Phân tích cơ bản cổ phiếu Ngân hàng thương mại
cổ phần Sài Gòn - Hà Nội SHB
I. Tổng quan về cổ phiếu SHB
1. Giới thiệu Ngân hàng SHB
a. Lịch sử hình thành
Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn - Hà Nội (SHB ) tiền thân là Ngân hàng
TMCP Nông Thôn Nhơn Ái được thành lập theo giấy phép số 0041/NH /GP
ngày 13/11/1993 do Thống đốc Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam cấp và chính
thức đi vào hoạt động ngày 12/12/1993.
Năm 2006 vốn điều lệ của SHB là 301.929.000.000 đồng, mạng lưới hoạt động
kinh doanh rộng khắp trong địa bàn TP. Cần Thơ và một phần tỉnh Hậu Giang.
Ngày 20/01/2006, Thống Đốc Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam đã ký Quyết định
số 93/QĐ-NHNN về việc chấp thuận cho SHB chuyển đổi mơ hình hoạt động từ
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Nông thôn sang Ngân hàng Thương mại Cổ
phần, từ đó tạo được thuận lợi cho ngân hàng có điều kiện nâng cao năng lực về
tài chính, mở rộng mạng lưới hoạt động kinh doanh, đủ sức cạnh tranh và phát
triển, đánh dấu một giai đoạn phát triển mới của SHB và đây là Ngân hàng
TMCP đô thị đầu tiên có trụ sở chính tại Thành Phố Cần Thơ trung tâm tài
chính-tiền tệ của khu vực Đồng Bằng Sơng Cửu Long.
Trong năm 2006 SHB dự kiến sẽ tăng vốn điều lệ lên 500 tỷ đồng, dự kiến đến
năm 2010 sẽ tăng vốn điều lệ lên 1.500 tỷ đồng và tiếp tục tăng vốn điều lệ lên
trong những năm tới.
Kết quả kinh doanh tính đến ngày 20/10/2007 như sau: Tổng tài sản đạt 8.000 tỷ
đồng, lợi nhuận trước thuế đạt 101,848 tỷ đồng (tương đương 70% kế hoạch
năm 207); tổng nguồn vốn huy động khách hàng đạt 7.000 tỷ đồng, dư nợ cho
vay gần 2.700 tỷ đồng
Năm 2007, tổng huy động vốn của ngân hàng SHB đạt 9.946 tỷ, vượt gần 200%
so với kế hoạch; tổng dư nợ cho vay đạt gần 4.184 tỷ, tổng tài sản đạt trên
12.367 tỷ, vượt 136%.
Ngày 15/12/2007, Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn – Hà Nội (SHB)
cho biết SHB đã hoàn tất thủ tục niêm yết cổ phiếu tại Trung tâm Giao dịch
Chứng khoán Hà Nội và đang chờ sự phê duyệt của Ủy ban Chứng khoán Nhà
nước.
Tổng số cổ phiếu (cổ phiếu) mà SHB sẽ niêm yết trong đợt 1 là 50 triệu cổ phiếu
(tương đương với 500 tỷ đồng mệnh giá). Đến cuối quý 1/2008, SHB tiếp tục
niêm yết đợt 2 toàn bộ 150 triệu trong đó 70 triệu cổ phiếu sẽ được giao dịch
ngay.
b. Lĩnh vực kinh doanh
- Huy động vốn ngắn hạn, trung hạn và dài hạn của các thành phần kinh tế và
dân cư dưới hình thức tiền gửi khơng kỳ hạn và có kỳ hạn; phát hành kỳ phiếu
có mục đích sau khi được NHNN cho phép.
- Tiếp nhận vốn uỷ thác đầu tư và phát triển của tổ chức và cá nhân trong nước
và ngoài nước khi được NHNN cho phép.
- Vay vốn NHNN và các tổ chức tín dụng khác.
- Cho vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn đối với các tổ chức và cá nhân sản xuất,
kinh doanh trên địa bàn tuỳ theo tính chất và khả năng của nguồn vốn.
- Chiết khấu thương phiếu, trái phiếu và giấy tờ có giá.
- Hùn vốn và liên doanh theo pháp luật hiện hành.
- Thực hiện thanh toán giữa các khách hàng.
- Thực hiện các hoạt động ngoại hối theo Quyết định số 1946/QĐ-NHNN của
Thống đốc NHNN Việt Nam ngày 09/10/2006.
2. Thông tin cổ phiếu SHB
a. Thông tin chung
Mã chứng khoán: SHB
Tên công ty: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn - Hà Nội
Tên viết tắt: SHB
Tên tiếng Anh: Saigon - Hanoi Commercial Joint Stock Bank
Trụ sở chính: 77 Trần Hưng Đạo - Hoàn Kiếm - Hà Nội
Vốn điều lệ: 8.865.795.470.000
Ngành nghề kinh doanh: Ngân hàng
b.Thông tin niêm yết
Ngày niêm yết lần đầu 20/4/2009
Nơi niêm yết hiện tại: HNX
Mệnh giá: 10.000
Khối lượng đang niêm yết hiện tại: 886.579.547
Tổng giá trị niêm yết: 8.865.795.470.000
II. Tình hình tài chính và các chỉ số cơ bản
SHB lãi 26,1 tỷ đồng trong năm 2012 sau khi trừ đi khoản lỗ lũy kế 1.660 tỷ
đồng của HBB sau sáp nhập. Đây là con số quá nhỏ so với vốn điều lệ 8.865 tỷ
đồng của ngân hàng này. Đại hội đồng cổ đông 2012 của Ngân hàng TMCP Sài
Gịn - Hà Nội (SHB) quyết định khơng chia cổ tức 2012. Điều này được nhiều
cổ đông của SHB dự đoán trước bởi lợi nhuận của ngân hàng ở mức quá khiêm
tốn.
Mặc dù các nguồn thu nhập chính đều sụt giảm nhưng thu nhập khác và hồn
nhập dự phịng tăng đột biến. Nếu khơng tính khoản lỗ lũy kế của HBB, LNST
của SHB đạt 1.687 tỷ đồng, tăng 2,2 lần so với 2011.
Tuy nhiên nguy cơ lợi nhuận thấp thậm chí vốn bị bốc hơi trong năm 2013 cịn
rất lớn khi nợ xấu của SHB lên tới hơn 5,000 tỷ đồng, chiếm tỷ lệ 8,8% tổng dư
nợ. Nợ xấu: vẫn là cản trở lớn nhất cho việc tăng trưởng lợi nhuận trong năm
2013. Nợ xấu của Vinashin vẫn là 4.004 tỷ đồng, trong đó SHB phải trích lập dự
phịng cho 1.419 tỷ đồng, phần cịn lại được hốn đổi thành trái phiếu có thể sử
dụng để vay tái cấp vốn từ NHNN hoặc sẽ được DATC phát hành trái phiếu
chuyển đổi do bộ Tài chính bảo lãnh. SHB sẽ tiếp tục tham gia tái cấu trúc các
DN đang có nợ xấu để khôi phục lại hoạt động của các DN này.
Lợi nhuận Q1.2013: LNTT đạt 217,7 tỷ đồng, hoàn thành 19% kế hoạch LNTT
2013 (1.146 tỷ đồng). SHB đặt kế hoạch tăng trưởng tín dụng 12% theo hạn
mức của NHNN giao, huy động tăng trưởng 25%, nợ xấu dưới 5%, tỷ lệ cổ tức
8%, LNTT dự kiến đạt 1.146 tỷ đồng.
Bảng 1: Tăng trưởng hàng năm
Chỉ tiêu
2012
2011
2010
2009
TĂNG TRƯỞNG
TỔNG TÀI SẢN SO
VỚI CÙNG KÌ NĂM
TRƯỚC
0.6416
0.3911
0.8578
0.9101
TĂNG TRƯỞNG VỐN
CHỦ SỞ HỮU SO VỚI
0.6303
CÙNG KÌ NĂM
TRƯỚC
0.3939
0.7307
0.0663
TĂNG TRƯỞNG CHO
0.1952
0.8976
1.0397
0.9332
VAY KHÁCH HÀNG
SO VỚI CÙNG KÌ
NĂM TRƯỚC
TĂNG TRƯỞNG TIỀN
GỬI SO VỚI CÙNG KÌ 0.9603
NĂM TRƯỚC
0.303
0.5805
1.0961
TĂNG TRƯỞNG HUY
ĐỘNG SO VỚI CÙNG 0.676
KÌ NĂM TRƯỚC
0.3863
0.8139
1.0961
TĂNG TRƯỞNG
TỔNG THU NHẬP
HOẠT ĐỘNG SO VỚI
CÙNG KÌ NĂM
TRƯỚC
0.3191
0.4994
0.7281
0.7999
TĂNG TRƯỞNG LỢI
NHUẬN THUẦN SO
VỚI CÙNG KÌ NĂM
TRƯỚC
1.2401
0.5233
0.5525
0.6348
TĂNG TRƯỞNG EPS
SO VỚI CÙNG KÌ
NĂM TRƯỚC
0.6137
-0.0535
-0.1829
Bảng 2: Khả năng sinh lời
Chỉ tiêu
2012
2011
2010
LỢI NHUẬN/TỔNG
0.0145
TÀI SẢN
0.0106
0.0097
LỢI NHUẬN/VỐN
CSH
0.1774
0.1291
0.1182
ROA (TTM)
0.0145
0.0106
0.0097
ROE (TTM)
0.1774
0.1291
0.1182
THU NHẬP LÃI
THUẦN
1,875,528,000,000
1,897,534,000,000
1,216,165,000,000
TỶ LỆ LÃI RÒNG
0.0232
0.0352
0.0352
CHÊNH LỆCH LÃI
SUẤT
0.0256
0.0338
0.0355
ROAA (TTM)
0.018
0.0123
0.0126
ROAE (TTM)
0.22
0.1504
0.1498
ROAA
0.018
0.0123
0.0126
ROAE
0.22
0.1504
0.1498
EPS CƠ BẢN (TTM) 2,930.8863
1,816.267
1,918.8482
EPS CHẶT (TTM)
1,563.6648
1,413.3704
LỢI NHUẬN SAU
THUẾ 4 QUÝ GẦN 1,686,841,000,000
NHẤT
753,029,000,000
494,329,000,000
THƯ GIÁ
10,722.1625
12,107.7983
11,960.5181
EPS TRONG KÌ
2,930.8863
1,816.267
1,918.8482
NIM (THU NHẬP
LÃI THUẦN/TS
SINH LỜI)
0.02
0.0304
0.0273
NII/NOI (THU
NHẬP LÃI
1.488
THUẦN/THU NHẬP
NGOÀI LÃI)
1.7211
1.5078
NIM (TTM)
0.0304
0.0273
1,902.6392
0.02
NII (TTM)
Bảng 3: Cơ cấu vốn
Chỉ tiêu
2012
2011
2010
2009
0.9184
0.9179
0.918
0.912
NỢ DÀI HẠN/VỐN
CSH
HỆ SỐ NỢ
TỔNG TÀI SẢN
11.259
11.1748
11.1994
10.3648
0.0816
0.0821
0.082
0.088
12.2593
NỢ/VỐN CSH
12.1748
12.1994
11.3648
TÀI SẢN NỢ/TỔNG
NGUỒN VỐN
VỐN CHỦ SỞ
HỮU/TỔNG NGUỒN
VỐN
TÀI SẢN CỐ
ĐỊNH/TỔNG TÀI SẢN
TỔNG NGUỒN
VỐN/VỐN CHỦ SỞ
HỮU
Bảng 4: Khả năng thanh toán
Chỉ tiêu
CHI PHÍ HĐ/THU
NHẬP HĐ
TS SINH LỜI/TTS
CHI PHÍ NGỒI
LÃI/TTS
2012
2011
2010
2009
0.5712
0.5052
0.4573
0.3955
0.8043
0.8798
0.8739
0.8685
0.015
0.0164
0.014
0.0131
0.0056
0.0112
0.0083
0.0046
(CHI PHÍ NGỒI
LÃI - THU NHẬP
NGỒI LÃI)/TTS
CHI PHÍ NGỒI
LÃI/(THU NHẬP
LÃI THUẦN +
0.588
0.5142
0.4745
0.4106
THU NHẬP
NGỒI LÃI)
Bảng 5: Đo lường rủi ro ngân hàng
Chỉ tiêu
2012
2011
TỶ SỐ THANH
KHOẢN
0.2107
0.3249
0.0098
0.0659
2009
0.1412
TỶ LỆ CHO VAY 0.1176
2010
0.0312
0.0804
Bảng 6: Chất lượng tài sản
Chỉ tiêu
CHI PHÍ DPRRTD/TỞNG
DƯ NỢ
DPRR CHO VAY
KH/TỔNG DƯ NỢ
NỢ XẤU/TỔNG DƯ NỢ
2012
2011
2010
2009
-0.0099
0.0035
0.0061
0.0082
0.022
0.0122
0.0112
0.0099
0.0881
0.0223
0.014
0.0279
NỢ XẤU/VỐN CSH
0.5275
0.1117
0.0815
0.1482
Bảng 7 Cơ cấu thu nhập chi phí
Chỉ tiêu
2012
2011
2010
2009
1.125
1.1562
1.2447
1.3751
0.1708
0.1597
0.21
0.2466
0.8217
0.8347
0.7791
0.7386
0.6381
0.8515
0.8183
0.7482
0.0517
0.098
0.0716
0.0699
0.0163
0.0246
0.0358
0.061
MUA BÁN CKKD/TỔNG 0.0478
-0.008
0.0064
0.0371
-0.0042
0.0381
0.0504
0.0041
0.0048
0.0197
TỔNG THU NHẬP/TỔNG
CHI PHÍ
CHI PHÍ HĐ/TỔNG CHI
PHÍ
CHI PHÍ LÃI/TỔNG CHI
PHÍ
THU NHẬP LÃI
THUẦN/TỔNG THU
NHẬP HOẠT ĐỘNG
THU NHẬP THUẦN HĐ
DỊCH VỤ/TỔNG TN
HOẠT ĐỘNG
THU NHẬP THUẦN KD
NGOẠI HỐI/TỔNG TN
HOẠT ĐỘNG
THU NHẬP THUẦN
TN HOẠT ĐỘNG
THU NHẬP MUA BÁN
CK ĐT/TỔNG TN HOẠT 0.008
ĐỘNG
THU NHẬP ĐT VÀ GÓP
VỐN CP/TỔNG TN
0.0037
HOẠT ĐỘNG
THU NHẬP KHÁC/TỔNG
TN HOẠT ĐỘNG
0.2344
0.0339
0.025
0.0137
Theo ý kiến của VCBS - công ty chứng khoán Vietcombank, tại thời điểm này
nên THEO DÕI cổ phiếu SHB, không nên mua hoặc bán chứng khoán này.
Theo ý kiến của cá nhân tôi qua quá trình theo dõi báo cáo tài chính các
năm gần nhất và báo cáo tài chính Quý 1 - năm 2013. Năm 2013 sẽ là năm
phục hồi và phát triển của ngành Ngân hàng nói chung và SHB nói riêng.
III. Dự đốn các giai đoạn phát triển của cơng ty và giá của cổ phiếu trong
tương lai.
Dựa vào báo cáo tài chính có thể dự đoán Ngân hàng sẽ phát triển qua 3 giai
đoạn
1.Giai đoạn 1: từ 2013- 2015:
Là giai đoạn ổn định, phục hồi sau khủng hoảng tài chính
Với mức tăng trưởng là g1 = 4%
2.Giai đoạn 2: từ 2015 - 2018:
Là giai đoạn tăng trưởng nhẹ
Mức tăng trưởng g2 = 6 %
3.Giai đoạn 3: từ 2018- :
Là giai đoạn tăng trưởng nhanh
Mức tăng trưởng g3 = 8%
P0
D1
D2
2013
2014
2015
D3
2016
D4
2017
D5
2018
D6
2019
D7
Giai đoạn ổn định
Giai đoạn tăng nhẹ
giai đoạn tăng
trưởng nhanh
Sử dụng mơ hình CAMP ta có ( Ke)
E(R) = Rf+β (Rm – Rf)
Trong đó: Rf= 10%
β = 0.1705
Rm=(Index n- Index n-1)/ INdex n-1
Rm = 0.057 %
Ke = 10% + 0.1705( 0.057%-10%)= 8.304%
Giai đoạn 1: từ 2013-2016
Mơ hình chiết khấu cổ tức có kỳ hạn = 3 năm
Với cổ tức nhận được Do= 300
Ke= 8.304% g1= 4%
Giá trị hiện tại của giai đoạn 1
Tính được Vo1 = 799.7
Giai đoạn 2: từ 2016-2018
Mơ hình chiết khấu cổ tức có kỳ hạn = 2 năm
Với cổ tức nhận được bằng D3= D0(1+g1)3(1+g2) = 357.706
D4= D0(1+g1)3(1+g2)2= 379.169
Do= 300, g2= 6%, Ke= 8.304%
Vo2 = 514.396
Giai đoạn 3: từ 2018 D6=Do(1+g1 )3(1+g2)2(1+g3)= 409.503
Vo3=20205.74
Po = Vo1 + Vo2+ Vo3
Po = 21519.8 > giá hiện tại trên thị trường.( P = 7500)
Nhận thấy nên đầu tư vào cổ phiếu SHB lâu dài để hưởng cổ tức trong các năm
tiếp theo