Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2022 Môn SINH HỌC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (307.35 KB, 11 trang )

LTĐH 2022
ĐỀ TỔNG ÔN
--NGUYỄN ĐĂNG HUY
1.B
11.C
21.C
31.D
41.A

2.B
12.A
22.B
32.A
42.D

3.B
13.D
23.C
33.A
43.A

KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THƠNG NĂM 2022
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Mơn thi thành phần: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề)
BẢNG ĐÁP ÁN + GIẢI CHI TIẾT
4.A
5.B
6.C
7.C
14.B


15.C
16.B
17.A
24.D
25.C
26.B
27.D
34.D
35.C
36.C
37.C
44.A
45.D
46.C
47.B

8.A
18.A
28.D
38.B
48.D

9.C
19.D
29.A
39.A
49.B

10.A
20.C

30.A
40.C
50.A

Câu 1. Một trong các nhân tố bên trong ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật là
A. Thức ăn
B. Hoocmôn
C. Ánh sáng
D. Nhiệt độ
Hướng dẫn giải
Đáp án B
Phương pháp giải:
Giải chi tiết:
Nhân tố bên trong ảnh ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật là hoocmon. Thức ăn, ánh sáng, nhiệt độ là
nhân tố bên ngoài.
Câu 2. Bộ ba nào sau đây mang tín hiệu kết thúc q trình dịch mã?
A. 5'UUG3’
B. 5’UAG3’
C. 5'AUG3'
D. 5’AAU3'
Hướng dẫn giải
Đáp án B
Phương pháp giải:
Giải chi tiết:
Mã di truyền có 1 bộ ba khởi đầu (AUG) và 3 bộ ba kết thúc (UAA, UAG, UGA).
Chiều của mã di truyền là 5’ → 3’
Vậy mã di truyền mang tín hiệu kết thúc là: 5’UAG3’
Câu 3. Xét một quần thể sinh vật có cấu trúc di truyền 0,8 AA : 0,1 Aa : 0,1 aa. Tần số alen a của quần thể này là
A. 0,1
B. 0,15

C. 0,85
D. 0,2
Hướng dẫn giải
Đáp án B
Phương pháp giải:
Quần thể có thành phần kiểu gen: xAA:yAa:zaa
Tần số alen p A = x +

y
→ qa = 1 − pA
2

Giải chi tiết:
Tần số alen a: qa =

0,1
Aa + 0,1aa = 0,15
2

Câu 4. Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản và sợi nhiễm sắc
có đường kính lần lượt là
A. 11 nm và 30 nm
B. 30 nm và 300 nm
C. 30 nm và 11 nm.
D. 11 nm và 300 nm.
Hướng dẫn giải
Đáp án A
Phương pháp giải:
Giải chi tiết:
Sợi cơ bản (11nm) → Sợi nhiễm sắc (30nm) → Cromatit (700nm) → NST (1400nm) (SGK Sinh 12 trang 24)

Câu 5. Một loài thực vật, cho 2 cây (P) đều dị hợp tử về 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST thường giao phấn với nhau,
thu được F1. Cho biết các gen trên 2 cây liên kết hồn tồn. Theo lí thuyết, F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 7
Hướng dẫn giải
Đáp án B
Phương pháp giải:
Giải chi tiết:
P dị hợp 2 cặp gen có 2 trường hợp
+ P có kiểu gen giống nhau
ĐĂNG KÍ HỌC LIÊN HỆ FB: (NGUYỄN ĐĂNG HUY)


AB AB
AB AB ab

→1
:2
:1 → 3KG
ab ab
AB
ab ab

Ab Ab
Ab Ab aB

→1
:2

:1
→ 3KG
aB aB
Ab aB aB
+ P có kiểu gen khác nhau:

Ab AB
AB AB Ab aB

→1
:1
:1
:1
→ 4 KG
aB ab
Ab aB ab ab

Câu 6.
Trình tự nuclêơtit đặc biệt trong ADN của NST là vị trí liên kết với thoi phân bào được gọi là
A. hai đầu mút NST
B. eo thứ cấp
C. Tâm động
D. Điểm khởi đầu nhân đơi
Hướng dẫn giải
Đáp án C
Trình tự nuclêôtit đặc biệt trong ADN của NST là vị trí liên kết với thoi phân bào được gọi là: tâm động.
(SGK Sinh 12 trang 23)
Câu 7. Đối với các loài thực vật ở cạn, nước được hấp thụ chủ yếu qua bộ phận nào sau đây?
A. Chóp rễ.
B. Khí khổng.

C. Lơng hút của rễ.
D. Tồn bộ bề mặt cơ thể.
Hướng dẫn giải
Đáp án C
Phương pháp giải:
Giải chi tiết:
Đối với các loài thực vật ở cạn, nước được hấp thụ chủ yếu qua lông hút của rễ (SGK Sinh 11 trang 7).
Câu 8. Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cơ thể tứ bội giảm
phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Thực hiện phép lai P:
AAAA × aaaa, thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phấn với cây tứ bội Aaaa, thu được F2. Biết khơng phát sinh đột biến
mới. Theo lí thuyết, F2 có tỉ lệ kiểu hình:
A. 11 cây thân cao :1 cây thân thấp.
B. 2 cây thân cao :1 cây thân thấp.
C. 8 cây thân cao :1 cây thân thấp.
D. 43 cây thân cao: 37 cây thân thấp.
Hướng dẫn giải
Đáp án A
Phương pháp giải:
Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.

Bước 1: Viết sơ đồ lai P → F1
Bước 2: Tính tỉ lệ giao tử của F1
Bước 3: Tỉ lệ kiểu hình ở đời con bằng với tỉ lệ giao tử ở F1.
Giải chi tiết:
P: AAAA × aaaa → F1: AAaa

4
1 
1
AA : Aa : aa 

6
6 
6
4
1  1
1 
1
5
5
1
1
F1 × Aaaa : AAaa × Aaaa →  AA : Aa : aa    Aa : aa  → F1 :
AAAa : AAaa : Aaaa : aaaa
6
6  2
2 
12
12
12
12
6
F1 giảm phân: 

Tỉ lệ kiểu hình: 11 cây thân cao :1 cây thân thấp.
Câu 9. Khi nói về hơ hấp ở thực vật, nhân tố môi trường nào sau đây không ảnh hưởng đến hơ hấp?
A. Nhiệt độ.
B. Nồng độ khí CO2.
C. Nồng độ khí Nitơ (N2)
D. Hàm lượng nước.
Hướng dẫn giải

Đáp án C


Phương pháp giải:
Giải chi tiết:
Nhiệt độ ảnh hưởng tới hoạt tính của các enzyme.
Nồng độ khí CO2 cao sẽ ức chế hơ hấp.
Nồng độ khí N2 khơng ảnh hưởng tới hô hấp.
Hàm lượng nước cao → hô hấp mạnh hơn.
Câu 10. Khi nói về tuần hồn máu ở thú, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nhịp tim của voi luôn chậm hơn nhịp tim của chuột.
B. Ở động vật có xương sống có 2 loại hệ tuần hồn, đó là hệ tuần hồn hở và hệ tuần hồn kín.
C. Thành phần máu chỉ có hồng cầu.
D. Máu chảy trong động mạch luôn giàu O2.
Hướng dẫn giải
Đáp án A
Phương pháp giải:
Giải chi tiết:
Xét các phát biểu:
A đúng.
B sai, động vật có xương sống chỉ có hệ tuần hồn kín.
C sai, máu gồm huyết tương và các tế bào máu (hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu).
D sai, máu trong động mạch phổi nghèo O2.
Câu 11. Động vật nào sau đây chưa có cơ quan tiêu hóa?
A. Cá chép.
B. Gà
C. Trùng biến hình
D. Giun đất.
Hướng dẫn giải
Đáp án C

Phương pháp giải:
Giải chi tiết:
Trùng biến hình là động vật đơn bào chưa có cơ quan tiêu hóa.
Cá chép, gà, giun đất có ống tiêu hóa.
Câu 12. Mục đích chủ động gây đột biến trong khâu chọn giống là:
A. Tạo vật liệu khởi đầu nhân tạo.
B. Tạo nguồn biến dị tổ hợp.
C. Tìm được kiểu gen mong muốn.
D. Trực tiếp tạo giống mới.
Hướng dẫn giải
Đáp án A
Phương pháp giải:
Giải chi tiết:
Mục đích chủ động gây đột biến trong khâu chọn giống là tạo ra nguồn biến dị di truyền.
Câu 13. Cho biết gen trội là trội hồn tồn và khơng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây thu được đời con
có 100% cá thể mang kiểu hình trội?
A. AaBb × AaBb.
B. aaBb × Aabb.
C. AaBb × aaBb.
D. aaBB × AABb.
Hướng dẫn giải
Đáp án D
Phương pháp giải:
Giải chi tiết:
Để đời con có 100% kiểu hình trội thì ít nhất 1 trong 2 bên P phải mang cặp gen đồng hợp trội.
Trong các cặp P chỉ có cặp aaBB × AABb thỏa mãn.
Câu 14. Loại đột biến nào sau đây luôn làm tăng hàm lượng ADN trong nhân tế bào?
A. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể.
B. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể.
C. Đột biến gen.

D. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể.
Hướng dẫn giải
Đáp án B
Phương pháp giải:
Giải chi tiết:
Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể luôn làm tăng số lượng gen trong nhân tế bào.
Câu 15. Sự không phân li của một cặp nhiễm sắc thể ở một số tế bào trong giảm phân hình thành giao tử ở một bên bố
hoặc mẹ, qua thụ tinh có thể hình thành các hợp tử mang bộ nhiễm sắc thể là
A. 2n; 2n +1; 2n-1.
B. 2n; 2n +1.
C. 2n; 2n+2; 2n-2.
D. 2n +1; 2n-1.
Hướng dẫn giải
Đáp án C
Phương pháp giải:
Giải chi tiết:


Các tế bào 2n nguyên phân bình thường tạo tế bào 2n.
Tế bào 2n ngun phân có sự khơng phân li của một cặp nhiễm sắc thể tạo tế bào 2n +2 và 2n – 2
Vậy sẽ có 3 dịng tế bào: 2n; 2n +2; 2n-2
Câu 16. Phát biểu nào không đúng với ưu điểm của phương pháp nuôi cấy mô?
A. Phục chế giống cây quý, hạ giá thành cây con nhờ giảm mặt bằng sản xuất
B. Dễ tạo ra nhiều biến dị di truyền cung cấp cho chọn giống.
C. Nhân nhanh với số lượng lớn cây giống và sạch bệnh.
D. Duy trì những tính trạng mong muốn về mặt di truyền.
Hướng dẫn giải
Đáp án B
Phương pháp giải:
Giải chi tiết:

Nuôi cấy mơ có cơ sở dựa trên ngun phân, tạo ra các tế bào đồng nhất về mặt di truyền.
Phát biểu sai về ưu điểm của nuôi cấy mô là B, không thể tạo biến dị di truyền.
Câu 17. Biết khơng xảy ra đột biến, alen trội là trội hồn tồn. Theo lí thuyết, kiểu gen XaY ở đời con của phép lai nào
dưới đây chiếm tỉ lệ 25%?
A. XAXa × XAY B. XAXA × XAY
C. XAXA × XaY.
D. XaXa × XaY.
Hướng dẫn giải
Đáp án A
Phương pháp giải:
Giải chi tiết:
XaY = 0,25 = 0,5Xa × 0,5Y → Cơ thể XX phải dị hợp tử → XAXa × XAY
Câu 18. Cho con đực thân đen thuần chủng giao phối với con cái thân xám thuần chủng (P), thu được F1 đồng loạt thân
xám. Ngược lại, khi cho con đực thân xám thuần chủng giao phối với con cái thân đen thuần chủng (P), thu được F1
đồng loạt thân đen. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Gen quy định tính trạng nằm ở bào quan ti thể.
B. Gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
C. Gen quy định tính trạng nằm ở lục lạp.
D. Gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường.
Hướng dẫn giải
Đáp án A
Phương pháp giải:
Giải chi tiết:
Ta thấy đời con có kiểu hình giống nhau và giống mẹ. Phép lai thuận và phép lai nghịch có kiểu hình khác nhau → Gen
quy định tính trạng nằm trong ti thể.
Câu 19. Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Tính thối hố của mã di truyền là hiện tượng một bộ ba mang thông tin quy định cấu trúc của nhiều loại aa.
II. Tính phổ biến của mã di truyền là hiện tượng một loại axit amin do nhiều bộ ba khác nhau quy định tổng hợp.
III. Trong quá trình phiên mã, chỉ có một mạch của gen được sử dụng làm khuôn để tổng hợp phân tử mARN.
IV. Trong q trình dịch mã, ribơxơm trượt trên phân tử mARN theo chiều từ đầu 5’ đến 3’ của mARN.

A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
Hướng dẫn giải
Đáp án D
Phương pháp giải:
Giải chi tiết:
I sai, tính thối hóa là một loại axit amin được mã hóa bởi 2 hay nhiều bộ ba khác nhau.
II sai, tính phổ biến: Tất cả sinh vật đều dùng chung một bộ mã di truyền, trừ vài ngoại lệ.
III đúng, chỉ có mạch mã gốc được sử dụng làm khn.
IV đúng, vì mã di truyền được đọc theo chiều 5’ → 3’.
Câu 20. Một tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AB/ab giảm phân bình thường, khơng có đột biến. Theo lí thuyết,
phát biểu nào sau đây khơng đúng?
A. Nếu có hốn vị gen thì sẽ sinh ra giao tử ab với tỉ lệ 25%.
B. Cho dù có hốn vị hay khơng có hốn vị cũng ln sinh ra giao tử AB.
C. Nếu có trao đổi chéo giữa B và b thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ tùy vào tần số hốn vị gen.
D. Nếu khơng có trao đổi chéo thì sẽ tạo ra 2 loại giao tử.
Hướng dẫn giải
Đáp án C
Phương pháp giải:
Một tế bào sinh tinh giảm phân
+ Khơng có HVG sẽ tạo 2 loại giao tử.


+ Có HVG tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.
Giải chi tiết:
A đúng.
B đúng, AB là giao tử liên kết.
C sai, nếu có HVG sẽ tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.

D đúng, chỉ tạo AB và ab.
Câu 21. Lấy 100g hạt mới nhú mầm và chia thành 2 phần bằng nhau. Đổ nước sơi lên một trong hai phần đó để giết chết
hạt. Tiếp theo cho mỗi phần hạt vào mỗi bình và nút chặt để khoảng từ 1,5 đến 2 giờ. Mở nút bình chứa hạt sống (bình
a) nhanh chóng đưa nến đang cháy vào bình, nến tắt ngay. Sau đó, mở nút bình chứa hạt chết (bình b) và đưa nến đang
cháy vào bình, nến tiếp tục cháy. Nhận xét nào sau đây đúng?
A. Bình b hạt hơ hấp cung cấp nhiệt cho nến cháy.
B. Bình a hạt khơng xảy ra hơ hấp khơng tạo O2 nến tắt.
C. Bình a hạt hơ hấp hút O2 nên nến tắt.
D. Bình b hạt hô hấp tạo O2 nên nến cháy.
Hướng dẫn giải
Đáp án C
Phương pháp giải:
Hạt nảy mầm hơ hấp mạnh.
Phương trình hơ hấp: C6H12O6 + 6O2 → 6CO2 + 6H2O
Giải chi tiết:
Bình a: Chứa hạt sống → hạt hô hấp → giảm lượng O2 → khi đưa nến vào thì sẽ tắt.
Bình b: Hạt chết, không hô hấp nên khi đưa nến vào thì nến vẫn cháy.
Câu 22. Khi nói về đột biến nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tất cả các đột biến số lượng nhiễm sắc thể đều làm thay đổi hàm lượng ADN trong nhân tế bào.
II. Tất cả các đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể đều làm thay đổi cấu trúc của nhiễm sắc thể.
III. Tất cả các đột biến đa bội lẻ đều làm tăng hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.
IV. Tất cả các đột biến đa bội chẵn đều làm thay đổi số lượng gen có trên một nhiễm sắc thể.
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
Hướng dẫn giải
Đáp án B
Phương pháp giải:
Giải chi tiết:

I sai, đột biến làm 2 NST sáp nhập vào nhau, tuy làm giảm số lượng NST nhưng hàm lượng ADN không đổi.
II đúng.
III đúng, thể đa bội lẻ là: 3n, 5n, 7n…
IV sai, đột biến đa bội không làm ảnh hưởng tới số lượng gen trên 1 NST.
Câu 23. Một gen ở sinh vật nhân sơ dài 408 nm và có số nucleotit loại A chiếm 18% tổng số nucleotit của gen. Theo lí
thuyết, gen này có số nucleotit loại X là
A. 432
B. 216
C. 768
D. 384
Hướng dẫn giải
Đáp án C
Phương pháp giải:
Bước 1: Tính số nucleotit của gen.
CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit L =

N
 3, 4 (Å); 1nm = 10 Å, 1μm = 104 Å
2

Bước 2: Tính % số nucleotit loại X: %A+%X = 50%
Bước 3: Tính số nucleotit loại X
Giải chi tiết:
Chiều dài của gen là: N =

L
4080
2 =
 2 = 2400
3, 4

3, 4

%X = 50% - %A = 32% → Số nucleotit loại X = 2400 × 32% =768 nucleotit.
Câu 24. Xét 4 tế bào sinh tinh của một cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân hình thành giao tử. Biết quá trình giảm phân
diễn ra bình thường. Tỉ lệ các loại giao tử có thể tạo ra là
(1) 1:1. (2) 3:3:1:1. (3) 2:2:1:1. (4) 1:1:1:1. (5) 3:1.
A. 2
B. 5
C. 4
D. 3
Hướng dẫn giải
Đáp án D
Phương pháp giải:
Giải chi tiết:


Tế bào có kiểu gen AaBb giảm phân có thể có các trường hợp:
TH1: Tạo giao tử 2AB và 2ab
TH2: Tạo giao tử 2Ab và 2aB
4 tế bào có kiểu gen AaBb giảm phân có các trường hợp sau:
+ Tất cả theo TH1 hoặc tất cả theo TH2: cho tỷ lệ 1:1
+ 3 tế bào theo TH1 và 1 tế bào theo TH2 hoặc ngược lại: 6:6:2:2 ↔ 3:3:1:1
+ 2 tế bào theo TH1, 2 tế bào theo TH2 hoặc ngược lại: 1:1:1:1
Câu 25. Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac của vi khuẩn E.coli, giả sử gen Z nhân đôi 1 lần và phiên mã 20
lần. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Gen điều hịa nhân đơi 2 lần. B. Mơi trường sống khơng có lactơzơ.
C. Gen Y phiên mã 20 lần
D. Gen A phiên mã 10 lần.
Hướng dẫn giải
Đáp án C

Phương pháp giải:
Giải chi tiết:
Ta thấy gen Z có thể phiên mã → mơi trường có lactose.
Số lần nhân đơi và số lần phiên mã của các gen cấu trúc của operon sẽ giống nhau.
A sai, số lần nhân đôi của gen điều hịa là 1 (các gen trong nhân có số lần nhân đôi giống nhau)
B sai.
D sai, gen A phiên mã 20 lần.
Câu 26. Ở một lồi thực vật, tình trạng màu hoa do 3 cặp gen Aa, Bb, Dd phân li độc lập quy định. Kiểu gen có đủ 3 gen
trội A, B, D quy định hoa tím; các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Cho một cây hoa tím lai phân tích, thu được Fa
Theo lí thuyết, có thể thu được tỉ lệ kiểu hình ở Fa là:
A. 1 cây hoa tím: 15 cây hoa trắng
B. 1 cây hoa tím :3 cây hoa trắng.
C. 100% cây hoa trắng.
D. 3 cây hoa tím:5 cây hoa trắng.
Hướng dẫn giải
Đáp án B
Phương pháp giải:
Giải chi tiết:
TH1: Cây đồng hợp trội:AABBDD × aabbdd → 100% cây hoa tím
TH2: dị hợp 1 cặp gen (AaBBDD; AABbDD; AABBDd) ×aabbdd → 1 tím: 1 trắng
TH3: dị hợp 2 cặp gen:(AaBbDD; AABbDd; AaBBDd) ×aabbdd →1 tím: 3 trắng
TH4: dị hợp 3 cặp gen: AaBbDd ×aabbdd →1 tím: 7 trắng
Câu 27. Mức phản ứng của kiểu gen là
A. do sự tương tác giữa kiểu gen và mơi trường.
B. tập hợp các kiểu hình của các kiểu gen tương ứng với cùng một mơi trường.
C. Có hiện tượng kiểu hình của một cơ thể có thể thay đổi trước các điều kiện môi trường khác nhau.
D. tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau.
Hướng dẫn giải
Đáp án D
Phương pháp giải:

Giải chi tiết:
Mức phản ứng của kiểu gen là tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau
(SGK Sinh 12 trang 56).
Câu 28. Sự liên kết nào dưới đây là không phù hợp theo nguyên tắc bổ sung trong cấu trúc và trong cơ chế di truyền ở cấp
phân tử
A. Giữa hai mạch của phân tử ADN, A chỉ liên kết với T, G chỉ liên kết với X
B. Trong q trình nhân đơi của ADN thì A chỉ liên kết với T và G chỉ liên kết với X
C. Trong q trình dịch mã, mỗi nuclêơtit trong bộ ba đối mã của tARN liên kết với một nuclêơtit trong bộ ba mã hóa
của mARN và A chỉ liên kết với U, G chỉ liên kết với X.
D. Trong quá trình phiên mã A mạch gốc của gen liên kết với T môi trường U môi trường liên kết với T mạch gốc của
gen và G liên kết với X.
Hướng dẫn giải
Đáp án D
Phương pháp giải:
Giải chi tiết:
Phát biểu sai là D, trong phiên mã, A mạch gốc sẽ liên kết với U của môi trường, T mạch gốc liên kết với A môi trường.
Câu 29. Bào quan nào dưới đây ở tế bào thực vật có chứa diệp lục?
A. Lục lạp
B. Ty thể
C. Gôngi
D. Lưới nội chất
Hướng dẫn giải


Đáp án A
Phương pháp giải:
Giải chi tiết:
Lục lạp là bào quan ở tế bào thực vật có chứa diệp lục.
Câu 30. Cho 4 nhóm thú dưới đây, hãy cho biết nhóm thú nào thuộc nhóm có dạ dày đơn?
A. Ngựa, thỏ

B. Trâu, bò
C. Dê, cừu
D. Thỏ, cừu
Hướng dẫn giải
Đáp án A
Phương pháp giải:
Giải chi tiết:
Trâu, bị, cừu, dê sẽ có dạ dày 4 ngăn.
Thỏ, ngựa, chuột,…có dạ dày đơn.
Câu 31. Quá trình tiếp hợp trao đổi đoạn tương ứng giữa 2 cromatit không chị em của cặp NST kép tương đồng xảy ra ở
kì đầu của giảm phân 1 dẫn đến
A. đột biến mất đoạn
B. đột biến chuyển đoạn.
C. đột biến lặp đoạn
D. hoán vị gen.
Hướng dẫn giải
Đáp án D
Phương pháp giải:
Giải chi tiết:
Quá trình tiếp hợp trao đổi đoạn tương ứng giữa 2 cromatit không chị em của cặp NST kép tương đồng xảy ra ở kì đầu của
giảm phân 1 dẫn đến hốn vị gen.
Câu 32. Q trình trao đổi nước của cây được thực hiện thông qua ba quá trình là quá trình hấp thụ nước ở rễ, quá trình
vận chuyển nước trong cây và quá trình thốt hơi nước ở lá. Hãy cho biết q trình thốt hơi nước ở lá trưởng thành
của thực vật có hoa ở cạn xảy ra chủ yếu ở bộ phận nào dưới đây là chủ yếu?
A. Hệ thống lỗ khí ở mặt dưới của lá.
B. Lớp cutin bao phủ bề mặt trên của lá.
C. Hệ thống lỗ khí ở mặt trên của lá.
D. lớp cutin bao phủ bề mặt dưới của lá.
Hướng dẫn giải
Đáp án A

Phương pháp giải:
Giải chi tiết:
Thoát hơi nước ở lá trưởng thành của thực vật có hoa ở cạn xảy ra chủ yếu ở lá qua hệ thống lỗ khí ở mặt dưới của lá
(SGK Sinh 11 trang 17).
Câu 33. Cho bốn nhóm động vật dưới đây, nhóm động vật nào phổi có nhiều phế nang để thực hiện
A. Hổ, trâu, dê, mèo
B. Gà, vịt, ngan, ngỗng
C. Rắn hổ mang, rắn lục, cá chép.
D. Chim cánh cụt, đà điểu, chim sáo
Hướng dẫn giải
Đáp án A
Phương pháp giải:
Giải chi tiết:
Ở thú, bị sát phổi có nhiều phế nang; ở chim, phổi có nhiều ống khí.
Câu 34. Cơ chế nào dưới đây làm phát sinh đột biến số lượng NST.
A. Sự tiếp hợp trao đổi đoạn không cân của cặp NST kép tương đồng.
B. Một đoạn NST bị đứt ra và mất đi trong phân bào.
C. Một đoạn của NST bị đứt ra và nối vào NST không tương đồng.
D. Sự rối loạn phân li của NST trong phân bào.
Hướng dẫn giải
Đáp án D
Phương pháp giải:
Giải chi tiết:
Sự rối loạn phân li của NST trong phân bào sẽ làm phát sinh đột biến số lượng NST.
Các trường hợp còn lại gây đột biến cấu trúc NST.
Câu 35. Nội dung nào dưới đây là nội dung quy luật phân li của Menđen?
A. Trong giảm phân cặp alen phân li đồng đều về các giao tử dẫn đến giao tử mang alen này và giao tử mang alen kia.
B. Trong giảm phân các cặp alen qui định các cặp tính trạng phân li độc lập với nhau.
C. Trong giảm phân cặp nhân tố di truyền phân li đồng đều về các giao tử dẫn đến giao tử mang nhân tố này và giao
tử mang nhân tố kia.

D. Trong giảm phân các cặp nhân tố di truyền qui định các cặp tính trạng phân li độc lập với nhau.
Hướng dẫn giải
Đáp án C


Phương pháp giải:
Giải chi tiết:
Nội dung quy luật phân li của Menđen: Trong giảm phân cặp nhân tố di truyền phân li đồng đều về các giao tử dẫn đến
giao tử mang nhân tố này và giao tử mang nhân tố kia
Chú ý: Menđen sử dụng thuật ngữ “nhân tố di truyền” không phải là “gen” hay “alen”.
Câu 36. Hiện tượng các gen nằm trên cùng một NST được di truyền cùng nhau được gọi là
A. di truyền độc lập
B. di truyền theo dòng mẹ
C. Liên kết gen
D. di truyền không theo thuyết NST
Hướng dẫn giải
Đáp án C
Phương pháp giải:
Giải chi tiết:
Hiện tượng các gen nằm trên cùng một NST được di truyền cùng nhau được gọi là liên kết gen (SGK Sinh 12 trang 46).
Câu 37. Thực vật sử dụng được nguồn nitơ nào dưới đây tồn tại trong đất?
A. Nitơ phân tử (N2)
B. Nitơ trong xác động vật, thực vật
C. NH4+, NO3-.
D. Nitơ trong các chuỗi polipeptit chưa phân hủy
Hướng dẫn giải
Đáp án C
Phương pháp giải:
Giải chi tiết:
Thực vật sử dụng được nguồn nitơ: NH4+, NO3- (SGK Sinh 11 trang 25).

Câu 38. Ruồi giấm có bộ NST 2n= 8. Khi quan sát một tiêu bản tế bào của ruồi giấm đã mất nhãn dán, người ta thấy trong
tế bào có tới 16 NST đơn. Tế bào này đang ở kì
A. đầu của nguyên phân
B. sau của nguyên phân.
C. đầu của giảm phân I.
D. sau của giảm phân I.
Hướng dẫn giải
Đáp án B
Phương pháp giải:
Số lượng NST trong các kì của nguyên phân
- Kì đầu, kì giữa: 2n kép
- Kì sau: 4n kép
- Kì cuối: 2n đơn
Giải chi tiết:
Trong tế bào có 16 NST đơn = 4n NST → Tế bào đang ở kì sau của nguyên phân vì các cromatit đã tách thành các NST
đơn.
Câu 39. Lớp động vật có xương sống nào dưới đây tim chỉ có hai ngăn?
A. Lớp cá
B. Lớp chim
C. Lớp bò sát
D. Lớp lưỡng cư
Hướng dẫn giải
Đáp án A
Phương pháp giải:
Giải chi tiết:
Lớp Cá là lớp động vật có tim 2 ngăn.
Lớp Lưỡng cư, Bò sát: 3 ngăn
Lớp Chim: 4 ngăn.
Câu 40. Đặc điểm nào dưới đây biểu hiện tính thối hóa của mã di truyền?
A. Một bộ ba nucleotit chỉ mã hóa một loại axit amin.

B. Bộ mã di truyền dùng chung cho mọi loài sinh vật.
C. Một số bộ ba nucleotit cùng mã hóa một loại axit amin
D. Mã di truyền không gối nhau.
Hướng dẫn giải
Đáp án C
Phương pháp giải:
Mã di truyền là mã bộ ba, có tính phổ biến, tính đặc hiệu và tính thối hóa.
+ Mã di truyền được đọc từ 1 điểm xác định liên tục theo từng cụm 3 nuclêôtit (không gối lên nhau).
+ Mã di truyền mang tính phổ biến. Tất cả sinh vật đều dùng chung một bộ mã di truyền, trừ vài ngoại lệ).
+ Mã di truyền có tính đặc hiệu, nghĩa là 1 bộ ba chỉ mã hóa cho 1 loại axit amin.
+ Mã di truyền mang tính thối hóa, nghĩa là một loại axit amin được mã hóa bởi 2 hay nhiều bộ ba khác nhau
(SGK Sinh 12 trang 7)
Giải chi tiết:
Mã di truyền mang tính thối hóa, nghĩa là một loại axit amin được mã hóa bởi 2 hay nhiều bộ ba khác nhau


Câu 41. Quá trình phiên mã là quá trình tổng hợp ra loại phân tử nào dưới đây?
A. ARN
B. Protein
C. ADN
D. Tinh bột
Hướng dẫn giải
Đáp án A
Phương pháp giải:
Giải chi tiết:
Quá trình phiên mã là quá trình tổng hợp ARN.
Câu 42. Trong đột biến gen thì đột biến điểm là loại đột biến liên quan đến biến đổi mấy cặp nucleotit?
A. Một số cặp nucleotit.
B. Hai cặp nucleotit
C. Ba cặp nucleotit

D. Một cặp nucleotit.
Hướng dẫn giải
Đáp án D
Phương pháp giải:
Giải chi tiết:
Đột biến điểm là là loại đột biến liên quan đến biến đổi 1 cặp nucleotit (SGK Sinh 12 trang 19).
Câu 43. Cơ chế nào dưới đây làm phát sinh đột biến lặp đoạn NST.
A. Sự tiếp hợp trao đổi đoạn không cân của cặp NST kép tương đồng xảy ra ở kì đầu của giảm phân
B. Một đoạn NST bị đứt ra và mất đi trong phân bào.
C. Một đoạn của NST bị đứt ra và nối vào NST không tương đồng.
D. Sự rối loạn phân li của NST trong phân bào.
Hướng dẫn giải
Đáp án A
Phương pháp giải:
Giải chi tiết:
Lặp đoạn :Là đột biến làm cho đoạn nào đó của NST lặp lại một hay nhiều lần.
Sự tiếp hợp trao đổi đoạn không cân của cặp NST kép tương đồng xảy ra ở kì đầu của giảm phân sẽ dẫn tới đột biến lặp
đoạn.
Một đoạn NST bị đứt ra và mất đi trong phân bào → Đột biến mất đoạn.
Một đoạn của NST bị đứt ra và nối vào NST không tương đồng → đột biến chuyển đoạn.
Sự rối loạn phân li của NST trong phân bào → Đột biến số lượng NST.
Câu 44. Sản phẩm cuối cùng của quá trình đường phân đi vào ti thể để chuyển hóa thành axetyl - coenzimA là
A. Axit pyruvic
B. Axit lactic
C. Axit xitric
D. Rượu êtylic
Hướng dẫn giải
Đáp án A
Phương pháp giải:
Giải chi tiết:

Sản phẩm cuối cùng của quá trình đường phân là axit pyruvic (SGK Sinh 11 trang 52).
Câu 45. Trong quang hợp ơxy được sinh ra từ q trình nào dưới đây?
A. Quá trình vận chuyển điện tử vong.
B. Q trình vận chuyển điện tử khơng vịng.
C. Q trình tổng hợp đường trong chu trình Canvin.
D. Quá trình quang phân li nước.
Hướng dẫn giải
Đáp án D
Phương pháp giải:
Giải chi tiết:
Trong quang hợp ơxy được sinh ra từ q trình quang phân li nước trong pha sáng.
Câu 46. Quá trình phân giải đường glucôzơ trong tế bào mang đặc điểm nào dưới đây là quá trình lên men?
A. Quá trình phân giải khơng có sự tham gia của ơxy phân tử nhưng có sự tham gia của chuỗi truyền điện tử trên
màng trong của ti thể ở tế bào nhân thực.
B. Q trình phân giải khơng có sự tham gia của ơxy phân tử nhưng có sự tham gia của chuỗi truyền điện tử trên màng
sinh chất của vi khuẩn.
C. Q trình phân giải khơng có sự tham gia của ôxy và không có sự tham gia của chuỗi truyền điện tử trên màng
trong của ti thể ở tế bào nhân thực.
D. Q trình phân giải có sự tham gia của ơxy phân tử với vai trị là chất nhận điện tử cuối cùng của chuỗi truyền điện
tử trên màng trong của ti thể.
Hướng dẫn giải
Đáp án C
Phương pháp giải:
Giải chi tiết:


Lên men bao gồm quá trình đường phân tạo axit pyruvic, trong điều kiện khơng có oxi, axit pyruvic bị biến đổi thành rượu
etilic hoặc axit lactic.
Quá trình lên men diễn ra trong tế bào chất.
Câu 47. Cho những đặc điểm sau đây của quang hợp ở thực vật:

I. Cường độ quang hợp cao; II. Điểm bão hòa ánh sáng thấp;
III. Tiết kiệm nước trong quang hợp;
IV. Điểm bão hòa ánh sáng ở mức cao;
V. Điểm bù CO2 ở mức cao
Chọn nhóm các đặc điểm quang hợp của thực vật C4
A. I, II, III
B. I; III; IV
C. I, III, V
D. I; IV; V
Hướng dẫn giải
Đáp án B
Phương pháp giải:
+ Điểm bù CO2 là điểm mà tại đó nồng độ CO2 trong khơng khí khiến cho cường độ quang hợp bằng cường độ hơ hấp
+ Điểm bão hịa CO2 là điểm mà tại đó, nồng độ CO2 làm cho cường độ quang hợp đạt giá trị tối đa
+ Điểm bão hòa ánh sáng là điểm mà tại đó, cường độ ánh sáng làm cho cường độ quang hợp đạt giá trị tối đa
Giải chi tiết:
Đặc điểm của thực vật C4 là:
I. Cường độ quang hợp cao
III. Tiết kiệm nước trong quang hợp
IV. Điểm bão hòa ánh sáng ở mức cao
Câu 48. Chọn nội dung sai khi đề cập đến những vấn đề liên quan đến tuần hoàn máu ở người
A. Người có huyết áp cao là người có huyết áp 140/90 trở lên kéo dài. Người mắc bệnh kéo dài có thể dẫn đến suy tim
và đột quỵ
B. Người béo phì có mỡ máu cao, dễ mắc các bệnh về tim mạch.
C. Người ít vận động, sinh hoạt khơng điều độ, ăn mặn kéo dài cũng có nguy cơ mắc bệnh tim mạch
D. Người rèn luyện thể thao phù hợp, sinh hoạt điều đó có mơ cơ tim phát triển hơn, nhịp tim tăng cao và huyết áp
cũng cao hơn người ít rèn luyện nên đáp ứng tốt hơn khi cường độ hoạt động mạnh.
Hướng dẫn giải
Đáp án D
Phương pháp giải:

Giải chi tiết:
A đúng, vì huyết áp cao có thể ảnh hưởng tới tim và mạch máu.
B đúng, mỡ máu cao dễ dẫn tới các bệnh như xơ vữa động mạch,..
C đúng.
D sai, những người hoạt động thể thao có nhịp tim thấp hơn, huyết áp bình thường.
Câu 49. Mạch máu mang đặc điểm nào sau đây được gọi là tĩnh mạch?
A. Mạch máu mang máu từ tim đến hệ cơ quan tiêu hóa
B. Mạch máu mang máu từ các cơ quan về tim
C. Mạch máu mang máu từ tim đến phổi giàu CO2
D. Mạch máu mang máu từ tim đến thận.
Hướng dẫn giải
Đáp án B
Phương pháp giải:
Giải chi tiết:
Mạch mang máu từ tim → các cơ quan: Động mạch
Mạch mang máu từ các cơ quan → tim: Tĩnh mạch.
Câu 50. Có mấy nội dung dưới đây là đúng khi đề cập đến trao đổi chéo bình thường xảy ra trong giảm phân?
I. Trên cùng một NST các gen càng xa nhau thì tần số trao đổi chéo càng lớn vì các gen càng xa nhau thì càng có nhiều vị
trí xảy ra trao đổi chéo
II. Để tần số trao đổi chéo đạt 50% thì cần có 100% tế bào giảm phân xảy trao đổi chéo,
III. Tần số trao đổi chéo thường nhỏ hơn 50%.
IV. khi một cơ thể ở giai đoạn phát sinh giao tử, trong giảm phí có 25% tế bào thực hiện giảm phần có trao đổi chéo như
nhau giữa hai alen của hai locut gen thì tần số trao đổi chéo chỉ là 12,5%.
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
Hướng dẫn giải
Đáp án A
Phương pháp giải:

Giải chi tiết:
I sai, các gen càng xa nhau thì tần số trao đổi chéo càng lớn vì các gen càng xa nhau thì lực liên kết càng nhỏ.


II đúng, vì chỉ có 2/4 cromatit trao đổi chéo, nếu 100% tế bào có TĐC thì tần số HVG mới đạt 50%.
III đúng, vì chỉ có 2/4 cromatit trao đổi chéo, nếu 100% tế bào có TĐC thì tần số HVG mới đạt 50%.
IV đúng, vì chỉ có 2/4 cromatit trao đổi chéo, nếu 25% tế bào có TĐC thì tần số HVG là 12,5%.



×