Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

Quy trình sơn chống ăn mòn giàn CPP3, mỏ Bạch Hổ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.98 MB, 17 trang )

VIVABLAST (VIETNAM) CO., LTD


PHƯƠNG ÁN THI CÔNG SỬA CHỮA VÀ CHỐNG ĂN
MÒN KẾT CẦU KIM LOẠI GIÀN CPP3 MỎ BẠCH HỔ
DV-100/20-KT1-NHV

Số Dự Án

Tên Dự Án

Khách Hàng

Sửa chữa và chống ăn mòn kết cấu kim loại giàn CPP3 mỏ
Bạch Hổ (DV-100/20-KT1-NHV)

Liên doanh Việt –
Nga Vietsopetro

Rev.
00

Ngày
15/05/2020

Người Chuẩn Bị

Mục đích

Ý kiến


Bản trình phê duyệt.

Người Kiểm Tra

Phê Duyệt Bởi

NGUYỄN QUỐC BẢO
Vivablast (Vietnam) Co., Ltd.

NỘI DUNG

P a g e

1

O f

1 7
VIVABLAST (VIETNAM) Co., Ltd
Street 2, Binh Chieu Industrial Zone
Thu Duc District, Ho Chi Minh City, Vietnam
Tel: +84 (0) 28 38 965 006 / 7 / 8
Fax: +84 (0) 28 38 965 004
Email:
www.vivablast.com


1. GIỚI THIỆU
Mục đích của tài liệu này là thiết lập phương pháp thi công cho việc chuẩn bị bề mặt và áp dụng các
hệ thống sơn chống ăn mòn ở các vị trí đã được chỉ định và phê duyệt trên giàn CPP3 mỏ Bạch Hổ.

Tài liệu này được sử dụng như một hướng dẫn cho các yêu cầu liên quan đến nhiệm vụ chuẩn bị và
thi công lớp sơn phủ bảo vệ, phù hợp với các yêu cầu cụ thể của các thông số kỹ thuật và tiêu chuẩn
cơng nghiệp có liên quan.
Quy trình này được sử dụng cùng với các hướng dẫn của nhà sản xuất và yêu cầu kỹ thuật từ chủ
đầu tư như Bảng dữ liệu an toàn và tài liệu sản phẩm (MSDS), (TDS)…

2. PHẠM VI CƠNG VIỆC
Phạm vi cơng việc bao gồm tất cả các hoạt động liên quan đến công tác Sửa chữa và chống ăn
mòn kết cấu kim loại giàn CPP3 mỏ Bạch Hổ (DV-100/20-KT1-NHV) gồm 02 phần việc chính: Sửa
chữa kết cầu và phục hồi sơn chống ăn mòn kết cấu kim loại giàn CPP3 mỏ Bạch Hổ. Thực hiện điều
này sẽ bao gồm các bước sau:

- Cung cấp các nhân viên được đào tạo và có kinh nghiệm phù hợp để thực hiện công việc theo các
tiêu chuẩn và yêu cầu dự án.

- Cung cấp thiết bị phù hợp với mục đích, dụng cụ và vật tư tiêu hao để thực hiện nhiệm vụ một cách
an toàn và theo các tiêu chuẩn quy định. Tất cả các thiết bị phải được kiểm tra và thử nghiệm trước
khi được đưa ra khu vực làm việc. Các thiết bị và dụng cụ có đầy đủ chứng chỉ kiểm định an tồn và
cịn hạn sử dụng.

- Kiểm tra đánh giá tình trạng kết cấu thay thế và bề mặt cần phục hồi trước khi tiến hành công việc,
P a g e

2

O f

1 7
VIVABLAST (VIETNAM) Co., Ltd
Street 2, Binh Chieu Industrial Zone

Thu Duc District, Ho Chi Minh City, Vietnam
Tel: +84 (0) 28 38 965 006 / 7 / 8
Fax: +84 (0) 28 38 965 004
Email:
www.vivablast.com


các điểm bất thường, không phù hợp sẽ được ghi nhận và báo cáo.

- Các vị trí được yêu cầu che chắn bảo vệ cần được thực hiện kỹ càng và được kiểm tra trước khi
công tác xử lý bề mặt bắt đầu.

- Thực hiện công việc sửa chữa thay thế kết cấu và xử lý bề mặt đạt tiêu chuẩn quy định, đánh giá
kiểm tra bằng các thiết bị chuyên môn.

- Thực hiện các giai đoạn phun phủ sơn theo các yêu cầu kỹ thuật từ nhà cung cấp và quy định của
dự án.

- Kiểm tra chất lượng áp dụng trong suốt các giai đoạn trên.
- Cung cấp các báo cáo về tiến độ và chất lượng.
3. TÀI LIỆU THAM KHẢO
- TDS / MSDS - Tài liệu kỹ thuật và Thơng tin kỹ thuật an tồn sản phẩm của nhà sản xuất sơn
- ISO 8501-1: Tiêu chuẩn về chuẩn bị bề mặt kim loại trước khi sơn
- SSPC SP1-2000: Solvent cleaning
- SSPC SP2-2000: Hand cleaning
- SSPC SP3-2000: Power tool cleaning
- SSPC SP5-2000: Blast cleaning to white metal
- SSPC SP6-2000: Commercial blast cleaning
- SSPC SP7-2000: Brush blasting
- SSPC SP10-2000: Blast cleaning to near white metal

- SSPC SP11-2000: Power tool cleaning to bare metal
- SSPC AB1-2000: Mineral and slag abrasive
- SSPC PA1-2000: Shop, field and maintenance painting
- SSPC PA2-2002: Measurement of dry paint film thickness with magnetic gages
- SSPC PA3-1995: Guideto safety and painting application
- SSPC VIS 1-1989: Visual standard for abrasive blast cleaned steel
- ISO-12944: Paints and varnishes -- corrosion protection of steel structures

P a g e

3

O f

1 7
VIVABLAST (VIETNAM) Co., Ltd
Street 2, Binh Chieu Industrial Zone
Thu Duc District, Ho Chi Minh City, Vietnam
Tel: +84 (0) 28 38 965 006 / 7 / 8
Fax: +84 (0) 28 38 965 004
Email:
www.vivablast.com


- ISO-8503: Preparation of steel substrate before application of paints
- ISO-8504-2: Surface preparation methods, Abrasive blast cleaning
- ISO 2808-2007: Paints and varnishes – Determination of film thickness
4. CƠ SỞ VẬT CHẤT
- Công ty TNHH Vivablast (Việt Nam) sẽ tiến hành thi công chuẩn bị bề mặt và phun phủ sơn tại khu
vực làm việc của khách hàng.


- Ngồi ra, Cơng ty TNHH Vivablast Việt Nam cịn có trụ sở chính và khu hỗ trợ hoạt động trong
khuôn viên thành phố Hồ Chí Minh. Các cơ sở cung cấp được trang bị tốt để hỗ trợ tất cả các yêu
cầu cần thiết trong việc thực hiện phạm vi công việc cần thiết.

- Công ty TNHH Vivablast (Việt Nam) sẽ cung cấp thiết bị, vật tư cần thiết cho cơng việc ngồi công
trường kèm theo trang thiết bị, các phụ tùng thay thế để dự phịng nhằm đảm bảo cơng việc được
thực hiện khơng có sự gián đoạn:
STT

Loại thiết bị

Đơn vị tính

Số lượng tối thiểu

1

Máy hàn điện

Chiếc

02

2

Tủ sấy que hàn

Chiếc


02

3

Mỏ cắt oxi- acetylene

Chiếc

02

4

Pa-lăng xích các loại

Chiếc

02

5

Máy cắt

Chiếc

01

6

Máy mài các loại


Chiếc

02

7

Máy nén khí (>7bars)

Chiếc

01

8

Cối phun cát

Chiếc

02

9

Máy rửa thủy lực áp lực cao (>250at)

Chiếc

02

10


Công vận chuyển cát

Chiếc

20

11

Máy phun sơn

Chiếc

02

12

Dụng cụ đo điều kiện thời tiết (Nhiệt độ
khơng khí, bề mặt thép, độ ẩm khơng khí,
điểm sương).

Chiếc

01

13

Dụng cụ đo chiều dày màng sơn ướt

Chiếc


01

14

Dụng cụ đo chiều dày màng sơn khô
(Thang đo 1500 micron)

Chiếc

01

P a g e

4

O f

1 7
VIVABLAST (VIETNAM) Co., Ltd
Street 2, Binh Chieu Industrial Zone
Thu Duc District, Ho Chi Minh City, Vietnam
Tel: +84 (0) 28 38 965 006 / 7 / 8
Fax: +84 (0) 28 38 965 004
Email:
www.vivablast.com


15

Dụng cụ đo độ nhám bề mặt phun cát


Chiếc

16

Giàn giáo thi công (Ống, ván sàn, cùm,
kẹp, cầu thang, dây buộc…)

m2

17

Bạt che

m2

01

- Nhân sự cho dự án là những người có kinh nghiệm và đã từng làm việc trong các dự án lớn, thực
hiện công tác lắp, hàn, mài, sơn sửa, bảo trì các cơng trình tương đương có đầy đủ chứng chỉ
(Chứng chỉ nghề, chứng chỉ an tồn và phịng cháy chữa cháy…) thỏa mãn yêu cầu từ Vietsov
Petro.

5. CÔNG TÁC AN TỒN
Cơng tác an tồn Vivablast:

- Chính sách An tồn: Mục tiêu của chính sách an tồn của Vivablast Việt Nam là đảm bảo sức khỏe
và sự an toàn của tất cả nhân viên, để loại bỏ thiệt hại tài sản và cung cấp một môi trường làm việc
an tồn và thoải mái trong tồn bộ cơng việc.


- An tồn là một yếu tố tối quan trọng trong cơng ty và sẽ được áp dụng trong khi thực hiện nhiệm vụ.
- Tất cả các Nhà điều hành Vivablast sẽ tôn trọng và thực hiện hệ thống quản lý Vivablast HSE và
đảm bảo tn thủ hồn tồn Chính sách HSE.

- Tất cả các tai nạn đều có thể ngăn ngừa được bằng cách xác định và loại bỏ hoặc giảm thiểu nguy
cơ/ rủi ro vốn có trong các nhiệm vụ được thực hiện.

- Tất cả các nhiệm vụ sẽ được lên kế hoạch và thực hiện liên quan đến an toàn.
- An toàn là trách nhiệm của ban quản lý và của từng cá nhân tham gia dự án.
- Theo dõi chặt chẽ từng giai đoạn của nhiệm vụ để phát hiện và loại bỏ kịp thời các nguy cơ và các
hành vi khơng an tồn.

- Cung cấp các hướng dẫn, quy tắc và kế hoạch bằng văn bản rõ ràng và súc tích cho cơng việc
được thực hiện.

- Nhân viên đã được đào tạo và có kinh nghiệm trong việc thực hiện dự án. Trang thiết bị sử dụng
được kiểm tra và có đầy đủ chứng chỉ an tồn.

- Q trình thi cơng phải tn thủ các quy phạm hiện hành của Việt Nam về thi cơng, an tồn… đảm
bảo các yêu cầu kỹ thuật.

- Cung cấp Thiết bị Bảo vệ Nhân sự (PPE) tương xứng với các nhiệm vụ và công việc đang được
thực hiện.

- Tuân thủ đầy đủ và tham gia vào các chương trình an tồn của khách hàng.

P a g e

5


O f

1 7
VIVABLAST (VIETNAM) Co., Ltd
Street 2, Binh Chieu Industrial Zone
Thu Duc District, Ho Chi Minh City, Vietnam
Tel: +84 (0) 28 38 965 006 / 7 / 8
Fax: +84 (0) 28 38 965 004
Email:
www.vivablast.com




Yêu cầu chung:

- Đảm bảo an toàn cho người và thiết bị trong q trình thi cơng. Đặc biệt là các công tác lắp đặt dàn
giáo, công tác thi công thiết bị trên cao và những vị trí có nguy cơ mất an tồn.

- Đảm bảo cơng tác thi cơng làm sạch bề mặt và sơn không được để phát tán bụi, sơn ra bên ngoài
và vào sản phẩm sản xuất. Vật liệu trong công tác làm sạch bề mặt và cát phun phải được gom tập
trung đi đổ thải hoặc sử dụng lại.

- Đảm bảo tính mỹ quan trong q trình thi cơng và sau khi thi cơng. Các vật tư, thiết bị, máy thi công
phục vụ trong quá trình sửa chữa phải sắp xếp gọn gàng ngăn nắp, thường xuyên vệ sinh, sắp xếp
lại sau mỗi ngày thi cơng.



Biện pháp an tồn:


- Các biện pháp đảm bảo về an tồn và vệ sinh mơi trường: Lập biển báo, cắm cờ tại những nơi nguy
hiểm, những khu vực đang thi công theo quy định, đảm bảo trực cấp cứu thường xun trong q
trình thi cơng, quan hệ chặt chẽ với các bệnh viện, trạm y tế gần khu vực thi công để cấp cứu kịp
thời trong trường hợp xảy ra sự cố,…

- Nhân viên thi công trên cao phải được đeo dây an toàn theo quy định làm việc trên cao.
- Nhân viên thi công làm sạch bề mặt, sơn phải được trang bị mặt nạ lọc khí bụi theo quy định.
- Lực lượng tham gia thi công phải có đủ các tiêu chuẩn về độ tuổi, sức khoẻ, tay nghề và đều được
huấn luyện về an toàn lao động theo quy định.

- Người tham gia thi công được trang bị đầy đủ dụng cụ, phương tiện, bảo hộ lao động theo nghề
nghiệp của mình.

- Có cán bộ phụ trách về an tồn lao động có mặt trong suốt q trình thi cơng để kịp thời báo cáo, xử
lý hạn chế tai nạn xảy ra.

- Kết thúc thi công cần tiến hành thu dọn, chuyển hết phế liệu, vật liệu thừa, dỡ cơng trình tạm.
6. CƠNG TÁC THI CƠNG LẮP ĐẶT GIÀN GIÁO
- Công nhân tham gia thi công lắp đặt giàn giáo đều phải có đầy đủ chứng chỉ, giấy phép và chịu sự
giám giát của chuyên viên giàn giáo và nhân viên an toàn.

- Giàn giáo dùng để thi công là hệ giàn giáo xây dựng/công nghiệp theo tiêu chuẩn của bộ Xây dựng
và tiêu chuẩn BS1139.

- Giàn giáo được gắn thẻ theo dõi và kiểm tra bởi chuyên viên giàn giáo, công việc lắp đặt giàn giáo
đảm bảo không gây ảnh hưởng đến các thiết bị và cơng trình của nhà máy.

- Lắp dựng giàn giáo thép đảm bảo khi đứng trên giàn giáo công nhân sẽ với tới vị trí cao nhất cần thi
cơng.


P a g e

6

O f

1 7
VIVABLAST (VIETNAM) Co., Ltd
Street 2, Binh Chieu Industrial Zone
Thu Duc District, Ho Chi Minh City, Vietnam
Tel: +84 (0) 28 38 965 006 / 7 / 8
Fax: +84 (0) 28 38 965 004
Email:
www.vivablast.com


- Khi lắp dựng ở phía ngồi cơng trình nền không bằng phẳng, không ổn định phải tiến hành xử lý mặt
bằng giàn giáo.

- San, đầm chặt, làm phẳng và ngang bằng cho cả một dãy chân giáo.
- Đưa các tấm đế vào vị trí đặt chân giáo (Nếu giáo cao và nền kém ổn định thì dưới tấm đế kê thêm
tấm gỗ hoặc tấm bê tông đúc sẵn). Các chân giáo được liên kết với nhau bằng khóa giáo. Nhưng
chú ý cho tất cả các chân giáo cùng đứng trên một mặt phẳng nằm ngang và cách cơng trình một
khoảng 15 ÷ 20cm.

- Lắp các tấm sàn cơng tác: Để 2 đầu móc của mặt giáo mắc vào các thanh ngang của chân giáo.
Mâm giàn giáo có lỗ để chống trơn trượt, được kết nối với ống tuýp bằng dây thép.

- Khi lắp xong đợt giáo ở dưới thì lắp đợt giáo tiếp theo ở trên lên các chân giáo ở dưới. Các chân

cùng đợt liên kết với nhau bằng các giằng chéo sau đó lắp mặt sàn cơng tác.

Hình 1: Chứng chỉ giàn giáo.

- Nếu giáo cao từ 3 đợt trở xuống dùng các chống xiên để chống. Nếu cao hơn phải dùng thép Ø6
hoặc tăng-đơ liên kết vào các vị trí của cơng trình. Cứ 3 đợt giáo có một liên kết, cịn một dãy giáo
thì cứ 3 đến 4m có 1 liên kết, đảm bảo cho giáo ổn định an tồn. Ba đợt giáo có một thanh giằng
dọc dùng các ống thép liên kết vào chân giáo bằng buộc hoặc khóa.

- Việc lên xuống giàn giáo phải có thang, đối với giàn giáo cao có thể dùng thang máy đặt ở phía hai
đầu của giàn giáo, đối với giàn giáo thấp dùng thang gỗ đặt phía bên trong sàn cơng tác. Thang
được bố trí cách nhau từ 10-20m để thuận tiện cho việc đi lại, vận chuyển vật liệu. Xung quanh giàn
giáo có lưới bảo vệ & chống bụi. Trước khi bàn giao giàn giáo cho người sử dụng phải kiểm tra an
toàn. Giàn giáo lắp xong sẽ được cán bộ kỹ thuật giám sát thi công kiểm tra, nghiệm thu mới được
đưa vào sử dụng.

P a g e

7

O f

1 7
VIVABLAST (VIETNAM) Co., Ltd
Street 2, Binh Chieu Industrial Zone
Thu Duc District, Ho Chi Minh City, Vietnam
Tel: +84 (0) 28 38 965 006 / 7 / 8
Fax: +84 (0) 28 38 965 004
Email:
www.vivablast.com



Hình 2: Giàn giáo thi cơng thực tế.

- Trong q trình thi cơng các giáo sắt, các tấm gỗ ván sẽ được thường xuyên kiểm tra, nếu giáo sắt,
tấm ván nào bị hư hỏng không đủ khả năng chịu lực sẽ được thay thế ngay.

- Hệ giàn giáo phải được kiểm định nghiêm ngặt theo quy định và yêu cầu cung cấp giấy chứng nhận
kiểm định cịn thời hạn.

Hình 3: Bảng cảnh báo an toàn giàn giáo.

 An toàn làm việc trên cao:
- Đeo dây an tồn hai móc và móc tại điểm neo phù hợp khi làm việc trên cao.
- Bố trí lưới chống rơi để đảm bảo an toàn cho con người và thiết bị bên dưới khu vực cơng tác.
Hoạt
động

Mối nguy

Tai nạn có thể
xảy ra

Biện pháp kiểm soát hiện tại

Vận
chuyển
vật nặng
bằng tay


- Nâng/hạ sai tư thế

- Tổn thương
cột sống, giãn
dây chằng.

- Nâng/ hạ vật thể theo trình tự đã được hướng
dẫn.

- Cạnh sắc bén

- Mang găng tay len bảo vệ tay.
- Nâng quá sức
- Phối hợp nhịp
nhàng trong quá
trình nâng

P a g e

8

O f

- Gây vết cắt
cho tay
- Tổn thương
các cơ

- Giới hạn mang vác tối đa là 20kg. Nếu vật thể
nặng hơn, bố trí thêm người làm.

- Không ném dụng cụ, thiết bị từ trên cao xuống.

1 7
VIVABLAST (VIETNAM) Co., Ltd
Street 2, Binh Chieu Industrial Zone
Thu Duc District, Ho Chi Minh City, Vietnam
Tel: +84 (0) 28 38 965 006 / 7 / 8
Fax: +84 (0) 28 38 965 004
Email:
www.vivablast.com


Vận
chuyển
vật nặng
bằng thiết
bị nâng

- Vật rơi

- Tổn thương
do vật rới

- Người vận hành
không đủ năng lực.

- Gây sự cố,
làm
tổn
thương nhân

viên, hư hỏng
thiết bị.

- Phân công người vận hành đã được đào tạo
và cấp chứng chỉ.

- Rơi tải

- Bảo trì định kỳ thiết bị.

- Đổ sập thiết
bị, hư hỏng
thiết bị và tổn
thương người
xung quanh.

- Kiểm tra thiết bị trước khi vận hành.

- Thiết bị hư hỏng
trong
q
trình
nâng.
- Móc cáp khơng
đúng
- Nâng q tải trọng
cho phép
- Làm việc trên cao

- Ngã cao


- Thiết bị đã được kiểm định định kỳ theo yêu
cầu của pháp luật.

- Phân cơng nhân viên móc cáp đã được hướng
dẫn.
- Sử dụng thang, giàn giáo để tiếp cận vị trí làm
việc.
- Mang dây đai tồn thân hai móc và móc tại
điểm neo phù hợp khi làm việc trên cao.

Lắp dựng/
tháo dỡ
giàn giáo

- Làm việc trên cao.
- Điểm neo không
chắc chắn.
- Khu vực làm việc
chưa được cách ly.
- Bố trí vật tư khơng
ngăn nắp

- Ngã cao gây
thương
tính
nghiêm trọng

- Mang dây đai tồn thân và móc ở điểm neo
chắc chắn phía trên đầu. Điểm neo phải luôn

được thiết lập để neo móc an tồn.

- Rơi dụng cụ

- Cách ly khu vực làm việc bằng dây cảnh báo,
biển cảnh báo.

- Rơi vật tư
giàn giáo
Trượt/vấp
ngã

- Phương tiện bảo
vệ cá nhân không
đầy đủ.

- Đổ sập giàn
giáo

- Lắp đặt/tháo dỡ
giàn giáo không
theo tiêu chuẩn.

Gây
tổn
thương người
lao động

- Ném vật tư giàn
giáo

- Thiếu giám sát
trong quá trình làm
việc.
- Đùa giỡn trong khi
làm việc.

- Trang bị dây bảo vệ chống rơi cho các dụng cụ
có khả năng rơi khi làm việc trên cao.
- Phân chia khu vực giành riêng cho lối đi và khu
vực chứa vật tư. Không được phép để vật tư
trong khu vực lối đi.
- Chỉ thợ giàn giáo có chứng nhận mới được
tham gia lắp đặt/ tháo dỡ giàn giáo.
- Phương tiện bảo vệ cá nhân phù hợp cho thợ
giàn giáo, nón bảo hộ có quai cài, bao tay, đai
lưng, dây đai toàn thân hai móc, kính bảo hộ.
- Phân cơng người giám sát trong quá trình làm
việc. Kiểm tra và treo thẻ cho giàn giáo theo quy
định.
- Chuyền tay hoặc dùng dây để chuyển vật tư
lên xuống trong quá trình lắp dựng và tháo dỡ.
Tất cả các vật tư chuyền lên/xuống phải có dây
lèo.
- Phân công người ra hiệu, phối hợp nhịp nhàng
trong quá tình nâng/ hạ.

7. BẢO VỆ CÁC KẾ CẤU KIM LỌA BẰNG CÁC LỚP SƠN PHỦ CHỐNG ĂN MÒN
P a g e

9


O f

1 7
VIVABLAST (VIETNAM) Co., Ltd
Street 2, Binh Chieu Industrial Zone
Thu Duc District, Ho Chi Minh City, Vietnam
Tel: +84 (0) 28 38 965 006 / 7 / 8
Fax: +84 (0) 28 38 965 004
Email:
www.vivablast.com


7.1 Yêu cầu kỹ thuật chung
Triển khai các công việc sơn phục hồi các lớp phủ chống ăn mòn (CAM) trên các kết cấu kim loại
CTK-3 mỏ Bạch Hổ, phù hợp với tài liệu ‘’Quy trình cơng nghệ sơn’’ từ VSP và chỉ dẫn của nhà sản xuất
sơn.

7.2 Yêu cầu chuẩn bị bề mặt
- Tẩy dầu mỡ bề mặt bằng hỗn hợp nước sạch và dung môi tẩy dầu mỡ theo tiêu chuẩn SSPS-SP1,
sau đó rửa muối, dầu mỡ và các chất bẩn khác bằng phun nước ngọt dưới áp suất 200kg/cm2.

- Chuẩn bị bề mặt sơn lót và sơn phủ phải tiến hành đến độ sạch SA 2.5 theo tiêu chuẩn ISO 8501-1.
Độ nhám bề mặt sau khi làm sạch phù hợp với hệ sơn theo quy định.

- Khi tiến hành phục hồi các lớp phủ CAM tại vị trí ống có vịng kẹp & gối kê, cần tháo dỡ tạm thời
vòng kẹp ống để làm sạch và CAM cho vịng kẹp, gối kê và vị trí ống tiếp xúc. Lắp đặt lại vịng kẹp
sau khi hồn tất việc CAM cho đường ống.

- Hạt phun được sử dụng để làm sạch bề mặt phải có chứng chỉ chất lượng phù hợp với yêu cầu kỹ

thuật của VSP, theo tài liệu cung cấp của VSP.

Hình 4: Bồn phun hạt khơ

- Sau khi làm sạch cần phải loại bỏ bụi khỏi bề mặt bằng khí nén khơ. Sau đó bề mặt cầ phải bảo vễ
khỏi sự tác động của độ ẩm, thay đổi nhiệt độ, tác nhân ăn mòn, bụi và những ô nhiễm khác.

- Thời gian sau khi làm sạch bề mặt và sơn lớp lót phải tối thiểu, thời gian này không đc vượt quá 4h
khi độ ẩm tương đối nhỏ hơn 60%, 3 giờ đối với độ ẩm tương đối khoảng 60-70% và 2 giờ khi độ
ẩm tương đối khoảng 70-85%.

- Không được phép tiến hành công việc thổi hạt phun trong điều kiện thời tiết không thuận lợi, khi độ
ẩm tương đổi lớn hơn 8%.

- Trong trường hợp không chấp hành đúng những quy định trên, các bề mặt phải được xem xét lại m
trong trường hợp xuất hiện lớp gỉ và bẩn, các bề mặt phải làm sạch them trước khi phủ sơn lớp lót
phù hợp với quy trình cơng nghệ sơn và chỉ dẫn của nhà sản xuất sơn.

P a g e

1 0

O f

1 7
VIVABLAST (VIETNAM) Co., Ltd
Street 2, Binh Chieu Industrial Zone
Thu Duc District, Ho Chi Minh City, Vietnam
Tel: +84 (0) 28 38 965 006 / 7 / 8
Fax: +84 (0) 28 38 965 004

Email:
www.vivablast.com


7.3 Yêu cầu chung cho sơn phủ
- Sơn được sử dụng phải có đặc tính kỹ thuật tương ứng với các thông số kỹ thuật sơn được cấp bởi
nhà sản xuất.

- Việc sơn phủ phải được tiến hành theo sơ đồ và loại sơn được lựa chọn trong phương án thi cơng
này và phải tương ứng với quy trình kỹ thuật sơn phủ.

- Trước khi phun mỗi lớp sơm cần kiểm tra bề mặt, nếu thấy xuất hiện các vết dầu mỡ hay chất bẩn
khác thì phải tiến hành làm sạch bề mặt bổ xung trước khi sơn.

Hình 5: Máy quậy và công tác pha sơn.

- Trước khi bắt đầu sơn phủ và trong quá trình sơn phủ phải tiến hành kiểm tra độ ẩm tương đối,
nhiệt độ khơng khí, nhiệt độ bề mặt thép và xác định điểm sương. Cho phép tiến hành sơn phủ khi
độ ẩm tương đối của khơng khí khơng vượt q 85% và nhiệt độ bề mặt cao hơn điểm sương tối
thiểu là 3oC.

- Không cho phép tiến hành sơn phủ lên bề mặt ẩm ướt hoặc khi trời mưa. Tuyệt đối không được sơn
phủ lên bề mặt có nhiệt độ cao hơn 50oC.

- Mỗi lớp sơn phải đều và đủ chiều dày quy định, sơn phải phủ kín bề mặt và khơng được chảy. Ở
những chỗ sau này được hàn cần sơn cách mối hàn đó khoảng 200mm.

P a g e

11


O f

1 7
VIVABLAST (VIETNAM) Co., Ltd
Street 2, Binh Chieu Industrial Zone
Thu Duc District, Ho Chi Minh City, Vietnam
Tel: +84 (0) 28 38 965 006 / 7 / 8
Fax: +84 (0) 28 38 965 004
Email:
www.vivablast.com


Hình 6: Máy sơn yếm khí và súng phun sơn

- Khi sơn phủ các lớp tiếp theo cần tuân theo các quy định về thời gian giữa các lớp sơn do nhà sản
xuất đưa ra. Nếu vượt quá thời hạn cho phép thì phải rửa bằng nước ngọt, nếu cần thiết tạo nhám
bề mặt bằng giấy nhám có cỡ hạt kích thước từ 16-20.

- Sau mỗi lớp sơn phải kiểm tra và dung chổi quét dặm cho các vị trí góc cạnh và những vị trí máy
phu sơn khó tiếp cận, để đảm bảo độ dày theo thiết kế.

Hình 7: Cọ và công tác chuẩn bị trước khi sơn

- Sau khi kết thúc sơn ít nhất 7 ngày mới được đưa cơng trình vào sử dụng.
7.4 Hệ sơn chống ăn mịn
Hãng sơn sử dụng: Sơn HEMPEL

- Hệ sơn số 1:



Mặt sàn phía trên.



Kết cấu thanh D1 ở Zone B.



Chuẩn bị bề mặt đến độ sạch SA2.5 theo tiêu chuẩn ISO8501-1. Độ nhám bề mặt sau khi
làm sạch đạt 70-120 µm.
Độ dày sơn (µm)

Các lớp sơn

Tên gọi sơn

DFT
(Sơn khơ)

WFT
(Sơn ướt)

Lớp 1

Hempadur Multi-Strength GF35870,
red brown

450


518

Lớp 2

Hempadur Multi-Strength GF35870,
light grey

500

575

Lớp 3

Hempathane Topcoat 55210, green
Hempathane Topcoat 55210, yellow

50

98

P a g e

1 2

O f

Ghi chú

1 7
VIVABLAST (VIETNAM) Co., Ltd

Street 2, Binh Chieu Industrial Zone
Thu Duc District, Ho Chi Minh City, Vietnam
Tel: +84 (0) 28 38 965 006 / 7 / 8
Fax: +84 (0) 28 38 965 004
Email:
www.vivablast.com


Tổng chiều dày

1000

- Hệ sơn số 2:


Kết cấu cầu thang, bệ đỡ, giá đỡ, mặt sàn phía trên vị trí trạm xử lý nước.



Trên CTK-3: kết cấu trần. Trên Riser Block: ống dẫn dầu ở vùng A, mặt sàn phía dưới, cột
chống và thanh ngang (Vùng sàn), kết cấu trần, nắp bơm chính trên sàn chính, giá đỡ cẩu
trên BM-4, vỏ và kết cấu hệ thống điều hòa BM-4 và BM-5, kết cấu và cầu thang trên BM-2
và BM-3 đến sàn Cellar deck, kết cấu đỡ bức tường chống cháy.



Trên khu vực nhà ở: Dầm sàn chuyển tiếp.




Chuẩn bị bề mặt đến độ sạch SA2.5 theo tiêu chuẩn ISO8501-1. Độ nhám bề mặt sau khi
làm sạch đạt 70-120 µm.

Độ dày sơn (µm)
Các lớp sơn

Tên gọi sơn

Ghi chú
DFT
(Sơn khơ)

WFT
(Sơn ướt)

Lớp 1

Hempadur Multi-Strength GF35870,
light grey

450

518

Lớp 2

Hempathane Topcoat 55210, green
Hempathane Topcoat 55210, grey
Hempathane Topcoat 55210, yellow
Hempathane Topcoat 55210, orange

Hempathane Topcoat 55210, white

50

98

Tổng chiều dày

1000

- Hệ sơn số 3:


PPD 30000: Bệ đỡ, ống và giá đỡ ống, sàn phục vụ. Ống khí điều khiển, ống và giá đỡ trên
PPD30000. Đường ống cứu hỏa trên nóc nhà ở.



Chuẩn bị bề mặt đến độ sạch SA2.5 theo tiêu chuẩn ISO8501-1. Độ nhám bề mặt sau khi
làm sạch đạt 70-120 µm.

Các lớp sơn

Tên gọi sơn

Độ dày sơn (µm)
DFT
WFT
(Sơn khơ) (Sơn ướt)


Lớp 1

Hempadur 15770, red

150

188

Lớp 2

Hempadur Mastic 45881, light grey

150

188

Lớp 3

Hempathane Topcoat 55210, grey

50

98

P a g e

1 3

O f


Ghi chú

1 7
VIVABLAST (VIETNAM) Co., Ltd
Street 2, Binh Chieu Industrial Zone
Thu Duc District, Ho Chi Minh City, Vietnam
Tel: +84 (0) 28 38 965 006 / 7 / 8
Fax: +84 (0) 28 38 965 004
Email:
www.vivablast.com


Hempathane Topcoat 55210, green
Hempathane Topcoat 55210, red
Tổng chiều dày

350

- Hệ sơn số 4:


Tay vịn, giá đỡ Junction Bõ và thiết bị điều khiển.



Bậc thang, Sàn Grating, Bệ đỡ bình, Bình lọc, Skid hóa phẩm, Mơ tơ điện, nắng bơm, van
PCV-6023, bơm nước, sàn phục vụ điều hóa trên nóc block nhà ở.




Giá đỡ điện và thiết bị điều khiển, dầm và giá đỡ skid trên CTK-3, khung, giá đỡ và sàn
phục vụ thiết bị công nghệ, cầu thang và tay vịn bình chứa, giá đỡ đèn, mái nhà kho chứa
oxy và axetilen, tường và mái, tường phòng hàn, ống xả máy phát điện, bên ngồi phịng xử
lý nước thải, tủ điều khiển tường bên ngoài container DAIKIN trên mái block nhà ở.



Động cơi điện và quạt động cơ điện.



Chuẩn bị bề mặt đến độ sạch SA 2.5 theo tiêu chuẩn ISO 8501-1. Độ nhám bề mặt sau khi
làm sạch 30-80 µm.



Chuân bị bề mặt đến độ sạch St3 theo tiêu chuẩn ISO 8501-1.
Độ dày sơn (µm)

Các lớp sơn

Tên gọi sơn

DFT
(Sơn khô)

WFT
(Sơn ướt)

Lớp 1


Hempadur 15770, red

125

157

Lớp 2

Hempadur Mastic 45881, light grey

125

157

Lớp 3

Hempathane Topcoat 55210, grey
Hempathane Topcoat 55210, green
Hempathane Topcoat 55210, red
Hempathane Topcoat 55210, yellow

50

98

Tổng chiều dày

Ghi chú


300

- Hệ sơn số 5:


Phần trên của đuốc và ống khí trên đuốc.



Chuẩn bị bề mặt đến độ sạch SA 2.5 theo tiêu chuẩn ISO 8501-1. Độ nhám bề mặt sau khi
làm sạch 30-80 µm.
Độ dày sơn (µm)

Các lớp sơn

P a g e

Tên gọi sơn

1 4

O f

DFT
(Sơn khô)

WFT
(Sơn ướt)

Ghi chú


1 7
VIVABLAST (VIETNAM) Co., Ltd
Street 2, Binh Chieu Industrial Zone
Thu Duc District, Ho Chi Minh City, Vietnam
Tel: +84 (0) 28 38 965 006 / 7 / 8
Fax: +84 (0) 28 38 965 004
Email:
www.vivablast.com


Lớp 1

Hempel’s Silicon Aluminium 56910

25

71

Lớp 2

Hempel’s Silicon Aluminium 56910

25

71

Lớp 3

Hempel’s Silicon Aluminium 56910


25

71

Tổng chiều dày

75

8. SỬA CHỮA KẾT CẤU KIM LOẠI TRÊN GIÀN CPP3 MỎ BẠCH HỔ
8.1 Các yêu cầu chung
- Tất cả các mỗi hàn phải liên tục và khép kín. Các dạng liên kết, kích thước của mối hàn, các yêu
cầu thử nghiệm và các yêu cầu kỹ thuật khác áp dụng theo bản vẽ kèm theo, các mục khơng có bản
vẽ sẽ áp dụng tương tự.

- Tất cả các cơng việc chỉ được thực hiện khi có sự cho phép của giàn trưởng CTK-3.
- Lắp tấm đệm neoprene giữa gối đỡ và máng cáp.
- Tất cả những người thực hiện trên cơng trình có nguy cơ xảy ra cháy nổ phải được hướng dẫn tuân
thủ các yêu cầu đối với các loại hình cơng việc liên quan thể hiện trong ‘’Danh mục các tài liệu quy
phạm, tiêu chuẩn bảo hộ lao động, phòng chống cháy nổ, an tồn và bảo vệ mơi trường áp dụng tại
VSP’’ do chánh kỹ sư VSP phê duyệt ngày 01.01.2013’’, cũng cần xem xét đến các yếu tố của cơng
tình có nguy cơ mất an toàn trong sản xuất.

8.2 Vật liệu hàn
Độ bền của vật liệu que hàn không thấp hơn vật liệu thép cơ bản. Phương pháp hàn là phương
pháp hàn que.

8.3 Vật tư thay thế, sửa chữa
Vật tư thay thế, sửa chữa kết cấu kim loại trên giàn CPP3 mỏ bạch hổ được liệt kê như trong tài liệu
của VSP: CPP3-216-TS-SM (Rev.0) (DV-100/20-KT1-NHV).


8.4 Mài cạnh sắc
Để đảm bảo chiều dày của lớp sơn phủ, tất cả các mép của của kết cấu phải bo tròn bằng dụng cụ
mài với bán kính khơng nhỏ hơn 0.5mm. Cơng tác chống ăn mịn – theo yêu cầu như mục 7.

8.5 Thử áp và thử kín
- Tiến hành thử thủy lực các hệ thống đường ống để kểm tra độ bền và độ kín, thử áp lực lấy bằng
1.5 lần áp lực làm việc.

- Thời gian thử thủy lực: Thử bền 30 phút.
- Thử độ kín – duy trì thời gian thử đủ để kiểm tra tất cả các mối nối. Không cho phép bất kỳ sự giảm
áp lực nào và rò rỉ trên các hệ thống đường ống.

P a g e

1 5

O f

1 7
VIVABLAST (VIETNAM) Co., Ltd
Street 2, Binh Chieu Industrial Zone
Thu Duc District, Ho Chi Minh City, Vietnam
Tel: +84 (0) 28 38 965 006 / 7 / 8
Fax: +84 (0) 28 38 965 004
Email:
www.vivablast.com


Hình 8: Thử áp đường ống


9. KIỂM TRA NGHIỆM THU CƠNG VIỆC
- Q trình kiểm tra được thực hiện bởi nhân viên Vivablast và đại diện của VSP sau khi hồn thành
mỗi cơng đoạn sửa chữa, thay thế, tiền xử lý bề mặt, làm sạch và tạo độ nhám, sơn lớp tiếp theo,
nếu đạt theo các yêu cầu nêu trên thì thực hiện cơng đoạn tiếp theo, nếu khơng đạt nhà thầu phải
thực hiện lại công việc.

- Biên bản kiểm tra được Vivablast thực hiện để cho đại diện 2 bên xác nhận, tất cả các biên bản này
làm cơ sở nghiệm thu khi hồn thành cơng việc.

- Các dụng cụ thiết bị dùng cho việc kiểm tra đều được hiệu chuẩn và cịn hiệu lực trong q trình sử
dụng.

Hình 7: Dụng cụ kiểm tra trước, trong, sau quá trình sơn và hình ảnh kiểm tra độ dày sơn

10. QUY TRÌNH SỬA CHỮA LỚP PHỦ HƯ HỎNG
- Quy trình sửa chữa lớp phủ sau đây sẽ được áp dụng cho các khuyết tật, hư hỏng cơ học vì bất kỳ
lý do gì.

- Quy trình này cũng sẽ được thực hiện trong trường hợp các khu vực có độ dày thấp hay cao quá
mức so với độ dày được quy định.
Thi công sơn sửa chữa:

P a g e

1 6

O f

1 7

VIVABLAST (VIETNAM) Co., Ltd
Street 2, Binh Chieu Industrial Zone
Thu Duc District, Ho Chi Minh City, Vietnam
Tel: +84 (0) 28 38 965 006 / 7 / 8
Fax: +84 (0) 28 38 965 004
Email:
www.vivablast.com


- Thực hiện kiểm tra trực quan bề mặt cần sửa chữa để đảm bảo bề mặt sạch sẽ không có dầu mỡ
hay chất bẩn khác.

- Làm sạch bề mặt bằng dung mơi theo tiêu chuẩn SSPC-SP1.
- Các vị trí sữa chữa nhằm làm tăng thêm độ dày thì sẽ được mài hay chà nhám toàn bộ bề mặt để
tăng cường khả năng bám dính khi sơn.

- Đối với các khu vực cần loại bỏ lớp sơn hiện tại thì sẽ được xử lý lại bề mặt bằng máy bắn cát cầm
tay hoặc dụng cụ cầm tay, bề mặt đảm bảo độ nhám cần thiết, mài vát mép cho vị trí sơn tiếp giáp.

- Làm sạch lại bề mặt bằng khí nén khơ, sạch.
- Tiến hành thi cơng sơn theo quy trình cơ bản bên trên.

P a g e

1 7

O f

1 7
VIVABLAST (VIETNAM) Co., Ltd

Street 2, Binh Chieu Industrial Zone
Thu Duc District, Ho Chi Minh City, Vietnam
Tel: +84 (0) 28 38 965 006 / 7 / 8
Fax: +84 (0) 28 38 965 004
Email:
www.vivablast.com



×