Tải bản đầy đủ (.pptx) (15 trang)

BT Marketing research giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (848.81 KB, 15 trang )

Marketing research về ngành sữa


1. Mơ hình pestel



Political: u cầu về độ an tồn thực phẩm cao, nền chính trị quốc gia ổn định, chính phủ ban
hành chính sách ưu đãi, phê duyệt 2000 tỷ đồng cho các dự án phát triển nghành sữa đến năm
2020. Việt Nam gia nhập WTO là cơ hội cho ngành sữa Việt Nam gia nhập thị trường thế giới.

• Economics: Nền kinh tế dự đốn vẫn tiếp tục tăng trưởng
• Social: Nhiều vùng ở Việt Nam con người vẫn chưa có thói quen uống sữa mỗi ngày, tỷ lệ trẻ em
suy dinh dưỡng đang dần được quan tâm, mức sống và nhu cầu sức khỏe con người ngày càng
cao.

• Technology: Cơng nghệ chăn ni và lấy sữa hiện đại, Công nghệ sữa tiệt trùng, công nghệ quản
lý chất lượng theo ISO, Cơng nghệ sản xuất bao bì sản phẩm đa dạng

• Environment: Khí hậu gió mùa, nóng ẩm, một số nơi có khi hậu ơn đới, nhìn chung điều kiện khí
hậu vẫn thích hợp để chăn ni bị lấy sữa như Ba Vì, Tun Quang, Lâm Đồng,…

• Legal: Hợp pháp để thành lập doanh nghiệp


2. Mơ hình Porter’s 5 forces

• Mối đe dọa từ các đối thủ mới:
- Đây là ngành có rào cản cao, không nhiều người đủ năng lực và tiềm lực để phát triển nghành sữa.
- Sữa VN đã có mặt trên hầu hết trên thị trường trong và ngoài nước, nên cần có sự thay đổi và đầu tư rất
nhiều để tạo được ấn tượng về chất lượng và mẫu mã cho người dùng.




2. Mơ hình Porter’s 5 forces

• Những sản phẩm/DV thay thế: Ngồ sữa được tạo từ sữa bị thì thị trường cịn một số loại sữa có khả nưng
thay thế như sữa từ các loại hạt như óc chó, hạnh nhân, các loại ngũ cốc và nước giải khát có pha sữa


2. Mơ hình Porter’s 5 forces
Sức mạnh thương lượng của nhà cung cấp:

• Khả năng thương lượng với nhà cung cấp khá cao. 95% bị sữa được ni tại các hộ gia đình và 5% tại các
trại ni bị.

• Bị được ni tại hộ gia đình khơng đảm bảo được quy trình nên chất lượng sữa khơng đồng đều và khơng
đảm bảo tiêu chuẩn.

• Người mua dễ thương lượng với nhà cung cấp dựa vào chất lượng sữa


2. Mơ hình Porter’s 5 forces

Khả năng thương lượng của khách hàng:

• Khả năng thương lượng của khách hàng thấp do hiện nay có nhiều sản phẩm về sữa có mặt và có khả
năng thay thế cao. Nên yếu tố cạnh tranh chủ yếu hiện nay là chất lượng, sự đa dạng sản phẩm và tên
tuổi thương hiệu, sau đó mới là giá


2. Mơ hình Porter’s 5 forces

Tính khốc liệt cạnh tranh giữa các đối thủ:

• Mức độ cạnh tranh cao với các doanh nghiệp trong nước có tên tuổi như Vinamilk, TH True Milk,…
• Ngồi ra, tỷ lệ xuất khẩu cao của nhiều thương hiệu sữa khiến thị trường sữa ngày càng cạnh tranh.
• Dù cạnh tranh cao nhưng ngành sữa vẫn đang tăng trưởng mạnh mẽ


3. Stp

• Segmentation (phân đoạn thị trường):
Độ tuổi 0-4: là độ tuổi cần bổ sung nhiều chất dinh dưỡng, DH, nhưng hệ tiêu hóa của trẻ yếu nên cần sản
phẩm chuyên biệt.
Độ tuổi 5-14: trẻ bắt đầu phát triển, cần nhiều chất dinh dưỡng cho cơ thể để học tập và phát triển
Độ tuổi 15-25: Người tiêu dùng có thể tự chủ trong việc lựa chọn sữa nên các sản phẩm cần đa dạng, phù
hợp với tuổi trẻ.
Độ tuổi trên 25: các sản phẩm cần bổ sung thêm canxi cho cơ thể


3. Stp
Targeting (thị trường mục tiêu):
-Theo địa lý: nông thôn
-Theo hành vi: thường xuyên học tập, vận động
-Theo tâm lí: muốn bổ sung dinh dưỡng cho học
tập và phát triển

-Theo nhân khẩu học:
+Tuổi: 5-14
+giới tính: nam và nữ
+nghề nghiệp: học sinh
+Thu nhập<5tr

+Custumer: phụ huynh

=>

Là học sinh, sinh viên vùng nông thơn (gần trường học, khu dân cư) , có thu

nhập thấp hoặc thường được bố mẹ chu cấp


3. Stp

Positioning (định vị sản phẩm): Định vị sản phẩm theo chất lượng, tạo ra một thế hệ trẻ em phát triển vượt
trội về trí tuệ và thể chất bằng tình yêu và trách nhiệm đối với xã hội.
Tạo sự khác biệt trong việc cho đi, định hướng và tư vấn một cách phù hợp cho người tiêu dùng trong mỗi
giai đoạn phát triển.
Mong muốn mang những sản phẩm chất lượng nhất đến mọi miền để trẻ em được phát triển toàn diện và
đồng đều


4. Chiến lược 4P
Product:

• Các sản phẩm sữa đều hương đến việc cung cấp đầy đủ vitamin, khoáng chất cho sự phát triển của trẻ em
• Các sản phẩm sữa đều được chiết xuất từ sữa tươi nguyên chất, được xử lý qua dây chuyền cơng nghệ tiệt
trùng

• Cơng nghệ chăn ni bị hiện đại đảm bảo chất lượng sữa đáng tin cậy


4. Chiến lược 4P

Price:

• Gía cả tùy thuộc vào nguồn nguyên liệu.
• Nếu nguồn nguyên liệu trong nước dồi dào và đảm bảo chất lượng tốt như nguyên liệu nhập khẩu nước

ngồi thì doanh nghiệp sẽ có một mức giá hợp lý nhất cho người dùng và thường xuyên có các chương
trình khuyến mãi, giảm giá chính sách khách hang để sản phẩm được tiếp cận với khách hang dễ dàng
hơn.


4. Chiến lược 4P
Place:
Thị trường trong nước:
-Truyền thống: Nhà phân phối
-Hiện đại: Siêu thị và Metro
Thị trường xuất khẩu: các nước trong khu vực và trên thế giới


4. Chiến lược 4P

Promotion:

• Quảng bá qua nhiều kênh như: tivi, tạp chí, internet, radio, poster
• Thường xun tổ chức các chương trình khuyến mãi đặc biệt, tặng q
• Có chiến lược quảng bá phù hợp với từng vùng miền, lứa tuổi và thời điểm quảng cáo
• Xây dựng đội ngũ nhân viên ân cần, chu đáo thể hiện được tình thần mang sữa Việt đến các vùng nơng
thơn


5. Kết


• Bài tập em làm có lẽ cịn nhiều thiếu sót, mong anh góp ý nhiều nhiều ạ. Em cảm ơn anh ạ ^_^



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×