Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

1 SINH học OCEAN đề THI THỬ lần 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.49 MB, 6 trang )

Ngày 02/09/2018 - Bài kiểm tra - Số 06

Nguyễn Thanh Quang-Sđt: 01648220042

CHUYÊN ĐỀ: CÁC QUY LUẬT DI TRUYỀN
Bài thi: Khoa học tự nhiên- Môn: Sinh học
Thời gian làm bài: 45 phút - 32 câu, không kể thời tải đề.
Biên soạn đề: Nguyễn Thanh Quang.
Đề thi gồm 06 trang
“ Thêm một chút bền bỉ, một chút nỗ lực, và điều tưởng chừng như là thất bại vơ vọng có thể biến
thành thành công rực rỡ ”
– Elbert HubbardCâu 1: Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen?
A. AABB.
B. aaBB.
C. Aabb.
D. AaBb.
Câu 2: Kiểu gen nào dưới đây cho ít loại giao tử nhất?
A. AabbDd.
B. AaBbdd.
C. AABBdd.
D. Aabbdd.
Câu 3: Ở cà chua, gen A quy định quả trịn là trội hồn tồn so với alen a quy định quả vàng. Phép lai nào
dưới đây cho F1 có tỉ lệ kiểu hình là 3 quả đỏ : 1 quả vàng?
A. Aa x aa.
B. Aa x Aa.
C. AA x Aa.
D. AA x aa.
Câu 4: Trong trường hợp trội lặn khơng hồn tồn về cả hai cặp gen, phép lai nào dưới đây cho đời con
phân tính?
A. AAbb x aabb.
B. AAbb x aabb.


C. aabb x AABB.
D. Aabb x aabb.
Câu 5: Khi cho lai giữa 2 cơ thể đều chứa 2 cặp gen dị hợp (mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hồn
tồn), kết quả thu được tỉ lệ kiểu hình là (1 : 2 : 1) hoặc (3 : 1). Các tính trạng này đã di truyền theo quy
luật
A. liên kết gen.
B. hoán vị gen.
C. phân li độc lập.
D. tương tác gen.
Câu 6: Ở một loài động vật, alen A quy định lơng đen trội hồn tồn so với alen a quy định lông trắng
(gen nằm trên NST thường). Một cá thể lưỡng bội lông trắng giao phối vói một cá thể lưỡng bội (X) thu
được đời con đồng tính. Hỏi kiểu gen của (X) có thề là một trong bao nhiêu trường hợp?
A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
Câu 7: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen
B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Biêt khơng có đột biến xảy ra, tính theo
lí thut, phép lai AaBb ×Aabb cho đời con có kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ :
A. 37,50%
B. 18,75%
C. 6.25%
D. 56,25%.
Câu 8: Một cơ thể chứa 4 cặp gen dị hợp giảm phân bình thường thấy xuất hiện loại giao tử AE BD =
17,5%. Hãy cho biết loại giao tử nào sau đây cịn có thể được tạo ra từ q trình trên, nếu chỉ xảy ra hốn
vị ở cặp gen Aa?
A. Giao tử Ae BD = 7,5%.
B. Giao tử aE bd = 17,5%
C. Giao tử ae BD = 7,5%.
D. Giao tử AE Bd= 17,5%.

Bd D
Câu 9: Ở ruồi giấm, xét 3 tế bào đều có kiểu gen Aa
X Y thực hiện q trình giảm phân. Theo lí
bD
Chun luyện thi đại học online môn sinh học

Nguyễn Thanh Quang | 1


Ngày 02/09/2018 - Bài kiểm tra - Số 06

Nguyễn Thanh Quang-Sđt: 01648220042

thuyết, số loại giao tử tối thiểu và tối đa lần lượt là:
A. 1 và 16.
B. 6 và 16.
C. 1 và 12.
D. 2 và 6.
Câu 10: Để giải thích các kết quả trong các thí nghiệm của mình, Menđen đã đưa ra giải thuyết: “Mỗi tính
trạng đều do một cặp nhân tố di truyền quy định. Trong tế bào, các nhân tố di truyền khơng hồ trộn vào
nhau và phân li đồng đều về các giao tử”. Để kiểm tra và chứng minh cho giả thuyết trên, Menđen đã
thực hiện các phép lai kiểm nghiệm và phân tích kết quả lai đúng như dự đoán. Phép lai kiểm nghiệm
này là
A. Cho các cây F1 lai phân tích.
B. Cho các cây F1 tự thụ phấn.
C. Cho các cây F1 giao phấn với nhau.
D. Cho các cây F2, F3 tự thụ phấn.
Câu 11: Ở cà chua, alen A qui định quả đỏ là trội hoàn toàn so với alen a qui định quả vàng. Thực hiện
phép lai P giữa hai cây cà chua thuần chủng và mang cặp tính trạng tương phản thu được F1. Cho cây cà
chua F1 lai trở lại với cây đồng hợp lặn của P thu được Fb. Xác suất để chọn được 2 cây Fb mà trên mỗi cây

chỉ cho một loại quả là bao nhiêu?
A. 25%.
B. 50%.
C. 100%
D. 6,25%
Câu 12: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen
B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn
với cây thân thấp, hoa đỏ thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa đỏ chiếm 30%. Biết
không xảy ra đột biến. Khoảng cách giữa gen A và gen B là
A. 10cM.
B. 20cM.
C. 30cM.
D. 40cM.
Câu 13: Ở ruồi giấm: A- mắt đỏ trội hoàn toàn so với a-mắt trắng, cho các cá thể ruồi giấm đực và cái có 5
kiểu gen khác nhau giao phối tự do(số lượng cá thể ở mỗi kiểu gen là như nhau). Tỉ lệ phân ly kiểu hình ở
đời con lai là
A. 9 mắt đỏ : 7 mắt trắng
B. 1 mắt đỏ : 1 mắt trắng
C. 5 mắt đỏ : 3 mắt trắng
D. 3 mắt đỏ : 1 mắt trắng.
Câu 14: Ở một lồi thực vật, xét một tính trạng (x) do một gen (a) qui định, trong trường hợp lai thuận và
lai nghịch cho kết quả khác nhau, các con sinh ra ln có kiểu hình về tính trạng (x) giống mẹ khi
A. Gen (a) nằm trên nhiễm sắc thể thường.
B. Gen (a) nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X.
C. Gen (a) nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y.
D. Gen (a) nằm ở ty thể.
Câu 15: Ở một loài thực vật, gen quy định hạt dài trội hồn tồn so với alen quy định hạt trịn; gen quy
định hạt chín sớm trội hồn tồn so với alen quy định hạt chín muộn. Cho cây có kiểu gen dị hợp tử về 2
cặp gen tự thụ phấn đời con thu được 3600 cây, trong đó có 144 cây có kiểu hình hạt trịn, chín muộn. Biết
rằng khơng có đột biến, hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, số cây ở đời

con có kiểu hình hạt dài, chín muộn là bao nhiêu?
A. 826 cây.
B. 576 cây.
C. 628 cây.
D. 756 cây.
Câu 16: Kiểu gen của cá chép không vảy là Aa, cá chép có vảy là aa. Kiểu gen AA làm trứng khơng nở.
Tính theo lí thuyết, phép lai giữa các con cá chép khơng vảy với nhau thì sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con
là:
A. 2 cá chép khơng vảy 1 cá chép có vảy.
B. 3 cá chép khơng vảy 1 cá chép có vảy
C. 100% cá chép khơng vảy
D. 2 cá chép có vảy 1 cá chép không vảy
Chuyên luyện thi đại học online môn sinh học

Nguyễn Thanh Quang | 2


Ngày 02/09/2018 - Bài kiểm tra - Số 06

Nguyễn Thanh Quang-Sđt: 01648220042

Câu 17: Ở một lồi động vật, lơcut gen quy định màu sắc lơng gồm 2 alen, trong đó các kiểu gen khác
nhau về một lôcut này quy định các kiểu hình khác nhau; lơcut gen quy định màu mắt gồm 2 alen, alen
trội là trội hoàn toàn. Hai lơcut này nằm trên NST giới tính X ở vùng không tương đồng. Cho biết không
xảy ra đột biến, theo lí thuyết, số loại kiểu gen và số loại kiểu hình tối đa về cả hai giới ở hai lơcut trên là
A. 14 kiểu gen và 8 kiểu hình.
B. 9 kiểu gen và 4 kiểu hình.
C. 10 kiểu gen và 6 kiểu hình.
D. 14 kiểu gen và 10 kiểu hình.
Câu 18: Khi cho 2 cây thuần chủng lưỡng bội có hoa đỏ lai với cây hoa trắng. Ở F2 thu được tỷ lệ kiểu

hình như sau: 1 : 6 : 15 : 20 : 15 : 6 : 1. Biết rằng khơng xảy ra đột biến, khả năng sống sót của các tổ hợp
gen là như nhau. Tính theo lý thuyết, thì tính trạng màu sắc hoa chịu sự chi phối của:
A. Quy luật tương tác bố sung giữa hai cặp gen
B. Di truyền do gen nằm trên lạp màu (sắc lạp).
C. Quy luật tương tác cộng gộp giữa 3 cặp gen
D. Quy luật tương tác bổ sung giữa ba cặp gen.
Câu 19: Ở một lồi cơn trùng, tính trạng màu mắt do một gen có 2 alen quy định. Cho lai giữa một cá thể
đực (XY) với một cá thể cái (XX) đều có kiểu hình mắt đỏ, F1 thu được tỉ lệ 75% mắt đỏ: 25% mắt trắng,
trong đó tất cả các cá thể mắt trắng đều là con cái. Chọn ngẫu nhiên hai cá thể có kiểu hình mắt đỏ ở F1
cho giao phối với nhau được các ấu trùng F2. Xác suất để chọn được 3 ấu trùng F2 đều có kiểu hình mắt đỏ
là bao nhiêu?
A. 27,34%
B. 66,99%.
C. 24,41%
D. 71,09%.
Câu 20: Ở gà, giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY.
Cho phép lai: Pt/c gà lông dài, màu đen x gà lông ngắn, màu trắng thu được F1 tồn gà lơng dài, màu đen.
Cho gà trống F1 giao phối với gà mái chưa biết kiểu gen thu được F2 gồm:
 Gà mái: 40% lông dài, màu đen: 40% lông ngắn, màu trắng: 10% lông dài, màu trắng: 10% lông
ngắn, màu đen.
 Gà trống: 100% lông dài, màu đen.
Biết một gen quy định một tính trạng trội lặn hồn tồn, khơng có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết, tần
số hốn vị gen của gà F1 là:
A. 5%.
B. 25%.
C. 10%.
D. 20%.
Câu 21: Một loài thực vật, A quy định thân cao trội hoàn tồn so với a quy định thân thấp. Biết khơng xảy
ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Lấy 2 cây thân cao cho giao phấn với nhau, nếu đời F1 có 100% cây thân cao thì chứng tỏ cả hai

cây thân cao được lấy đều có kiểu gen đồng hợp.
B. Lấy một cây thân cao cho tự thụ phấn thì có thể thu được đời con có 50% số cây thân thấp.
C. Lấy 2 cây thân cao cho giao phấn với nhau thì có thể thu được đời con có 50% số cây thân cao.
D. Lấy một cây thân cao cho giao phấn với cây thân thấp thì có thể thu được đời con có 50% số cây
thân cao.
Câu 22: Khi đem hai cơ thể hoa trắng thuần chủng lai với nhau thu được F1 đồng loạt hoa đỏ. Cho các cây
F1 tự thụ, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỷ lệ 9 hoa đỏ: 7 hoa trắng. Cho các cây hoa đỏ F2 lai ngẫu
nhiên với nhau. Nếu không xét đến vai trị của giới tính, thì có bao nhiêu phép lai có cho kiểu hình đời
sau đồng nhất?
A. 6
B. 5
C. 7
D. 4
Chuyên luyện thi đại học online môn sinh học

Nguyễn Thanh Quang | 3


Ngày 02/09/2018 - Bài kiểm tra - Số 06

Nguyễn Thanh Quang-Sđt: 01648220042

Câu 23: Khả năng kháng thuốc của một loài động vật do một gen nằm ở ti thể quy định. Người ta thực
hiện một phép lai P giữa con đực có khả năng kháng thuốc với con cái khơng có khả năng kháng thuốc,
đời con xuất hiện 10% số con có khả năng kháng thuốc. Biết rằng hiện tượng đột biến khơng xảy ra trong
q trình giảm phân tạo giao tử của cả hai giới đực và cái. Cho một số nhận xét như sau, số nhận xét
đúng là:
(1) Tính trạng khơng kháng thuốc là tính trạng trội hồn tồn so với tính trạng kháng thuốc.
(2) Khả năng kháng thuốc ở hợp tử sẽ thay đổi khi bị thay bằng một nhân tế bào có kiểu genNhồn tồn
khác.

(3) Tính trạng kháng thuốc ở đời con chỉ xuất hiện ở các cá thể cái.
(4) Con cái khơng có khả năng kháng thuốc ở thế hệ bố mẹ chỉ mang một loại alen về tínhtrạng kháng
thuốc.
(5) Nếu thực hiện phép lai nghịch thì tất cả con sinh ra đều có khả năng kháng thuốc.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Câu 24: Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, trội lặn hồn tồn, cấu trúc NST khơng thay đổi sau giảm
phân. Người ta cho 2 cơ thể bố mẹ (P) đều có 2 cặp gen dị hợp trên cùng 1 cặp NST tương đồng lai với
nhau. Theo lý thuyết, trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Nếu P đều có kiểu gen dị hợp tử đều thì kiểu hình mang khác P chiếm 25%.
(2) Nếu P đều có kiểu gen dị hợp tử chéo thì tỉ lệ kiểu hình đời con là 1 : 2 : 1.
(3) Nếu P đều có kiểu gen dị hợp tử chéo thì đời con có kiểu hình giống chiếm 50%.
(4) Nếu kiểu gen của P khác nhau thì tỉ lệ kiểu hình lặn 2 tính trạng chiếm 25%.
A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2.
Câu 25: Ở một loài động vật, xét 3 phép lai sau:
Phép lai 1

(P): XAXA x XaY

Phép lai 2

(P): XaXa x XAY

Phép lai 3


(P): Dd x Dd

Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hồn tồn và khơng xảy ra đột biến; các phép
lai trên đều tạo ra F1, các cá thể F1 của mỗi phép lai ngẫu phối với nhau tạo ra F2. Theo lý thuyết, trong 3
phép lai (P) có:
(1) 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình giống nhau ở hai giới.
(2) 2 phép lai đều cho F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3 cá thể mang kiểu hình trội : 1 cá thể mang kiểu
hình lặn.
(3) 1 phép lai cho F2 có kiểu hình lặn chỉ gặp ở một giới.
(4) 2 phép lai cho F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen giống với tỉ lệ phân li kiểu hình.
Trong các kết luận trên, có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 2
B. 5
C. 3
D. 4
Câu 26: Để xác định quy luật di truyền chi phối sự hình thành màu sắc hoa một nhà khoa học đã tiến
hành các phép lai sau:
Phép lai 1: Lai hai dòng thuần chủng hoa trắng (1) với dòng hoa trắng (2) thu được F1 100% hoa trắng.
Phép lai 2: Lai hai dòng thuần chủng hoa trắng (2) với dòng hoa trắng (3) thu được F1 100% hoa trắng.
Phép lai 3: Lai hai dòng thuần chủng hoa trắng (1) với dòng hoa trắng (3) thu được F1 100% hoa xanh.
Biết quá trình phát sinh giao tử không xảy ra đột biến. Cho các kết luận sau:
Chuyên luyện thi đại học online môn sinh học

Nguyễn Thanh Quang | 4


Ngày 02/09/2018 - Bài kiểm tra - Số 06

Nguyễn Thanh Quang-Sđt: 01648220042


(1) Nếu cho các cây hoa xanh ở phép lai 3 tự thụ phấn thì kiểu hình hoa trắng ở đời con chiếm 43,75%.
(2) Cho cây hoa xanh ở phép lai 3 lai với dòng hoa trắng (1) hoặc (2) đời con đều cho 25% hoa xanh.
(3) Màu sắc hoa được quy định bởi một gen có nhiều alen.
(4) Tính trạng màu sắc hoa do gen ngồi nhân quy định.
Số kết luận chưa đúng là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 27: Ở 1 loài động vật, mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội là trội hồn tồn, diễn biến nhiễm sắc

AB D d
AB D
X X ×♂
X Y tạo ra F1 có kiểu hình cái mang 3 tính
ab
ab
trạng trội chiếm tỉ lệ 33%. Trong các dự đốn sau, có bao nhiêu dự đốn đúng?
(1) Ở F1 có tối đa 40 loại kiểu gen khác nhau.
(2) Tỉ lệ cá thể cái mang 3 cặp gen dị hợp ở F1 chiếm 8,5%.
(3) Tần số hoán vị gen là 20%.
(4) Tỉ lệ kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng trên ở F1 chiếm 30%.
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Câu 28: Có bao nhiêu trường hợp sau đây có thể tạo được 4 loại giao tử với tỉ lệ 3 : 3 : 1: 1 nếu quá trình
giảm phân ở các trường hợp đều xảy ra bình thường?
thể ở hai giới như nhau. Cho phép lai P: ♀


(1) 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen
(2) Cơ thể đực có kiểu gen

AB
trong giảm phân đều xảy ra hoán vị gen.
ab

AB
xảy ra hoán vị gen với tần số 25%.
ab

(3) 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb.
AB De
(4) 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen
đều khơng xảy ra hốn vị gen.
ab dE
AB
(5) 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen
, trong đó chỉ có 3 tế bào liên kết hồn tồn.
ab
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 29: Ở một loài con trùng kiểu gen có chứa đồng thời hai loại alen trội A và B sẽ quy định mắt đỏ, các
kiểu gen cịn lại quy định mắt trắng. Về tính trạng màu sắc thân kiểu gen có chứa alen trội D quy định
thân xám, kiểu gen còn lại quy định thân đen. Cho cá thể cái thuần chuẩn mắt đỏ, thân xám giao phôi với
cá thể đực thuần chuẩn mắt trắng, thân đen (P); ở thế hệ F1 thu được 50% cái mắt trắng, thân xám: 50%
đực mắt đỏ, thân xám. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, thu được F2 với tỉ lệ kiểu hình ở cả hai giới
như sau : 28,125% mắt đỏ, thân xám : 9,375% mắt đỏ thân đen : 46,875% mắt trắng thân xám : 15,625% mắt

trắng thân đen. Biết không xảy ra đột biến, tần số hoán vị gen khác 50%. Trong những phát biểu dưới đây
có bao nhiêu phát biểu đúng
(1) Tần số hốn vị gen của cá thể F1 đem lai là 25%.
(2) Có tối đa 8 kiểu gen quy định cá thể đực mắt trắng, thân xám thu được ở thế hệ F2.
(3) Một trong hai cặp gen quy định tính trạng màu sắc mắt liên kết với NST giới tính.
(4) Cá thể cái F1 đem giao phối có hai kiểu gen quy định.
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
Câu 30: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen quy định tính trạng thân cao trội hồn tồn so với alen quy
định tính trạng thân thấp, alen quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định tính trạng hoa tím và
Chuyên luyện thi đại học online môn sinh học

Nguyễn Thanh Quang | 5


Ngày 02/09/2018 - Bài kiểm tra - Số 06

Nguyễn Thanh Quang-Sđt: 01648220042

alen quy định hoa trắng, alen quy định hoa tím trội hồn tồn so với alen quy định hoa trắng. Một quần
thể đang ở trạng thái cân bằng có kiểu hình gồm: 61,44% cây thân cao, hoa đỏ : 30,72% cây thân cao, hoa
tím : 3,84% cây thân cao, hoa trắng : 2,56% cây thân thấp hoa đỏ : 1,28% cây thấn thấp, hoa tím : 0,16% cây
thân thấp, hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến, hai gen quy định hai loại tính trạng nằm trên hai nhiễm
sắc thể khác nhau, sự biểu hiện kiểu hình khơng phụ thuộc vào mơi trường. Theo lí thuyết trong các nhận
xét sau, có bao nhiêu nhận xét đúng.
(1) Các cây thân cao, hoa đỏ có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 61,44%
(2) Cho các cây thân thấp, hoa tím giao phấn ngẫu nhiên với nhau, ở đời con thu được kiểu hình 100% cây
thân thấp.

(3) Trong tổng số cây thân cao, hoa tím cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 20,48%.
(4) Các cây thân cao, hoa trắng có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 2,56%.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 0
Câu 31: Ở 1 loài thực vật chiều cao cây được quy định bởi 5 cặp gen không alen phân li độc lập tương tác
cộng gộp, trong đó cứ mỗi alen làm cho chiều cao cây tăng thêm 5cm so với gen lặn. Cho 2 cây đồng hợp
trội và lặn lai với nhau thu được F1 tất cả đều cao 125 cm. Tiếp tục cho F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau
được F2. Biết rằng quá trình giảm phân và thụ tinh xảy ra bình thường khơng có đột biến xảy ra. Cho các
phát biểu sau, số phát biểu đúng là:
45
315
(1) Tỉ lệ cây cao 130 cm là
(2) Tỉ lệ cây cao 140 cm là
512
1536
15
(3) Tỉ lệ kiểu gen có số cặp gen đồng hợp lặn gấp đơi số cặp gen đồng hợp trội là
128
5
(4) Tỉ lệ kiểu gen có 3 cặp gen đồng hợp lặn, 1 cặp gen dị hợp và 1 cặp gen đồng hợp trội là
128
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
Câu 32: Một loài động vật, xét 4 gen, mỗi gen quy định một tính trạng và mỗi gen đều có 2 alen, alen trội
là trội hồn tồn; thứ tự các gen là ADCB. Cho biết khơng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?

(1) Có tối đa 8 loại kiểu gen dị hợp tử về 4 cặp gen trên.
(2) Nếu cá thể đực mang kiểu hình trội về 4 tính trạng lai với các cá thể cái mang kiểu hình lặn về 1 tính
trạng thì trong lồi này có tối đa 328 phép lai.
(3) Cho cá thể đực và cá thể cái đều dị hợp tử về 4 cặp gen giao phối với nhau, có thể thu được đời con có
tối đa 136 kiểu gen.
(4) Cho cá thể đực và cá thể cái đều có kiểu hình trội về một trong 4 tính trạng giao phối với nhau, có thể
thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.

Hết

Chuyên luyện thi đại học online môn sinh học

Nguyễn Thanh Quang | 6



×