Luyện thi sinh học tại Đà Nẵng
Sinh Học Bắc Trung Nam
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------LUYỆN THI THPT QG 2019 – MÔN SINH HỌC
NỘI DUNG: ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC
Biên soạn: Hữu Phúc
/>------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Phần 4: Tạo giống nhờ công nghệ gen
Câu 1: Trong kĩ thuật chuyển gen, các bước được tiến hành theo trình tự là:
A. tạo ADN tái tổ hợp → đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận → phân lập dòng tế bào chứa ADN
tái tổ hợp
B. tách gen và thể truyền → cắt và nối ADN tái tổ hợp → đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận
C. tạo ADN tái tổ hợp → phân lập dòng ADN tái tổ hợp → đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận
D. phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp → tạo ADN tái tổ hợp → chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào
nhận
Câu 2: Thể truyền thực chất là
A. Một phân tử axit nucleotit nhỏ, có khả năng nhân đôi 1 cách độc lập với hệ gen của tế bào cũng như gắn
vào hệ gen của tế bào.
B. Một phân tử ADN nhỏ, có khả năng nhân đôi một cách độc lập với hệ gen của tế bào cũng như gắn vào
hệ gen của tế bào.
C. Một phân tử ADN nhỏ, có khả năng nhân đơi một cách độc lập với hệ gen của tế bào cũng nhưng không
gắn được vào hệ gen của tế bào.
D. Một phân tử axit nucleotit nhỏ, có khả năng nhân đôi 1 cách độc lập với hệ gen của tế bào nhưng không
gắn được vào hệ gen của tế bào.
Câu 3: Khi nói về vai trị của thể truyền plasmit trong kĩ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, phát biểu
nào sau đây là đúng?
A. Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển được nhân lên trong tế bào nhận.
B. Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển được nhân lên trong tế bào nhận.
C. Nếu không có thể truyền plasmit thì gen cần chuyển sẽ tạo ra quá nhiều sản phẩm trong tế bào
nhận.
D. Nếu không có thể truyền plasmit thì tế bào nhận khơng phân chia được.
Câu 4: Trình tự nào sau đây là đúng trong kỹ thuật cấy gen ?
I. Cắt ADN của tế bào cho và cắt mở vòng plasmit.
II. Tách ADN của tế bào cho và tách plasmit ra khỏi tế bào.
III. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
IV. Nối đoạn ADN của tế bào cho vào ADN của plasmit.
Tổ hợp trả lời đúng là:
A. I, III, IV, II.
B. I, II, III, IV
C. II, I, III, IV.
D. II, I, IV, III.
Câu 5: Sinh vật biến đổi gen là sinh vật:
A. Hệ gen của nó được con người lai tạo cho phù hợp với lợi ích của mình.
B. Hệ gen của nó được con người tạo biến dị cho phù hợp với lợi ích của mình.
Luyện thi sinh học tại Đà Nẵng
Sinh Học Bắc Trung Nam
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------C. Hệ gen của nó được con người gây đột biến cho phù hợp với lợi ích của mình.
D. Hệ gen của nó được con người làm biến đổi cho phù hợp với lợi ích của mình.
Câu 6: Việc đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận là vi khuẩn E-coli trong kỹ thuật chuyển gen nhằm
mục đích:
A. Làm tăng hoạt tính của gen được ghép.
B. Để ADN tái tổ hợp kết hợp với nhân của vi khuẩn.
C. Để gen được ghép tái bản nhanh nhờ tốc độ sinh sản mạnh của vi khuẩn E-coli.
D. Để kiểm tra hoạt động của ADN tái tổ hợp.
Câu 7: Trong kĩ thuật di truyền, để phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp người ta phải chọn thể
truyền
A. có khả năng tự nhân đôi với tốc độ cao
B. các dấu chuẩn hay gen đánh dấu, gen thơng báo
C. có khả năng tiêu diệt các tế bào không chứa ADN tái tổ hợp
D. khơng có các dấu chuẩn hay gen đánh dấu, gen thông báo
Câu 8: Restrictaza và ligaza tham gia vào cơng đoạn nào sau đây của quy trình chuyển gen?
A. Tách ADN của NST tế bào cho và tách plasmit ra khỏi tế bào vi khuẩn.
B. Cắt, nối ADN của tế bào cho và plasmit ở những điểm xác định tạo nên ADN tái tổ hợp.
C. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
D. Tạo điều kiện cho gen được phép biểu hiện.
Câu 9: Để chuyển một gen của người vào tế bào vi khuẩn E-coli nhằm tạo ra nhiều sản phẩm của gen người
trong tế bào vi khuẩn người ta phải lấy mARN của gen người cần chuyển, cho phiên mã ngược thành ADN
rồi mới gắn ADN này vào plasmit và chuyển vào vi khuẩn. Vì nếu khơng làm như vậy thì:
A. Gen của người có kích thước lớn không đưa vào được tế bào vi khuẩn.
B. Gen của người sẽ không thể dịch mã được trong tế bào vi khuẩn.
C. Sản phẩm được tổng hợp từ của gen của người sẽ khơng bình thường và khơng có giá trị sử dụng.
D. Gen của người sẽ khơng thể phiên mã được trong tế bào vi khuẩn.
Câu 10: Những thành tựu nào thuộc về công nghệ gen:
1 . Cà chua được làm tăng thời gian chín quả.
2. Cừu đơly.
3. Gạo có chứa betacaroten “gạo vàng”.
4. Cây pomato (vừa cho quả cà chua và củ khoai tây).
5. Cừu sản xuất protein của người.
A. 1, 3, 4.
B. 2, 3, 4, 5
C. 1, 3, 5.
D. 1, 3, 4, 5.
Câu 11: Giống cà chua có gen sản sinh ra êtilen đã được bất hoạt, khiến cho q trình chính của quả bị
chậm lại nên có thể vận chuyển đi xa hoặc khơng bị hỏng là thành tựu của tạo giống:
A. Bằng phương pháp gây đột biến.
B. Dựa trên nguồn biến dị tổ hợp.
C. Bằng công nghệ tế bào.
D. Bằng công nghệ gen.
Câu 12: Trong trình độ khoa học của con người có thể tạo ra nhiều loài sinh vật biến đổi gen, các sinh vật
biến đổi gen cịn có thể thích nghi với các điều kiện tự nhiên. Trong số các nhóm sinh vật dưới đây, nhóm
sinh vật nào khơng được coi là sinh vật biến đổi gen là:
A. Các sinh vật mà hệ gen có sự xen vào của một gen lạ nào đó.
B. Các sinh vật mà một số gen trong hệ gen của chúng bị đột biến thông qua quá trình chọn giống nhờ
phương pháp gây đột biến nhân tạo
C. Các sinh vật được đưa vào sống trong một mơi trường đặc biệt mà ở đó một số gen có điều kiện biểu
hiện thành kiểu hình.
D. Các sinh vật có một số gen bị loại bỏ hoặc gây bất hoạt.
Luyện thi sinh học tại Đà Nẵng
Sinh Học Bắc Trung Nam
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Câu 13: Giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp β - carôten (tiền chất tạo ra vitamin A) trong hạt được
tạo ra nhờ ứng dụng
A. phương pháp nhân bản vơ tính.
C. phương pháp cấy truyền phơi.
B. phương pháp lai xa và đa bội hố.
D. cơng nghệ gen.
Câu 14: Ở cà chua biến đổi gen, q trình chín của quả bị chậm lại nên có thể vận chuyển đi xa hoặc để
lâu mà không bị hỏng. Nguyên nhân của hiện tượng này là
A. cà chua này đã được chuyển gen kháng virút.
B. gen sản sinh ra êtilen đã bị bất hoạt.
C. cà chua này là thể đột biến.
D. gen sản sinh ra êtilen đã được hoạt hoá.
Câu 15: Trong kĩ thuật cấy truyền gen, phân tử ADN tái tổ hợp được tạo từ ADN của plasmit sau khi đã:
A. Cắt bỏ đi một đoạn gen của nó.
B. Thêm vào một đoạn gen của tế bào nhận.
C. Ghép vào một đoạn gen của tế bào cho
D. Đưa vào vi khuẩn E.côli.
Câu 16: Trong kĩ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, thể truyền plasmit cần phải mang gen đánh dấu
với mục đích
A. giúp cho enzim restrictaza cắt đúng vị trí trên plasmit
B. dễ dàng phát hiện ra các tế bào vi khuẩn đã tiếp nhận ADN tái tổ hợp
C. để chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào được dễ dàng
D. để plasmit có thể nhận ADN ngoại lai
Câu 17: Trong các phát biểu về kĩ thuật chuyển gen dưới đây, phát biểu nào sai?
A. Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển được nhân lên trong tế bào nhận.
B. Để tạo ra các giống, chủng vi khuẩn có khả năng sản xuất trên quy mơ cơng nghiệp các chế phẩm sinh
học như: axit amin, vitamin, enzim, hoocmon, kháng sinh,… người ta sử dụng kĩ thuật chuyển gen.
C. Để đứa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận có thể dùng muối CaCl2 hoặc xung điện cao áp để làm
dãn màng sinh chất tế bào.
D. ADN tái tổ hợp được tạo ra trong kĩ thuật chuyển gen, sau đó được đưa vào vi khuẩn E. coli nhằm kiểm
tra hoạt tính của phân tử ADN tái tổ hợp.
Câu 18: Thành tựu nào dưới đây không được tạo ra từ ứng dụng công nghệ gen?
A. Vi khuẩn E. coli sản xuất hoocmon insulin của người
B. Lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β – caroten
C. Ngơ DT6 có năng suất cao, hàm lượng protein cao
D. Cừu chuyển gen tổng hợp protein của người trong sữa
Câu 19: Để chuyển gen mã hóa hoocmon somatostatin vào vi khuẩn E. coli, người ta dùng thể truyền là
plasmit có gắn gen kháng thuốc kháng sinh ampixilin. Để xác định đúng dòng vi khuẩn mang ADN tái tổ
hợp mong muốn, người ta đem ni các dịng vi khuẩn này trong moi trường có nồng độ ampixilin diệt
khuẩn. Dòng vi khuẩn mang ADN tái tổ hợp mong muốn sẽ
A. sinh trưởng và phát triển bình thường
B. tồn tại 1 thời gian nhưng khơng sinh trưởng và phát triển
C. sinh trưởng và phát triển bình thường khi thêm vào môi trường một loại thuốc kháng sinh khác
D. bị tiêu diệt hoàn toàn
Câu 20: Kết quả được xem là quan trọng nhất của việc ứng dụng kĩ thuật chuyển gen là:
A. Điều chỉnh sửa chữa gen, tạo ra ADN và nhiễm sắc thể mới từ sự kết hợp các nguồn gen khác nhau.
B. Tạo ra nhiều biến dị tổ hợp và đột biến NST thông qua tác động bằng các tác nhân lí, hóa học phù hợp.
C. Tạo ra nhiều biến dị tổ hợp thông qua các q trình lai giống ở vật ni hoặc cây trồng để ứng dụng vào
công tác ra giống mới
D. Giải thích được nguồi giống của các vật ni và cây trồng thơng qua phân tích cấu trúc của axit nuclêơtit
Luyện thi sinh học tại Đà Nẵng
Sinh Học Bắc Trung Nam
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Câu 21: Dạng sinh vật được xem như "nhà máy" sản suất các sản phẩm sinh học từ công nghệ gen là:
A. Thể thực khuẩn.
B. Vi khuẩn.
C. Nấm men.
D.Xạ khuẩn.
Câu 22: Trong kĩ thuật chuyển gen, sau khi đưa phân tử ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận ( thường là vi
khuẩn); hoạt động của ADN tái tổ hợp là:
A. Đến kết hợp với NST của tế bào nhận.
B. Đến kết hợp với plasmit của tế bào nhận.
C. Tự nhân đơi cùng với q trình sinh sản phân đơi của tế bào nhận.
D. Cả 3 hoạt động nói trên.
Câu 23: Phương pháp nào sau đây là phương pháp tạo giống bằng công nghệ gen?
A. Nuôi cấy hạt phấn hoặc nỗn chưa thụ tinh trong ống nghiệm.
B. Cấy truyền phơi.
C. Dung hợp tế bào trần.
D. Tạo ADN tái tổ hợp.
Câu 24: Vi khuẩn E.coli sản xuất insulin của người là thành quả của:
A. Dùng kĩ thuật di truyền chuyển gen nhờ vectơ plasmit.
B. Lai tế bào xôma.
C. Dùng kĩ thuật vi tiêm.
D. Gây đột biến nhân tạo.
Câu 25: Hiện nay, phương pháp chủ yếu tạo động vật chuyển gen là:
A. Cấy gen cần chuyển vào hợp tử đã được thụ tinh trong ống nghiêm đẻ hợp tử phát triển thành phôi, rồi
đưa phôi vào tử cung của con cái.
B. Cấy gen chuyển vào giao tử, rồi cho thụ tinh trong ống nghiệm, sau đó cấy hợp tử vào tử cung con cái.
C. Cấy gen chuyển vào hợp tử mới được hình thành trong tử cung của con cái.
D. Lấy trứng của con cái ra, cấy gen vào gen vào trứng rồi mới cho thụ tinh dùng hooc mơn kích thích cho
hợp tử phân chia tạo hành phơi, sau đó đưa phôi vào tử cung của con cái.
Câu 26: Plasmit của vi khuẩn có đặc điểm:
A. Là một phần của vùng nhân, tự nhân đôi cùng với ADN của nhiễm sắc thể.
B. Là phân tử ADN mạch đơn, dạng vịng kín, gồm 8 000 - 200 000 nuclêôtit.
C. Là một ADN dạng vòng, mạch kép, gồm 16 000 - 400 000 nuclêơtit.
D. Là phân tử ADN có khả năng tự xâm nhập vào tế bào nhận.
Câu 27: Một phân tử ADN tái tổ hợp:
A. Có 2 đoạn ADN của 2 lồi nhờ sử dụng 1 loại ezin restrictaza và 1 loại enzin ligaza
B. Chứa 2 đoạn ADN của cùng một loài sinh vật.
C. Được nhân lên thành nhiều phân tử mới nhờ cơ chế phiên mã.
D. Có cấu trúc mạch thẳng, có khả năng nhân đơi độc lập với các phân tử ADN khác.
Câu 28: Trong kĩ thuật di truyền về insulin người, sau khi gen tổng hợp insulin người được ghép vào ADN
vịng của plasmit thì bước tiếp theo làm gì?
A. Chuyển vào vi khuẩn để nó hoạt động như ADN của vi khuẩn
B. Cho nhân đơi lên nghìn lần để làm nguồn dự trữ cấy gen.
C. Chuyển vào môi trường nuôi cấy để tổng hợp insulin.
D. Được ghép vào tay người bệnh để sinh ra insulin.
Câu 29: Trong kĩ thuật chuyển gen, người ta thường chọn thể truyền có các dấu chuẩn hoặc các gen đánh
dấu để:
A. Phát hiện được tế bào nào đã nhận được ADN tái tổ hợp.
B. Tạo ra ADN tái tổ hợp dễ dàng.
C. Tạo điều kiện cho gen đã ghép được biểu hiện.
D. Đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận
Luyện thi sinh học tại Đà Nẵng
Sinh Học Bắc Trung Nam
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Câu 30: Trong kĩ thuật cấy gen với mục đích sản xuất các chế phẩm sinh học trên qui mô công nghiệp, tế
bào nhận được dùng phổ biến là vi khuẩn E.coli vì:
A. E.coli khơng mẫn cảm với thuốc kháng sinh
B. E.coli có tần số phát sinh đột biến gây hại cao
C. E.coli có tốc độ sinh sản nhanh
D. Mơi trường dinh dưỡng nuôi E.coli rất phức tạp
Câu 31: Trong kĩ thuật chuyển gen, người ta thường sử dụng plasmit làm vecto chuyển gen. Trong các
phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về plasmit?
(1) Là phân tử ADN nhỏ, mạch đơn và mạch vòng.
(2) Tồn tại trong tế bào chất của vi khuẩn.
(3) Mỗi tế bào vi khuẩn chỉ có một plasmit.
(4) Trên plasmit chứa gen chống chịu như gen kháng thuốc kháng sinh, gen kháng nhiệt,…
(5) Plasmit có khả năng tự nhân đơi độc lập với hệ gen của tế bào.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 32: Khi nói về thể truyền plasmit trong kĩ thuật chuyển gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Nếu khơng có thể truyền plasmit thì gen cần chuyển sẽ khơng vào được trong tế bào nhận.
(2) Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển được nhân lên và tạo nhiều sản phẩm trong tế bào nhận.
(3) Thể truyền plasmit là phân tử ADN vịng, kép có trong tế bào chất của vi khuẩn.
(4) Thể truyền plasmit có thể nhân đôi độc lập so với ADN vùng nhân của vi khuẩn.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 33: Những thành tự nào sau đây là ứng dụng của công nghệ gen?
(1) Tạo chuột nhắt chứa hoocmon sinh trưởng của chuột cống
(2) Từ một phơi động vật, người ta có thể tạo ra nhiều con vật có kiểu gen đồng nhất.
(3) Tạo ra cừu Đôly.
(4) Tạo ra giống nho tam bội không hạt.
(5) Tạo giống cây bông chống sâu hại.
Phương án đúng là:
A. (1) và (3)
B. (1) và (5)
C. (3) và (4)
D. (4) và (5)
Câu 34: Cho các biện pháp sau:
(1) Đưa thêm 1 gen lạ vào hệ gen.
(2) Làm biến đổi 1 gen đã có sẵn trong hệ gen.
(3) Gây đột biến đa bội ở cây trồng.
(4) Loại bỏ hoặc làm bất hoạt 1 gen nào đó trong hệ gen.
Người ta có thể tạo ra sinh vật chuyển gen bằng biện pháp:
A. (1)
B. (1) và (2)
C. (2) và (4)
D. (1) và (4)
Câu 35: Cho các bước tạo động vật chuyển gen:
(1) Lấy trứng ra khỏi con vật.
(2) Cấy phôi đã được chuyển gen vào tử cung con vật khác để nó mang thai và sinh đẻ bình thường.
(3) Cho trứng thụ tinh trong ống nghiệm.
(4) Tiêm gen cần chuyển vào hợp tử và hợp tử phát triển thành phơi.
Trình tự đúng trong quy trình tạo động vật chuyển gen là:
A. (3) → (4) → (2) → (1)
Luyện thi sinh học tại Đà Nẵng
Sinh Học Bắc Trung Nam
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------B. (1) → (4) → (3) → (2)
C. (1) → (3) → (4) → (2)
D. (2) → (3) → (4) → (2)
Câu 36: Khi nói về cơng nghệ gen, có bao nhiêu phát biểu trong số cá phát biểu sau đây là đúng?
(1) Sinh vật biến đổi gen là sinh vật mà hệ gen của nó đã được con người làm cho biến đổi phù hợp với lợi
ích của mình.
(2) Cà chua có gen quy định tổng hợp etilen là thành tựu của cơng nghệ gen.
(3) Cơng nghệ gen có thể tái tổ hợp vật chất di truyền của các loài khác xa nhau về nguồn gốc.
(4) Kĩ thuật chuyển gen đóng vai trị trung tâm của cơng nghệ gen.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 37: Trong các phát biểu về kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Thể truyền thường dùng là plasmit, virut hoặc 1 số NST nhân tạo.
(2) Để tạo ADN tái tổ hợp, cần phải tách thể truyền và gen cần chuyển ra khỏi tế bào.
(3) Gồm 3 bước là tách, cắt và nối AND.
(4) Sử dụng 2 loại enzim cắt giới hạn khác nhau để cắt thể truyền và gen cần chuyển.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 38: Các bước tạo ADN tái tổ hợp gồm
(1) Thêm enzim nối tạo liên kết phốtphođieste.
(2) Trộn 2 loại ADN để bắt cặp bổ sung.
(3) Cắt ADN bằng enzim cắt giới hạn.
(4) Tách ADN từ vi khuẩn, tách gen cần chuyển từ tế bào cho.
Trình tự đúng là
A. (2), (4), (3), (1).
B. (4), (3), (2), (1).
C. (3), (4), (2), (1).
D. (1), (2), (3), (4).
Câu 39: Cho các biện pháp sau:
(1) Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen.
(2) Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.
(3) Gây đột biến đa bội ở cây trồng.
(4) Cấy truyền phôi ở động vật.
Người ta có thể tạo ra sinh vật biến đổi gen bằng mấy biện pháp trong các biện pháp trên?
A. 3
B. 1
C. 0
D. 2.
Câu 40: Cho các thành tựu:
(1) Tạo chủng vi khuẩn E. coli sản xuất insulin của người;
(2) Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất tăng cao hơn so với dạng lưỡng bội bình thường.
(3) Tạo ra giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh PetuniA.
(4) Tạo ra giống dưa hấu tam bội khơng có hạt, hàm lượng đường cao;
(5) Tạo ra cừu sản xuất sữa có chứa prôtêin của người;
(6) Tạo giống cây Pomato từ cây cà chua và khoai tây.
Các thành tựu do ứng dụng của kĩ thuật chuyển gen, gây đột biến lần lượt là:
A. 2 và 2.
B. 3 và 3 .
C. 3 và 2.
D. 2 và 3
Luyện thi sinh học tại Đà Nẵng
Sinh Học Bắc Trung Nam
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------1. A
2. B
3. A
4. D
5. D
6. C
7. B
8. B
9. C
10. C
11. D
12. C
13. D
14. B
15. C
16. B
17. D
18. C
19. A
20. A
21. B
22. C
23. D
24. A
25. A
26. C
27. A
28. A
29. A
30. C
31. B
32. C
33. B
34. A
35. C
36. C
37. C
38. B
39. D
40. C