Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

TEST AD đề

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.26 MB, 15 trang )

SINH HỌC BEECLASS
BÀI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ĐẦU
VÀO ADMIN – Tháng 10/2019
◊◊◊◊◊◊◊◊◊◊◊◊◊◊◊◊◊◊◊◊◊◊◊◊◊◊◊◊◊◊◊◊◊◊◊◊
Thời gian kiểm tra: Ngày 28/10/2019
Thời gian làm bài: 120 phút
(20h30 – 22h30).

Cấu trúc bài thi: 20 câu hỏi, trong đó:
1.

Sinh lý học động vật: 4 câu (Câu 1 – câu 4).

2.

Sinh lý học thực vật: 4 câu ( Câu 5 – câu 8).

3.

Sinh học tế bào: 4 câu (Câu 9 – câu 12).

4.

Di truyền học: 4 câu (Câu 13 – câu 16).

5.

Sinh thái học: 2 câu (Câu 17, 18).

6.


Tiến hóa: 2 câu (Câu 19, 20).

Mỗi câu hỏi gồm 5 phương án trả lời (A, B, C, D, E), trong mỗi câu hỏi có
một hoặc nhiều phương án đúng. Bạn phải lựa chọn đúng tất cả các
phương án cho câu hỏi đó để dành được điểm.
Tổng điểm của bài thi: 100 điểm.
 Mỗi câu hỏi trả lời đúng: 5 điểm.
 Trong trường hợp câu hỏi có nhiều đáp án nhưng bạn lựa chọn
thiếu hoặc chưa chính xác các đáp án thì điểm cho câu đó là 0
điểm.
Sinh học Beeclass chúc bạn làm bài tốt!
Good luck for you!

Bài kiểm tra tuyển Admin_Trang 1/15


Câu 1. Khi nói về hoạt động của hệ tuần hoàn ở người, bạn hãy cho biết những phát
biểu nào sau đây sai?
A. Tim đập nhanh và mạnh làm huyết áp tăng, tim đập chậm và yếu làm huyết
áp giảm.
B. Huyết áp cao nhất ở động mạch, thấp nhất ở mao mạch và tăng dần ở tĩnh
mạch.
C. Vận tốc máu chậm nhất ở mao mạch.
D. Trong hệ động mạch, càng xa tim, vận tốc máu càng giảm.
E. Hệ tuần hoàn bé thực hiện chức năng thải CO2, nhận O2, đồng thời giúp máu
chuyển từ nửa tim trái sang nửa tim phải.
Câu 2. Khi giải thích đặc điểm thích nghi của phương thức trao đổi khí ở cá chép với
mơi trường nước, bạn hãy cho biết những kết luận nào sau đây là đúng ?
A. Các cung mang, các phiến mang xịe ra khi có lực đẩy của nước.
B. Miệng và nắp mang cùng tham gia hoạt động hô hấp.

C. Cách sắp xếp của các mao mạch trên mang giúp dòng nước qua mang chảy
song song cùng chiều với dòng máu.
D. Hoạt động của miệng và nắp mang làm cho 1 lượng nước được đẩy qua đẩy
lại tiếp xúc với mang nhiều lần giúp cá có thể lấy được 80% lượng oxi trong
nước.
E. Các cung mang và phiến mang mỏng, chứa nhiều mao mạch.
Câu 3. Khi nói về trao đổi chất ở động vật và người, những kết luận nào sau đây là
đúng ?
A. Ở động vật nhai lại dạ múi khế tiết ra enzim pepsin và HCl để tiêu hóa
protein
B. Ở tâm thất của các lồi ếch nhái có sự pha trộn của máu giàu O2 và máu giàu
CO2
C. Các lồi thân mềm, cơn trùng có hệ tuần hồn hở.
D. Trong chu kì hoạt động của tim, tâm thất sẻ đẩy máu từ tâm thất phải vào
động mạch phổi, và đẩy máu từ tâm thất trái vào động mạch chủ.
E. Trong chu kì hoạt động của tim người, máu giàu CO2 theo tĩnh mạch chủ đổ
về tâm nhĩ phải.

Bài kiểm tra tuyển Admin_Trang 2/15


Câu 4. Đông máu là hiện tượng thay đổi lý tính của máu, từ trạng thái “sol” sang
trạng thái “gel” được biểu hiện bằng sự co cục của máu. Trong cơ chế đông máu gồm
3 giai đoạn: tạo thành Thromboplastin do tiểu cầu vỡ; giai đoạn tạo thành Thrombin;
và giai đoạn cuối cùng là tạo thành Fibrin. Các giai đoạn và các yếu tố chính tham gia
vào q trình đơng máu được thể
hiện đơn giản bằng sơ đồ hình bên.
Bạn hãy cho biết những đặc điểm
nào sau đây là đúng với cơ chế của
q trình đơng máu?

A. Q trình đơng máu phụ thuộc
sự chuyển đổi các tiền protease
bất hoạt.
B. Gồm q trình đơng máu nội
sinh và đơng máu ngoại sinh.
C. Q trình đơng máu nội sinh và
q trình đơng máu ngoại sinh
hợp lại thành lộ trình đơng máu
chung.
D. Trong q trình tạo Fibrin yếu
tố X được hoạt hóa thành yếu tố
Xa và yếu tố Va hoạt hóa, cắt
prothrombin thành thrombin;
chuyển đổi fibrinogen thành
fibrin.
E. Q trình đơng máu nội sinh
xảy ra khi có rối loạn các thành
phần của máu hoặc tổn thương
thành mạch máu, khi yếu tố XII tiếp xúc với collagen bên dưới tế bào nội mô.
Câu 5. Sự hút nước và khống có vai trị
quan trọng bậc nhất đối với sinh trưởng
và phát triển của thực vật. Con đường mà
nước đi từ đất vào mạch dẫn của rễ phải
trải qua một số lớp tế bào sống có các đặc
trưng về giải phẫu khác nhau. Có hai con
đường chính trong quá trình hấp thụ
nước ở thực vật là con đường symplast và
apoplast. Hình bên mơ tả 2 con đường
hấp thụ nước chính ở thực vật. Bạn hãy
cho biết có những kết luận nào sau đây là

đúng?
Bài kiểm tra tuyển Admin_Trang 3/15


A. Lớp tế bào đầu tiên mà nước đi qua khi được lông hút hấp thụ chuyển vào mạch
gỗ của rễ là lớp tế bào nhu mô vỏ.
B. Động lực để nước đi trong hệ thống không bào là nhờ sức hút nước giảm dần từ
lông hút đến mạch dẫn.
C. Sự hóa bần tất cả các mặt của tế bào nội bì tạo thành đai caspari khơng cho nước
và chất khoáng đi qua.
D. Trong con đường vận chuyển qua apoplast, nước chảy từ ngồi vào trong thơng
qua hệ thống mao quản.
E. Cả con đường vận chuyển nước qua apoplast và symplast thì nước đều phải đi
qua hệ thống chất nguyên sinh của tế bào nội bì để vào được mạch gỗ.
Câu 6. Giai đoạn quang hóa học trong quang hợp ở thực vật gồm hàng loạt các phản
ứng hóa học. Nội dung cơ bản của giai đoạn này là phân tử diệp lục P700 trong trung
tâm phản ứng ở trạng thái kích thích thứ cấp (triplet) sẽ tham gia vào các phản ứng
quang hóa để chuyển năng lượng của điện tử kích thích vào liên kết cao năng của
phân tử ATP và một phần
năng lượng được sử dụng
tạo nên chất khử NADPH.
Q trình này có thể hình
dung theo sơ đồ hình bên.
Bạn hãy cho biết những kết
luận nào sau đây là đúng?
A. Quá trình vận chuyển
điện tử và quá trình tổng
hợp ATP là hai quá trình
diễn ra đồng thời với
nhau ở chất nền của lục

lạp.
B. Trong

quá

trình

vận

chuyển điện tử, điện tử sẽ được vận chuyển từ chất có thế năng oxi hóa khử thấp
đến chất có thế năng oxi hóa khử cao.
C. Quá trình vận chuyển của điện tử cùng chiều với gradien điện trường nên q
trình này khơng cần đến năng lượng.
D. Trong chuỗi vận chuyển điện tử, chất nhận điện tử cuối cùng là NADP+.
E. Trong chuỗi vận chuyển điện tử, các trung tâm phản ứng P680 và P700 được sắp
xếp theo thứ tự tăng dần của thế năng oxi hóa khử và chúng được nhận thêm
năng lượng từ ánh sáng.
Bài kiểm tra tuyển Admin_Trang 4/15


Câu 7. Bằng phương pháp phổ hoạt động của quá trình quang hợp (thải oxi hoặc cố
định CO2), người ta đã xác định được 3 nhóm sắc tố chính có vai trò hấp thụ năng
lượng ánh sáng cho quang hợp là porphyrin, phycobilin và carotenoid. Trong đó,
nhóm sắc tố porphyrin có ở tất cả các cơ thể quang hợp.
Bảng dưới đây cung cấp cho bạn thành phần các gốc R1, R2,…R7 và cực đại hấp thụ
chính của các loại chlorophyl (porphyrin chứa Mg ở các dạng khác nhau):

Bạn có thể tham khảo thêm cấu trúc của một phân tử chlorophyl dưới đây và cho
biết những phát biểu nào dưới đây là
đúng?

A. So với chlorophyl (Chl) thì bacterio
chlorophyl (Bchl) có cấu trúc phân tử
khác nhau rất nhiều và có phổ hấp thụ
riêng biệt.
B. Vi khuẩn tía có phổ hấp thụ cao hơn so
với thực vật bậc cao.
C. Tảo có phổ hấp thụ cao hơn vi khuẩn
xanh lục.
D. Chlorophyl a và bacteria chlorophyl b
khi được chiết rút trong dung môi hữu cơ đều có phổ hấp thụ cực đại dịch hẳn
về phía bước sóng ngắn hơn.
E. Bchl ở trung tâm phản ứng của vi khuẩn lục có thể giống hoặc khác nhau so với
vi khuẩn tía.

Bài kiểm tra tuyển Admin_Trang 5/15


Câu 8. Giai đoạn đường phân hay còn gọi là pha yếm khí của hơ hấp. Trong pha này,
ngun liệu hô hấp sẽ được phân giải tới sản phẩm đơn giản nhất chứa 3 nguyên tử
C là axit piruvic. Các giai đoạn của đường phân được mô tả đơn giản bằng sơ đồ
dưới đây:

Bạn hãy cho biết, những khẳng định nào sau đây là không đúng?
A. Giai đoạn này diễn ra ở tế bào chất và hồn tồn khơng cần dùng đến oxi
phân tử của khơng khí.
B. Sự hoạt hóa cơ chất được tiến hành nhờ sự tham gia của 2 phân tử ATP và
enzim đặc hiệu. Tuy nhiên, nếu cơ chất là fructose thì q trình hoạt hóa này
khơng cần diễn ra.
C. Sau khi được phân cắt thành đường 3C, aldehyt – 3 – photphoglixeric sẽ được
biến đổi tiếp đến axit 2 – photphoglixeric, đồng thời quá trình này tạo ra 2

ATP và 1 phân tử NADH.
D. Quá trình biến đổi từ axit 2 – phophoglixeric đến axit piruvic được thực hiện
nhờ các enzim đặc hiệu và giai đoạn này khơng kèm theo sự giải phóng ATP.
E. Kết thúc quá trình đường phân, từ 1 phân tử đường glucose đã tạo nên được 2
phân tử ATP, 2 phân tử axit piruvic và 1 phân tử NADH.

Bài kiểm tra tuyển Admin_Trang 6/15


Câu 9. Ta biết rằng quá trình phân chia tế bào phải được diễn ra theo đúng các trình
tự để đảm bảo các nhiễm sắc thể đã được nhân đôi để tạo thành các nhiễm sắc thể
kép được phân chia đồng đều về các tế bào con và đảm bảo phân bào diễn ra chính
xác. Các nhiễm sắc tử chị em trong các nhiễm sắc thể kép được dính vào nhau bởi
phức hợp conhensin có mặt ở khắp các nhiễm sắc thể khi chúng nhân đơi. Sau đó,
các condensin làm các nhiễm sắc thể cuộn xoắn, đây là dấu hiệu rõ nhất cho biết tế
bào đã bắt đầu bước vào pha M. Conhensin và condensin có cấu trúc tương tự nhau
và cùng có vai trị chuẩn bị cho nhiễm sắc thể bước vào nguyên phân. Các nhiễm sắc
tử chị em phân li về 2 cực của tế bào để phân chia thành 2 bộ nhiễm sắc thể cho 2
nhân con mới tạo thành nhờ thoi vơ sắc được hình thành bởi các vi ống và các
protein bám vào các vi ống này. Quá trình phân bào xảy ra ở cuối kì cuối của nguyên
phân và kết thúc khi tế bào được phân chia hoàn toàn, từ 1 tế bào mẹ thành 2 tế bào
con có bộ nhiễm sắc thể giống nhau và giống hệt tế bào mẹ. Dựa vào hiểu biết của
mình và thơng tin sơ lược bên trên. Bạn hãy cho biết những phát biểu nào sau đây là
đúng trong cơ chế phân bào?
A. Các vi ống trong kì trung gian tồn tại ở trạng thái co ngắn ổn định.
B. Trong kì đầu, các MMP và MAPs được phosphoryl hóa nhờ phức hợp M –
CDK làm thay đổi cấu trúc của vi ống, tạo thành các vi ống ngắn hơn tập
chung xung quanh trung tử.
C. Ở kì giữa của q trình phân chia, lamina của nhân được phosphoryl hóa làm
màng nhân bị vỡ ra dưới tác động của phức hợp M – CDK.

D. Ở kì sau, nhiễm sắc tử chị em bắt đầu phân li về 2 cực tế bào nhờ sự hoạt hóa
của APC. Cuối kì sau, các nhiễm sắc tử chị em được phân li hoàn toàn về 2 cực
của tế bào và bắt đầu tháo xoắn để vào kì cuối.
E. Vào cuối kì cuối, lamins được phosphoryl hóa.

Bài kiểm tra tuyển Admin_Trang 7/15


Câu 10. Na+ và K+ là những ion kim loại quan trọng nhất về mặt nồng độ trong cơ
thể người. Tuy nhiên sự phân bố của chúng là không giống nhau. Trong khi ở tế bào
của động vật có vú, 98% K+ ở trong tế bào thì Na+ phân bố ngược lại. Sự khác biệt về
nồng độ đảm bảo cho 1 loạt quá trình sinh học được diễn ra. Chúng được duy trì bởi
bơm (Na+ - K+ ) - ATPase. Hệ thống (Na+ - K+ ) – ATPase được định vị trên màng bào
tương và thuộc họ P – type ATPase. Phản ứng chung được xúc tác là:
3Na+ (trong) + 2K+ (ngoài) + ATP + H2O

3Na+ (ngoài) + 2K+ (trong) + ADP + Pi.

Hình dưới đây là mơ hình cho sự vận chuyển Na+ và K+ bằng (Na+ - K+ ) – ATPase:

Bằng hiểu biết của bản thân và những thông tin sơ lược bên trên, bạn hãy cho biết
những phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về (Na+ - K+ ) – ATPase?
A. Kết quả của sự thay thế 3 ion dương bằng mỗi 2 ion đi vào tế bào, tạo ra điện
thế xuyên màng (150 – 170 mV) và có ý nghĩa sinh học to lớn.
B. Sự khử nước ATP phát động trong quá trình vận chuyển Na+ và K+ khơng ưu
tiên về điện tích ngược chiều gradient nồng độ.
C. ATPase được phosphoryl hóa bởi ATP với sự có mặt của K+, và sản phẩm
aspartyl cịn lại chỉ được dephosphoryl hóa với sự có mặt của Na+.
D. Mặt bên ngồi của E2 – P có ái lực thấp với K+, gắn 2K+, và nhóm aspartyl
phosphate được khử nước để thành E2.2K+. Sau đó dạng này biến đổi cấu

hình thành dạng E1, giải phóng 2K+ vào trong tế bào.
E. Enzim có thể tồn tại dưới 2 dạng khác nhau, E1 và E2, chúng không chỉ khác
nhau ở cấu hình mà cịn ở hoạt động xúc tác và tính chuyên biệt với ligand.

Bài kiểm tra tuyển Admin_Trang 8/15


Câu 11. Nhiệm vụ truyền tin trong tế bào có nhiều con đường trong đó gồm 2 loại
chính. Loại đáp ứng với các chất kích thích ngoại bào nằm trên bề mặt của tế bào,
nhận thông tin qua trung gian các thụ thể, các thụ thể này sẽ chuyển thông tin xuyên
màng bằng nhiều chất truyền tin khác nhau để tạo thành các lộ trình tín hiệu khác
nhau diễn ra bên trong tế bào sau đó. Các lộ trình khác được kích hoạt bởi các tín
hiệu phát sinh bên trong tế bào. Tất cả các lộ trình tín hiệu này sẽ sinh ra các thông
tin nội bào và đáp ứng chuyển tiếp thơng tin đến phân tử đích rồi sau đó kết nối với
các phân tử tác hiệu để sinh ra các đáp ứng nội bào. cAMP là một trong những hệ
thống tín hiệu đầu tiên được phân lập. Nó đóng vai trị là chất truyền tin thứ hai và
tham gia vào nhiều hệ thống truyền tin khác nhau. Theo quan niệm này, các chất
kích thích ngoại bào được gọi là các chất truyền tin thứ nhất. cAMP hiện diện ở tất cả
các cơ quan trong cơ thể và tham gia vào rất nhiều các q trình điều hịa của tế bào.
Sự hình thành cAMP và mơ phỏng hoạt động thơng qua cAMP được thể hiện lần
lượt thơng qua Hình 1 và Hình 2 dưới đây:

Dựa vào những thơng tin trên, bạn hãy cho biết những kết luận nào sau đây là đúng?
A. Sự hình thành cAMP thường phụ thuộc vào sự hoạt hóa protein G.
B. Hai domain lớn C1 và C2 nằm trong bào tương có chứa vùng xúc tác và chúng
hoạt động độc lập với nhau để chuyển ATP thành cAMP.
C. AC10 khơng có vùng xun màng (TM) nên khơng có chức năng xúc tác
chuyển hóa ATP thành cAMP.
D. PKA đóng vai trị là chất tác hiệu tín hiệu cAMP.
E. Đa số hoạt động của cAMP phụ thuộc vào vị trí chính xác của PKA và chúng

chỉ liên quan tới các chất tác hiệu xi dịng.
Bài kiểm tra tuyển Admin_Trang 9/15


Câu 12. Quá trình chết của tế bào được lập trình xảy ra trong các sinh vật đa bào
được gọi là apoptosis.
Apoptosis xảy ra bình thường trong quá trình phát triển và lão hóa và như một cơ
chế cân bằng nội mơi để duy trì quần thể tế bào trong các mô. Apoptosis cũng xảy ra
như một cơ chế bảo vệ như trong các phản ứng miễn dịch hoặc khi các tế bào bị tổn
thương do bệnh hoặc các tác nhân độc hại. Ở cấp độ tế bào, apoptosis làm phá vỡ
mối liên hệ tế bào – tế bào. Các tế
bào co tròn lại và màng nội bào,
các bào quan cơ đặc lại nhiều hơn
trong tế bào chất. Hình bên mơ tả
sơ lược tiến trình apoptosis của tế
bào. Bạn hãy cho biết có những
phát biểu nào sau đây là đúng
khi nói về apoptosis?
A. Khi bước vào apoptosis, chất
nhiễm sắc cơ đặc tối đa và
thường tạo ra các phần hình
lưỡi liềm bao quanh màng
nhân.
B. DNA được phân cắt chính
xác thành từng đoạn bởi
endonucleases.
C. Các bào quan như ty thể, thể
golgi bị phân mảnh đáng kể.
D. Ở giai đoạn cuối của tiến trình, các đại thực bào sẽ tiến hành thực bào các thể
apoptosis.

E. Trong apoptosis, các phản ứng viêm không được tạo ra.

Bài kiểm tra tuyển Admin_Trang 10/15


Câu 13. Một trình tự nucleotit trên mạch gốc của một gen mã hóa cho chuỗi
poplipeptit

hồn

chỉnh

gồm

10

axit

amin

như

sau:

TAXGGTXAATXTGGTTXTGGTTXTTXTXAGXAA. Biết bộ mã làm nhiệm vụ mở
đầu dịch mã nằm ở phía bên trái của trình tự trên. Mặt khác, khi tiến hành thủy phân
chuỗi polipeptit (gồm 10 axit amin) đó, thu được số lượng axit amin thuộc từng loại
như sau: w – 1; x – 2; y – 3; z – 4. Bạn hãy cho biết trình tự đúng của các axit amin
trong chuỗi polipeptit hồn chỉnh đó?
A. x y z x z y z z w y

B. y z x y z z y z w x
C. z x y z y z y y w z
D. y x z y z y z z x w
E. y x z y z y z z w x
Câu 14. Ở một loài thực vật giao phấn, xét 2 tính trạng do 2 cặp gen có locus thuộc
cùng một nhóm gen liên kết, trong đó mỗi gen quy định 1 tính trạng và alen trội là
trội hồn tồn. Lai cây mang kiểu hình 2 tính trạng trội với 1 cây khác (P), thu được
đời con F1 có tỉ lệ kiểu hình 3 : 1. Trong trường hợp khơng có đột biến, trên lý thuyết,
những phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Cây mang kiểu hình 2 tính trạng trội ở P dị hợp ít nhất 1 cặp gen.
B. Tần số hoán vị gen giữa 2 gen này là bất định.
C. Nếu cây mang kiểu hình 2 tính trạng trội ở P có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen, cây
đem lai cịn lại có tối đa 3 kiểu gen thỏa mãn.
D. Nếu không quan tâm tần số hốn vị, có tối đa 5 cơng thức lai P thỏa mãn yêu cầu
đề bài.
E. Nếu có 1 đột biến chuyển đoạn khiến 1 trong 2 gen này chuyển sang nhóm gen
liên kết khác, phép lai P sẽ có tối đa 6 cách thực hiện (khơng xét đến sự thay đổi vị
trí cơ thể đực – cái).

Bài kiểm tra tuyển Admin_Trang 11/15


Câu 15. Ở các loài ớt (Capsicum species), vị cay được tạo nên bởi hàm lượng chất
capsacin tích lũy bên trong tế bào, do ít nhất 2 gen tồn tại trên 2 cặp NST khác nhau
quy định. Một gen quy định sự tổng hợp tiền chất vanillylamine, gen còn lại quy định
sự tổng hợp enzyme capsaicin – synthase giúp biến vanillylamine thành capsaicin. Xét
một lồi ớt mà q trình đột biến và tích lũy đã hình thành nên nhiều giống ớt có độ
cay khác nhau, chủ yếu do các đột biến gen gây sai khác hàm lượng enzyme capsaicin
– synthase. Giả định rằng gen quy định tiền chất vanillylamine có thêm 1 alen đột biến
lặn gây mất chức năng, gen quy định capsaicin – synthase có tổng 5 alen, các alen này

quy định lượng enzyme được tổng hợp khác nhau và không át chế lẫn nhau. Trong
điều kiện đầy đủ vanillylamine, hàm lượng enzyme của 5 alen riêng lẻ này tạo ra
lượng capsaicin gây độ cay lần lượt từ 0, 10, 20, 30, 1000 đơn vị Scoville (đơn vị độ cay)
. Những giống ớt có đơn vị độ cay dưới 100 thì được xem là ớt khơng cay (vị cay
khơng đáng kể vì hàm lượng capsaicine ít). Theo lý thuyết, nếu khơng có thêm đột
biến, bạn hãy cho biết những kết luận nào sau đây là đúng?
A. Ở loài này, trong những giống ớt khơng cay, có thể dự đốn rằng đa số chúng có
hàm lượng vanillylamine là rất nhiều bên trong tế bào.
B. Ở loài này, các giống ớt thuần chủng khác nhau về độ cay sẽ dao động từ 0 cho
đến 1000 đơn vị Scoville.
C. Ở loài này, những giống ớt có đơn vị độ cay ít nhất là 10 đơn vị Scoville có tối đa
29 kiểu gen lưỡng bội bình thường.
D. Ở lồi này, lai 2 giống ớt thuần chủng lệch nhau 20 đơn vị Scoville, có thể tạo ra
đời con có độ cay gấp đơi bố hoặc mẹ chúng.
E. Ở loài này, chọn 1 cây ớt có vị cay đáng kể, xác suất chọn được cây có thể dùng
làm giống là 10%.
Câu 16. Ở chuột, tính trạng mắt đen là kết quả tác động qua lại giữa hai gen R và P.
Các kiểu gen còn lại có ở các con mắt sáng. Những gen này nằm trên cùng một

nhiễm sắc thể. Các con chuột có kiểu gen đồng hợp tử mắt đen
được lai với cá

rp
thể mang kiểu gen lặn kép
thu được F1. Sau đó, cho F1 lai lại với cá thể có kiểu gen
rp
lặn kép thu được F2. Ở đời F2, thu được 1255 con mắt đen và 1777 con mắt sáng. Khi
p
r
các cá thể

được lai với con có kiểu gen
thu được F1' . Cho cá thể F1' lai trở lại
r
p
với con có kiểu gen lặn kép ta thu được đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình 174 con mắt
đen và 1540 con mắt sáng. Biết không xảy ra đột biến. Bạn hãy cho biết tỷ lệ trao đổi
chéo giữa r và p phù hợp nhất với giá trị nào sau đây?
A. 17,2%.
B. 20,2%.
C. 21,4%.
D. 18,7%.
E. 19,8%.
Bài kiểm tra tuyển Admin_Trang 12/15


Câu 17. Chuột lang Lemming (Lemmus Lemmus) là một loài gặm nhấm sống ở các đài
nguyên thuộc vùng Scandinavia (Na Uy), chúng ăn rêu, cỏ, quả mọng và địa y.
Chuột lang là con mồi ưa thích 4 lồi ăn thịt địa phương là chồn, cáo tuyết, cú tuyết
và chim ó biển. Trong đó, chồn là lồi độc thực cịn các lồi kia đa thực. Nghiên cứu
cho thấy rằng kích thước quần thể chuột lang biến động theo một chu kì 3 – 4 năm.
Khi mật độ quá cao, các con chuột di cư tìm thức ăn và nơi ở mới. Một trong những
cách phổ biến là gieo mình từ các mỏm đá xuống biển và bơi đến bờ khác – hành
trình khiến rất nhiều con bị chết vì các vật cản, vì kiệt sức cũng như bị các lồi ăn thịt
chờ sẵn; dẫn đến sự hiểu nhầm cũng như những lời lừa dối rằng lồi này đi “tự sát”.
Phân tích ví dụ quần thể Lemming và các lồi liên quan trên, bạn hãy cho biết những
nhận định nào sau đây là chưa chính xác?
A. Quần thể chồn biến động theo chu kì nhiều năm.
B. Mối quan hệ cạnh tranh trở nên gay gắt đỉnh điểm trong lịng quần thể
Lemming chính là yếu tố trực tiếp thúc đẩy sự di cư, đồng thời có thể khiến
chúng diệt vong.

C. Do phụ thuộc vào nhiều nguồn thức ăn, các quần thể cáo tuyết, cú tuyết và
chim ó biển thường bất ổn định hơn là so với quần thể chồn.
D. Sự phát triển quá mức của Lemming có thể khiến thảm thực vật bị xóa sạch,
gây diễn thế nguyên sinh.
E. Nếu chỉ xét các lồi trong dữ kiện để vẽ lưới thức ăn, thì lưới này là lưới thức
ăn đồng cỏ và tổng có 16 chuỗi thức ăn.
Câu 18. Các biểu đồ phân tán ở hình bên cho thấy mối quan hệ giữa số lượng cá thể
động vật phù du của hai loài X, Y trong một đơn vị diện tích m2 (trục tung của biểu
đồ) và tốc độ dòng chảy của nước (m/s) mà chúng sống (trục hoành của biểu đồ). Các
hệ số tương quan cho loài X là 0,34
và đối với loài Y là 0,87.
Hệ số tương quan của loài X thấp
hơn so với lồi Y, giải thích nào sau
đây là phù hợp?
A. Độ tán xạ của các điểm càng lớn.
B. Tốc độ dịng trung bình nhỏ hơn.
C. Có ít điểm hơn trong biểu đồ
phân tán của nó.
D. Độ dốc của đường thẳng ít hơn.
E. Số lượng cá thể phù du trên một mét vng là ít hơn

Bài kiểm tra tuyển Admin_Trang 13/15


Câu 19. Một lồi thực vật, xét 1 gen có 2 alen, alen A trội hoàn toàn so với alen a.
Nghiên cứu thành phần kiểu gen của 1 quần thể thuộc loài này qua các thế hệ, thu
được kết quả ở bảng sau:

Thành phần kiểu gen


Thế hệ P

Thế hệ F1

Thế hệ F2

Thế hệ F3

Thế hệ F4

AA

7/10

16/25

3/10

1/4

4/9

Aa

2/10

8/25

4/10


2/4

4/9

aa

1/10

1/25

3/10

1/4

1/9

Giả sử sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua mỗi thế hệ chỉ do tác động
của nhiều nhất là 1 nhân tố tiến hóa. Cho các phát biểu sau:
A. Quần thể này là quần thể giao phấn ngẫu nhiên.
B. Sự thay đổi thành phần kiểu gen ở F2 có thể do di – nhập gen.
C. Có thể mơi trường sống thay đổi nên hướng chọn lọc thay đổi dẫn đến tất cả các
cá thể mang kiểu hình trội ở F3 khơng còn khả năng sinh sản.
D. Nếu F4 vẫn chịu tác động của chọn lọc như ở F3 thì tần số kiểu hình lặn ở F5 là
1/16.
E. Nếu F4 và F5 vẫn chịu tác động của chọn lọc như ở F3 thì tần số kiểu hình trội ở F6
là 24/25.
Bạn hãy cho biết, theo lí thuyết, những phát biểu nào là đúng?

Bài kiểm tra tuyển Admin_Trang 14/15



Câu 20. Khi nghiên cứu các đặc điểm của 4 lồi W, X, Y, Z được tiến hóa theo thời
gian từ cùng một tổ tiên chung, người ta thu được các dữ liệu cho ở bảng dưới đây:

Đặc điểm
A
B
C
D
E
F
G
H
I
K
L

Lồi
W








X









Y



Z











(các ơ có dấu √ thể hiện đặc điểm đó có xuất hiện ở loài đang nghiên cứu)
Dựa vào bảng trên, bạn hãy cho biết sơ đồ nào dưới đây có nhiều khả năng phản ánh
đúng nhất sự phân hóa của các loài trên từ một tổ tiên chung ban đầu?

----------END OF EXAM-----------

Bài kiểm tra tuyển Admin_Trang 15/15




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×