ĐỀ THI THỬ THPT QG CHINH PHỤC ĐIỂM 9 – 10 MƠN SINH NĂM 2019
ĐỀ SỐ 4 (Có lời giải chi tiết)
Họ, tên thí sinh: .......................................................................
Số báo danh: ............................................................................
Câu 1: Quần xã nào sau đây có lưới thức ăn phức tạp nhất?
A. Đồng rêu
B. Rừng mưa nhiệt đới.
C. Rừng rụng lá ôn đới.
D. Rừng lá kim phương Bắc
Câu 2: Một quần thể khởi đầu có cấu trúc di truyền là: 0,25AA:0,3Aa:0,45aa. Hãy xác định cấu trúc
di truyền của quần thể ở thế hệ F3 trong trường hợp ngẫu phối:
A. 0,38125AA:0,0375Aa:0,58125
B. 0,36AA:0,48Aa:0,16aa
C. 0,25AA:0,3Aa:0,45aa
D. 0,16AA:0,48Aa:0,36aa
Câu 3: Huyết áp thay đổi do những yếu tố nào?
(1) Lực co tim.
(2) Khối lượng máu.
(3) Nhịp tim.
(4) Số lượng hồng cầu.
(5) Độ quánh của máu.
(6) Sự đàn hồi của mạch máu.
B. (1),(2),(3),(4),(6).
C. (2),(3),(4),(5),(6).
A. (1),(2),(3),(4),(5).
D. (1),(2),(3),(5),(6).
Câu 4: Phát biểu nào sau đây về tuổi và cấu trúc tuổi của quần thể là không đúng?
A. Tuổi sinh lý thường cao hơn tuổi sinh thái.
B. Tuổi quần thể là tổng số tuổi của tất cả các cá thể trong quần thể.
C. Mỗi quần thể đều có cấu trúc tuổi đặc trưng.
D. Cấu trúc tuổi của quần thể có thể biến động theo điều kiện môi trường.
Câu 5: Sự khác nhau cơ bản giữa cơ chế hấp thụ nước với cơ chế hấp thụ ion khoáng ở rễ cây là:
A. Nước và các ion khoáng đều được đưa vào rễ cây theo cơ chế chủ động và thụ động.
B. Nước được hấp thụ vào rễ cây theo cơ chế chủ động và thụ động cịn các ion khống di chuyển
từ đất vào tế bào rễ theo cơ chế thụ động.
C. Nước được hấp thụ vào rễ cây theo cơ chế thụ động (cơ chế thẩm thấu) cịn các ion khống di
chuyển từ đất vào tế bào rễ một cách có chọn lọc theo 2 cơ chế: thụ động và chủ động.
D. Nước và ion khoáng đều được đưa vào rễ cây theo cơ chế thụ động.
Câu 6: Cho cây lưỡng bội dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn. Biết các gen phân li độc lập và khơng có đột
biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, trong số cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp về
1 cặp gen chiếm tỉ lệ:
A. 25%
B. 37,5%
C. 50%
D. 6,25%
Câu 7: Điểm giống nhau giữa các yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên là
A. đều chỉ làm thay đổi tần số alen mà không làm thay đổi thành phần kiểu gen.
B. đều làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể.
C. đều làm biến đổi mạnh tần số alen của quần thể theo một hướng xác định.
Trang 1
D. đều loại bỏ những alen có hại ra khỏi quần thể và giữ lại alen có lợi.
Câu 8: Ở đậu Hà Lan, cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp, B quy
định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp NST khác
nhau. Cho cây dị hợp 2 cặp gen lai phân tích được Fb. Nếu cho tất cả các cây Fb tự thụ phấn thì tỉ lệ
các hạt của các cây Fb nảy mầm thành các cây thân cao, hoa trắng là bao nhiêu?
A. 23,44%.
B. 43,75%.
C. 37,5%.
D. 6,25%.
Câu 9: Hiện tượng các nhiễm sắc thể tiến lại gần nhau, kết hợp với nhau theo chiều dọc và bắt chéo
lên nhau xảy ra trong giảm phân ở
A. kỳ đầu, giảm phân I.
B. kỳ đầu, giảm phân II.
C. kỳ giữa, giảm phân I.
D. kỳ giữa, giảm phân II.
Câu 10: Loại axit nuclêic tham gia vào cấu tạo ribôxôm là
A. tARN
B. ADN
C. mARN
D. rARN
Câu 11: Dạ đày ở những động vật nào sau đây có 4 ngăn?
A. Ngựa, thỏ, chuột, trâu, bò.
B. Ngựa, thỏ, chuột,
C. Ngựa, thỏ, chuột, cừu, dê.
D. Trâu, bị, cừu, dê
Câu 12: Đặc điểm khơng phải của cá thể tạo ra do nhân bản vơ tính bằng kỹ thuật chuyển nhân là:
A. Mang các đặc điểm giống hệt cá thể mẹ đã mang thai và sinh ra nó.
B. Thường có tuổi thọ ngắn hơn so với các cá thể cùng loài sinh ra bằng phương pháp tự nhiên.
C. Khơng cần có sự tham gia của nhân tế bào sinh dục.
D. Có kiểu gen giống hệt cá thể cho nhân.
Câu 13: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về q trình hình thành lồi mới?
A. Phần lớn các lồi thực vật có hoa và dương xỉ được hình thành bằng con đường cách li sinh thái.
B. Hình thành loài bằng con đường cách li sinh thái và con đường lai xa và đa bội hóa thường diễn
ra trong cùng khu phân bố.
C. Ở thực vật, một cá thể được xem là lồi mới khi được hình thành bằng cách lai giữa hai loài
khác nhau và được đa bội hóa.
D. Hình thành lồi mới ở thực vật có thể diễn ra bằng các con đường cách li địa lí, cách li tập tính,
cách li sinh thái.
Câu 14: Các sự kiện phát sinh cây hạt trần và cây hạt kín lần lượt xảy ra ở các kỉ nào sau đây?
A. Kỉ Cacbon và kỉ Phấn trắng.
B. Kỉ Silua và kỉ Triat.
C. Kỉ Cacbon và kỉ Triat.
D. Kỉ Silua và kỉ Phấn trắng.
Câu 15: Ứng dụng quan trọng nhất của việc nghiên cứu diễn thế sinh thái là
A. chủ động xây dựng được kế hoạch bảo vệ và khai thác tài nguyên.
B. hiểu biết được các quy luật phát triển của quần xã sinh vật.
C. dự đoán được các quần xã đã tồn tại trước đó và các quần xã sẽ thay thế trong tương lai.
D. di nhập được các giống cây trồng, vật nuôi quý từ nơi khác về địa phương.
Trang 2
Câu 16: Khẳng định nào sau đây về mơ hình hoạt động của ôperôn Lac ở E. Coli là không đúng?
A. Trong operon Lac có 3 gen cấu trúc và 1 gen điều hịa.
B. Trong mơi trường có lactose, gen điều hòa vẫn được phiên mã.
C. Chất ức chế bám vào vùng vận hành khi trong mơi trường khơng có lactose.
D. Đột biến gen xảy ra tại gen Z không ảnh hưởng đến cấu trúc của 2 chuỗi pôlipeptit do 2 gen Y
và A qui định.
Câu 17: Diễn biến của hệ tuần hồn kín diễn ra theo trật tự nào?
A. Tim – Động mạch – Tĩnh mạch – Mao mạch – Tim
B. Tim – Tĩnh mạch – Mao mạch – Động mạch – Tim
C. Tim – Động mạch – Mao mạch – Tĩnh mạch – Tim
D. Tim – Mao mạch – Động mạch – Tĩnh mạch – Tim
Câu 18: Độ lớn của huyết áp, vận tốc máu và tổng tiết diện mạch của các mạch máu trong hệ mạch
của cơ thể động vật được mơ tả như hình sau. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu khơng
đúng.
(1) Đường cong A, B, C trong đồ thị lần lượt biểu diễn sự thay đổi độ lớn của huyết áp, vận tốc máu
và tổng tiết diện mạch của các mạch máu.
(2) Vận tốc máu và tổng tiết diện mạch nhìn chung tỉ lệ thuận với nhau.
(3) Huyết áp giảm dần từ động mạch, tĩnh mạch, mao mạch.
(4) Tại mao mạch, tổng tiết diện mạch là nhỏ nhất.
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Câu 19: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, khi nói về vai trị của các nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau
đây sai?
A. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa có hướng.
B. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm nghèo vốn gen của quần thể.
C. Di - nhập gen có thể mang đến những alen đã có sẵn trong quần thể.
D. Giao phối khơng ngẫu nhiên vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen
của quần thể.
Trang 3
Câu 20: Phát biểu sau đây là đúng khi nói về công nghệ gen?
A. Thể truyền và đoạn gen cần chuyển phải được xử lý bằng hai loại enzim cắt giới hạn khác nhau.
B. Thể truyền có thể là plasmit, virut hoặc là một số NST nhân tạo.
C. Thể truyền chỉ tồn tại trong tế bào chất của tế bào nhận và nhân đôi độc lập với nhân đôi của tế
bào.
D. Các gen đánh dấu được gắn sẵn vào thể truyền để tạo ra được nhiều sản phẩm hơn trong tế bào
nhận.
Câu 21: Một phân tử glucơzơ bị oxi hóa hồn tồn trong đường phân và chu trình Crep, nhưng 2 quá
trình này chỉ tạo ra một vài ATP. Phần năng lượng còn lại mà tế bào thu nhận từ phân tử glucôzơ ở
đâu?
A. Trong phân tử CO2 được thải ra từ quá trình này B. Trong O2
C. Trong NADH và FADH2
D. Mất dưới dạng nhiệt
Câu 22: Bằng chứng trực tiếp chứng minh q trình tiến hóa của sinh vật là
A. bằng chứng sinh học phân tử.
B. bằng chứng hóa thạch.
C. bằng chứng giải phẫu so sánh
D. bằng chứng tế bào học
Câu 23: Có bao nhiêu nhận xét sau đây là đúng về dòng năng lượng trong hệ sinh thái?
(1) Sinh vật sản xuất có vai trị chuyển hố quang năng thành hố năng tích luỹ trong các hợp chất
hữu cơ.
(2) Hiệu suất sinh thái giữa các bậc dinh dưỡng càng cao thì năng lượng bị tiêu hao qua các bậc dinh
dưỡng là càng thấp.
(3) Năng lượng do sinh vật phân giải tạo ra sẽ quay trở lại cung cấp cho sinh vật sản xuất để tổng hợp
chất hữu cơ.
(4) Năng lượng truyền lên bậc dinh dưỡng kế tiếp thường ít hơn năng lượng bị tiêu hao qua hô hấp
cho mỗi bậc dinh dưỡng.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 24: Cặp bazơ nitơ nào sau đây khơng có liên kết hiđrơ theo nguyên tắc bổ sung?
A. G và X.
B. U và T.
C. A và T
D. A và U.
Câu 25: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về chọn lọc tự nhiên?
(1) Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen, qua
đó làm biến đổi tần số alen của quần thể.
(2) Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội làm biến đổi tần số alen của quần thể nhanh hơn so với chọn
lọc chống lại alen lặn.
(3) Chọn lọc tự nhiên làm xuất hiện các alen mới và làm thay đổi tần số alen của quần thể.
(4) Chọn lọc tự nhiên có thể làm biến đổi tần số alen một cách đột ngột không theo một hướng xác
định.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Trang 4
Câu 26: Phát biểu nào sau đây không đúng về mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã?
A. Quan hệ hỗ trợ bao gồm quan hệ cộng sinh, hợp tác và hội sinh.
B. Trong các mối quan hệ hỗ trợ, mỗi loài đều được hưởng lợi.
C. Một số mối quan hệ hỗ trợ có thể khơng mang tính thiết yếu đối với sự tồn tại của lồi.
D. Trong các mối quan hệ hỗ trợ, các loài đều khơng bị hại.
Câu 27: Khi nói về q trình dịch mã, những phát biểu nào sau đây không đúng:
(1) Dịch mã là q trình tổng hợp prơtêin, q trình này diễn ra trong tế bào chất của sinh vật nhân
thực và nhân sơ.
(2) Q trình dịch mã có thể chia thành hai giai đoạn là hoạt hóa axit amin và tổng hợp chuỗi
pơlipeptit.
(3) Trong q trình dịch mã, nhiều riboxom có thể cùng tham gia tổng hợp 1 chuỗi polipeptit gọi là
hiện tượng poliriboxom.
(4) Quá trình dịch mã kết thúc khi tARN bổ sung với một trong ba bộ ba kết thúc trên mARN.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 28: Bộ phận nào sau đây khơng thuộc ống tiêu hố ở người?
A. Thực quản.
B. Dạ dày.
C. Tuyến nước bọt.
D. Ruột non.
Câu 29: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, mức
cấu trúc nào sau đây có đường kính 300nm?
A. Sợi nhiễm sắc (sợi chất nhiễm sắc)
B. Crômatit.
C. Vùng xếp cuộn (siêu xoắn).
D. Sợi cơ bản
Câu 30: Phát biểu nào sau đây là khơng đúng khi nói về ưu thế lai?
A. Để tạo được ưu thế lai, có thể sử dụng nhiều hơn hai dòng thuần chủng khác nhau.
B. Con lai có ưu thế lai thường chỉ được sử dụng vào mục đích kinh tế.
C. Con lai có sự tương tác cộng gộp của nhiều alen nên thường có kiểu hình vượt trội so với các
dạng bố mẹ.
D. Bước đầu tiên trong việc tạo ưu thế lai là tạo ra những dịng thuần chủng khác nhau.
Câu 31: Hình ảnh dưới đây mơ tả các giai đoạn của q trình diễn thế thứ sinh tại một hồ nước. Hãy
sắp xếp theo các giai đoạn của quá trình diễn thế theo trật tự đúng.
Trang 5
A. (b)→(d)→(e)→(c)→(a).
B. (a)→(c)→(d)→(e)→(b).
C. (e)→(b)→(d)→(c)→(a).
D. (b)→(e)→(d)→(c)→(a).
Câu 32: Ở một loài động vật, hiện tượng hoán vị gen xảy ra ở cả cá thể đực và cái với tần số hoán vị
gen với tần số 20%. Theo lý thuyết, phép lai
A. 16%.
AB Ab
Ab
thu được ở đời con có tỉ lệ kiểu gen
là
ab aB
Ab
B. 1%
C. 4%.
Câu 33: Ở 1 loài động vật, xét 1 cặp nhiễm sắc thể có kiểu gen
D. 8%.
ABDEG
. Có 8 tế bào sinh tinh của
abDeg
cơ thể này tiến hành giảm phân tạo tinh trùng. Trong q trình đó khơng xảy ra đột biến nhưng có 4
tế bào xảy ra hoán vị gen tại 1 điểm giữa A và B; 4 tế bào cịn lại khơng xảy ra hốn vị. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Có tối đa 16 loại giao tử được tạo ra.
(2) Tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra là 3:3:1:1.
(4) Loại giao tử liên kết chiếm tỉ lệ là 3/4.
(5) Loại giao tử hoán vị chiếm tỉ lệ là 1/6.
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Câu 34: Ở một loài thực vật, trong kiểu gen nếu có mặt hai alen trội (A, B) quy định kiểu hình hoa
đỏ; nếu chỉ có một gen trội A hoặc B quy định kiểu hình hoa hồng; nếu không chứa alen trội nào quy
định kiểu hình hoa trắng. Alen D quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen d quy định quả chua.
Các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Thực hiện một phép lai giữa một cặp bố mẹ thuần chủng thu
được F1. Cho F1tự thụ phấn, F2 thu được tỷ lệ kiểu hình như sau: 37,5% hoa đỏ, quả ngọt : 31,25%
hoa hồng, quả ngọt : 18,75% hoa đỏ, quả chua: 6,25% hoa hồng, quả chua : 6,25% hoa trắng, quả
ngọt. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng ?
(1) Kiều hình hoa hồng, quả ngọt ở F2 có 3 loại kiểu gen qui định
(2) Số loại kiểu gen qui định kiểu hình hoa đỏ, quả ngọt bằng số kiểu gen qui định kiểu hình hoa đỏ,
quả chua.
(3) Nếu cho các cây hoa đỏ, quả ngọt ở F2 tạp giao thì tỉ lệ cây hoa đỏ, quả ngọt thu được là 4/9.
(4) Số phép lai ở P có thể thực hiện để thu được F1 như trên ở loài này là 2 phép lai.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 35: Ở một quần thể (P) của một loài thực vật, xét gen có 2 alen A và a qui định chiều cao cây.
Chọn ngẫu nhiên cây thân cao từ quần thể đem tự thụ phấn thì thấy rằng cứ 4000 cây con thì có 250
cây thân thấp. Nếu cho các cây thân cao ở thế hệ P ngẫu phối thì tỉ lệ cây thân thấp thu được ở thế hệ
sau là:
A.
1
.
64
B.
1
.
49
C.
1
.
16
D.
1
.
36
Trang 6
Câu 36: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen
B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên
một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D quy điṇ h mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy điṇ h mắt
trắng; gen này nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X. Cho ruồi đực và ruồi
cái (P) đều có thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với nhau, thu được F1 có 5% ruồi đực thân đen,
cánh cụt, mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
(1) F1 có 35% ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ.
(2) F1 có 10% ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ.
(3) F1 có 46,25% ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ.
(4) F1 có 1,25% ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ.
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Câu 37: Ở ngơ, tính trạng chiều cao do 3 cặp gen Aa, Bb và Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau
tương tác theo kiểu cộng gộp, trong đó, cứ mỗi alen trội làm cho cây cao thêm 10 cm. Cây thấp nhất
có chiều cao 110cm. Lấy hạt phấn của cây cao nhất thụ phấn cho cây thấp nhất được F1, cho F1 tự thụ
phấn được F2. Cho một số phát biểu sau:
(1) Cây cao nhất có chiều cao 170cm.
(2) Kiểu hình chiếm tỉ lệ nhiều nhất ở F2 có 4 kiểu gen qui định.
(3) Cây cao 150 cm F2 chiếm tỉ lệ 15/64.
(4) Trong số các cây cao 130 cm thu được ở F2, các cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/5.
(5) Số phép lai tối đa có thể có để đời con thu được đồng loạt cây cao 140cm là 7.
Số phát biểu đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 38: Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định thoa vàng;
alen B quy định quả trịn trội hồn tồn so với alen b quy định quả dài. Cho cây hoa đỏ, quả tròn (P)
tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây hoa vàng, quả trịn thuần chủng
chiếm 4%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hốn vị gen ở cả q trình phát sinh giao tử
đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
(1)F1 có 59% số cây hoa đỏ, quả trịn.
(2)F1 có 10 loại kiểu gen.
(3)F1 có 8% số cây đồng hợp tử về cả 2 cặp gen.
(4)F1 có 16% số cây hoa vàng, quả trịn.
Số câu khơng đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 39: Cấu trúc phân tầng của quần xã có vai trị chủ yếu là
Trang 7
A. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống của mơi
trường.
B. làm tăng số lượng lồi, giúp điều chỉnh số lượng cá thể trong quần xã để duy trì trạng thái cân
bằng của quần xã.
C. tăng cường sự hỗ trợ giữa các loài, giúp số lượng cá thể của mỗi loài trong quần xã đều tăng lên.
D. đảm bảo cho các cá thể phân bố đồng đều, giúp quần xã duy trì trạng thái ổn định lâu dài.
Câu 40: Ở một lồi thực vật, xét hai gen (mỗi gen có 2 alen) phân li độc lập. Cho giao phấn giữa hai
cây (P) thuần chủng khác nhau về các tính trạng tương phản thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn
với nhau thu được F2. Cho biết không phát sinh đột biến mới, mỗi gen quy định một tính trạng và sự
biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện mơi trường. Cho các phát biểu sau:
(1) Theo lí thuyết, ở F2 có tối đa 4 loại kiểu hình.
(2) Theo lí thuyết, ở F2 có tối đa 9 loại kiểu gen.
(3) Theo lí thuyết, ở F2 tỉ lệ kiểu hình trội về 2 tính trạng là 6,25%.
(4) Theo lí thuyết, ở F2 tỉ lệ kiểu gen dị hợp là 75%
Số phát biểu đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
MA TRẬN MÔN SINH HỌC
Tổng số
câu
Mức độ câu hỏi
Lớp
Nội dung chương
Nhận biết
Cơ chế di truyền và biến 10, 24, 27, 29
dị
(4)
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
9, 16 (2)
Quy luật di truyền
Di truyền học quần thể
6
6, 8, 32, 33,
34, 35, 36, 37,
38, 40 (10)
10
2
1
Lớp 12
(82,5%) Di truyền học người
Ứng dụng di truyền vào
chọn giống
Lớp 11
(17,5%)
20, 30 (2)
12
3
Tiến Hóa
13, 14, 19, 22
(4)
7, 25 (2)
6
Sinh Thái
1, 4, 26 (3)
15, 23, 31, 39
(4)
7
Chuyển hóa vât chất và
năng lượng
3, 11, 17, 28
(4)
5, 18, 21 (3)
7
Cảm ứng
Trang 8
Sinh trưởng và phát triển
Sinh sản
Giới thiệu về thế giới
sống
Lớp 10
Sinh học tế bào
Sinh học vi sinh vật
Tổng
17 (42,5%)
12 (30%)
11 (27,5%)
40
ĐÁNH GIÁ ĐỀ THI
+ Mức độ đề thi: Dễ
+ Nhận xét đề thi: Nhìn chung đề thi này kiến thức nằm ở lớp 11, 12 với mức độ câu hỏi dễ. Khá ít
câu hỏi vận dụng, mức độ đề dễ hơn đề minh họa và đề thực tế.
Đáp án
1-B
2-D
3-D
4-B
5-C
6-C
7-B
8-A
9-A
10-D
11-D
12-A
13-B
14-A
15-A
16-A
17-C
18-A
19-D
20-B
21-C
22-B
23-C
24-B
25-B
26-B
27-B
28-C
29-C
30-C
31-D
32-C
33-C
34-D
35-A
36-B
37-C
38-A
39-A
40-B
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án B
Trong các quần xã trên thì rừng mưa nhiệt đới có độ đa dạng sinh học cao nhất → lưới thức ăn phức
tạp nhất.
Câu 2: Đáp án D
Tần số alen A của quần thể là: 0,25 + 0,15 = 0,4; tần số alen a = 1 - 0,4 = 0,6
Vì quần thể đã cho ngẫu phối nên tuân theo công thức: p2AA + 2pqAa + q2aa = 1
Thay số vào ta được cấu trúc di truyền của quần thể cân bằng: 0,16AA:0,48Aa:0,36aa
Quần thể cân bằng nên không thay đổi cấu trúc qua các thế hệ → cấu trúc di truyền ở thế hệ F3 :
0,16AA:0,48Aa:0,36aa
Câu 3: Đáp án D
Câu 4: Đáp án B
B sai: Tuổi quần thể là tuổi trung bình của quần thể
Trang 9
Câu 5: Đáp án C
Câu 6: Đáp án C
Giả sử 2 cặp gen tự thụ phấn là Aa, Bb ta có sơ đồ lai như sau:
P : AaBb AaBb
F1 : 9 A - B - 1AABB : 2 AaBB : 2 AABb : 4 AaBb : 3 A - bb 1AAbb : 2 Aabb : 3aaB - (1aaBB
: 2aaBb) :1aabb
→Số cá thể có kiểu gen đồng hợp về một cặp gen chiểm tỉ lệ là
AaBB AABb Aabb aaBb
2
2
2
2
8 1
50%
16 16 16 16 16 2
Câu 7: Đáp án B
Điểm giống nhau giữa các yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên là : đều làm giảm sự đa dạng di
truyền của quần thể
-Yếu tố ngẫu nhiên làm giảm sự đa dạng một cách hoàn toàn ngẫu nhiên, kể cả các kiểu gen có lợi và
có hại
-Chọn lọc tự nhiên làm giảm sự đa dạng quần thể bằng cách loại bỏ đi các kiểu gen không thích nghi
được với mơi trường
Câu 8: Đáp án A
- P: AaBb x aabb → Fb: 1/4AaBb 1/4Aabb 1/4aaBb 1/4aabb
- Chỉ cây AaBb, Aabb ở Fb tự thụ là cho được con A-bb (cao, trắng).
+ 1/4AaBb tự thụ được A-bb = 1/4.3/4.1/4 = 3/64.
+ 1/4Aabb tự thụ được A-bb = 1/4.3/4.1 = 3/16.
- Cho Fb tự thụ ở con thu được A-bb = 3/64 + 3/16 = 15/64 = 23,44%.
Câu 9: Đáp án A
Trao đổi chéo: Là hiện tượng 2 cromatit của cặp nhiễm sắc thể đồng dạng trao đổi cho nhau 2 đoạn
tương ứng sau khi tiếp hợp ở kì đầu giảm phân 1, dẫn tới hiện tượng hoán vị gen giữa các alen.
Câu 10: Đáp án D
Câu 11: Đáp án D
- Ở thú ăn thực vật, dạ dày đơn (1 túi) có ở thỏ, ngựa…; dạ dày 4 ngăn như ở trâu, bò, dê, cừu…
Câu 12: Đáp án A
Phương án A sai vì phơi là hợp tử nên kiểu gen thường khơng giống mẹ.
Các phương án cịn lại đều đúng.
Câu 13: Đáp án B
Phương án A sai vì phần lớn các lồi thực vật có hoa và dương xỉ được hình thành bằng con đường
lai xa và đa bội hóa.
Trang 10
Phương án C sai vì một cá thể khơng được xem là lồi mới, lồi chỉ xuất hiện khi ít nhất có một
quần thể.
Phương án D sai vì hình thành lồi mới ở thực vật khơng thể diễn ra bằng con đường cách li tập
tính, hình thức này chỉ gặp ở động vật.
Phương án B đúng vì hình thành lồi bằng con đường cách li sinh thái và con đường lai xa và đa bội
hóa thường diễn ra trong cùng khu phân bố.
Câu 14: Đáp án A
Các sự kiện phát sinh cây hạt trần và cây hạt kín lần lượt xảy ra ở các kỉ Cacbon và kỉ Phấn trắng.
Câu 15: Đáp án A
A là ứng dụng thực tiễn của diễn thế sinh thái.
B và C là ý nghĩa lý luận của diễn thế sinh thái.
D là ứng dụng của giới hạn sinh thái.
Câu 16: Đáp án A
A sai, operon Lac khơng bao gồm gen điều hịa.
B đúng, vì gen điều hịa khơng có vùng vận hành để kiểm sốt sự phiên mã.
C đúng. (theo mơ hình hoat động của operon Lac đã học)
D đúng, vì mặc dù cả 3 gen Z,Y,A có chung một vùng khởi động và nằm chung trong chuỗi mARN
nhưng được dịch mã riêng, do đó , bất cứ dạng đột biến nào xảy ra ở bất kỳ gen nào cũng không ảnh
hưởng đến các gen khác.
Câu 17: Đáp án C
Câu 18: Đáp án A
(1) Sai. Vì B và C ngược nhau.
(2) Sai. Vì chúng nhìn chung tỉ lệ nghịch.
(3) Sai. Giảm theo trình tự Động – Mao - Tĩnh
(4) Sai. Vì mao mạch có tổng tiết diện lớn nhất.
Câu 19: Đáp án D
A, B, C đúng.
D- sai vì giao phối khơng ngẫu nhiên chỉ làm thay đổi thành phần KG của quần thể, không làm thay
đổi tần số alen
Câu 20: Đáp án B
A sai, thể truyền và đoạn gen cần chuyển phải được xử lý bằng cùng 1 loại enzim cắt giới hạn để chỗ
nối của 2 bên là giống nhau
C sai, thể truyền có thể tồn tại trong vùng nhân của tế bào nhận. ví dụ như dùng virut để gắn đoạn
gen cần chuyển vào
D sai. các gen đánh dấu được gắn vào thể truyền để giúp nhận định được các tế bào đã nhận được
gen cần chuyển và có khả năng loại đi các tế bào chưa nhận được
Trang 11
Câu 21: Đáp án C
Một phân tử glucôzơ bị oxi hóa hồn tồn trong đường phân và chu trình Crep, nhưng 2 quá trình
này chỉ tạo ra một vài ATP. Vì phần năng lượng cịn lại mà tế bào thu nhận từ phân tử glucơzơ được
tích lũy trong NADH và FADH2 và được chuyển tới chuỗi truyền electron để sinh ATP.
Câu 22: Đáp án B
- Bằng chứng gián tiếp chứng minh q trình tiến hóa: Giải phẫu so sánh, phơi sinh học, địa lí sinh
vật học, tế bào học và sinh học phân tử.
- Bằng chứng trực tiếp chứng minh q trình tiến hóa: các hóa thạch.
Câu 23: Đáp án C
(1), (2) (4) Đúng.
(3) Sai vì năng lượng khơng tuần hoàn.
Câu 24: Đáp án B
Câu 25: Đáp án B
(1), (2) đúng.
(3) sai. CLTN không làm xuất hiện các alen mới.
(4) sai. CLTN làm biến đổi tần số alen theo một hướng xác định.
Câu 26: Đáp án B
- Phương án A đúng, quan hệ hỗ trợ bao gồm quan hệ cộng sinh, hợp tác và hội sinh.
- Phương án C đúng, quan hệ hợp tác và hội sinh có thể khơng mang tính thiết yếu đối với sự tồn tại
của lồi.
- Phương án D đúng, trong các mối quan hệ hỗ trợ, các lồi đều khơng bị hại.
- Phương án B sai, trong quan hệ hội sinh, chỉ có một lồi được lợi.
Câu 27: Đáp án B
(1), (2) đúng.
(3) sai vì 1 chuỗi polipeptit thì chỉ do 1 riboxom tổng hợp
(4) sai vì với mã cuối cùng sẽ khơng có tARN nào tới cả, chỉ có yếu tố giải phóng có cấu hình khơng
gian giống tARN đi tới làm gãy mạch polipeptit giúp kết thúc quá trình dịch mã
Câu 28: Đáp án C
- Hệ tiêu hóa của người:
+ Ống tiêu hóa: Miệng → thực quản → dạ dày → ruột non → ruột già → hậu mơn.
+ Tuyến tiêu hóa: Tuyến nước bọt, tuyến vị, tuyến gan, tuyến tuỵ và tuyến ruột.
=> Như vậy tuyến nước bọt không thuộc ống tiêu hóa mà thuộc tuyến tiêu hóa.
Câu 29: Đáp án C
Câu 30: Đáp án C
Để giải thích cho hiện tượng ưu thế lai, người ta đã đưa ra giả thuyết siêu trội
Trang 12
Nếu giả sử giải thích như trên theo tác động cộng gộp thì tại sao lại khơng lấy dịng thuần có tồn bộ
là alen trội (AABBDD…) hoặc tồn bộ là alen lặn – đây là các dịng có kiểu hình biểu hiện ở mức
cao nhất trong tác động cộng gộp
Phát biểu khơng đúng là C.
Câu 31: Đáp án D
Các hình ảnh trên mơ tả q trình biến đổi của một đầm nước nơng, trật tự đúng của q trình diễn
thế theo hướng cạn dần của hồ nước. Do đó trật tự đúng là (b)→(e)→(d)→(c)→(a).
Câu 32: Đáp án C
Ab
10%; Ab 40%; Ab 4%
Ab
Câu 33: Đáp án C
- 1 tb hoán vị cho 4 loại gt bằng nhau, gọi 4 loại giao tử: a,b (gt lk). c,d (gt hv)
- 1 tb hoán vị cho 4 loại gt bằng nhau: 1a = 1b= 1c=1d
Suy ra: 4 tb hoán vị cho 4 loại gt bằng nhau: 4a = 4b= 4c= 4d - 4
tb liên kết cho 8a = 8b
(1) Sai. Vì chỉ có 4 loại gt được tạo thành.
(2) Đúng. 12a : 12b : 4c: 4d.
(3) Đúng. Loại giao tử liên kết: 24/32 = 3/4.
(4) Sai. Loại giao tử hoán vị là: 1- 3/4 = 1/4
Câu 34: Đáp án D
- P thuần chủng => F1 dị hợp 3 cặp gen
- F1 tự thụ => F2≠ (3:1)(3:1)(3:1)=> 3 gen nằm trên 2 cặp NST.
- Vì F2 khơng có KH hoa trắng, quả chua=> Khơng có hốn vị gen.
- Xét KH hoa trắng, quả ngọt (aa,bb,D-) = 6,25% = 25%aa x 25% bb,D- => F1: Aa
(1) đúng, các KG qui định hoa hồng quả ngọt ở F2: AA
(2) đúng, hoa đỏ quả ngọt: (AA,Aa)
(3) đúng, F2: (1/3AA:2/3Aa)
Bd
bD
bD
bD
Bd
, Aa
, aa
.
bD
bD
bD
Bd
Bd
; hoa đỏ quả chua: (AA,Aa)
.
bD
Bd
Bd
=> (2/3A:1/3a) (1/2Bd :1/2bD)
bD
=>Tỉ lệ cây hoa đỏ quả ngọt: (1 – 1/9).(1/2 x 1/2 x 2) = 4/9.
(4) đúng, P: AA
Bd
bD
Bd
bD
x aa
hoặc P: aa
x AA
.
Bd
bD
Bd
bD
Câu 35: Đáp án A
- P: xAA + yAa = 1, tự thụ → F1: aa = y/4 = 1/16 = 1/4
=> P: 3/4AA + 1/4Aa = 1, cho P ngẫu phối thì ở con thu được aa = 1/64.
Trang 13
Câu 36: Đáp án B
F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt,mắt trắng => P dị hợp 3 cặp gen: con đực có kiểu gen
Ta có
AB D
X Y
ab
ab d
ab
X Y 0, 05
0, 2 con cái cho giao tử ab = 0,4
ab
ab
Kiểu gen của P :
AB D
AB D d
X Y
X X
ab
ab
A-B- = aabb +0,5 = 0,7 ; A-bb = aaB- = 0,25 – 0,2 = 0,05
Xét các phát biểu:
(1) tỷ lệ cái xám dài đỏ: A-B-XD - =0,7 × 1/2 =0,35
=> (1) đúng
(2) ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ (aabb XD -) = 0,2x ½ =10%
=> (2) đúng
(3) tỷ lệ xám, dài đỏ= 0,7 ×0,75 =0,525
=> (3) sai
(4) ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ = 0,05 ×0,75 =3,75%
=> (4) sai
Câu 37: Đáp án C
(1) đúng, cây cao nhất AABBDD = 110 + 6.10 = 170cm.
(2) sai, cây ở F2 có tỉ lệ nhiều nhất là cây có chiều cao trung bình có 3 alen trội có: Kiểu dị hợp 3 cặp
gen (AaBbDd) và các kiểu 1 cặp dị hợp, 1 cặp đồng hợp trội, 1 cặp đồng hợp lặn ( gồm AABbdd,
AAbbDd, aaBBDd, AaBBdd, AabbDD, aaBbDD: Tính nhanh C31 2 6 )
Vậy có 7 kiểu gen quy định.
(3) đúng, cây cao 150cm (có 4 alen trội) có tỉ lệ =
C64
= 15/64.
26
(4) đúng, cây cao 130cm (có 2 alen trội) có tỉ lệ =
C62
= 15/64.
26
Tỉ lệ cây thuần chủng mang 2 alen trội là 1/64 x 3= 3/64.
Vậy, trong số các cây cao 130 cm thu được ở F2, các cây thuần chủng chiếm tỉ lệ (3/64)/ (15/64) =
1/5.
(5) Số phép lai thu được con 100% cây cao 140cm (có 3 alen trội):
Để đời con thu được toàn bộ các cây dị hợp 3 cặp gen: P gồm AA xaa, BB x bb, DD x dd. Có thể có
4 phép lai P: AABBDD x aabbdd → AaBbDd.
Để đời con thu được toàn bộ các cây dị hợp 1 cặp gen, 1 cặp đồng hợp trội và 1 cặp đồng hợp lặn
(VD: AABbdd, mỗi trường hợp có 1 phép lai, VD: AABBdd x aabbbdd). Có 6 kiểu gen như TH này
nên có 6 phép lai.
Trang 14
Vậy 4 + 6 =10.
Câu 38: Đáp án A
A : hoa đỏ >> a : hoa trắng
B : quả tròn >> b : quả dài
P: (cây hoa đỏ, quả tròn) x (cây hoa đỏ, quả tròn) → F1 gồm 4 loại kiểu hình
A - B-, A - bb, aaB-, aabb
→kiểu gen của P dị hợp 2 cặp gen Aa, Bb
aB
- (1) đúng - Số cây hoa vàng, quả tròn thuần chủng
4% (vì hốn vị ở 2 giới với tần số như
aB
nhau nên ta có: 4%
aB
ab
20%ab 20%ab ab 50% 20% 30%
30%.30% 9%
aB
ab
→ F1 có số cây hoa đỏ, quả trịn A - B - 50% 9% 59%
- (2) đúng. P dị hợp 2 cặp gen cùng nằm trên 1 NST có hốn vị gen xảy ra ở 2 giới→F1 có 10 loại
kiểu gen
- (3) sai. Vì chỉ tính riêng 2 tỉ lệ đồng hợp
aB ab
4% 9% 13% 8%
aB ab
- (4) đúng. Vì tỉ lệ vàng, tròn aaB - 25% 9% 16%
Câu 39: Đáp án A
Vai trò của sự phân tầng trong quần xã là làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài và nâng cao hiệu
quả sử dụng nguồn sống của môi trường (theo SGK).
Câu 40: Đáp án B
P: AAbb x aaBB (hoặc AABB x aabb)
F1: AaBb
F1 x F1: AaBb x AaBb
F2: (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb).
(1) sai, vì nếu các alen trội lặn khơng hồn tồn thì tạo ra tối đa 9 loại kiểu hình.
(2) đúng.
(3) sai, vì khơng thể xác định được bài toán tuân theo quy luật trội hồn tồn hay khơng hồn tồn
nên khơng tính được.
(4) đúng, XS = 1 – đồng = 1 – 0,5.0,5 = 75%.
Trang 15