra bài lẫn kiểm tra bài với nhau. - Gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu nhau. HS 1 đọc các số trong bài, HS - 3 HS lên bảng thực hiện 2 viết số, HS 3 phân tích số. yêu cầu. - GV yêu cầu HS cả lớp theo dõi và nhận xét, sau đó nhận -Cả lớp nhận xét, bổ sung. xét HS. - HS đọc và yêu cầu bài tập. + Bài tập yêu cầu gì ? - 2 HS lên bảng làm bài, - GV yêu cầu HS tự làm bài. các HS khác làm bài vào vở. Sau đó, HS cả lớp nhận xét bài làm trên bảng của bạn. - GV nhận xét. - Tính chu vi của các hình. + Bài tập yêu cầu ta làm gì ? + Muốn tính chu vi của một - Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình đó. hình ta làm thế nào? +Nêu cách tính chu vi của hình - Ta lấy chiều dài cộng MNPQ, giải thích vì sao em lại chiều rộng rồi nhân tổng đó với 2. tính như vậy ? +Nêu cách tính chu vi của hình - Ta lấy độ dài cạnh của GHIK và giải thích vì sao em hình vuông nhân với 4. lại tính như vậy ? - HS làm bài vào vở, sau - Yêu cầu HS làm bài. đó đổi chéo vở để kiểm tra bài với nhau. - HS cả lớp. - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò HS chuẩn bị bài cho tiết sau..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết 4: TẬP ĐỌC DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp- bênh vực người yếu. - Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài (trả lời các câu hỏi trong sgk) 2. Kĩ năng:. Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn) 3. Thái độ: Có tấm lòng đồng cảm, yêu thương mọi người II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. 1. Giáo viên: Tranh, bảng phụ. 2. Học sinh: Tranh minh họa trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TG Nội dung Hoạt động của giáo viên. 3-5’. A.Kiểm tra bài cũ. B.Bài mới 1. Giới thiệu bài 8-10’ 2. Luyện đọc 2’. -GV giới thiệu khái quát nội dung chương trình phân môn tập đọc của học kì I lớp 4. - Treo tranh minh họa bài tập đọc. - Gọi 1 em đọc bài. + Bài chia làm mấy đoạn?. -GV đọc mẫu.. 8-10’. 3. Tìm hiểu bài. - Cho HS đọc từng đoạn. + Truyện có những nhân vật chính nào ? + Kẻ yếu được Dế Mèn bênh vực là ai ? +Vì sao Dế Mèn lại bênh vực chị Nhà Trò? Chúng ta cùng tìm hiểu câu chuyện để biết điều đó ? + Dế Mèn nhìn thấy Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào ? - Đoạn 1 ý nói gì ?. Hoạt động của học sinh - 1 HS đọc thành tiếng tên của các chủ điểm. - HS nêu nội dung bức tranh. - 1 em đọc to cả bài. - Chia làm 3 đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. HS nhận xét bạn đọc. - Luyện đọc nhóm đôi. - Nghe GV đọc. - 1 HS đọc phần Chú giải trước lớp. Cả lớp theo dõi trong SGK. -HS đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi. -Dế Mèn, chị Nhà Trò, bọn nhện - Là chị Nhà Trò.. - Nhà Trò đang gục đầu ngồi khóc tỉ tê bên tảng đá cuội. - Hoàn cảnh Dế Mèn gặp.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> +Sự yếu ớt của chị Nhà Trò được nhìn thấy qua con mắt của nhân vật nào ? + Dế Mèn đã thể hiện tình cảm gì khi nhìn Nhà Trò ? - Gọi 2 HS lên đọc đoạn 2, sau đó nhận xét về giọng đọc của từng HS. - Đoạn này nói lên điều gì ? - HS đọc thầm và tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò bị nhện ức hiếp đe dọa + Đoạn này là lời của ai ? + Qua lời kể của Nhà Trò, chúng ta thấy được điều gì ? - Gọi HS đọc lại đoạn văn trên, để sữa lỗi, ngắt giọng cho HS.. 8’. 3’. 4. Luyện đọc diễn cảm C. Củng cố, dặn dò. Nhà Trò. - Của Dế Mèn. - Thể hiện sự ái ngại, thông cảm. - Đọc chậm thể hiện sự yếu ớt của chị Nhà Trò qua con mắt ái ngại, thông cảm của Dế Mèn. -Hình dáng yếu ớt đến tội nghiệp của chị Nhà Trò. - HS đọc thầm và trả lời.. - Lời của chị Nhà Trò. - Tình cảnh của Nhà Trò khi bị nhện ức hiếp. -1 HS đọc, cả lớp nhận xét và tìm ra cách đọc đúng, đọc hay. + Lời nói và việc làm đó cho - HS đọc thầm đoạn 3 em biết Dế Mèn là người như + Là người có tấm lòng thế nào? nghĩa hiệp, .....cậy khoẻ ức +Đoạn cuối bài ca ngợi ai? Ca hiếp kẻ yếu. ngợi về điều gì? +Tấm lòng nghĩa hiệp của - Qua câu chuyện tác giả muốn Dế Mèn. nói với chúng ta điều gì ? - Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp sẵn sàng - Đó chính là nội dung của bài. bênh vực kẻ yếu - 2 HS đọc nội dung bài. - HS ghi nội dung vào vở. - Trong truyện có nhiều hình - Nhiều HS trả lời. ảnh nhân hóa em thích hình ảnh nào nhất ? Tổ chức cho HS thi đọc cá nhân 1 đoạn trong bài, hoặc - HS luyện đọc. cho các nhóm thi đọc theo vai. - 2 nhóm HS lên thi đọc. -Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS tích cực học tập, nhắc nhở những HS còn chưa chú yù.. - HS về nhà luyện đọc và chuẩn bị bài sau.. Thứ ba ngày 6 tháng 9 năm 2016.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiết 1: TOÁN ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến 5 chữ số; nhân ( chia ) số có đến năm chữ số với ( cho ) số có một chữ số. 2. Kĩ năng:. Biết so sánh, xếp thứ tự ( đến 4 số ) các số đến 100 000 3. Thái độ: yêu thích môn học, tích cực học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu. 2. Học sinh: Bảng con, phấn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của giáo viên Nội dung. 3’. 1’. 30’. A.Kiểm tra bài cũ. - GV gọi HS lên bảng làm bài 4 trang 4. -GV chữa bài, nhận xét HS.. Hoạt động của học sinh - HS lên bảng làm bài .. B.Bài mới 1. Giới - HS nghe GV giới thiệu - Giờ học Toán hôm nay các thiệu bài em sẽ tiếp tục cùng nhau ôn tập bài. các kiến thức đã học về các số trong phạm vi 100 000. - Ghi bài vào vở. - Ghi đầu bài 2. Ôn tập. - HS đọc bài và nêu yêu Bài 1 - Gọi HS đọc và nêu yêu cầu cầu. của bài toán. - Gọi HS nối tiếp nhau thực - Tính nhẩm. hiện tính nhẩm trước lớp, mỗi - Vài HS nối tiếp nhau HS nhẩm một phép tính trong thực hiện nhẩm. bài. - GV nhận xét, sau đó yêu cầu HS làm vào vở. Bài 2 - Gọi 2 HS lên bảng làm bài, - HS đặt tính rồi thực hiện HS cả lớp làm bài vào vở. các phép tính. - Cả lớp theo dõi và nhận xét. - GV yêu cầu HS nêu lại cách - 4 HS lần lượt nêu phép đặt tính và cách thực hiện tính tính cộng, trừ, nhân, chia. của các phép tính vừa thực hiện. Bài 3 + Bài tập yêu cầu chúng ta làm - So sánh các số và điền gì ? dấu >, <, = . - 2 HS lên bảng làm bài, - GV yêu cầu HS làm bài. cả lớp làm vào vở. - GV gọi HS nhận xét bài làm - HS nêu cách so sánh..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Bài 4. của bạn. Sau đó yêu cầu HS nêu cách so sánh của một cặp số trong bài. - GV nhận xét. - GV yêu cầu HS tự làm bài.. Bài 5. 3’. C. Củng cố, dặn dò. -HS đọc bài, nêu yêu cầu. - HS so sánh và xếp theo thứ tự: a) 56 731; 65 371; 67 351; 75 631. b) 92 678; 82 697; 79 862; 62 978. - HS nêu cách sắp xếp.. +Vì sao em sắp xếp được như vậy? - GV treo bảng số liệu như bài - HS đọc bài và nêu yêu tập 5/ SGK và hướng dẫn HS cầu. vẽ thêm vào bảng số liệu. - HS quan sát và đọc bảng thống kê số liệu. +Bác Lan mua mấy loại hàng, - 3 loại hàng, đó la: 5 cái đó là những hàng gì ? Giá tiền bát, 2 kg đường và 2 kg và số lượng của mỗi loại hàng thịt. là bao nhiêu ? + Bác Lan mua hết bao nhiêu tiền bát ? Em làm thế nào để - Số tiền mua bát là : tính được số tiền ấy ? 2500 x 5 = 12 500 (đồng) - GV điền số 12 500 đồng vào bảng thống kê rồi yêu cầu HS làm tiếp. Số tiền mua đường là: 6 400 x 2 = 12 800(đồng ) Số tiền mua thịt là : 35 000 x 2 = 70 000 (đồng) - Gv chấm bài, nhận xét. - GV nhận xét tiết học.. - HS cả lớp. - Về nhà xem lại các bài tập. - Chuẩn bị bài tiết sau.. Tiết 2: TẬP ĐỌC.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> MEÏ OÁM I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu thương, biết ơn sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ đối với người mẹ bị ốm ( trả lời được các câu hỏi 1,2,3; thuộc ít nhất 1 khổ thơ trong bài). 2. Kĩ năng:. Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm 1, 2 khổ thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. 3. Thái độ: HS biết quan tâm đến mọi người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. 1. Giáo viên: - Tranh minh họa trong SGK. Bảng phụ viết sẵn câu dài hướng dẫn học sinh đọc. 2. Học sinh: Tranh trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TG Hoạt động của giáo viên Nội dung. 3-5’. 2’. A.Kiểm tra bài cũ. -Gọi HS lên bảng đọc từng đoạn của bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. - Nhận xét HS.. B.Bài mới 1. Giới - Treo tranh minh họa bài tập thiệu bài đọc và hỏi HS: Bức tranh vẽ cảnh gì ? -GV ghi tên bài lên bảng.. 8-10’. 8-10’. 2. Luyện đọc -GV kết hợp sửa lỗi và phát âm, ngắt giọng cho HS. - Yêu cầu HS tìm hiểu nghĩa của các từ mới được giới thiệu ở phần Chú giải. -GV đọc mẫu: toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. 3. Tìm hiểu bài. +Bài thơ cho chúng ta biết chuyện gì ? - Yêu cầu HS đọc thầm 2 khổ thơ đầu và trả lời câu hỏi: Em hiểu những câu thơ sau. -. Hoạt động của học sinh - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, cả lớp theo dõi để nhận xét bài đọc, câu trả lời của các bạn. - Bức tranh vẽ cảnh người mẹ bị ốm, mọi người đến thăm hỏi, em bé bưng bát nước cho mẹ. - HS ghi bài vào vở. - 1 em đọc toàn bài. -HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ trước lớp - Hs đọc chú giải. - Theo dõi GV đọc mẫu. - HS đọc khổ thơ 1 - Cho chúng ta biết chuyện mẹ bạn nhỏ bị ốm, mọi người rất quan tâm, lo lắng cho mẹ, nhất là bạn nhỏ. - Đọc thầm và trả lời: Những câu thơ trên muốn nói rằng mẹ Khoa bị ốm: lá trầu nằm khô giữa cơi trầu.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> muốn nói điều gì ? ” Lá trầu khô giữa cơi trầu..... Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa.. 8’. 3’. 4. Luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng. C. Củng cố, dặn dò. vì mẹ ốm không ăn được, Truyện Kiều gấp lại vì mẹ không đọc, ruộng vườn vắng bóng mẹ, mẹ nằm trên giường vì rất mệt. + Hỏi HS về ý nghĩa của cụm + HS trả lời theo hiểu biết từ : lặn trong đời mẹ. của mình. - Yêu cầu HS đọc thầm khổ -Đọc và trả lời: Những câu 3 và trả lời câu hỏi:“Sự quan thơ Mẹ ơi ! Cô bác xóm tâm chăm sóc của xóm làng làng đến thăm; Người cho đối với mẹ của bạn nhỏ được trứng, người cho cam; Và thể hiện qua những câu thơ anh y sĩ đã mang thuốc nào? ” vào . +Những việc làm đó cho em -Cho thấy tình làng nghĩa biết điều gì ? xóm thật đậm đà, sâu nặng, đầy nhân ái. +Bài thơ muốn nói với các *Tình cảm yêu thương sâu em điều gì ? sắc và tấm lòng hiếu thảo, biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm. - Ghi nội dung lên bảng. - 3 em đọc nội dung - Cả lớp ghi bài. - HD HS đọc thuộc lòng. - HS luyện đọc thuộc lòng 3 khổ thơ. - 3 em lên đọc. -GV hướng dẫn HS đọc diễn -6 HS tiếp nối nhau đọc cảm. bài thơ, HS cả lớp theo dõi + Yêu cầu HS đọc diễn cảm để phát hiện ra giọng đọc theo cặp. hay và vì sao đọc như vậy lại hay ? - Tổ chức cho HS thi học - Thi theo 2 hình thức. thuộc lòng. + HS thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ theo bàn. + Thi đọc từng bài cá nhân. - Nhận xét HS đọc. +Bài thơ viết theo thể thơ nào? - Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS học tốt. - Nhận xét, dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.. - Bài thơ viết theo thể thơ lục bát.. Tiết 3: CHÍNH TA.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Nghe- viết và trình bày đúng bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài. 2. Kĩ năng:. Làm đúng bài tập chính tả 2a 3. Thái độ: Tập trung viết bài, tích cực rèn chữ viết, tư duy tích cực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. 1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh: Bút chì. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TG. 3’ 2’. 22’. Nội dung A.Mở đầu B. Bài mới 1. Giới thiệu bài. 2.Hướng dẫn HS nghe- viết. Hoạt động của giáo viên - GV giới thiệu môn học +Bài tập đọc các em vừa học có tên gọi là gì ? - Tiết chính tả này các em sẽ nghe cô đọc để viết lại đoạn 1 và 2 của bài “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”và làm các bài tập chính tả - Gọi 1 HS đọc đoạn từ : một hôm …vẫn khóc trong bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. + Đoạn trích cho em biết về điều gì ?. Hoạt động của học sinh - Lắng nghe. -Dế Mèn bênh vực kẻ yếu -HS lắng nghe. - 1 HS đọc trước lớp, HS dưới lớp lắng nghe. - Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò; Hình dáng đáng thương, yếu ớt của Nhà Trò.. -Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. - Cỏ xước xanh dài, tỉ tê, chùn chùn ,.. - Yêu cầu HS đọc, viết các từ - 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào vở nháp. vừa tìm được a.Viết chính - Đọc cho HS viết với tốc độ tả vừa phải ( khoảng 90 chữ / 15 phút ). Mỗi câu hoặc cum từ được đọc 2 đến 3 lần: đọc - Nghe GV đọc và viết lượt đầu chậm rãi cho HS bài. nghe, đọc nhắc lại 1 hoặc 2 lần cho HS kịp viết với tốc độ quy định..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> b. Soát lỗi - Đọc toàn bài cho HS soát và chấm bài lỗi. - Thu chấm 7 bài. - Nhận xét bài viết của HS. 8-10’ 3. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 2a Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài trong vở chính tả - làm bằng bút chì. - Gọi HS nhận xét, chữa bài.. - Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài.. - 1 HS đọc bài tập. - 2 HS lên bảng làm. - Cả lớp làm vào vở. - Nhận xét, chữa bài trên bảng của bạn.. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.. Bài 3 a. 3’ C. Củng cố, dặn dò. - Chữa bài vào vở chính tả. - Lời giải : lẫn – nở nang – béo lẳn, chắc nịch, lông mày, lòa xòa, làm cho. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. -1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - 2 HS đọc câu đố và lời -Yêu cầu HS tự giải câu đố và giải. viết vào vở nháp, giơ tay báo hiệu khi xong để GV chấm bài. - Nhận xét về lời giải đúng. - Lời giải : cái la bàn. -GV có thể giới thiệu qua về cái la bàn. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau.. Thứ tư ngày 7 tháng 9 năm 2016.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tiết 1: TOÁN ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (TIẾP) I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Tính nhẩm, thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số với số có một chữ số. - Tính giá trị của biểu thức. 2. Kĩ năng: Hoàn thành bài tập nhanh và đúng. 3. Thái độ: Tích cực học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. 1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh: Bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TG. 3’. 1’. 30’. Nội dung A.Kiểm tra bài cũ. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV gọi HS lên bảng yêu - HS lên bảng làm bài. HS cầu HS làm các bài tập hướng dưới lớp theo dõi để nhận dẫn luyện tập thêm của tiết 2. xét bài làm của bạn. 5916 6 471 4 162 2358 518 x4 8276 5953 16648 - GV chữa bài, nhận xét HS.. B.Bài mới 1. Giới - Giờ học toán hôm nay các thiệu bài em tiếp tục cùng nhau ôn tập các kiến thức đã học về các số trong phạm vi 100 000. 2. Ôn tập. Bài 1 - Gọi Hs đọc bài. - GV yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào vở. Bài 2. Bài 3. - HS nghe GV giới thiệu bài.. - HS đọc bài, nêu yêu cầu. - HS làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. -HS đọc bài và nêu yêu cầu. - GV cho HS tự thực hiện - 4 HS lên bảng làm bài, phép tính. mỗi HS thực hiện 2 phép tính. - Gọi HS nhận xét bài làm - HS nêu cách đặt tính, thực của bạn trên bảng, sau đó hiện tính cộng, tính trừ, tính nhận xét HS. nhân, tính chia trong bài. -GV cho HS nêu thứ tự thực - HS đọc bài, nêu yêu cầu. hiện phép tính trong biểu - 4 HS lần lượt nêu: thức rồi làm bài. + Với các biểu thức chỉ có các dấu tính cộng và trừ, hoặc nhân và chia, chúng ta. ( cho).

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Cho HS làm bài. Bài 4. Bài 5. 3’ C. Củng cố, dặn dò. thực hiện từ trái sang phải. + Với các biểu thức có các dấu tính cộng, trừ, nhân, chia chúng ta thực hiện nhân, chia trước, cộng, trừ sau. + Với các biểu thức có chứa dấu ngoặc, chúng ta thực hiện trong dấu ngoặc trước, ngoài ngoặc sau. - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. a) 3257+4659-1300 = 7916 - 1300 = 6616 b) 6000 - 1300 x 2 = 6000 - 2600 = 3400 c) (70850 - 50230) x3 = 20630 x 3 = 61860 d) 9000 + 1000 : 2 = 9000 + 500 = 9500. - GV nhận xét HS. - GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu: Tìm x (x là thành bài toán, sau đó yêu cầu HS phần chưa biết trong phép tự làm bài. tính). - 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. - GV chữa bài, nhận xét HS. - GV gọi 1 HS đọc đề bài. - HS đọc bài, nêu yêu cầu. + Bài toán thuộc dạng toán - Toán rút về đơn vị. gì? - HS nêu các bước giải. - HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng chữa bài. Bài giải Một ngày sản xuất được số ti vi là: 680 : 4 = 170(ti vi) 7 ngày sản xuất được số ti vi là: 170 x 7 = 1190(ti vi) Đáp số: 1190 ti vi -GV chữa bài, nhận xét HS. - HS cả lớp. - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò chuẩn bị bài sau. Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> CẤU TẠO CỦA TIẾNG I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: Nắm được cấu tạo 3 phần của tiếng( âm đầu, vần, thanh) - Nội dung ghi nhớ. 2. Kĩ năng: Điền được cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 vào bảng mẫu. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. 1. Giáo viên: Bảng phụ viết nội dung bài tập 1 2. Học sinh: Thước kẻ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TG. 3-5’. 12’. Nội dung 1. Giới thiệu bài. 2.Phần nhận xét. Hoạt động của giáo viên Những tiết luyện từ và câu sẽ giúp các em mở rộng vốn từ, biết cách dùng từ nói, viết thành câu đúng và hay. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu về cấu trúc tạo tiếng. - GV ghi bảng câu thơ : Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng tiếng chung một giàn. có 1. Hoạt động của học sinh - HS lắng nghe.. - HS đọc thầm và đếm số tiếng. Sau đó 2 HS trả lời: có 14 tiếng. Câu đầu có : 6 tiếng Câu sau có : 8 tiếng + Cả 2 câu trên có 14 tiếng. +Gọi HS đánh vần và ghi lại + bờ âu bâu huyền bầu. cách đánh vần tiếng bầu. + Gọi 1 HS lên bảng ghi cách đánh vần. HS dưới lớp ghi + 1 HS lên bảng ghi, 2 đến cách đánh vần thành tiếng 3 HS đọc. + Dùng phấn màu ghi vào sơ đồ : Tiếng Âm đầu Vần Thanh bầu b âu Huyền + HS quan sát sơ đồ. +Tiếng bầu có mấy bộ phận? - Có 3 bộ phận. +Đó là những bộ phận nào ? + 3 HS trả lời, 1 HS lên bảng vừa trả lời, vừa chỉ trực tiếp vào sơ đồ từng bộ phận. + Kết luận: Tiếng bầu gồm có 3 bộ phận: âm đầu, vần, thanh GV có thể chia mỗi bàn HS - Yêu cầu HS phân tích các phân tích 2 đến 3 tiếng. tiếng còn lại của câu thơ bằng cách kẻ bảng. + HS lên chữa bài. +GV kẻ trên bảng lớp, sau đó.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 3-4’. 15’. gọi HS lên chữa bài. * Tiếng do bộ phận: âm + Tiếng do những bộ phận đầu, vần, thanh. Ví dụ: tiếng nào tạo thành ? Cho ví dụ. thương. * Tiếng do bộ phận : Vần, +Trong tiếng bộ phận nào dấu thanh tạo thành. Ví dụ: không thể thiếu ? tiếng ơi. + Vần và dấu thanh không +Bộ phận nào có thể thiếu ? thể thiếu, âm đầu có thể thiếu. - Kết luận: Trong mỗi tiếng - HS nghe. bắt buộc phải có vần và dấu thanh . Thanh ngang không 3. Ghi nhớ được đánh dấu khi viết . - HS đọc thầm. - Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ trong SGK. + 1 HS lên bảng vừa chỉ + Yêu cầu 1 HS lên bảng chỉ vừa nêu phần ghi nhớ. vào sơ đồ và nói lại phần ghi 1 . Mỗi tiếng thường có 3 nhớ . bộ phận . Thanh Âm đầu Vần 2 . Tiếng nào cũng phải có vần và thanh. Có tiếng không có âm đầu. + HS nghe. + Kết luận: Các dấu thanh của tiếng đều được đánh dấu ở phía trên hoặc phía dưới 4.Luyện âm chính của vần. tập Bài 1 - 1 HS đọc. - Yêu cầu mỗi bàn 1 HS phân - HS phân tích vào vở nháp. tích 2 tiếng - Gọi các bàn lên chữa bài. - HS lên chữa bài. Bài 2. 3’. 5. Củng cố, dặn dò. I. MỤC TIÊU:. - Nhận xét bài làm của HS. -Yêu cầu HS suy nghĩ và giải câu đố. - Gọi HS trả lời và giải thích. - Nhận xét về đáp án đúng.. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS suy nghĩ. - HS lần lượt trả lời đến khi có câu trả lời đúng.. - HS nêu. +Tiếng do những bộ phận nào tạo thành ? Cho ví dụ? - Nhận xét tiết học. Tiết 4: KỸ THUẬT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU( TIẾT 1).

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 1. Kiến thức: HS biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu thêu. 2. Kĩ năng: Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ (gút chỉ). 3. Thái độ: Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. 1. Giáo viên: - Một số mẫu vật liệu và dụng cụ cắt, khâu, thêu: - Một số mẫu vải (vải sợi bông, vải sợi pha, vải hoá học, vải hoa, vải kẻ, vải trắng vải màu,…) và chỉ khâu, chỉ thêu các màu. - Kim khâu, kim thêu các cỡ (kim khâu len, kim khâu, kim thêu). - Kéo cắt vải và kéo cắt chỉ. - Khung thêu tròn cầm tay, phấn màu dùng để vạch dấu trên vải, thước dẹt thước dây dùng trong cắt may, khuy cài, khuy bấm. - Một số sản phẩm may, khâu, thêu. 2. Học sinh: Bộ dụng cụ cắt, khâu, thêu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TG. 3-5’. 2’ 15’. Hoạt động của giáo viên Nội dung A.Kiểm tra Ổn định và kiểm tra dụng cụ bài cũ học tập B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét dụng cụ, vật liệu cắt khâu, thêu.. Vật liệu dụng cụ cắt, khâu, thêu. *Vải: Gồm nhiều loại vải bông, vải sợi pha, xa tanh, vải lanh, lụa tơ tằm, vải sợi tổng hợp với các màu sắc, hoa văn rất phong phú. +Bằng hiểu biết của mình em hãy kể tên 1 số sản phẩm được làm từ vải? -HD cách chọn vải khi may, thêu. *Chỉ: Được làm từ các nguyên liệu như sợi bông, sợi lanh, sợi hoá học…. và được nhuộm thành nhiều màu hoặc để trắng. -Chỉ khâu thường được quấn thành cuộn, còn chỉ thêu thường được đánh thành con chỉ. +Kể tên 1 số loại chỉ có ở hình 1a, 1b. GV: Muốn có đường khâu,. Hoạt động của học sinh - Chuẩn bị đồ dùng học tập. - Nghe và ghi bài. -HS quan sát sản phẩm. -HS quan sát màu sắc.. -HS kể tên một số sản phẩm được làm từ vải.. -HS quan sát một số chỉ.. -HS nêu tên các loại chỉ trong hình SGK..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 10’. 3’. 3. Hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kéo:. C. Củng cố, dặn dò. thêu đẹp phải chọn chỉ khâu có độ mảnh và độ dai phù hợp với độ dày và độ dai của sợi vải. - GV kết luận như SGK. * Kéo: *Đặc điểm cấu tạo: - Nghe. - GV cho HS quan sát kéo cắt vải (H.2a) và kéo cắt chỉ (H.2b) và hỏi : -HS quan sát trả lời. +Nêu sự giống nhau và khác nhau của kéo cắt chỉ, cắt vải ? -Kéo cắt vải có 2 bộ phận chính là lưỡi kéo và tay cầm, giữa tay cầm và lưỡi kéo có chốt để bắt chéo 2 lưỡi kéo. Tay cầm của kéo thường uốn cong khép kín. Lưỡi kéo sắc và nhọn dần về phía mũi. Kéo cắt chỉ nhỏ hơn kéo cắt may. Kéo cắt chỉ nhỏ hơn kéo cắt -GV giới thiệu thêm kéo bấm vải. trong bộ dụng cụ để mở rộng thêm kiến thức. *Sử dụng: -Cho HS quan sát H.3 +Cách cầm kéo như thế nào? -GV hướng dẫn cách cầm kéo. -Ngón cái đặt vào một tay cầm, các ngón khác vào một tay cầm bên kia, lưỡi -GV cho HS quan sát H.6 và nhọn nhỏ dưới mặt vải. nêu tên các vật dụng có trong -HS thực hành cầm kéo. hình. -HS quan sát và nêu tên: Thước may, thước dây, khung thêu tròn vầm tay, -GV tóm tắt phần trả lời của khuy cài, khuy bấm, phấn HS và kết luận. may. -Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập của HS.Chuẩn bị để học tiết sau. -HS cả lớp. Thứ năm ngày 8 tháng 9 năm 2016 Tiết 1: TOÁN BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHƯ. I. MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 1. Kiến thức: Bước đầu nhận biết được biểu thức có chứa một chữ. 2. Kĩ năng: Biết tính giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số 3. Thái độ: Tư duy tích cực và tư duy sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. 1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu. 2. Học sinh: Bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TG. 3-5’. 1’. 10’. Nội dung A.Kiểm tra bài cũ. Hoạt động của giáo viên. - GV gọi HS lên bảng đọc và -3 HS lên bảng làm bài, HS viết các số đến 100 000. dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. -GV chữa bài, nhận xét.. B.Bài mới 1. Giới -Giờ học toán hôm nay các em thiệu bài sẽ được làm quen với biểu thức có chứa một chữ và thực hiện tính giá trị của biểu thức theo các giá trị cụ thể của chữ. 2 .Giới thiệu biểu +Muốn biết bạn Lan có tất cả thức có bao nhiêu quyển vở ta làm thế chứa một nào ? chữ: -GV kẻ bảng như trong SGK a.Biểu + Nếu mẹ cho bạn Lan thêm 1 thức có quyển vở thì bạn Lan có tất cả chứa một bao nhiêu quyển vở? chữ -GV viết 1 vào cột Thêm, viết 3 + 1 vào cột Có tất cả. -GV làm tương tự với các trường hợp thêm 2, 3, 4, … quyển vở. +Lan có 3 quyển vở, nếu mẹ cho Lan thêm a quyển vở thì Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở? -Vậy 3 + a được gọi là biểu thức có chứa một chữ.. b. Gía trị. Hoạt động của học sinh. -HS nghe.. - HS đọc bài toán ví dụ. -Ta thực hiện phép tính cộng số vở Lan có ban đầu với số vở bạn cho thêm. - Lan có tất cả 3 + 1 quyển vở. -HS nêu số vở có tất cả trong từng trường hợp. -Lan có tất cả 3 + a quyển vở.. - HS nêu: Biểu thức có chứa một chữ gồm số, dấu tính và một chữ. -Nếu a=1 thì 3 + a = 3 + 1 = 4. + Nếu a = 1 thì 3 + a = ? KL: 4 là một giá trị của biểu -HS tìm giá trị của biểu thức thức 3 + a. -GV làm tương tự với a = 2, 3 + a trong từng trường hợp. 3, 4, -Ta thay giá trị của a vào biểu + Khi biết một giá trị cụ thể.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> của biểu thức có chứa một chữ 15’ 3. Thực hành Bài 1. Bài 2. của a, muốn tính giá trị biểu thức rồi thực hiện tính. thức 3 + a ta làm như thế nào ? +Mỗi lần thay chữ a bằng số ta -Mỗi lần thay chữ a bằng số tính được gì ? ta tính được một giá trị của biểu thức 3 + a. +Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -GV viết biểu thức 6 + b và yêu cầu HS đọc biểu thức này. +Chúng ta phải tính giá trị của biểu thức 6 + b với b bằng mấy? +Nếu b = 4 thì 6 + b bằng bao nhiêu? +Vậy giá trị của biểu thức 6 + b với b = 4 là bao nhiêu ? -GV yêu cầu HS tự làm các phần còn lại của bài. -GV vẽ lên bảng các bảng số như bài tập 2, SGK. +Dòng thứ nhất trong bảng cho em biết điều gì ? -Dòng thứ hai trong bảng này cho biết điều gì ? - x có những giá trị cụ thể như thế nào ? -GV yêu cầu HS tự làm tiếp phần còn lại của bài.. Bài 3 + Nêu biểu thức trong phần a ?. 3’ C. Củng cố, dặn dò. -Tính giá trị của biểu thức. -HS đọc. -Tính giá trị của biểu thức 6 + b với b = 4. - Nếu b = 4 thì 6 + b = 6 + 4 = 10. -Giá trị của biểu thức 6 + b với b = 4 là 6 + 4 = 10. -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. -HS đọc bảng. -Cho biết giá trị cụ thể của x (hoặc y). -Giá trị của biểu thức 125 + x tương ứng với từng giá trị của x ở dòng trên. -x có các giá trị là 8, 30, 100. -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. -1 HS đọc trước lớp. -Biểu thức 250 + m. -HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau -HS cả lớp.. -GV tổng kết giờ học, dặn dò HS chuẩn bị bài sau.. Tiết 2: KỂ CHUYỆN SỰ TÍCH HỒ BA BỂ I. MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 1. Kiến thức: Hiểu được ý nghĩa câu truyện: Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái. 2. Kĩ năng: Học sinh nghe và kể lại được từng đoạn câu truyện theo tranh minh hoạ, kể nối tiếp được toàn bộ câu truyện Sự tích hồ Ba Bể (do gv kể) 3. Thái độ: Giáo dục tình cảm yêu thương con người trong lòng các em. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. 1. Giáo viên: Tranh, ảnh về hồ Ba Bể 2. Học sinh: Tranh minh họa trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TG. 3-5’. 2’. 10’. 20’. Nội dung A. Mở đầu. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài. Hoạt động của giáo viên - Trong chương trình TV lớp 4, phân môn kể chuyện giúp các em có kĩ năng kể lại 1 câu chuyện đã được đọc, được nghe.. -Trong tiết kể chuyện hôm nay, các em sẽ kể lại câu chuyên gì? +Tên câu chuyện cho em biết điều gì ? -GV cho HS xem tranh ( ảnh ) về hồ Ba Bể hiện nay và giới thiệu về Hồ Ba Bể. 2.Giáo viên -GV kể lần 1. kể chuyện -GV kể lần 2 : Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa trên bảng. -GV yêu cầu HS giải nghĩa các từ: cầu phúc, giao long, bà góa, làm việc thiện, bâng quơ. Nếu HS không hiểu, GV có thể giảthích. 3.HD HS kể - Dưa vào tranh minh họa, đặt chuyện, trao câu hỏi để HS nắm được cốt đổi ý nghĩa truyện. câu chuyện + Bà cụ ăn xin xuất hiện như thế nào ?. Hoạt động của học sinh - Nghe.. - Câu chuyện “Sự tích hồ Ba Bể ” . - … giải thích về sự hình thành của hồ Ba Bể. - HS lắng nghe.. - Nghe GV kể. - HS nghe kết hợp xem tranh. - Giải nghĩa từ theo ý hiểu của mình. - HS nối tiếp nhau trả lời đến khi có câu trả lời đúng.. + Bà không biết đến từ đâu. Trông bà gớm ghiếc, người gầy còm, lở loét, xông lên mùi hôi thối. Bà luôn miệng kêu đói. +Mọi người đối xử với bà ra + Mọi người đều xua đuổi sao? bà. +Ai đã cho bà cụ ăn và nghỉ ? + Mẹ con bà góa đưa bà về nhà, lấy cơm cho bà ăn và.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> +Chuyện gì đã xảy ra trong đêm? + Khi chia tay, bà cụ dặn mẹ con bà góa đi ều gì ? + Trong đêm lễ hội, chuyện gì đã xảy ra? + Mẹ con bà góa đã làm gì? + Hồ Ba Bể được hình thành như thế nào ? - Chia nhóm HS, yêu cầu HS dựa vào tranh minh hoa và các câu hỏi tìm hiểu, kể lại từng đoạn cho các bạn nghe.. 3’. C. Củng cố, dặn dò. - Kể trước lớp, yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày. + Yêu cầu HS nhận xét sau mỗi HS kể. - Yêu cầu HS kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm. -Tổ chức cho HS thi kể trước lớp Câu chuyện cho em biết điều gì? + Ngoài giải thích sự hình thành hồ Ba Bể, câu chuyện còn mục đích nào khác ? - Dặn HS có lòng nhân ái, giúp đỡ mọi người nếu mình có thể. mời bà nghỉ lại. +Chỗ bà cụ ăn xin nằm sáng rực lên. Đó không phải là bà cụ mà là một con giao long lớn. + Bà cụ nói sắp có lụt và đưa cho mẹ con bà góa một gói tro và hai mảnh vỏ trấu. + Lụt lội xảy ra, nước phun lên. Tất cả mọi vật đều chìm nghỉm. + Mẹ con bà dùng thuyền từ hai vỏ trấu đi khắp nơi cứu người bị nạn. +Chỗ đất sụt là hồ Ba Bể, nhà hai mẹ con thành một hòn đảo nhỏ giữa hồ. - Chia nhóm 4, lần lượt từng em kể từng đoạn. - Khi 1 HS kể, các HS khác lắng nghe, gợi ý, nhận xét lời kể của ban - Đại diện các nhóm lên trình bày, mỗi nhóm chỉ kể một tranh. + Nhận xét lời kể của bạn theo các tiêu chí: - Kể trong nhóm. - 2 đến 3 HS kể toàn bộ câu chuyện trước lớp. Nhận xét và tìm ra bạn kể hay nhất lớp. + Cho biết sự hình thành của hồ Ba Bể. + Câu chuyện còn ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái, biết giúp đỡ người khác sẽ gặp nhiều điều tốt lành.. Tiết 2:LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Nhận biết được cấu tạo của tiếng theo 3 phần đã học (âm đầu, vần, thanh) theo bảng mẫu ở BT1. -Nhận biết dược các tiếng có vần giống nhau ở BT2, BT3. 2. Kĩ năng: Điền dược cấu tạo của tiếng theo 3 phần đã học (âm đầu, vần, thanh) theo bảng mẫu ở BT1. 3. Thái độ: Giáo dục HS có thói quen giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. 1. Giáo viên: Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập sgk. 2. Học sinh: Phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TG. 3-5’. 1’ 30’. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung A.Kiểm tra - Em hãy vẽ sơ đồ cấu tạo của - 2 HS lên bảng làm. bài cũ tiếng? Tìm ví dụ về tiếng có đủ 3 bộ phận, 2 ví dụ về tiếng không có đủ 3 bộ phận ? - Tiếng Việt có mấy dấu thanh? Đó là những dấu thanh nào? - Tiếng gồm mấy bộ phận? -Tiếng gồm 3 bộ phận: âm Gồm những bộ phận nào? đầu, vần, thanh, tiếng nào cũng phải có vần va thanh. B. Bài mới Có tiếng không có âm đầu. 1. Giới - Giới thiệu: Bài học hôm nay - Lắng nghe. thiệu bài sẽ giúp các em luyện tập, củng 2.Hướng cố lại cấu tạo của tiếng. dẫn HS làm bài tập Bài 1 - Yêu cầu HS đọc đề bài và - 2 HS đọc trước lớp. mẫu. - Phát giấy khổ to đã kẻ sẵn - Nhận đồ dùng học tập. cho các nhóm - Yêu cầu HS thi đua phân tích - Làm bài trong nhóm. trong nhóm. GV đi giúp đỡ, kiểm tra để đảm bao HS nào - Nhóm làm xong trước cũng được tham gia. dán bài lên bảng. Các nhom khác nhận xét, bo sung để có lời giải đúng. Bài 2 - Nhận xét bài làm của HS. - Nhận xét. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc trước lớp. + Câu tục ngữ được viết theo + Câu tục ngữ được viết thể thơ nào? theo thể thơ lục bát. + Trong câu tục ngữ, hai tiếng + Hai tiếng ngoài – hoài nào bắt vần với nhau ? bắt vần với nhau, giống Bài 3 nhau cùng có vần oai . - Gọi HS đọc yêu cầu. - 2 HS đọc to trước lớp..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nhận xét và chốt lời giải đúng.. Bài 4. - Qua 2 bài tập trên, em hiểu thế nào là 2 tiếng bắt vần với nhau ? - Nhận xét câu trả lời của HS và kết luận. : 2 tiếng bắt vần với nhau là 2 tiếng có phần vần giống nhau – giống nhau hoàn toàn hoặc không hoàn toàn. - Gọi HS tìm các câu tục ngữ, ca dao, thơ đã học có các tiếng bắt vần với nhau. Bài 5. 3’. C. Củng cố, dặn dò. - Tự làm bài vào vở, gọi 2 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét và lời giải đúng là: + Các cặp tiếng bắt vần với nhau là : loắt choắt – thoăn thoắt, xinh xinh, nghênh nghênh. + Các cặp có vần giống nhau hoàn toàn là:choắt – thoắt. + Các cặp có vần giống nhau không hoàn toàn là: xinh xinh –nghênh nghênh - HS tiếp nối nhau trả lời cho đến khi có lời giải đúng: 2 tiếng bắt vần với nhau là 2 tiếng có phần vần giống nhau – giống nhau hoàn toàn hoặc không hoàn toàn. - Lắng nghe.. - Ví dụ : +Lá trầu khô giữa cơi trầu Truyện Kiều gấp lại trên đầu bấy nay - 1 HS đọc to trước lớp. - Tự làm bài. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài. HS - Nêu kết quả: nào xong giơ tay, GV chấm Dòng 1: chữ bút bớt đầu thành chữ út. bài. Dòng 2 : -GV nhận xét. - HS lên bảng thi nhau phân tích nhanh cấu tạo của tiếng “nghiêng và uống” - Nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. Tiết 4: TẬP LÀM VĂN THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN. I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Hiểu được những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện (ND ghi nhớ)..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Bước đầu biết kể lại một câu truyện ngắn có đầu có cuối, liên quan đến 1,2 nhân vật và nói lên được một điều có ý nghĩa (mục III). 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng diễn đạt, kĩ năng làm việc nhóm. 3. Thái độ: Tích cực học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. 1. Giáo viên: B¶ng phụ ghi s½n néi dung BT1 2. Học sinh: Phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TG. 2’. 2’. 12’. Nội dung A.Mở đầu. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài. 2.Phần nhận xét Bài 1. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Trong giờ Tập làm văn các em sẽ đươc thực hành viết đoạn văn, bài văn để thể hiện các - HS lắng nghe. mối quan hệ với con người, thiên nhiên xung quanh mình. -Tuần này các em đã kể lại câu - HS trả lời : Sự tích hồ Ba chuyện nào? Bể. -Vậy thế nào là văn kể chuyện? Bài học hôm nay sẽ giúp các - Lắng nghe. em trả lời câu đó. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Gọi 1 đến 2 HS kể tóm tắt câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể . - Chia HS thành các nhóm nhỏ, phát giấy và bút dạ cho HS. - Yêu cầu các nhóm thảo luận và thực hiện các yêu cầu ở bài 1. - Yêu cầu các nhóm nhận xét, bổ sung kết quả làm viec để có câu trả lời đúng. -GVghi các câu trả lời đã thống nhất vào một bên bảng.. Bài 2. - Yêu cầu 2 HS đọc thành tiếng. +Bài văn có những nhân vật nào? + Bài văn có những sự kiện. -1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - 1 đến 2 HS kể vắn tắt, cả lớp theo dõi. -Chia nhóm, nhận đồ dùng học tập . - Thảo luận trong nhóm, ghi kết quả thảo luận phiếu. -Các nhóm dán kết quả thảo luận. - Nhận xét, bổ sung.. - 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi. + Bài văn không có nhân vật. + Bài văn không có sự kiện nào xảy ra.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 3-4’ 3. Ghi nhớ 15’ 4.Luyện tập Bài 1. Bài 2. 3’. C. Củng cố, dặn dò. nào xảy ra với các nhân vật ? +Bài văn giới thiệu về độ +Bài văn giới thiệu những gì cao, vị trí, chiều dài, địa về hồ Ba Bể? hình, cảnh đẹp của hồ Ba Bể. + Bài Sự tích hồ Ba Bể là + Bài hồ Ba Bể với bài Sự tích văn kể chuyện, vì có nhân hồ Ba Bể, Bài nào là văn kể vật, có cốt truyện, có ý nghĩa câu chuyện. Bài Hồ chuyện? vì sao ? Ba Bể không phải là văn kể chuyện, mà là bài văn giới thiệu về hồ Ba Bể. + Kể chuyện là kể lại một + Theo em, thế nào là văn kể sự việc có nhân vật, có cốt truyện, có các sự kiện liên chuyện ? quan đến nhân vật. Câu chuyện đó phải có ý nghĩa. - Lắng nghe. -GV kết luận. -3 HS đọc thành tiếng - Gọi HS đọc phần Ghi nhớ . phần ghi nhớ. - Yêu cầu HS lấy ví dụ về các - 3 đến 5 HS lấy ví dụ. câu chuyện để minh họa cho nội dung này. - Gọi HS đọc bài. - Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài. - Gọi 2 đến 3 HS đọc câu chuyện của mình. Các HS khác và GV có thể đặt câu hỏi để tìm hiểu rõ nội dung. - Nhận xét HS. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi HS trả lời câu hỏi. - KL: Trong cuộc sống cần quan tâm giúp đỡ lẫn nhau. Đó là ý nghĩa của câu chuyện các em vừa kể . - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HSû.. - HS đọc yêu cầu. +Truyện Sự tích hồ Ba Bể có nhân vật, có các sự kiện và có ý nghĩa câu chuyện. +Truyện Dế Mèn bênh vực.... +Truyện Cây Khế - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK - 3 đến 5 HS trả lời. - Lắng nghe.. Thứ sáu ngày 9 tháng 9 năm 2016 Tiết 1: TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: Làm quen với công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh a.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 2. Kĩ năng: Tính được giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số. 3. Thái độ: Tư duy tích cực và tư duy sáng tạo khi làm bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. 1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh: Nháp, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TG. 3-5’. 1’. 30’. Hoạt động của giáo viên Nội dung A.Kiểm tra - GV gọi 2 HS lên bảng làm bài cũ các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 4. -GV chữa bài, nhận xét. B. Bài mới 1. Giới - Giờ học toán hôm nay các em thiệu bài sẽ tiếp tục làm quen với biểu thức có chứa một chữ và thực hiện tính giá trị của biểu thức theo các giá trị cụ thể của chữ. 2.Luyện tập Bài 1 + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -GV treo bảng phụ đã chép sẵn nội dung bài 1a và yêu cầu HS đọc đề bài. + Đề bài yêu cầu chúng ta tính giá trị của biểu thức nào ? -Làm thế nào để tính được giá trị của biểu thức 6 x a với a = 5. Bài 2. Hoạt động của học sinh -2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.. -HS nghe GV giới thiệu bài.. - Đọc bài tập 1. -Tính giá trị của biểu thức. -HS đọc thầm.. -Tính giá trị của biểu thức 6 x a. -Thay số 5 vào chữ số a rồi thực hiện phép tính 6 x 5 = 30. -GV yêu cầu HS tự làm các -2 HS lên bảng làm bài, 1 HS làm phần a, 1 HS làm phần còn lại. phần b, HS cả lớp làm bài -GV chữa bài phần a, b và yêu vào vở. cầu HS làm tiếp phần c, d (Nếu HS chậm, GV có thể yêu cầu các em để phần c, d lại và làm trong giờ tự học ở lớp hoặc ở nhà) - HS đọc đề bài, - Nhắc HS: các biểu thức trong -HS nghe GV hướng dẫn, bài có đến 2 dấu tính, có dấu sau đó 4 HS lên bảng làm ngoặc, vì thế sau khi thay chữ bài, HS cả lớp làm bài vào bằng số chúng ta chú ý thực vở. hiện các phép tính cho đúng a) 35+ 3 x 7 = 35+ 21= 56.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Bài 3. thứ tự (thực hiện các phép tính nhân chia trước, các phép tính cộng trừ sau, thực hiện các phép tính trong ngoặc trước, thực hiện các phép tính ngoài ngoặc sau) -GV nhận xét HS. -GV treo bảng số như phần bài tập của SGK, yêu cầu HS đọc bảng số và hỏi cột thứ 3 trong bảng cho biết gì ? +Biểu thưc đầu tiên trong bài là gì? +Bài mẫu cho giá trị của biểu thức 8 x c là bao nhiêu ? +Hãy giải thích vì sao ở ô trống giá trị của biểu thức cùng dòng với 8 x c lại là 40 ?. b) 168- 9x 5 = 168 - 45 = 123 c) 237- (66+ 34) = 237- 100= 137 d)37 x ( 18: 9) = 37 x 2 = 74. -Cột thứ 3 trong bảng cho biết giá trị của biểu thức. -Là 8 x c. -Là 40. -Vì khi thay c = 5 vào 8 x c thì được 8 x 5 = 40. -HS phân tích mẫu để hiểu hướng dẫn. -3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.. Bài 4. -GV nhận xét . -GV yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình vuông. -Nếu hình vuông có cạnh là a thì chu vi là bao nhiêu ? -GV giới thiệu: Gọi chu vi của hình vuông là P.Ta có:P = a x 4 -GV yêu cầu HS đọc bài tập 4, sau đó làm bài.. -Ta lấy cạnh nhân với 4. -Chu vi của hình vuông là a x 4. -HS đọc công thức tính chu vi của hình vuông. -3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.. -GV nhận xét . 3-4’. -HS cả lớp. C. Củng cố, dặn dò. -GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau.. Tiết 3: TẬP LÀM VĂN NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: -Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật (Nội dung ghi nhớ ).

<span class='text_page_counter'>(27)</span> -Nhận biết được tính cách của từng người cháu ( qua lời nhận xét của bà) trong câu truyện Ba anh em (BT 1 mục III) 2. Kĩ năng: Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật ( BT2 mục III) 3. Thái độ: Hăng hái phát biểu xây dựng bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. 1. Giáo viên: Bảng phụ kẻ bảng phân loại theo yêu cầu của bài tập 1. 2. Học sinh: Phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: TG. 3-5’. 3’. 12’. Hoạt động của giáo viên Nội dung A.Kiểm tra +Bài văn kể chuyện khác bài bài cũ văn không phải là văn kể chuyện ở những điểm nào ? - Gọi 2 HS kể lại câu chuyện đã giao ở tiết trước. - Nhận xét từng HS. B. Bài mới 1. Giới + Đặc điểm cơ bản nhất của thiệu bài văn kể chuyện là gì ? - Giới thiệu: Vậy nhân vật trong truyện chỉ đối tượng nào? Nhân vật trong truyện có đặc điểm gì ? Cách xây dựng nhân vật trong truyện như thế nào ? 2.Phần nhận Bài học hôm nay sẽ giúp các xét em điều đó. Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu. - Các em vừa học những câu chuyện nào? Chia nhóm, phát giấy và yêu cầu HS hoàn thành. - Gọi 2 nhóm dán phiếu lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bo sung để có lời giải đúng. - Nhân vật trong truyện có thể là ai ? - Giảng bài: Các nhân vật trong truyện có thể là người hay các con vật, đồ vật, cây cối đã được nhân hóa. Để biết tính cách nhân vật đã được thể hiện như Bài 2 thế nào, các em cùng làm bài 2.. Hoạt động của học sinh - 2 HS trả lời. - 2 HS kể chuyện. - Lắng nghe. - Là chuỗi các sự việc liên quan đến một hay một số nhân vật. - Lắng nghe.. -HS đọc trong SGK. - Truyện : Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Sự tích hồ Ba Bể . - Làm việc trong nhóm. - Dán phiếu, nhận xét, bổ sung. - Nhân vật trong truyện có thể là người, con vật. - Lắng nghe.. -1 HS đọc bài trong SGK..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> 3. Ghi nhớ 3-4’. 15’. 4.Luyện tập Bài 1. Bài 2. 3’. C. Củng cố, dặn dò. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - 2 HS ngồi cùng bàn thảo - Cho HS thảo luận cặp đôi. luận. - Gọi HS trả lời câu hỏi. - HS tiếp nối nhau trả lời - Nhận xét đến khi có câu trả đến khi có câu trả lời lời đúng. đúng. - Nhờ hành động, lời nói - Nhờ đâu mà em biết tính cách của nhân vật nói lên tính của nhân vật ấy ? cách của nhân vật ấy - 3 đến 4 HS đọc thành - Gọi HS đọc phần Ghi nhớ . tiếng phần Ghi nhớ - Hãy lấy ví dụ về tính cách - 3 đến 5 HS lấy ví dụ theo của nhân vật trong những câu khả năng ghi nhớ của chuyện mà em đã được đọc mình. hoặc nghe. - 2 HS đọc,cả lớp theo dõi + Câu chuyện có các nhân - Gọi HS đọc nội dung. vật: Ni-ki-ta, Gô-ra, Chi+ Câu chuyện ba anh em có ôm-ca, bà ngoại. những nhân vật nào? + Ba anh em tuy giống nhau nhưng hành động sau + Nhìn vào tranh minh họa, em bữa ăn lại rất khác nhau. thấy ba anh em có gì khác - HS tiếp nối nhau trả lời. nhau? Mỗi HS chỉ nói về 1 nhân + Bà nhận xét tính cách của vật. từng cháu như thế nào? Dựa +Nhờ quan sát hành động vào căn cứ nào mà bà nhận xét của ba anh em. như vậy? + Theo em nhờ đâu bà có nhận + HS nêu. xét như vậy ? + Em có đồng ý với những nhận xét của bà về tính cách - 2 HS đọc trong SGK. của từng cháu không? Vì sao? - HS thảo luận trong nhóm -Gọi HS đọc yêu cầu. nhỏ, tiếp nối nhau phát - Yêu cầu HS thảo luận về tình biểu. huống để trả lời câu hỏi. -GV kết luận về hai hướng kể chuyện. - Gọi HS tham gia thi kể Sau - HS tham gia thi kể. mỗi HS kể, GV gọi HS khác - HS về nhà kể lại cho nhận xét từng HS. người thaân nghe. - Nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(29)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×