Tải bản đầy đủ (.ppt) (23 trang)

Tài liệu ĐỀ TÀI : TÌM HIỂU NETBIOS TRÊN TCP/IP VÀ ỨNG DỤNG GIAO DIỆN NETBIOS TRUYỀN THÔNG BÁO QUA MẠNG NGANG HÀNG doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (217.14 KB, 23 trang )


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY SẢN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY SẢN
TÌM HIỂU NETBIOS TRÊN TCP/IP
TÌM HIỂU NETBIOS TRÊN TCP/IP
VÀ ỨNG DỤNG GIAO DIỆN
VÀ ỨNG DỤNG GIAO DIỆN
NETBIOS TRUYỀN THÔNG BÁO
NETBIOS TRUYỀN THÔNG BÁO
QUA MẠNG NGANG HÀNG
QUA MẠNG NGANG HÀNG
Sinh viên thực hiện : Phan Mai Bạch
Sinh viên thực hiện : Phan Mai Bạch
Giáo viên hướng dẫn : GSTS Nguyễn Thúc Hải
Giáo viên hướng dẫn : GSTS Nguyễn Thúc Hải
ĐỀ TÀI :
ĐỀ TÀI :

CẤU TRÚC ĐỀ TÀI

PHẦN I : Đặt vấn đề
 Ngữ cảnh xuất hiện đề tài
 Mục tiêu chính của đề tài

Phần II : Tìm hiểu NetBIOS trên TCP/IP
 Giới thiệu TCP/IP
 NetBIOS trên TCP/IP



 Phần III : Thiết kế chương trình
 Nguyên tắc làm việc NetBIOS
 Khối điều khiển lệnh
 Các kiểu truyền thông được hổ trợ
 Phần IV : Cài đặt chương trình
 Sơ đồ thuật toán
 Các hàm NetBIOS được sử dụng
 Kết quả thử nghiệm
 Phần V : Kết luận.

Phần I : Mục tiêu của đề tài
 Nghiên cứu xây dựng chương trình để hỗ trợ
cho người sử dụng để truyền những thông báo ngắn
qua mạng LAN.
 Với các thông báo dài ngắn khác nhau.
 Khi không muốn tiếp tục nữa gọi lệnh
Detete để xóa tên ra khỏi bảng tên, Nếu không xóa
hẳn gọi lại Hangup để chấm dứt session khi nào cần
kết nói lại.

Phần II : Tìm hiểu NetBIOS trên TCP/IP
 Giới thiệu TCP/IP.
 TCP/IP được tích hợp vào môi trường điều
hành Unix và được sử dụng chuẩn Ethernet để kết nối
với trạm làm việc với nhau.
 Và cứ thế TCP/IP ngày càng được sử dụng
nhiều trong cả các mạng diện rộng lẫn mạng cục bộ.
 Bộ giao thức TCP/IP : Là một chuẩn công
nghiệp của các giao thức được thiết kế để kết nối các

mạng lớn với nhau mở rộng thành mạng diện
rộng(WAN).

Tieáp theo
So saùnh caùc kieán truùc ISO vaø TCP/IP

 IP là một giao thức kiểu “không liên kết” IP
là một giao thức liên mạng.
 Giao thức điều khiển TCP. TCP là một kiểu
giao thức “có liên kết” nghóa là cần thiết lập liên kết
(lôgic) giữa các cặp thực thể TCP trước khi chúng trao
đổi dữ liệu với nhau.

 Giao thức UDP : là giao thức “không liên kết”
được sử dụng thay thế cho TCP. Khác với TCP, UDP
không có chức năng thiết lập và giải phóng liên kết,
tương tự như IP.
Tiếp theo

 NetBIOS trên TCP/IP
 Trong Windows 2000. NetBT sử dụng các
cổng TCP và UDP như sau:
Cổng UDP có đòa chỉ 137 (các phục vụ tên)
Cổng UDP có đòa chỉ 138 (các dòch vụ Datagram)
Cổng TCP có đòa chỉ 139 (các dòch vụ sesion)
 NetBIOS trên TCP/IP cung cấp lập trình giao
diện trên giao thức TCP/IP, sự mở rộng lập trình
NetBIOS đến client và server tới các đòa chỉ IP liên
mạng và cung cấp khả năng liên vận hành với các hệ
điều hành khác nhau.


Tiếp theo
 Trong mô hình ISO NetBT nằm ở tầng
Session của dòch vụ mạng.
 Các NetBIOS Session được thiết lập giữa hai
tên
 Một cổng TCP đã được thiết lập giao tiếp từ
trạm làm việc đến một máy phục vụ sử dụng đòa chỉ
cổng TCP là 139.
 Một trạm làm việc gởi lời yêu cầu NetBIOS
Session đến tên máy phục vụ kết nối trên TCP

Tiếp theo
 Nếu một tầng phiên của NetBIOS được thành
lập, khi đó máy khách và máy chủ trao đổi chia sẽ các
file được kết nối với giao thức phục vụ Message Block
 NetBIOS là một chuẩn lập trình ứng dụng
giao diện (API). NetBIOS đònh nghóa giao diện lập
trình cho việc kết nối mạng nhưng không chi tiết như
thế nào về các frame truyền vật lý trên mạng.
 Hai máy cần liên lạc với nhau phải có ít nhất
một nghi thức mạng chung được cài đặt trên từng máy

Phần III : Thiết kế chương trình
 Đa số người sử dụng dùng NetBIOS để thực
hiện một lệnh nào đó được hỗ trợ bằng NetBIOS PC
Network.
 Một lệnh được gọi là ngắt mềm 5Ch, gọi đòa
chỉ trực tiếp của IBM PC Adapter Card.
 Lệnh còn gọi là ngắt mềm 2Ah, lệnh này

không phụ thuộc IBM PC Adapter Card hiện thời.
Ngyên tắc làm việc NetBIOS

Dữ liệu qua
đường truyền
NETWORK CONTROL BLOCK
Gọi hàm qua
NetBIOS bằng
hàm 2Ah
GIAO THỨC CỦA NETBIOS
GIAO THỨCTRUYỀN TIN
NETWORK ADAPTER
Physical
Mô tả các tác động NETBIOS
Tiếp theo

Tieáp theo
APPLICATION
NETWORK OS
Interrup 5Ch
Interrup 5Ch
NETBIOS
LOCAL NET/PC PROTOCOL
NETWORK ADAPTER
Vai troø NETBIOS trong maïng LAN

Tiếp theo
 Các kiểu truyền thông được hỗ trợ
 Mỗi Network name có 16 ký tự (có phân biệt
chữ hoa và chữ thường).

 Chỉ số tên (Number of Name) cho một
Adapter có thể được sử dụng với số lượng lớn.
Hỗ trợ tên NETBIOS
Hỗ trợ Datagram và Session
 Datagram là một thông báo ngắn có kích thước
thay đổi tùy theo NetBIOS.
 Một Datagram có thể không bao giờ được
nhận bởi bất kỳ một Workstation nào.

 NetBIOS Session support tạo sự kết nối để
truyền dữ liệu hai chiều giữa hai ứng dụng trong một
thời gian dài.
 Khởi tạo Sesion : Các Session được tạo khi một
ứng dụng phát hiện NetBIOS Listen tham chiếu đến
một tên trong NetBIOS name table. Trình ứng dụng
thứ hai phát hiện NetBIOS Call với tên tham chiếu là
tên mà ứng dụng thứ nhất đang đợi.
 Chấm dứt Session : Session được chấm dứt bởi
một hay cả hai bên phát lệnh NetBIOS Hang Up


 Khoái ñieàu khieån leänh
Typedef struct{
byte NCB_COMMAND;
byte NCB_RETCODE;
byte NCB_LSN;
byte NCB_NUM;
void far *NCB_BUFFER_PTR;
word NCB_LENGTH;
byte NCB_CALLNAME[16];

byte NCB_NAME[16];
byte NCB_RTO;
byte NCB_STO;
voidinterrupt(*POST_FUNC)(void);
byte NCB_LANA_NUM;
byte NCB_CMD_CPLT;
byte NCB_RECEIVE[14];
} NCB;

Tiếp theo
 Lệnh của NetBIOS được thực hiện : Khi một
ứng dụng phát một lệnh đến NetBIOS, NetBIOS sẽ
cung cấp một mã trả về cho yêu cầu của ứng dụng.
Thành phần này phụ thuộc vào lệnh đặc tả lựa chọn
wait hay no_wait
 Nếu lệnh đặc tả chọn wait, quyền điều khiển
không trả về ứng dụng cho đến khi Adapter hoàn
thành lệnh.
 Nếu lựa chọn no_wait, NetBIOS đưa ra từ mã
trả về.

Phần IV : Cài đặt và thử nghiệm
 Để thực hiện truyền một thông báo qua
Session support của NetBIOS, đầu tiên ta cần thiết lập
một Session với tên cho trước vào hệ thống.
 Nếu hệ thống không chấp thuận việc đưa tên
này thì chương trình kết thúc và việc truyền, nhận
không thực hiện được
 Nếu hệ thống chấp thuận thì ta tiếp tục phát
lệnh Listen và lệnh Call để khởi tạo Session


Start
Add Name Workstation
Thành công
Thiết lập Session
Thành công
Truyền và nhận Message
True
Tiếp tục
Phát lệnh Hangup để kết thúc
Session
Phát lệnh Delete name để
xoá tên ra
khỏi bảng tên
End
True
Yes
No
False
False
Thuật toán chính của chương trình

 Các hàm NetBIOS được sử dụng : cộng tên, xóa
tên, gọi, lắng nghe, nhận gởi, dừng kết nối……
 Các kết quả thử nghiệm
 Chương trình đã hoạt động trong mạng LAN.
 Giúp người sử dụng để truyền nhận thơng báo
qua mạng ngang hàng một cách dễ dàng và thơng tin
đến đích ngun vẹn.
 Chỉ cần hai máy cài đặt mạng LAN chương trình

hoạt động.

Phần V : Kết luận
 Tuy có nhiều cố gắng trong việc tìm hiểu
giao thức TCP/IP nhưng còn nhiều hạn chế chỉ xung
quanh vấn đề của đề tài.
 NetBIOS trên TCP/IP dòch nhiều thuật ngữ
còn nhiều điều chưa rõ.
 Phân tích và cài đặt tuy chương trình hoạt
động nhưng còn nhiều hàm chưa được sử dụng trong
chương trình.
 Hướng phát triển đề tài : Cài đặt tất cả các
hàm NetBIOS, khi một session nào xóa thì các
session khác truyền được, truyền được trên mọi giao
thức, giao diện thân thiện hơn đối với người
dùng,truyền được nhiều thông báo dài hơn.


Lời kết
* Tôi xin chân thành cám ơn đến :
- Thầy Nguyễn Thúc Hải đã tận tình giúp tôi trong
suốt quá trình thực tập tốt nghiêp.
- Cùng toàn thể quí thầy cô trong khoa Công nghệ
Thông tin Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội.
- Cùng toàn thể quí thầy cô trong khoa Công nghệ
Thông tin Trường Đại học Thủy Sản Nha Trang.
- Cùng toàn thể các bạn trong lớp 40TH.

×