Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Phả hệ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.88 MB, 19 trang )

Luyện thi sinh học tại Đà Nẵng

Sinh Học Bắc Trung Nam

LUYỆN THI THPT QG 2019 – MÔN SINHHỌC
NỘI DUNG: DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI
Biên soạn: Hữu Phúc

Câu 1: Cho sơ đồ phả hệ sau

Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết
rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ III trong phả hệ
này sinh ra đứa con gái bị mắc bệnh trên là :
A. 1/3.
B. 1/6
C. 1/4
D. 1/8.
Câu 2: Nghiên cứu sự di truyền của một tính trạng trong một gia đình, nhà nghiên cứu xây dựng được phả hệ
dưới đây:

Cho các nhận xét sau đây về các đặc điểm di truyền của gia đình nói trên:
(1) Những người bệnh mang ít nhất một alen lặn quy định bệnh nằm trên NST X khơng có alen tương ứng trên
Y.
(2) Những người bệnh mang ít nhất một alen lặn quy định bệnh nằm trên NST X khơng có alen tương ứng trên
Y.
(3) Ở thế hệ IV, có 6 người chưa xác định cụ thể được kiểu gen.
(4) Xác xuất để cặp vợ chồng III5 – III6 sinh được 2 đứa con 5 và 6 theo đúng thứ tự là 6,25% nếu người chồng
dị hợp.
(5) Trong phả hệ có 6 cá thể chưa xác định được kiểu gen.
Số nhận xét đúng là:
A. 1


B. 2
C. 3
D. 4

TRY MY BEST

Trang 1


Luyện thi sinh học tại Đà Nẵng

Sinh Học Bắc Trung Nam

Câu 3: Dưới đây là phả hệ của bệnh do gen lặn liên kết X quy định. Xác suất để cặp vợ chồng (đánh dấu ?) sinh
con bị bệnh là bao nhiêu?

A. 0,031

B. 0,125

C. 0,063

D. 0,25

Câu 4: Sơ đồ phả hệ phản ánh sự di truyền của một tính trạng ở người. Biết rằng A quy định bình thường trội
hồn toàn so với alen a quy định bị bệnh. Người số (4) thuộc một quần thể khác đang ở trạng thái cân bằng di
truyền, trong đó alen a chiếm 10%. Trong các dự đốn sau đây, có bao nhiêu dự đoán đúng?

(1) Xác suất để người số (10) mang alen lặn là 53/115
(2) Xác suất sinh ra con trai bị bệnh của (7) x (8) là 11/25

(3) Xác suất sinh ra con trai không bị bệnh của (7) x (8) là 115/252
(4) Xác suất để (7) không mang alen lặn là 10/21.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Câu 5: Ở người, gen quy định dạng tóc nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A quy định
tóc quăn trội hồn tồn so với alen a quy định tóc thẳng; Bệnh mù màu đỏ - xanh lục do alen lặn b nằm trên
vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen trội B quy định mắt nhìn màu
bình thường. Cho sơ đồ phả hệ sau:

Quy ước:
: Nam tóc quăn và khơng bị mù màu

TRY MY BEST

Trang 2


Luyện thi sinh học tại Đà Nẵng

Sinh Học Bắc Trung Nam

: Nữ tóc quăn và khơng bị mù màu
: Nam tóc thẳng và bị mù màu
Biết rằng khơng phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Cặp vợ chồng III10 – III11 trong
phả hệ này sinh con, xác suất đứa con đầu lòng không mang alen lặn về hai gen trên là
A. 4/9.

B.1/8.


C.1/3.

D.1/6.

Câu 6: Màu lông đen của Chuột Guinea do gen trội B quy đinh, và màu trắng do gen lặn b. Giả thiết các cá thể
II.1 và II.4 trong sơ đồ dưới đây không mang alen lặn

Xác suất để một cá thể con nhất định từ phép lai III.1 x III.2 có màu lơng trắng suy diễn từ cả ba thế hệ bằng
bao nhiêu?
A. 1/6

B.1/12

C.1/9

D.1/4

Câu 7:

Trong phả hệ trên, hình vng đại diện cho nam và vòng tròn đại diện cho phụ nữ. Những người biểu hiện một
tính trạng cụ thể được đại diện bởi ô màu đen. Nhân tố di truyền nào sau đây giải thích tốt nhất về cơ chế di
truyền trên?

A. Gen trội nằm trên NST giới tính

B. Gen lặn nằm trên NST giới tính

C. Gen lặn nằm trên NST thường


D. Gen trội nằm trên NST thường

Câu 8: Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định, alen
trội là trội hoàn toàn

TRY MY BEST

Trang 3


Luyện thi sinh học tại Đà Nẵng

Sinh Học Bắc Trung Nam

Biết rằng không xảy ra đột biến và bố của người đàn ông ở thế hệ thứ III không mang alen gây bệnh. Cặp vợ
chồng ở thế hệ thứ III sinh con, xác xuất để họ sinh 2 đứa con đều không bị bệnh là:
A. 11,11%

B. 89,2%

C. 0,87%

D. 5,56%

Câu 9: Cho sơ đồ phả hệ sau:

Bệnh P được quy định bởi gen trội nằm trên NST thường; bệnh Q được quy định bởi gen lặn nằm trên NST giới
tính X, khơng có alen tương ứng trên Y. Biết rằng khơng có đột biến mới xảy ra. Xác suất để cặp vợ chồng ở
thế hệ thứ III trong sơ đồ phả hệ trên sinh con đầu lòng là con trai bị cả bệnh P và bệnh Q là
A. 50%.


B. 25%.

C. 12,5%.

D. 6,25%.

Câu 10: Khảo sát sự di truyền bệnh M ở người qua ba thế hệ như sau

Xác suất để người III2 không mang gen bệnh là bao nhiêu:
A. 0,75

B. 0,25

C. 0,5

D. 0,33

Câu 11: Cho sơ đồ phả hệ dưới đây, biết rằng alen a gây bệnh là lặn so với alen A khơng gây bệnh và khơng có
đột biến xảy ra ở các cá thể trong phả hệ:

Kiểu gen của những người: I1, II4, II5 và III1 lần lượt là

TRY MY BEST

Trang 4


Luyện thi sinh học tại Đà Nẵng


Sinh Học Bắc Trung Nam

A. XAXA,XAXa, XaXa và XAXa.
B. aa, Aa, aa và Aa.
C. Aa, aa, Aa và Aa.
D. XAXA,XAXa, XaXa và XAXA.
Câu 12: Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả hai bệnh M và N di truyền ở người

Biết rằng, bệnh N do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định. Khơng có các đột
biến mới phát sinh ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất sinh con đầu lòng bị cả hai bệnh của cặp vợ chồng
III.12 - III.13 trong phả hệ này là:
A.

1
.
96

B.

1
.
8

C.

1
.
48

D


1
.
32

Câu 13: Nghiên cứu sự di truyền của bệnh X do 1 gen có 2 alen quy định:

Nhận xét đúng là:
A. Bệnh do gen trội thuộc NST thường quy định
B .Bệnh do gen trội hoặc lặn thuộc NST thường quy định
C. Bệnh do gen lặn thuộc NST X, Y không alen quy định
D. Bệnh do gen trội thuộc NST X, Y không alen quy định
Câu 14: Ở người, bệnh Pheninketo niệu do một gen nằm trên NST thường quy định, alen d quy định tính trạng
bị bệnh, alen D quy định tính trạng bình thường. Gen (D, d) liên kết với gen quy định tính trạng nhóm máu gồm
ba alen (IA, IB, IO), khoảng cách giữa hai gen này là 11cM. Dưới đây là sơ đồ phả hệ của một gia đình

TRY MY BEST

Trang 5


Luyện thi sinh học tại Đà Nẵng

Sinh Học Bắc Trung Nam

Người vợ (4) đang mang thai, bác sỹ cho biết thai nhi có nhóm máu O. Xác suất để đứa con này bị bệnh
Pheninketo niệu là:
A. 22,25%.
B. 27,5%.
C. 5,5%

D.2,75%
Câu 15: Cho sơ đồ phả hệ và một số phát biểu về phả hệ này như sau:

(1) Cả hai tính trạng trên đều do gen lặn trên NST giới tính qui định.
(2) Có tối đa 10 người có kiểu gen đồng hợp về tính trạng bệnh điếc.
(3) Có 10 người đã xác định được kiểu gen về tính trạng bệnh điếc.
(4) Cặp vợ chồng III2 và III3 sinh ra một đứa con trai, xác suất để đứa con này chỉ mang một bệnh là 37,5%.
(5) Xác suất để cặp vợ chồng này sinh thêm một đứa con gái bình thường và không mang alen gây bệnh là
13,125%.
Số phát biểu đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 16: Cho sơ đồ phả hệ sau:

Biết rằng hai cặp gen qui định hai tính trạng nói trên khơng cùng nằm trong một nhóm gen liên kết; bệnh hói
đầu do alen trội H nằm trên NST thường qui định, kiểu gen dị hợp Hh biểu hiện hói đầu ở người nam và khơng
hói đầu ở người nữ và quần thể này ở trạng thái cân bằng và có tỉ lệ người bị hói đầu là 20%.
Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?
(1) Có tối đa 9 người có kiểu gen đồng hợp về tính trạng hói đầu.
(2) Có 7 người xác định được chính xác kiểu gen về cả hai bệnh.

TRY MY BEST

Trang 6


Luyện thi sinh học tại Đà Nẵng


Sinh Học Bắc Trung Nam

(3) Khả năng người số 10 mang ít nhất 1 alen lặn là 13/15.
(4) Xác suất để cặp vợ chồng số 10 và 11 sinh ra một đứa con gái bình thường, khơng hói đầu và khơng mang
alen gây bệnh P là 9/11.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 17: Cho sơ đồ phả hệ sau đây về sự di truyền của một bệnh M và bệnh máu khó đơng ở người. Biết rằng
1
đối với tính trạng bệnh M, tỉ lệ người mang gen gây bệnh trong số những người bình thường trong quần thể là
9
. Quần thể người này đang ở trạng thái cân bằng di truyền tính trạng máu khó đơng với tỉ lệ người mắc
1
bệnh máu khó đơng ở nam giới là
.
10

Xét các dự đốn sau :
(1) Có 7 người trong phả hệ trên xác định được chính xác kiểu gen về bệnh máu khó đơng. (8)
(2) Có thể có tối đa 7 người trong phả hệ trên có kiểu gen đồng hợp trội về tính trạng bệnh M.
(3) Xác suất cặp vợ chồng thứ 12 – 13 sinh 1 đứa con trai đầu lịng khơng bị cả 2 bệnh trên là 40,75%.
(4) Khả năng người con gái số 9 mang kiểu gen dị hợp về cả hai tính trạng là 12,12%.
(5) Xác suất cặp vợ chồng thứ 12 – 13 sinh 2 đứa con có kiểu hình khác nhau là 56,37%.
Số dự đốn khơng đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4

Câu 18: Ở người, bệnh phêninkêtô niệu do một trong hai alen của gen nằm trên nhiễm sắc thể thường; bệnh
máu khó đơng do một trong hai alen của gen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể X qui định.
Theo dõi sự di truyền của hai bệnh trong một gia đình qua hai thế hệ được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây

Khơng có sự phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong gia đình; các tính trạng trội, lặn hoàn toàn. Cho các
phát biểu sau đây:
(1) Xác suất là con trai và chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng 1/8 .
(2) Xác suất là con gái và không bị bệnh trong số hai bệnh trên bằng 5/12 .
(3) Xác suất chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng 1/4.
(4) Xác suất không mang alen bệnh đối với cả hai bệnh trên bằng 1/4 .

TRY MY BEST

Trang 7


Luyện thi sinh học tại Đà Nẵng

Sinh Học Bắc Trung Nam

Số phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về đứa con đầu lịng của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ II đối với
hai bệnh nói trên là
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
Câu 19: Khi tìm hiểu về sự xuất hiện dái tai ở người. Người ta thu được sơ đồ phả hệ sau

Qua tìm hiểu phả hệ trên, một học sinh đã có nhận định sau:
(1) Có 5 người mang gen di hợp.

(2) Bệnh do gen trên nhiễm sắc thể giới tính.
(3) Bệnh do gen lặn.
(4) Bệnh do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường.
(5) Có 5 người bệnh ở trạng thái đồng hợp trội.
(6) Người con 12 sinh ra với xác suất 1/2.
số Phương án đúng là :
A. 3
B. 5
C. 4
D. 6
Câu 20: Cho phả hệ về sự di truyền bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường quy định và bệnh mù màu
do gen lặn nằm trên NST X (khơng có alen tương ứng trên Y quy định) dưới đây:

Biết rằng không xảy ra các đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình trên. Dựa vào các thơng tin
trên, hãy cho biết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng về phả hệ trên?
(1) Tất cả các con gái của cặp vợ chồng (15) và (16) này sinh ra đều bình thường về bệnh mù màu.
(2) Xác suất để cặp vợ chồng (15) và (16) sinh ra người con mắc cả hai bệnh nêu trên là 11,25%
(3) Ơng bà nội của người đàn ơng (15) mang gen quy định bệnh bạch tạng
(4) Trong phả hệ trên có 6 người chưa biết chính xác kiểu gen về bệnh bạch tạng
A. 5
B. 2
C. 3
D. 4

TRY MY BEST

Trang 8


Luyện thi sinh học tại Đà Nẵng


Sinh Học Bắc Trung Nam

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1:
Bố mẹ bình thường sinh ra con bị bệnh => bệnh do gen lặn và nằm trên NST thường
Cặp vợ chồng ở thế hệ II : Aa x Aa => 1AA : 2 Aa : 1aa
=> Tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ III: 1/3 AA : 2/3 Aa
Người vợ ở thế hệ III: aa
Con của vợ chồng thế hệ III bị bệnh khi kiểu gen của người chồng là Aa
Khi đó: Aa x aa => 1/2 Aa : 1/2 aa
Xác suất sinh con bị bệnh là 2/3 x 1/2 = 1/3
Sinh ra con gái với xác suất 1/2
=> Xác suất sinh ra con gái bị bệnh là 1/3 x 1/2 = 1/6
Đáp án B
Câu 2: Xét cặp vợ chồng I.1 x I.2 :
Vợ chồng bình thường sinh con bị bệnh
ð A bình thường >> a bị bệnh
Xét cặp vợ chồng II.1 x II.2
Chồng bị bệnh sinh con trai bình thường
ð Gen khơng nằm trên vùng khơng tương đồng NST giới tính Y
Xét cặp vợ chồng III.5 x III.6 :
Người vợ bị bệnh sinh con trai bình thường
ð Gen khơng nằm trên vùng khơng tương đồng NST giới tính X
Vậy gen nằm trên NST thường
Nếu người III.6 dị hợp : Aa
Cặp vợ chồng III.5 x III.6 : aa x Aa
Xác suất để cặp vợ chồng sinh được 2 người con IV.5 và IV.6 theo đúng thứ tự trên – đứa thứ nhất là con trai,
1 1 1 1 1
KH bình thường, đứa thứ 2 là con gái, KH bình thường là  .  .  .  

=6,25%
 2 2   2 2  16
Trong phả hệ :
Những người có kiểu gen aa là : II.2 III.3 III.4 III.5 IV.1
Những người có kiểu gen Aa là I.1 I.2 II.1 III.1 III.2 IV.5 IV.6 IV.7
Những người chưa biết kiểu gen là : II.3 II.4 III.6 IV.2 IV.3 IV.4
Vậy có 6 người chưa biết kiểu gen
Nhận xét đúng là 4 và 5
Đáp án B
Câu 3: Bố có kiểu gen : XaY
Mẹ bình thường có tỉ lệ kiểu gen lần lượt là :

1
1 A a
XAXA :
X X
2
2

Để họ sinh ra con bị bệnh khi người vợ có kiểu gen XAXa

TRY MY BEST

Trang 9


Luyện thi sinh học tại Đà Nẵng
Xác suất sinh ra con bị bệnh là :

Sinh Học Bắc Trung Nam

1 1 1
× = = 0,25. Đáp án : D
2 2 4

Câu 4:
- Alen qui định bệnh là alen lặn nằm trên NST thường
Người (8) có dạng (1/3AA : 2/3Aa)
Người (3) có dạng Aa
Người (4) thuộc quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền, trong đó alen a chiếm 10%.  có cấu trúc là
0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa
Người (4) có dạng : (9/11AA : 2/11Aa)
 Người (7) có dạng ( 10/21 AA : 11/21Aa)
(7) x (8) : (10/21 AA : 11/21Aa) x (1/3AA : 2/3Aa)
Theo lí thuyết thì họ sẽ sinh con theo xác suất : 31/63AA : 53/126Aa :11/126aa
Người số (10) có dạng : ( 62/115AA : 53/126Aa)  (1) đúng
(2) sai, (3) đúng, (4) đúng
Đáp án B
Câu 5: A:tóc quăn > a:tóc thẳng
B:bình thường > b:mù màu
+Tính trạng dạng tóc:
9 tóc thẳng nhưng 5 và 6 tóc quăn => 5Aa x 6Aa
=>10 tóc quăn : 2/3 Aa : 1/3 AA => 2/3 A : 1/3 a
Tương tự 11 tóc quăn : 2/3 Aa : 1/3 AA=> 2/3 A : 1/3 a
=>AA = 2/3 x 2/3 = 4/9
+Tính trạng nhìn màu
(9) mù màu => (5) XBXb x (6) XBY
=>(10) bình thường XBY
(12) mù màu => (7) XBAb x (8) XBY
=>(11) bình thường ½ XBXB : ½ XBXb=> Xb = ¼ , XB = 3/4
=>Xác suất sinh con khơng mang gen bệnh là : ¾ x 1 = ¾


Cặp vợ chồng III10 – III11 trong phả hệ này sinh con, xác suất đứa con đầu lịng khơng mang alen lặn về hai
3 4 1
gen trên là  
4 9 3
Đáp án C
Câu 6: Bố lông đen sinh con cái lơng trắng, mà tính trạng do gen trội quy định => gen trên NST thường.
II.1 x II.2 = BB x bb => III.1: Bb
Phép lai III.1 x III.2 sinh con lơng trắng khi III.2 là Bb
Để III.2 là Bb thì II.3 phải là Bb

I.1 x I.2 = Bb x Bb (do sinh ra II.2 lông trắng ) → 1BB : 2Bb : 1bb

TRY MY BEST

Trang 10


Luyện thi sinh học tại Đà Nẵng
=> Xác suất II.3 là Bb:

Sinh Học Bắc Trung Nam

2
3

Khi đó: II.3 x II.4 = Bb x BB => Xác suất III.2 là Bb:
Khi đó: III.1 x III.2 = Bb x Bb →

2 1 1

 
3 2 3

1
bb
4

=> Xác suất con lai lông trắng là: 1/3 x 1/4 = 1/12
Chọn B.

Câu 7: Bố mẹ bị bệnh sinh con bình thường => do gen trội.
Bố bị bệnh sinh con gái bình thường => khơng nằm trên NST giới tính Chọn D.
Câu 8: Do cặp vợ chồng bình thường II.7 x II.8 cho con bị bệnh
 A bình thường >> a bị bệnh
Mà đứa con bị bệnh là con gái, bố bình thường
 Gen nằm trên NST thường
Người III. 11 có dạng : (1/3AA : 2/3Aa)

Người II.5 có dạng (1/3AA : 2/3Aa)
Do bố của người đàn ông ở thế hệ thứ III  người II.6 không mang alen gây bệnh : AA
=> người III. 10 có dạng (2/3AA : 1/3Aa)
Xác suất để sinh một con bị bệnh là
 xác suất 2/3 x 1/3 x 1/4 = 1/18
Xác suất sinh ra một đứa con không bị bệnh là 1- 1/ 18 = 17 /18
Xác suất để họ sinh 2 đứa con không bị bệnh là

(17/18)2 = 0, 892 = 89,2%
Đáp án B
Câu 9: - Xét bệnh P: A qui định bị bệnh >> a qui định bình thường
Người II.2 bị bệnh A- lấy người II.3 không bị bệnh

Con của họ III.1 bị bệnh A-  có kiểu gen là Aa
Người III.1 lấy người III.2 : Aa x aa
Xác suất con họ bị bệnh P là ½
- Xét bệnh Q : B qui định bình thường >> b qui định bị bệnh

Người nam III.1 khơng bị bệnh có kiểu gen : XBY

TRY MY BEST

Trang 11


Luyện thi sinh học tại Đà Nẵng

Sinh Học Bắc Trung Nam

Xét người I.3 x I.4 : XBXB x XbY
 Con họ II.5 có kiểu gen : XBXb
Xét người II.4 x II.5 : XBY x XBXb
 Con họ III.2 có dạng : (½ XBXB : ½ XBXb)
Vậy III.1 x III.2 :
XBY x (½ XBXB : ½ XBXb)
Xác suất để con họ là con trai và bị mắc bệnh Q là XbY =

1 1 1
 
2 4 8

Vậy xác suất để con họ là con trai và bị mắc cả 2 bệnh P và Q là


1 1 1
   6, 25%
2 8 16

Đáp án D
Câu 10: Người II.2 không bị bệnh x người II.3 không bị bệnh
Con họ III.1 bị bệnh
 Alen gây bệnh là alen lặn
Mà người con III.1 là con gái, bị bệnh trong khi người bố không bị bệnh
 Alen gây bệnh nằm trên NST thường
Vậy A qui định bình thường >> a qui định bệnh
Người II.2 x người II.3 : Aa x Aa

Người III.2 không bị bệnh có dạng : (1/3 AA : 2/3 Aa)
Xác suất người III.2 không mang alen gây bệnh là : 1/3
Đáp án D
Câu 11: Đáp án C
Câu 12: Bệnh N do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định, ta có:
Mẹ I.1 bình thường sinh ra con trai II.6 bị bệnh => mẹ I.1 có KG là XAXa, bố I.2 khơng bị bệnh nên
có KG là XAY=> KG của II.7 là

1
1 A a
XAXA :
X X.
2
2

Người bố II.8 không bị bệnh N, sinh ra con gái III.12 không bị bệnh nên KG của người con gái III.12 là
XAXa và


1
4

3 A A
X X .
4

Người mẹ I.1 và người bố II.2 không bị bệnh, sinh ra con gái bị bệnh M nên bệnh M là bệnh do gen lặn nằm
trên NST thường gây ra.
Người bố II.8 bị bệnh M sinh ra con gái III.12 không bị bệnh => KG của người con gái III.12 là Bb. Bố mẹ
II.9; II.10 không bị bệnh, sinh ra con gái III.14 bị bệnh => Bố mẹ dị hợp về gen quy định bệnh M => KG của
1
2
người con trai III.13 không bị bệnh là AA : Aa.
3
3

TRY MY BEST

Trang 12


Luyện thi sinh học tại Đà Nẵng

Sinh Học Bắc Trung Nam

Để sinh con bị cả 2 bệnh thì người mẹ III.12 phải có KG là XAXa Bb, người bố III.13 có KG là XAYBb. Vây
2 1 1 1 1
xác suất sinh con đầu lòng bị cả 2 bệnh là:    

3 4 4 4 96
Đáp án A
Câu 13: Với phả hệ trên ta không thể xác định được trội, lặn của gen quy định bệnh
+ Nếu gen quy định bệnh là lặn thuộc NST X, Y không alen Quy ước A- bình thường, a- bệnh. Khi đó III1 có
kiểu gen XaXa, nên II3 có kiểu gen XaY bị bệnh), trái với giả thuyết → loại.
+ Tương tự loại với trường hợp gen quy định bệnh là trội thuộc X, Y không alen.
+ Gen quy định bệnh không thể nằm trên NST Y. Vậy gen quy định bệnh thuộc NST thường.
Đáp án B
Câu 14: Quy ước:
M – bình thường
m: bệnh pheninketo niệu  người số 3 có kiểu gen IBMIOm , 4 có kiểu gen IAm IOm
Khoảng cách giữa hai gen này là 11cM nên bố tạo ra giao tử IBM = IOm = 44,5% và IOM = IBm = 5,5%
Xác suất để đứa con bị bệnh là

50% x 44,5% = 22,25%.
Đán án A
Câu 15:
(1) Sai: Ông bà nội của người III3 không bị bệnh điếc sinh con gái bị bệnh điếc => tính trạng bệnh điếc do gen
lặn nằm trên NST thường quy định (A - không bị bệnh điếc, a - bị bệnh điếc). Bố mẹ III2 không bị mù màu
sinh con trai bị mù màu, trong phả hệ tính trạng mù màu chỉ xuất hiện ở nam => tính trạng mù màu do gen lặn
nằm trên NST X, khơng có alen tương ứng trên Y quy định (B - không bị mù màu, b - bị mù màu).
(2) Đúng: Từ phả hệ ta thấy có tối đa 10 người có kiểu gen đồng hợp (AA và aa) về tính trạng bệnh điếc.

(3) Đúng: Từ phả hệ ta thấy có 10 người đã xác định được kiểu gen về tính trạng bệnh điếc.
(4) Sai: Bên phía người vợ III2: có mẹ bị điếc, anh trai bị mù màu
=> người vợ III2 có kiểu gen có thể có với tỉ lệ là Aa(l/2XBXB l/2XBXb).
-

Bên phía người chồng:


+ Ơng ngoại bị điếc, mẹ không bị điếc => người mẹ có kiểu gen về bệnh điếc Aa.
+ Ơng bà nội không bị điếc, em gái của bố bị điếc
=> người bố có kiểu gen có thể có với tỉ lệ 1/3AA 2/3Aa.
+ Người chồng không bị điếc và không bị mù màu có kiểu gen có thể có với tỉ lệ: (2/5AA 3/5Aa)XBY.

TRY MY BEST

Trang 13


Luyện thi sinh học tại Đà Nẵng

Sinh Học Bắc Trung Nam

Aa(l/2XBXB l/2XBXb) x (2/5AA 3/5Aa)XBY
=> Các con: (7/20AA: 10/20Aa:3/20aa)(3/8XBXB:l/8XBXb:3/8XBY:l/8XbY)
* Ta có: Tỉ lệ con trai = 1 /2. Tỉ lệ con trai bị mắc một bệnh = A-XbY + aaXBY =17/20 x 1/8 + 3/20 x 3/8 =
13/80.
=> Vợ chồng nảy chỉ sinh một đứa con trai, xác suất để đứa con này chỉ mang một bệnh = (13/80)/(l/2) =
13/40 = 32,5%.
(5) Đúng: xs cặp vợ chồng này sinh một đứa con gái không mang alen bệnh = AAXBXB = 7/20 x 3/8 = 21/160
= 13,125%.

Câu 16: Bệnh hói đầu:
+ Ở nam: HH + Hh: hói; hh: khơng hói.
+ Ở nữ: HH : hói; Hh + hh : khơng hói.
+ p2 HH + 2pq Hh + q2hh = 1

p2  pq  0, 2
 p  0, 2;q  0,8

+ 
p  q  1
+ CBDT : 0,04HH + 0,32Hh + 0,64hh = 1

- Bố (1) và mẹ (2) không mắc bệnh P đẻ con gái (5) mắc bệnh P => bệnh P do gen lặn nằm trên NST thường
quy định.
Kiểu gen : (1)Aahh , (5) aa(Hh,hh), (2)AaHh , (6)(1/3AA:2/3Aa)Hh , (7)AaHh , (11)
(2/5AA:3/5Aa)(1/3HH:2/3Hh), (3)aaHH, (4)A-hh, (8) Aa(1/3Hh:2/3hh) , (9) AaHh, (12) aahh
(1) sai: Chỉ có tối đa 8 người có kiểu gen đồng hợp về tính trạng hói đầu: 1,3,4,5,8,10,11,12.
Chú ý: Người số 2 bắt buộc phải Hh thì mới sinh được người con thứ (6) Hh.
(2) sai: Chỉ có 6 người biết chính xác kiểu gen về cả 2 bệnh: 1,2,3,7,9,12.
(3) đúng: Người số 10 mang ít nhất 1 alen lặn = 1 – AAHH = 1 – 2/5x1/3 = 13/15.
3  1
2
2
5
2

1
 6

(4) sai: (10):  AA : Aa  HH : Hh   11 :  AA : Aa  Hh : hh 
5  3
3
3
11 
5

3
 11

3  2
1 
1  3
8 
7
2
 A : a  H : h    A : a  H : h 
3 
3  11 11 
 10 10  3
3

=> Con gái:

1
1 7 2 27 21
AA  Hh  hh     

2
2 10 3 33 110

Câu 17: - Cặp vợ chồng (3) và (4) đều không bị mắc bệnh M, sinh con gái (10) bị mắc bệnh M → bệnh M do
gen lặn nằm trên NST thường quy định

TRY MY BEST

Trang 14


Luyện thi sinh học tại Đà Nẵng


Sinh Học Bắc Trung Nam

- Bệnh máu khó đơng do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định.
- Quy ước :
+ A - không bị bệnh M, a bị bệnh M.
+ B - khơng bị máu khó đơng, b bị máu khó đơng.
- Quần thể người này :
+ Xét về bệnh M có tỉ lệ 8 9AA:l/9Aa.
+ Xét về bệnh máu khó đơng, ta có XbY = 1/10 → X4 = 1/10, XB= 9/10

- Kiểu gen của từng người trong phả hệ :

1: (8/9AA:l/9Aa)XBY.
2: aaXBXb.
3:AaXBY.
4: Aa(XBX-)
5: AaXbY.

6: Aa(l/2XBXB:l/2XBXb).
7: (8/9AA: 19Aa)XBY
8: (8/9AA: 1 /9Aa)XB Y.
9: (l/3AA:2/3Aa)(XBX-)
10: aa(XBX-).
11: (17/35AA:18/35Aa)XBY
12:(17/35AA:18/35Aa)
(3/4XBXB:l/4XBXb).
13: (34/53AA:19/53Aa)XBY
(1) Sai: Có 8 người biết chính xác kiểu gen về bệnh máu khó đơng: 1, 2, 3, 5, 6, 7,11,13.
(2) Đúng: Có thể có tối đa 7 người trong phả hệ có kiểu gen đồng hợp trội (AA) về gen quy định bệnh M là

(1), (7), (8), (9), (11), (12), (13).
(3) Sai: Người 12 và 13 sinh con trai đầu lòng không bị cả 2 bệnh :
(17/35AA:18/35Aa)(3/4XBXB:l/4XBXb) x (34/53AA:19/53Aa)XBY

- XS sinh con trai đầu lịng khơng bị cả 2 bệnh:

TRY MY BEST

Trang 15


Luyện thi sinh học tại Đà Nẵng

Sinh Học Bắc Trung Nam

A-XBY = (l-aa)XBY = (1- 9/35 x 19/106)(1/8.1/2) = 0,0596 = 5,96%.
(4) Sai, người (3) (Aa) x (4) (Aa) nên con gái (9) (1/3AA : 2/3Aa).
Người (3) (XBY) x Người (4) (9/11XBXB:2/11XBXb).
Con gái dị hợp : (l/2 x 1/11/(1/2) =1/11.
Vậy, xác suất để người con gái này mang kiểu gen dị hợp về cả 2 tính trạng là 2/3x1/11=6,06%.
(5) Đúng: Người 12 lấy người 13, xác suất sinh con có 2 kiểu hình khác nhau:
(17/35AA: 18/35Aa)(3/4XBXB: 1 /4XBXb) x (34/53AA:19/53Aa)XBY.

* Xét bệnh M: (17/35AA:18/35Aa) x (34/53AA:19/53Aa)
- Sinh 2 con có kiểu hình giống nhau về bệnh M:
(18/35 x 19/53)(3/4 x 3/4 + 1/4 x 1/4) + (1 - 18/35 x 19/53) = 6907/7420.
* Xét bệnh máu khó đơng: (3/4XBXB : l/4XBXb) x XBY.
- Sinh 2 con có kiểu hình giống nhau về bệnh máu khó đơng:
3/4(1/2 x 1/2 + 1/2 x 1/2) + 1/4(2/4 x 2/4 + 1/4 x 1/4 + 1/4 x 1/4) = 15/32.
* Xác suất để cặp vợ chồng 12 và 13 sinh 2 con có kiểu hình khác nhau:


1 - 6907/7420 x 15/32 = 56,37%.
Đáp án C
Câu 18: Đáp án D
+ Xét bệnh PKU:
1 1
1 
2
 A :  A : a 
3  2
2 
3

+) Xét bệnh máu khó đơng:
1 M 1  2 M 1 m
 X : Y X : X 
2  3
4
2


1 1 3 1 5 1 1 1
. . .  . .   S
3 2 4 2 6 2 4 6
5 1 5
 2  .    D
6 2 12
1 7 5 1 1
 3  .  .    D 
6 8 6 8 4

1 3 1
 4  .   D
3 4 4

1 


TRY MY BEST

Trang 16


Luyện thi sinh học tại Đà Nẵng

Sinh Học Bắc Trung Nam

Câu 19: Đáp án A
Ta thấy bố mẹ bình thường mà con bị bệnh => bệnh do gen lặn => (3) đúng.
Quy ước gen A: bình thường, a: bị bệnh
(1) đúng. Những người có kiểu gen dị hợp là: 1,2,4, 8,9
Cặp vợ chồng 8- 9, bố mẹ bình thường mà sinh ra con gái bị bệnh nên gen gây bệnh không thể nằm trên NST
X, cũng không thể nằm trên Y vì cặp bố mẹ 3 -4 , bố bị bệnh mà sinh ra con gái bị bệnh. => gen nằm trên NST
thường. => (2) sai,(4) đúng.
Những người bị bệnh đều có kiểu gen đồng hợp lặn. => (5) sai
Kiểu gen của cặp vợ chồng 8 – 9 là Aa, xác suất sinh ra người con 12 ( con gái, bình thường) = 3/4 ×1/2 = 3/8
=> (6) sai.
Vậy có 3 ý đúng.
Câu 20: Đáp án C
Quy ước gen:
A: bình thường >> a: bạch tạng

B: bình thường >> b: mù màu/gen nằm trên NST giới tính X, khơng có alen tương ứng trên Y

Xét riêng từng bệnh ta có
* Bệnh bạch tạng
(9) bị bạch tạng nên kiểu gen của (9) là aa → kiểu gen của (1) và (2) đều là Aa
Sơ đồ lai của (1) và (2): Aa x Aa →1AA:2Aa:1aa → kiểu gen của (10) là (1AA:2Aa) hay (1/3AA:2/3Aa) 
(2/3A:1/3a)
+Ngoài ra (3) bị bạch tạng (aa) → Kiểu gen của (11) là Aa hay (1/2A:1/2a)
Sơ đồ lai (10) x (11): (2/3A:1/3a) x (1/2A:1/2a) → 2/6AA:3/6Aa:1/6aa→ kiểu gen (15) là (2AA:3Aa) hay
7
3
(2/5AA:3/5Aa)  ( A : a)
10
10
- Bên vợ (16) có (8) bị cả 2 bệnh bạch tạng và máu khó động và (12) bị bạch tạng
+ (8) có bị bệnh bạch tạng (aa) → kiểu gen của (14) là Aa hay (1/2A:1/2a)
+ (12) bị bạch tạng (aa) → Kiểu gen của (5) và (6) là Aa
Sơ đồ lai của (5) và (6): Aa x Aa →1AA:2Aa:1aa → Kiểu gen của (13) là (1AA:2Aa) hay (1/3AA:2/3Aa) 
(2/3A:1/3a)
Sơ đồ lai (13) x (14): (2/3A:1/3a) x (1/2A:1/2a)→ 2/6AA:3/6Aa:1/6aa → kiểu gen của người vợ (16) là
7
3
(2AA:3Aa) hay (2/5AA:3/5Aa)  ( A : a)
10
10

TRY MY BEST

Trang 17



Luyện thi sinh học tại Đà Nẵng

Sinh Học Bắc Trung Nam

7
3
7
3
91
9
→Sơ đồ lai (15) x (16): ( A : a) x ( A : a) = (
A :
aa)
10
10
10
10
100
100

* Bệnh mù màu
1
1
- Chồng (15) bình thường nên kiểu gen là XBY hay ( X B : Y)
2
2

- Bên vợ có (8) bị mù màu nên có kiểu gen là XbXb→ Kiểu gen của (14) là XBXb
(13) bình thường nên kiểu gen của (13) là XBY

Sơ đồ lai (13) x (14): XBY x XBXb →

1 B B 1 B b 1 B 1 b
X X : X X : X Y : X Y → Kiểu gen của (16) là
4
4
4
4

1 B B 1 B b
3
1
X X : X X hay X B : X b
2
2
4
4
1
1
3
1
3
1
3
1
→Sơ đồ lai (15) x (16): ( X B : Y ) x ( X B : X b ) → X B X B : X B X b : X BY : X b Y
2
2
4
4

8
8
8
8

Xét các kết luận trên
- (1) đúng vì bệnh mù màu do gen lặn nằm trên NST X mà bố (15) bình thường nên tất cả con gái sinh ra đều
bình thường về bệnh này
- (2) sai vì xác suất để cặp vợ chồng này sinh ra người con mắc cả hai bệnh (aaXbY) nêu trên là:
9 1
9
. 
 1,125%
100 8 800
- (3) đúng vì chú ruột bị bạch tạng (aa) → kiểu gen của ông bà nội người chồng đều là Aa, tức là (1) và (2) có
kiểu gen Aa
- (4) đúng, nhìn vào phải hệ trên ta thấy có 10 người là biết chính xác kiểu gen về bệnh bạch tạng (9), (1), (2),
(3), (11), (8), (12), (14), (5), (6) → 6 người chưa biết kiểu gen
Vậy có 3 kết luận đúng

TRY MY BEST

Trang 18


Luyện thi sinh học tại Đà Nẵng

TRY MY BEST

Sinh Học Bắc Trung Nam


Trang 19



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×