Backup và Restore database AD DS trên windows server 2008
Nội dung bài lab:
- Cài đặt Windows Server Backup Feature sau đó:
- Tạo một lịch sao lưu (Scheduled Backup).
- Thực hiện sao lưu (Backup AD).
- Khôi phục lại cơ sở dữ liệu của Active Directory Domain Service ở 2 chế độ:
- Chế độ 1: Authoritative Restore.
- Chế độ 2: Non Authoritative Restore.
Các bước cần thực hiện:
- Tạo một lịch sao lưu (Scheduled Backup).
- Thực hiện sao lưu (Backup AD).
- Khôi phục lại cơ sở dữ liệu: theo kiểu Authoritative Restore.
- Khôi phục lại cơ sở dữ liệu: theo kiểu Non Authoritative Restore.
Mô hình lab:
Yêu cầu chuẩn bị:
- Một máy cài Windows server 2008 (BKNP-DC08-01) nâng cấp lên DC (BKNP-DC08-01.BKNPOWER.VN).
Hướng dẫn chi tiết:
*Cài đặt Windows Server Backup Feature
- Chọn Start > chọn Programs > chọn Administrative Tools > chọn Server Manager > chọn Features >
chọnAdd Features
- Trong cửa sổ “Select Features”, chọn Windows Server Backup Features, chọn Windows Server
Backup vàCommand-line Tools, chọn Next để tiếp tục
- Chọn Install, để thực hiện quá trình cài đặt liên tục
- Sau khi cài đặt hoàn thành, chọn Close.
*Tạo một Scheduled Backup
- Chọn Start > chọn Progams > chọn Administrative Tools > chọn Windows Server Backup
- Chọn Actions > chọn Backup Schedule.
- Trong cửa sổ “Getting Started”, chọn Next để tiếp tục
- Trong cửa sổ “Select backup configuration”, chọn Custom sau đó chọn Next
- Trong cửa sổ “Specify backup time”, chọn Once a day, chọn 10:30 am, sau đó chọn Next.
- Trong cửa sổ “Select destination disk”, chọn Show All Available Disks.
- Trong cửa sổ “Show All Available Disks”, chọn Disk 1, chọn OK.
- Trong cửa sổ “Select destination disk”, chọn Disk 1, sau đó chọn Next.
- Trong cửa sổ “Windows Server Backup”, chọn Yes sau đó chọn Next.
- Trong cửa sổ “Label destination disk”, chọn Disk 1, sau đó chọn Next.
- Trong cửa sổ “Confirmation”, chọn Cancel tránh format ổ E
- Trong cửa sổ “Summary”, chọn Close
*Thực hiện Backup AD
- chọn Start > chọn Run > gõ CMD > chọn OK
- Gõ lệnh: wbadmin start systemstatebackup –backuptarget:f:
- Sau đó nhấn phím y > nhấn phím Enter
- Quá trình backup diễn ra tầm 20 đến 30 phút
- Quá trình backup hoàn tất
- Vào ổ F kiểm tra.
- Mở Active Directory Users and Computers, chọn menu View > Advanced Features
- Click phải chuột vào OU IT -> chọn Properties, chọn Tab Object, bỏ dấu check ở mục Protect object from
accidental deletion -> chọn OK
- Click phải chuột vào OU IT -> chọn Delete
*Restore database AD DS
- Trên máy DC, chọn Start > chọn Command Prompt, Nhập bcdedit /set safeboot dsrepair, nhấn phím
ENTER.
Chú ý: Restart máy, sau đó nhấn F8, chọn Directory Services Restore Mode
Restore dữ liệu system state
- Nhập shutdown -t 0 -r, nhấn phím ENTER. Máy tính sẽ Restart
- Logon với tài khoản Local Administrator.
- Chọn Start, nhấp chuột phải Command Prompt, chọn Run as administrator.
- Tại Command prompt, Nhập lệnh : wbadmin get versions
- Chọn phiên bản backup gần nhất, nhập lệnh:
wbadmin start systemstaterecovery –version:04/26/2011-14:30
(với version là số ma bạn đã tìm hiểu ở bước trên), nhấn phím ENTER. Nhấn phím Y, nhấn phím ENTER. Quá trình
Restore có thể mất 30-35 phút.'
- Restored thông tin của đối tượng bị delete
- Tại Command prompt, nhập ntdsutil, nhấn phím ENTER.
- Tại dấu nhắc ntdsutil nhập Activate instance ntds, nhấn phím ENTER.
- Nhập tiếp: authoritative restore, nhấn phím ENTER
- Tại restore subtree nhập: “OU=IT,DC=bknpower,DC=vn” , nhấn phím ENTER, sau đó chọn Yes.
- Nhập quit, nhấn phím ENTER. Nhập tiếp quit, nhấn phím ENTER.
- Kiểm tra lại đối tượng delete đã được restore
- Để khởi động lại server ở chế độ bình thường, nhập bcdedit /deletevalue safeboot, ENTER.
- Nhập shutdown -t 0 –r, nhấn phím ENTER.
- Sau khi Server restarts, logon với tài khoản Administrator.
- Mở Active Directory Users and Computers, kiểm tra OU IT đã được Restored.
BÀI VIẾT CÙNG CHUYÊN MỤC