Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

TÌM số KIỂU GEN tạo RA TRONG QUẦN THỂ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (358.45 KB, 2 trang )

TÌM SỐ KIỂU GEN TẠO RA TRONG QUẦN THỂ KHI BIẾT
SỐ ALEN TẠO NÊN KIỂU GEN
1. Trường hợp gen nằm trên NST thường, phân ly độc lập:
Gọi r: là số alen của gen đó
→ Số kiểu gen tạo ra là:

𝑟(𝑟+1)
2

𝑔𝑒𝑛 1 𝑐ó 2 𝑎𝑙𝑒𝑛
| nằm trên NST thường, phân ly độc lập
𝑔𝑒𝑛 2 𝑐ó 3 𝑎𝑙𝑒𝑛
Tìm số kiểu gen tối đa tạo ra trong quần thể từ 2 gen trên.
VD: Cho

→ Giải:

2(2+1)
= 3𝐾𝐺
2
3(3+1)
𝑔𝑒𝑛 2: 2 =6 𝐾𝐻

𝑔𝑒𝑛 1:

} → Số kiểu gen của cả quần thể: 3 × 6 = 18 KG

2. Trường hợp các gen nằm trên NST thường, liên kết gen:
- Gọi m, n: là tích số alen của các gen đó
→ Số kiểu gen tạo ra là:


𝑚𝑛(𝑚𝑛+1)
2

𝑔𝑒𝑛 1 𝑐ó 2 𝑎𝑙𝑒𝑛
| cả 2 gen cùng nằm trên 1 cặp NST
𝑔𝑒𝑛 2 𝑐ó 3 𝑎𝑙𝑒𝑛
Tìm số kiểu gen tối đa tạo ra trong quần thể từ 2 gen trên.
VD: Cho

→ Giải:

2×3(2×3+1)
2

= 21 KG

3. Trường hợp các gen nằm trên NST X, khơng có alen tương ứng trên Y
𝑟(𝑟+1)

ở 𝑋𝑋 =
- Số kiểu gen trong quần thể: {
ở 𝑋𝑌 = 𝑟

2

* Số kiểu gen tạo ra trên cặp NST giới tính là: XX + XY
VD: Gen 1 có 2 alen nằm trên NST thường
Gen 2 có 3 alen nằm trên NST X
Tìm số kiểu gen tối đa tạo ra trong quần thể từ 2 gen trên.
→ Giải: Gen 1:


2(2+1)
2

Ở 𝑋𝑋=

= 3 KG

3(3+1)
=6
2

} → Số kiểu gen tạo ra trên cặp NST giới tính = 6+3=9 KG
Ở 𝑋𝑌=3
→ Số kiểu gen tối đa tạo ra trong quần thể từ 2 gen trên = 3×9=27 KG
4. Trường hợp gen nằm trên NST Y, khơng có alen trên X:
Gen 2:

- Số kiểu gen trong quần thể: {

ở 𝑋𝑋 = 1 (𝑋𝑋)
ở 𝑋𝑌 = 𝑟

VD: Gen 1 có 2 alen nằm trên NST thường
Gen 2 có 3 alen nằm trên NST Y
→ Giải: Gen 1:
Gen 2:

2(2+1)
2


= 3 KG

Ở 𝑋𝑋= 1
} → Số kiểu gen tạo ra trên cặp NST giới tính = 1+3=4 KG
Ở 𝑋𝑌= 3


→ Số kiểu gen tối đa tạo ra trong quần thể từ 2 gen trên = 3×4= 12 KG
5. Trường hợp gen nằm trên cả NST X và Y:
r(r+1)

Ở XX =
2
- Số kiểu gen trong quần thể: {
Ở XY = r 2
VD: Gen 1 có 2 alen nằm trên NST thường
Gen 2 có 3 alen nằm trên NST X và Y
→ Giải: Gen 1:

2(2+1)

= 3 KG

2

Ở 𝑋𝑋=
Gen 2:

3(3+1)

=6
2

} → Số kiểu gen tạo ra trên cặp NST giới tính = 6+9=15 KG

2

Ở XY= 3

→ Số kiểu gen tối đa tạo ra trong quần thể từ 2 gen trên = 3×15= 45 KG
* Lưu ý nhỏ:
- Số kiểu gen tạo ra trên cặp NST giới tính là: XX + XY.
- Khi trong quần thể có cả gen nằm trên NST thường và giới tính thì số kiểu gen tạo ra = Số kiểu gen
tạo ra trên NST thường × Số kiểu gen tạo ra trên NST giới tính.
- Khi trong quần thể có cả gen nằm trên NST X và gen nằm trên NST X và Y thì tính số kiểu gen của
giới XX chung cho cả các gen theo công thức ở trường hợp 2, còn gen trên NST Y thì tính riêng.
- Số kiểu gen tạo ra trên NST XY = tích số kiểu gen ở các gen
VD: Ở một lồi động vật gen 1 có 3 alen, gen 2 có 2 alen cả 2 gen này cùng nằm trên 1 cặp NST
thường. Gen 3 có 2 alen nằm trên đoạn khơng tương đồng của X. Gen 4 có 4 alen nằm trên đoạn tương
đồng của X và Y. Gen 5 có 4 alen nằm trên đoạn khơng tương đồng của Y. Nếu quần thể động vật này
ngẫu phối , khơng có đột biến và giảm phân thụ tinh bình thường. Số kiểu gen tối đa về các gen trên
trong quần thể động vật này là bao nhiêu?
(Trích đề thi thử lần 2 câu 29 – Group Sinh hoc 4.0)
→ Giải: Gen 1 và gen 2 =

3×2(3×2+1)
2

= 21 KG


Số kiểu gen ở giới XX chung cho gen 3 và gen 4 =

2×4(2×4+1)
2

= 36 KG

𝑔𝑒𝑛 3 = 2
Số kiểu gen tạo ra ở giới XY chung cho gen 3,
Số kiểu gen ở giới XY = 𝑔𝑒𝑛 4 = 16} →
gen 4 và gen 5 = 2 × 16 × 4 = 128 KG
𝑔𝑒𝑛 5 = 4
→ Số kiểu gen tạo ra trên cặp NST giới tính = XX + XY = 36+128=164 KG
→ Số kiểu gen tối đa tạo ra trong quần thể = 21 × 164 = 3444 KG



×