Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

De thi va dap an kiem tra hoc ki 1 mon Hoa 9 PGD Hoai Nhon 20112012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (271.16 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I HÓA HỌC 9 NĂM HỌC 2011 - 2012 Mức độ nhận thức Nội dung kiến thức. Nhận biết. TN TL 1. Phân loại các Biết được các loại hợp chất vô cơ. hợp chất vô cơ. Thông hiểu TN. TL. Vận dụng ở mức độ thấp TN. TL. Vận dụng ở mức cao hơn TN. Cộng. TL. Số câu hỏi Số điểm. 1 0.5. 1 0.5. Tỉ lệ. 5%. 5%. 2. Tính chất hóa học của bốn hợp chất vô cơ Số câu hỏi Số điểm Tỉ lệ 3. Điều chế các loại hợp chất vô cơ. Số câu hỏi. Tính chất màu của Tính chất hóa Phân biệt axit một số chất học của muối sunfuric loãng với axit sunfric đặc 1 1 1 0.5 0.5 0.5 5% 5% 5% Điều chế axit sunfuric.. 3 1.5 15%. 1. 1. Số điểm. 0.5. 0.5. Tỉ lệ 4. Tính chất hóa học và điều chế kim loại. Số câu hỏi. 5%. 5% Nhận biết kim loại.. Số điểm Tỉ lệ 5. Phi kim và tính chất của một vài phi kim điển hình Số câu hỏi. Số câu Số điểm Tỉ lệ Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ. 1 0,5. 1 1.0. 3 2.0. 5%. 10%. 20%. Phân biệt nước clo với nước gia – ven. Số điểm Tỉ lệ 6. Tổng hợp các nội dung trên. Xác định oxit. Kim loại tác dụng với oxi, dung dịch axit tác dụng với oxit bazơ, kim loại. 1 0,5 5% 4 2.0 20%. 1 0,5. 1 0,5. 5%. 5%. Chuyển đổi hóa học. 1 0,5 5% 3 1.5 15%. 1 2.0 20% 1 2.0 20%. - Tinh chế chất. Nhận biết hóa - Bài toán về chất. thành phần của hỗn hợp 1 1 1 0,5 1.0 1.0 5% 10% 10% 3 1 2 1,5 1.0 2.0 15% 10% 20%. 5 5.0 50% 14 10.0 100%.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> PGD – ĐT HOÀI NHƠN. BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I. GT 1. Trường THCS…………...……. NĂM HỌC 2011 – 2012. Họ và tên: …………………...... Môn : Hóa học, lớp 9. Lớp: ………….SBD:……...….. (Thời gian 45 phút, không kể thời gian phát đề). Mã phách. GT 2. --------------------------------------------------------Đường cắt phách--------------------------------------------------------. Điểm: Bằng số. Mã phách. Chữ ký: Bằng chữ. GK 1. GK2. ĐỀ I: A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (5,0đ). Hãy khoanh tròn một trong các chữ cái A, B, C hoặc D ở các câu sau đây, nếu đúng. Câu 1: Dãy các chất có đầy đủ bốn loại hợp chất vô cơ, được ghi dưới dạng công thức hoá học là: A. Mg(NO3)2, Ca3(PO4)2, HNO3, Zn(OH)2.. B. K2O, CaCO3, NaOH, CO2, Cu(OH)2.. C. HCl, Fe(OH)3, KNO3, Ca3(PO4)2, HNO3.. D. K2SO4, Al2O3, H2SO4, SO2, Ca(OH)2.. Câu 2: Dãy các chất lấy ở dạng dung dịch có màu vàng nâu là: A. Fe(NO3)2, FeCl2, FeSO4. B. Cu(NO3)2, CuCl2, CuSO4. C. Fe(NO3)3, FeCl3, Fe2(SO4)3.. D. Cu(OH)2, Fe(OH)3, Fe(OH)2.. Câu 3: Dãy các chất tác dụng với dd muối FeSO4 ở nhiệt độ thường là: A. Cu, Ba(OH)2, Ba(NO3)2.. B. Mg, NaOH, BaCl2. C. Al, CaCO3, ZnSO4.. D. HCl, KOH, Pb(NO3)2.. Câu 4: Phát biểu không đúng là: A. H2SO4 loãng tác dụng được với: Quì tím, đồng, canxicacbonnat, đồng (II) oxit, bariclorua. B. H2SO4 đặc, nguội không tác dụng với nhôm, sắt. C. Pha loãng axit sunfuric bằng cách rót từ từ axit sunfuric đặc vào nước. D. H2SO4 đặc, nhất là khi đun nóng tác dụng với đồng kim loại thì giải phóng khí sunfurơ. Câu 5: Cho sơ đồ: FeS2 (hay S) ⎯⎯ → A ⎯⎯ → B ⎯⎯ → axit sunfuric. A, B lần lượt là các chất: A. Fe2O3, SO2.. B. Na2SO3, Na2SO4.. C. SO2, SO3.. D. O2, O3.. Câu 6: Đốt hỗn hợp A gồm: Sắt, nhôm, bạc trong khí oxi, được rắn B, hòa tan B trong dung dịch HCl dư, được rắn D. Rắn D là A. Ag. B. CuO, Ag.. C. Cu, Ag. D. Fe3O4, Al2O3, Ag2O. Câu 7: Có hai chất bột, màu tương tự nhau, đựng trong các lọ riêng biệt đã mất nhãn là nhôm và sắt. Hóa chất dùng để nhận biết các lọ hóa chất đó là A. H2SO4 đặc, nguội. B. dung dịch AgNO3. C. dung dịch CuSO4 D. dung dịch NaOH.. Câu 8: Nước clo (hay nước gia – ven) có tính oxi hoá là do trong dung dịch của mỗi loại nước có chất A. HCl (hay HClO). B. HClO (hay NaClO).. C. NaCl (hay HClO). D. HCl (hay NaClO)..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> + X, t 0 + ddY t0 + Z, t 0 FeCl3 ⎯⎯⎯ Câu 9: Cho sơ đồ phản ứng: Fe ⎯⎯⎯→ → Fe2O3 ⎯⎯⎯ → Fe(OH)3 ⎯⎯ → Fe. Để thỏa. mãn cho sơ đồ trên, thì X, Y, Z là các chất có công thức hóa học lần lượt: A. HCl, NaOH, H2. B. Cl2, Mg(OH)2, CO.. C. Cl2, NaOH, CO.. D. Cl3, (OH)3, O3.. Câu 10: Có dung dịch Al(NO3)3 lẫn tạp chất Cu(NO3)3. hóa chất dùng để làm sạch muối nhôm là A. nhôm kim loại. B. đồng kim loại. C. magie kim loại. D. dung dịch NaOH.. B. TỰ LUẬN: (5.0đ). Câu 1(2.0đ): Viết phương trình hoá học theo dãy chuyển đổi hóa học sau (ghi rõ điều kiện phản ứng – nếu có): (1) (2) (3) (4) Al(OH)3 ⎯⎯ → Al2O3 ⎯⎯ → Al ⎯⎯ → Al2(SO4)3 ⎯⎯ → BaSO4. Câu 2 (1.0đ): Có ba khí đựng riêng biệt trong ba lọ đã mất nhãn là: Clo, hidro clorua và oxi. Chỉ dùng quì tím ẩm hãy trình bày cách nhận biết ba lọ khí này, viết phương trình hóa học (nếu có). Câu 3: (1.0đ): Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp sắt, đồng trong dung dịch axit clohidric dư, phản ứng xong thu được 4,48 lít khí hidro (đktc). Tính phần trăm theo khối lượng của đồng trong hỗn hợp. Biết Cu = 64, Fe = 56. Câu 4: (1.0đ): Khử hoàn toàn một oxit sắt cần dùng 17,92 lít khí CO (đktc) và thu được 33,6 gam sắt. Xác định công thức hóa học của oxit sắt đó. Biết Fe = 56, O = 16.. BÀI LÀM: …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(4)</span> UBND HUYỆN HOÀI NHƠN ĐÁP ÁN MÔN THI HOÁ HỌC 9, HỌC KÌ I, PGD & ĐT HOÀI NHƠN NĂM HỌC 2011 – 2012 -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ĐỀ I: A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (5,0đ) Câu Đáp án Biểu điểm. 1 D 0,5 đ. 2 C 0,5 đ. 3 B 0,5 đ. 4 A 0,5 đ. 5 C 0,5 đ. 6 A 0,5 đ. 7 D 0,5 đ. 8 B 0,5 đ. 9 C 0,5 đ. 10 A 0,5 đ. B. TỰ LUẬN: (5.0đ). Câu 1(2.0đ): Pthh 1. 2Al(OH)3. 2Al Al2(SO4)3 Ghi chú:. t0. ⎯⎯ →. Al2O3. +. 3H2O. dfnc 4Al + 3O2 ⎯⎯⎯→ Al2(SO4)3 + 3H2SO4 + 3H2 ⎯⎯ → 2AlCl3 + 3BaCl2 + 3BaSO4 ⎯⎯ → Các phản ứng 1,2 không ghi điều kiện trừ 0,25đ cho mỗi pthh. (a) Phản ứng 4 có thể dùng Ba(NO3)2, Ba(OH)2. Không cân bằng, trừ 0,25 đ cho mỗi phản ứng. (b). Nếu bị cả 2 lỗi (a) và (b) thì chỉ trừ một lỗi.. 2Al2O3. 2 3 4. Đáp án. Biểu điểm 0,5đ. 0,5đ 0,5đ 0,5đ. Câu 2 (1.0đ): ý Đáp án Biểu điểm • Nêu cách nhận biết: Dùng quì tím ẩm là qua miệng các lọ khí, hiện tượng: - Quì tím không đổi màu là lọ khí oxi. 0,75đ 1 - Quì tím hóa đỏ là lọ khí HCl. - Quì tím hóa đỏ rồi mất màu ngay là lọ khí clo. 0,25đ 2 • Viết pthh: Cl2 + H2O ←⎯ → HCl + HClO Ghi chú: Nhận biết được mỗi khí 0,25đ. Viết pthh không ghi dấu mũi tên thuận nghịch không ghi điểm Câu 3: (1.0đ): Ý Đáp án Biểu điểm FeCl2 Fe + 2HCl + H2 0,25đ 1 Pthh ⎯⎯ → 0,2 4,48 : 22,4 = 0,2 0,25đ 2 Mol 0,25đ 3 Khối lượng của đồng: 20 – (0,2 × 56) = 8,8 (gam) 8,8 ×100% = 44% 0,25đ 4 Phần trăm theo khối lượng của đồng: 20 Không cân bằng số phân tử HCl, tính đúng, ghi ½ tổng điểm toàn bài. Ghi chú: Không có dấu % không tính điểm cho phép tính đó. Đánh giá có tính hệ thống, mất tính hệ thống đến đâu không tính điểm đến đó. Câu 4 (1.0đ): Đáp án Biểu điểm Đặt CTHH của oxit sắt: FexOy t0 xFe + yCO2 FexOy + yCO 0,25đ Pthh ⎯⎯ → Số mol CO là 17,92 : 22,4 = 0,8 (mol; số mol sắt là 33,6 : 56 = 0,6 (mol) 0,25đ x=3 x 0,6 3 = = ⇒ ⇒ CTHH ∈ oxit: Fe3O 4 0,50đ y=4 y 0,8 4 Giải bất kì phương pháp nào, nếu đúng ghi 1 điểm, nếu giải không hoàn chỉnh mà tính đúng số mol CO, Fe ghi 0,25đ hoặc viết đúng pthh ghi 0,25đ. Đạt cả 2 tiêu chuẩn ghi 0,5đ. Trên đây, là bài giải tham khảo.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> PGD – ĐT HOÀI NHƠN. BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I. GT 1. Trường THCS…………...……. NĂM HỌC 2011 – 2012. Họ và tên: …………………...... Môn : Hóa học, lớp 9. Lớp: ………….SBD:……...….. (Thời gian 45 phút, không kể thời gian phát đề). Mã phách. GT 2. --------------------------------------------------------Đường cắt phách--------------------------------------------------------. Điểm: Bằng số. Mã phách. Chữ ký: Bằng chữ. GK 1. GK2. ĐỀ II: A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (5,0đ). Hãy khoanh tròn một trong các chữ cái A, B, C hoặc D ở các câu sau đây, nếu đúng. Câu 1: Cho sơ đồ: FeS2 (hay S) ⎯⎯ → A ⎯⎯ → B ⎯⎯ → axit sunfuric. A, B lần lượt là các chất: A. Fe2O3, SO2.. B. SO2, SO3.. C. Na2SO3, Na2SO4.. D. O2, O3.. Câu 2: Nước clo (hay nước gia – ven) có tính oxi hoá là do trong dung dịch của mỗi loại nước có chất A. HCl (hay HClO). B. HCl (hay NaClO). C. NaCl (hay HClO).. D. HClO (hay NaClO).. + X, t 0 + ddY t0 + Z, t 0 Câu 3: Cho sơ đồ phản ứng: Fe ⎯⎯⎯→ FeCl3 ⎯⎯⎯ → Fe(OH)3 ⎯⎯ → Fe2O3 ⎯⎯⎯ → Fe. Để thỏa. mãn cho sơ đồ trên, thì X, Y, Z là các chất có công thức hóa học lần lượt: A. Cl2, NaOH, CO.. B. Cl2, Mg(OH)2, CO. C. HCl, NaOH, H2. D. Cl3, (OH)3, O3.. Câu 4: Có hai chất bột, màu tương tự nhau, đựng trong các lọ riêng biệt đã mất nhãn là nhôm và sắt. Hóa chất. dùng để nhận biết các lọ hóa chất đó là A. H2SO4 đặc, nguội. B. dung dịch AgNO3. C. dung dịch NaOH.. D. dung dịch CuSO4. Câu 5: Dãy các chất tác dụng với dd muối FeSO4 ở nhiệt độ thường là: A. Mg, NaOH, BaCl2.. B. Cu, Ba(OH)2, Ba(NO3)2.. C. Al, CaCO3, ZnSO4.. D. HCl, KOH, Pb(NO3)2.. Câu 6: Dãy các chất có đầy đủ bốn loại hợp chất vô cơ, được ghi dưới dạng công thức hoá học là: A. Mg(NO3)2, Ca3(PO4)2, HNO3, Zn(OH)2. B. K2O, CaCO3, NaOH, CO2, Cu(OH)2. C. HCl, Fe(OH)3, KNO3, Ca3(PO4)2, HNO3. D. K2SO4, Al2O3, H2SO4, SO2, Ca(OH)2. Câu 7: Phát biểu không đúng là: A. H2SO4 đặc, nguội không tác dụng với nhôm, sắt. B. H2SO4 loãng tác dụng được với: Quì tím, đồng, canxicacbonnat, đồng (II) oxit, bariclorua. C. Pha loãng axit sunfuric bằng cách rót từ từ axit sunfuric đặc vào nước. D. H2SO4 đặc, nhất là khi đun nóng tác dụng với đồng kim loại thì giải phóng khí sunfurơ. Câu 8: Có dung dịch Al(NO3)3 lẫn tạp chất Cu(NO3)3. hóa chất dùng để làm sạch muối nhôm là A. magie kim loại. B. đồng kim loại. C. nhôm kim loại. D. dung dịch NaOH..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Câu 9: Đốt hỗn hợp A gồm: Sắt, nhôm, bạc trong khí oxi, được rắn B, hòa tan B trong dung dịch HCl dư,. được rắn D. Rắn D là A. CuO, Ag.. B. Ag.. C. Cu, Ag.. D. Fe3O4, Al2O3, Ag2O.. Câu 10: Dãy các chất lấy ở dạng dung dịch có màu vàng nâu là: A. Fe(NO3)3, FeCl3, Fe2(SO4)3. B. Cu(NO3)2, CuCl2, CuSO4. C. Fe(NO3)2, FeCl2, FeSO4.. D. Cu(OH)2, Fe(OH)3, Fe(OH)2.. B. TỰ LUẬN: (5.0đ). Câu 1(2.0đ): Viết phương trình hoá học theo dãy chuyển đổi hóa học sau (ghi rõ điều kiện phản ứng – nếu có): (1) (2) (3) (4) Al(OH)3 ⎯⎯ → Al2O3 ⎯⎯ → Al ⎯⎯ → Al2(SO4)3 ⎯⎯ → BaSO4. Câu 2 (1.0đ): Có ba khí đựng riêng biệt trong ba lọ đã mất nhãn là: Clo, hidro clorua và oxi. Chỉ dùng quì tím ẩm hãy trình bày cách nhận biết ba lọ khí này, viết phương trình hóa học (nếu có). Câu 3: (1.0đ): Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp sắt, đồng trong dung dịch axit clohidric dư, phản ứng xong thu được 4,48 lít khí hidro (đktc). Tính phần trăm theo khối lượng của đồng trong hỗn hợp. Biết Cu = 64, Fe = 56. Câu 4: (1.0đ): Khử hoàn toàn một oxit sắt cần dùng 17,92 lít khí CO (đktc) và thu được 33,6 gam sắt. Xác định công thức hóa học của oxit sắt đó. Biết Fe = 56, O = 16.. BÀI LÀM: …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(7)</span> UBND HUYỆN HOÀI NHƠN ĐÁP ÁN MÔN THI HOÁ HỌC 9, HỌC KÌ I, PGD & ĐT HOÀI NHƠN NĂM HỌC 2011 – 2012 ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ĐỀ II: A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (5,0đ) Câu Đáp án Biểu điểm. 1 B 0,5 đ. 2 D 0,5 đ. 3 A 0,5 đ. 4 C 0,5 đ. 5 A 0,5 đ. 6 D 0,5 đ. 7 B 0,5 đ. 8 C 0,5 đ. 9 B 0,5 đ. 10 A 0,5 đ. B. TỰ LUẬN: (5.0đ). Câu 1(2.0đ): Pthh 1. 2Al(OH)3. 2Al Al2(SO4)3 Ghi chú:. t0. ⎯⎯ →. Al2O3. +. 3H2O. dfnc 4Al + 3O2 ⎯⎯⎯→ Al2(SO4)3 + 3H2SO4 + 3H2 ⎯⎯ → 2AlCl3 + 3BaCl2 + 3BaSO4 ⎯⎯ → Các phản ứng 1,2 không ghi điều kiện trừ 0,25đ cho mỗi pthh. (a) Phản ứng 4 có thể dùng Ba(NO3)2, Ba(OH)2. Không cân bằng, trừ 0,25 đ cho mỗi phản ứng. (b). Nếu bị cả 2 lỗi (a) và (b) thì chỉ trừ một lỗi. 2Al2O3. 2 3 4. Đáp án. Biểu điểm 0,5đ. 0,5đ 0,5đ 0,5đ. Câu 2 (1.0đ): ý Đáp án Biểu điểm • Nêu cách nhận biết: Dùng quì tím ẩm là qua miệng các lọ khí, hiện tượng: - Quì tím không đổi màu là lọ khí oxi. 0,75đ 1 - Quì tím hóa đỏ là lọ khí HCl. - Quì tím hóa đỏ rồi mất màu ngay là lọ khí clo. 0,25đ 2 • Viết pthh: Cl2 + H2O ←⎯ → HCl + HClO Ghi chú: Nhận biết được mỗi khí 0,25đ. Viết pthh không ghi dấu mũi tên thuận nghịch không ghi điểm Câu 3: (1.0đ): Ý Đáp án Biểu điểm FeCl2 Fe + 2HCl + H2 0,25đ 1 Pthh ⎯⎯ → 0,2 4,48 : 22,4 = 0,2 0,25đ 2 Mol 0,25đ 3 Khối lượng của đồng: 20 – (0,2 × 56) = 8,8 (gam) 8,8 ×100% = 44% 0,25đ 4 Phần trăm theo khối lượng của đồng: 20 Không cân bằng số phân tử HCl, tính đúng, ghi ½ tổng điểm toàn bài. Ghi chú: Không có dấu % không tính điểm cho phép tính đó. Đánh giá có tính hệ thống, mất tính hệ thống đến đâu không tính điểm đến đó. Câu 4 (1.0đ): Đáp án Biểu điểm Đặt CTHH của oxit sắt: FexOy t0 xFe + yCO2 FexOy + yCO 0,25đ Pthh ⎯⎯ → Số mol CO là 17,92 : 22,4 = 0,8 (mol; số mol sắt là 33,6 : 56 = 0,6 (mol) 0,25đ x=3 x 0,6 3 = = ⇒ ⇒ CTHH ∈ oxit: Fe3O 4 0,50đ y=4 y 0,8 4 Giải bất kì phương pháp nào, nếu đúng ghi 1 điểm, nếu giải không hoàn chỉnh mà tính đúng số mol CO, Fe ghi 0,25đ hoặc viết đúng pthh ghi 0,25đ. Đạt cả 2 tiêu chuẩn ghi 0,5đ. Trên đây, là bài giải tham khảo.

<span class='text_page_counter'>(8)</span>

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

×