BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN
ĐINH THỊ THU HƢƠNG
HỒN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TỐN
TẠI VĂN PHỊNG TỈNH ỦY BÌNH ĐỊNH
Chun ngành: KẾ TỐN
Mã số: 8.34.03.01
Ngƣời hƣớng dẫn: TS. BÙI THỊ NGỌC
LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của bản thân tôi, các kết quả
nghiên cứu trong luận văn là xác thực và chƣa từng đƣợc công bố trong kỳ bất
cơng trình nào khác trƣớc đó.
Tơi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã
đƣợc cảm ơn và thơng tin trích dẫn trong luận văn đều đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.
Tôi xin chịu trách nhiệm về đề tài nghiên cứu của mình.
Tác giả
Đinh Thị Thu Hƣơng
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, tác giả xin chân thành cảm ơn sự hƣớng
dẫn tận tình của TS. Bùi Thị Ngọc trong suốt quá trình viết và hồn thiện luận
văn.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn tới các thầy cô giáo trong Hội đồng khoa
học Trƣờng Đại học Quy Nhơn, Khoa Kinh tế - Kế Toán, Khoa Sau đại học,
Trƣờng Đại học Quy Nhơn đã tạo điều kiện và giúp đỡ tơi hồn thành luận
văn này.
Bình Định, ngày tháng
năm 2020
Học viên
Đinh Thị Thu Hƣơng
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài............................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................. 3
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 3
4. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 3
5. Bố cục đề tài ............................................................................................. 4
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẠI ĐƠN VỊ
HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP ........................................................................... 5
1.1. KHÁI QUÁT VỀ ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP........................ 5
1.1.1. Khái niệm đơn vị hành chính sự nghiệp .............................................. 5
1.1.2. Phân loại đơn vị hành chính sự nghiệp................................................ 5
1.1.3. Đặc điểm hoạt động của đơn vị hành chính sự nghiệp ........................ 7
1.1.4. Đặc điểm quản lý tài chính của đơn vị hành chính sự nghiệp ............. 9
1.2. KHÁI QUÁT VỀ TỔ CHỨC KẾ TỐN TRONG ĐƠN VỊ HÀNH
CHÍNH SỰ NGHIỆP ..................................................................................... 11
1.2.1. Khái niệm, nhiệm vụ kế toán trong đơn vị hành chính sự nghiệp..... 11
1.2.2. Ngun tắc tổ chức kế tốn trong đơn vị hành chính sự nghiệp ....... 12
1.3. NỘI DUNG TỔ CHỨC KẾ TỐN TRONG ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH
SỰ NGHIỆP ................................................................................................... 16
1.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán .................................................................... 18
1.3.2. Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán ................................................... 21
1.3.3. Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán................................................... 25
1.3.4. Tổ chức hệ thống sổ kế toán .............................................................. 31
1.3.5. Tổ chức báo cáo kế toán .................................................................... 38
1.3.6. Tổ chức cơng tác kiểm tra kế tốn..................................................... 44
1.3.7. Tổ chức ứng dụng công nghệ thông tin trong kế toán ....................... 46
1.4. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN TỔ CHỨC KẾ TỐN .............. 48
1.4.1. Nhân tố mơi trƣờng làm việc ............................................................. 48
1.4.2. Nhân tố đặc điểm hoạt động .............................................................. 48
1.4.3. Nhân tố đặc điểm quản lý tài chính ................................................... 49
1.4.4. Nhân tố con ngƣời ............................................................................. 50
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ............................................................................... 51
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẠI VĂN PHỊNG
TỈNH ỦY BÌNH ĐỊNH .................................................................................. 52
2.1. TỔNG QUAN VỀ VĂN PHỊNG TỈNH ỦY BÌNH ĐỊNH.................... 52
2.1.1. Giới thiệu chung về Tỉnh ủy Bình Định ............................................ 52
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển Văn phịng Tỉnh ủy Bình Định ... 54
2.1.4. Quản lý sử dụng kinh phí Ngân sách nhà nƣớc bố trí cho Văn phịng
Tỉnh ủy Bình Định ....................................................................................... 66
2.2. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẠI VĂN PHÒNG TỈNH ỦY . 73
2.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán .................................................................... 73
2.2.2. Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán ................................................... 75
2.2.3. Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán................................................... 82
2.2.4. Tổ chức hệ thống sổ kế toán .............................................................. 91
2.2.5. Tổ chức báo cáo kế toán .................................................................... 94
2.2.6. Tổ chức cơng tác kiểm tra kế tốn..................................................... 98
2.2.7. Tổ chức ứng dụng cơng nghệ thơng tin trong kế tốn ..................... 104
2.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN TỔ CHỨC KẾ TỐN TẠI VĂN
PHỊNG TỈNH ỦY BÌNH ĐỊNH ................................................................. 105
2.3.1. Mơi trƣờng làm việc ........................................................................ 105
2.3.2. Đặc điểm hoạt động ......................................................................... 106
2.3.3. Đặc điểm quản lý tài chính .............................................................. 107
2.3.4. Con ngƣời ........................................................................................ 108
2.4. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẠI VĂN PHỊNG
TỈNH ỦY BÌNH ĐỊNH ................................................................................ 110
2.4.1. Những kết quả đạt đƣợc .................................................................. 110
2.4.2. Những tồn tại ................................................................................... 114
2.4.3. Nguyên nhân.................................................................................... 115
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ............................................................................. 116
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP HỒN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TỐN TẠI VĂN
PHỊNG TỈNH ỦY BÌNH ĐỊNH ................................................................. 118
3.1. ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN CỦA VĂN PHỊNG TỈNH ỦY BÌNH
ĐỊNH ............................................................................................................ 118
3.2. NGUN TẮC VÀ U CẦU HỒN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TỐN
VĂN PHỊNG TỈNH ỦY BÌNH ĐỊNH........................................................ 122
3.2.1. Ngun tắc hồn thiện ..................................................................... 122
3.2.2. u cầu hoàn thiện .......................................................................... 123
3.3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TỐN
TẠI VĂN PHỊNG TỈNH ỦY BÌNH ĐỊNH ................................................ 124
3.3.1. Hồn thiện tổ chức bộ máy kế tốn ................................................. 125
3.3.2. Hồn thiện tổ chức hệ thống chứng từ kế tốn ................................ 128
3.3.3. Hồn thiện cơng tác kiểm tra kế tốn .............................................. 129
3.3.4. Hồn thiện tổ chức ứng dụng cơng nghệ thơng tin trong kế tốn ... 130
3.4. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN TỔ CHỨC
KẾ TỐN ..................................................................................................... 130
3.4.1. Kiến nghị với Văn phịng Tỉnh ủy Bình Định ................................. 131
3.4.2. Kiến nghị với Tỉnh ủy Bình Định và các sở ban ngành có liênquan131
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ............................................................................. 132
KẾT LUẬN .................................................................................................. 133
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 135
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 136
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (bản sao)
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TỪ VIẾT TẮT
NỘI DUNG ĐẦY ĐỦ
BCH
BHTN
BTV
BHXH
BHYT
CCDC
GTGT
HCSN
KBNN
KPCĐ
NSNN
SXKD
TK
TNDN
TSCĐ
TU
TTTU
UBND
XDCB
Ban chấp hành
Bảo hiểm thất nghiệp
Ban Thƣờng vụ
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Cơng cụ dụng cụ
Giá trị gia tăng
Hành chính sự nghiệp
Kho bạc Nhà nƣớc
Kinh phí cơng đồn
Ngân sách Nhà nƣớc
Sản xuất kinh doanh
Tài khoản
Thu nhập doanh nghiệp
Tài sản cố định
Tỉnh ủy
Thƣờng trực Tỉnh ủy
Ủy ban nhân dân
Xây dựng cơ bản
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Mơ hình tổ chức bộ máy kế toán tập trung ................................... 19
Sơ đồ 1.2: Mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn phân tán .................................... 20
Sơ đồ 1.3: Mơ hình tổ chức bộ máy kế toán vừa tập trung vừa phân tán ....... 21
Sơ đồ 1.4:Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn Nhật ký chung ...... 33
Sơ đồ 1.5: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn Nhật ký - Sổ Cái.. 35
Sơ đồ 1.6: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn Chứng từ ghi sổ ... 36
Sơ đồ 1.7: Trình tự ghi sổ kế tốn theo Hình thức kế tốn trên máy vi tính .. 38
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức Tỉnh ủy Bình Định ................................................. 54
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy Văn phịng Tỉnh ủy Bình Định.................. 61
Sơ đồ 2.2: Bộ máy kế tốn Văn phịng Tỉnh ủy Bình Định hiện nay ............. 73
Sơ đồ 2.3: Quy trình thu - chi Quỹ dự trữ của Đảng ...................................... 79
Sơ đồ 2.4: Quy trình nộp và chi nguồn đảng phí ............................................ 81
Sơ đồ 2.5: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn tại Văn phịng
Tỉnh ủy ........................................................................................... 94
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Việc quản lý thu chi ngân sách nhà nƣớc và thực hiện quá trình phân
bổ, sử dụng và quản lý tài chính cơng đúng mục tiêu, quy định và hiệu quảlà
rất quan trọng, góp phần phát triển các nguồn lực tài chính trong xã hội,đóng
góp lớn nhằm đạt đƣợc mục tiêu tăng trƣởng bền vững, có hiệu quả, đi đơi với
tiến độ, cơng bằng xã hội, bảo vệ tài nguyên và môi trƣờng, giữ vững ổn định
chính trị - xã hội, bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn
vẹn lãnh thổ quốc gia.
Đơn vị hành chính sự nghiệp là đơn vị do Nhà nƣớc quyết định thành
lập nhằm thực hiện một nhiệm vụ chuyên môn nhất định hay quản lý Nhà
nƣớc về một hoạt động nào đó, hoạt động bằng nguồn kinh phí nhà nƣớc cấp,
cấp trên cấp hoặc bằng các nguồn khác nhằm thực hiện các chức năng nhiệm
vụ của Đảng và Nhà nƣớc giao trong từng giai đoạn nhất định.
Với tính chất, đặc điểm hoạt động của đơn vị hành chính sự nghiệp, chế
độ kế tốn chủ yếu là chi tiêu dùng, do đó tổ chức kế tốn trong đơn vị hành
chính sự nghiệp một cách khoa học, hợp lý khơng những có ý nghĩa quyết
định đối với chất lƣợng của cơng tác kế tốn mà nó còn giúp cho việc thực
hiện các nhiệm vụ của kế tốn hành chính sự nghiệp đƣợc tốt hơn.
Qua nghiên cứu và cơng tác thực tế tại Văn phịng Tỉnh ủy Bình Định,
tác giả nhận thấy tổ chức kế tốn cịn một số hạn chế, chƣa đáp ứng đƣợc yêu
cầu thực tế hiện nay. Do đó, việc đánh giá thực trạng và nghiên cứu đề xuất các
giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức kế tốn tại Văn phịng Tỉnh ủy Bình Định là
một yêu cầu thực tế, cần thiết nhằm góp phần hồn thành mục tiêu phát triển
chung của tỉnh Bình Định. Vì vậy, tác giả chọn đề tài “Hồn thiện tổ chức kế
tốn tại Văn phịng Tỉnh ủy Bình Định” làm đề tài nghiên cứu cho Luận văn
Thạc sĩ của mình.
2
Nghiên cứu về vấn đềnày, có các đề tài mà tác giả đã tham khảo:
Đề tài của tác giả Trần Phƣơng Linh (2016): “Hồn thiện tổ chức kế
tốn tại Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia Sự thật – Luận văn Thạc sĩ kế toán,
Đại học Lao động - Xã hội. Luận văn đã khái quát đƣợc những vấn đề cơ bản
trong tổ chức kế toán tại đơn vị sự nghiệp có thu, chỉ ra thực trạng cơ chế
quản lý tài chính tại đơn vị. Tuy nhiên luận văn chƣa chỉ ra cụ thể những giải
pháp để khắc phục các tồn tại.
Đề tài của tác giả Bùi Thị Ngọc Trâm (2017): “Hồn thiện tổ chức cơng
tác kế tốn tại trƣờng Lê Duẩn” -Luận văn Thạc sĩ Kê toán, Đại học Lao động
- xã hội. Luận văn đánh giá thực trạng trong tổ chức kế toán tại đơn vị, chỉ ra
mặt đã đạt đƣợc và những vấn đề còn tồn tại và chỉ ra tác động tiêu cực của
những tồn tại ấy đối với yêu cầu quản lý. Từ đó đê xuất những giải pháp
nhằm hồn thiện tổ chức cơng tác kế toán tại đơn vị.
Đề tài của tác giả Lê Ngun Sinh (2017): Hồn thiện cơng tác kế tốn tại
Sở Công thƣơng tỉnh Đắk Nông - Luận văn Thạc sĩ Kế toán, Đại học Đà Nẵng.
Luậ văn đánh giá thực trạng trong cơng tác kế tốn tại đơn vị, chỉ ra nhiều hạn
chế, cơng tác tổ chức kế tốn và quản lý tài chính khơng có sự thống nhất, chặt
chẽ, chƣa phù hợp với đơn vị. Từ đó, đƣa ra những giải pháp nhằm hồn thiện
cơng tác tổ chức kế toán phù hợp với đơn vị, giúp đơn vị quản lý tốt hơn các
nguồn kinh phí,có cơ chế quản lý, đảm bảo thực hiện tốt chế độ tự chủ, tự chịu
trách nhiệm trong đơn vị.
Hầu hết các luận văn nghiên cứu về tổ chức kế tốn đều nhằm mục đích
đƣa ra những tồn tại, sai sót trong tổ chức kế toán của các đơn vị đơn vị, và từ
những vấn đề đã nghiên cứu đƣợc, các tác giả đã đƣa ra các giải pháp nhằm hồn
thiện tổ chức kế tốn đáp ứng yêu cầu quản lý, đảm bảo thực hiện tốt các chức
năng, nhiệm vụ đƣợc giao.
3
2. Mục tiêu nghiên cứu
Hệthống hóa lý luận cơ bản của tổ chức kế tốn ởcác đơn vị hành chính
sự nghiệp;
Phân tích và đánh giá thực trạng tổ chức kếtốn tại Văn phịng Tỉnh ủy
Bình Định;
Nghiên cứu đƣa ra quan điểm, định hƣớng và những giải pháp đểhoàn
thiện tổ chức kế tốn tại Văn phịng Tỉnh ủy Bình Định trƣớc những yêu cầu
sự phát triển về vƣợt bậc kinh tếxã hội của đất nƣớc.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đềtài là những vấn đềlý luận về tổ chức
kếtốn trong đơn vị hành chính sự nghiệp.
Phạm vi nghiên cứu của đề tài là tổ chức kế tốn tại Văn phịng Tỉnh ủy
Bình Định trong năm 2019.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để có sự nhìn nhận rõ ràng hơn về thực trạng tổ chức kế toán ban đầu,
về ƣu điểm cũng nhƣ những hạn chế còn tồn tại trong tổ chức kế tốn đang áp
dụng, có thể đƣa ra đề xuất ra các giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức kế tốn
tại Văn phịng Tỉnh ủy Bình Định, học viên đã sử dụng các phƣơng pháp sau:
- Phƣơng pháp quan sát: thời gian nghiên cứu tổ chức kế tốn tại Văn
phịng Tỉnh ủy Bình Định đã giúp tơi đã trực tiếp quan sát các quy trình làm
việc giữa các kế toán, trong bộ phận kế toán. Từ đó, tơi đã có đƣợc cái nhìn
tổng qt về mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn.
- Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu: Nguồn tài liệu của cơ quan hành
chính sự nghiệp rất đa dạng, vì vậy cần có sự chọn lọc, xem xet những tài liệu
thích hợp để phục vụ cho việc nghiên cứu đề tài.
- Phƣơng pháp phân tích dữ liệu: Phƣơng pháp này địi hỏi phải có sự
nghiên cứu, tính tốn, phân tích dựa trên cơ sở tổ chức kế toán hiện hành của
4
đơn vị để đánh giá đƣợc những tồn tại, khó khăn của đơn vị. Sau khi thu thập
đƣợc các dữ liệu, tơi tiến hành nghiên cứu và phân tích về tổ chức kế tốn
Văn phịng Tỉnh ủy Bình Định.
- Phƣơng pháp so sánh, đối chiếu: giữa lý luận và các số liệu, tƣ liệu
thực tế nhìn thấy các mặt cịn tồn tại, hạn chế.
5. Bố cục đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục và danh mục tài liệu tham khảo,
nội dung chính của đề tài đƣợc chia làm 3 Chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về tổ chức kế tốn tại đơn vị hành chính sự
nghiệp.
Chƣơng 2: Thực trạng tổ chức kế tốn tại Văn phịng Tỉnh ủy Bình
Định.
Chƣơng 3: Giải pháp hồn thiện tổ chức kế tốn tại Văn phịng
Tỉnh ủy Bình Định.
5
CHƢƠNG 1.
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨCKẾ TOÁNTẠI ĐƠN VỊ
HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP
1.1. KHÁI QUÁT VỀ ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP
1.1.1. Khái niệm đơn vị hành chính sự nghiệp
Đơn vị hành chính sự nghiệp là đơn vị do Nhà nƣớc quyết định thành
lập nhằm thực hiện một nhiệm vụ chuyên môn nhất định hay quản lý Nhà
nƣớc về một hoạt động nào đó, hoạt động bằng nguồn kinh phí nhà nƣớc cấp,
cấp trên cấp hoặc bằng các nguồn khác nhằm thực hiện các chức năng nhiệm
vụ của Đảng và Nhà nƣớc giao trong từng giai đoạn nhất định. [9, tr. 03]
Các đơn vị sự nghiệp hành chính bao gồm:
- Tổ chức chính trị;
- Cơ quan hành chính nhà nƣớc
- Tổ chức chính trị - xã hội;
- Tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội
- nghề nghiệp đƣợc ngân sách nhà nƣớc hỗ trợ theo nhiệm vụ Nhà nƣớc giao;
- Các đơn vị sự nghiệp công lập;
- Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến ngân sách nhà nƣớc.
1.1.2. Phân loại đơn vị hành chính sự nghiệp
Cơ quan HCSN hoạt động chủ yếu trong các lĩnh vực quản lý nhà nƣớc,
quản lý hành chính, quản lý xã hội và cung cấp các dịch vụ công cho xã hội
gắn liền với mục đích phục vụ đời sống và lợi ích của nhân dân. Có3 cách để
phân loại đơn vị HCSN.
* Phân loại theo ngành dọc
- Đơn vị dự toán cấp 1: Là cơ quan chủ quản các ngành HCSN trực
thuộc Trung ƣơng và địa phƣơng nhƣ các Bộ, tổng cục, Sở, Ban… Đơn vị dự
toán cấp 1 nhận kinh phí từ Thủ tƣớng Chính phủ hoặc Chủ tịch UBND tỉnh,
6
thành phố trực thuộc Trung ƣơng. Trực tiếp quan hệ với chính quyền tổ chức
để nhận và quyết tốn nguồn kinh phí cấp phát. Đơn vị dự tốn cấp 1 cho
trách nhiệm:
+ Tổng hợp, quản lý toàn bộ vốn của ngân sách giao, sau đó phân bổ
cho các đơn vị cấp đƣới.
+ Phê chuẩn dự toán quý, năm của các đơn vị cấp dƣới.
+ Tổng hợp các khoản chi, nguồn hình thành kinh phí của các đơn vị
cấp dƣới để báo cáo với cơ quan nhà nƣớc.
- Đơn vị dự toán cấp 2: Trực thuộc đơn vị dự toán cấp 1, chịu sự lãnh
đạo trực tiếp về tài chính và quan hệ cấp phát vốn của đơn vị dự toán cấp 1,
phân phối nguồn kinh phí cho đơn vị dự toán cấp 3. Là đơn vị trung gian thực
hiện nhiệm vụ quản lí kinh phí, nối liền giữa đơn vị dự toán cấp 1 với đơn vị
dự toán cấp 3.
- Đơn vị dự toán cấp 3: Là đơn vị trực tiếp sử dụng ngân sách, chịu sự
quản lý của đơn vị dự tốn cấp 2 về mặt tài chính. Định kỳ có nhiệm vụ tổng
hợp các khoản chi và nguồn hình thành kinh phí trong đơn vị lên cấp 2.
Tuy nhiên trong thực tế, không phải nhất thiết lúc nào cũng phải có 3
cấp, có khi chỉ có 2 cấp hoặc 1 cấp tùy theo mơ hình tổ chức.
* Phân loại theo cấp ngân sách
Đơn vị dự toán cấp Trung ƣơng: Sử dụng nguồn ngân sách cấp
Trung ƣơng;
Đơn vị dự toán cấp Tỉnh: Sử dụng nguồn ngân sách cấp Tỉnh;
Đơn vị dự toán cấp Huyện: Sử dụng nguồn ngân sách cấp Huyện.
* Phân loại theo khả năng tự đảm bảo kinh phí
Theo cách phân loại này, các đơn vị HCSN đƣợc chia thành 2 nhóm:
- Đơn vị hành chính thuần túy là các cơ quan công quyền trong bộ máy
hành chính nhà nƣớc (các đơn vị quản lí hành chính nhà nƣớc) nhƣ công
chứng, ủy ban, cán bộ… Các đơn vị này đƣợc ngân sách nhà nƣớc 100% kinh
7
phí để hoạt động.
- Đơn vị sự nghiệp có thu (đơn vị tự đảm bảo kinh phí): là các đơn vị
hoạt động trên 1 lĩnh vực cụ thể nào đó ví dụ nhƣ sự nghiệp văn hóa, giáo
dục, y tế, nghiên cứu khoa học…Có 4 mức độ đảm bảo kinh phí:
+ Đơn vị sự nghiệp cơng tự đảm bảo chi thƣờng xuyên và chi đầu tƣ.
+ Đơn vị sự nghiệp công tự đảm bảo chi thƣờng xuyên.
+ Đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm một phần chi thƣờng xuyên.
+ Đơn vị sự nghiệp công do Nhà nƣớc bảo đảm chi thƣờng xuyên.
1.1.3. Đặc điểm hoạt động của đơn vị hành chính sự nghiệp
Đơn vị hành chính sự nghiệp là các đơn vị, cơ quan hoạt động bằng
nguồn kinh phí do ngân sách Nhà nƣớc hoặc cấp trên cấp phát hoặc bằng
nguồn kinh phí khác nhƣ hội phí, học phí, viện phí, kinh phí đƣợc tài trợ, thu
từ hoạt động kinh doanh, dịch vụ,… chủ yếu hoạt động theo mục tiêu, nhiệm
vụ mà nhà nƣớc đề ra trong các lĩnh vực quản lý nhà nƣớc, quản lý hành
chính, quản lý xã hội và cung cấp các dịch vụ công cho xã hội.
Căn cứ vào chức năng và nhiệm vụ, các đơn vị hành chính sự nghiệptại
Việt Nam có các đặc điểm hoạt động khác nhau:
* Tổ chức chính trị là tổ chức có các thành viên hoạt động với nhau vì
một khuynh hƣớng chính trị, có hoạt động chính trị là chủ yếu. ĐảngCộng
Sản là tổ chức chính trị duy nhất ở Việt Nam. Hệ thống tổ chức của Đảng
Cộng sản Việt Nam đƣợc lập tƣơng ứng với hệ thống tổ chức của Nhà nƣớc.
Cấp Trung ƣơng: tồn Đảng có cơ quan lãnh đạo của Đảng là Ban Chấp
hành Trung ƣơng (Bộ Chính trị, Ban Bí thƣ).
Các đảng bộ cấp tỉnh (tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy trực thuộc Trung ƣơng)
Các đảng bộ cấp huyện (huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và
tƣơng đƣơng)
Ở cấp cơ sở xã, phƣờng, thị trấn và các loại hình tổ chức cơ sở đảng ở cơ
8
quan, doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp khác có các tổ chức đảng trực thuộc.
* Tổ chức chính trị - xã hội có cơ cấu tổ chức chặt chẽ và chia thành
nhiều lớp hoạt động, mang màu sắc chính trị với vai trò là đại diện của các
tầng lớp trong xã hội đối với hoạt động của nhà nƣớc cũng nhƣ đóng một vai
trị quan trọng trong hệ thống chính trị, cơ sở của chính quyền nhân dân.
Các tổ chức chính trị - xã hội tại Việt Nam bao gồm: Cơng đồn Việt
Nam, Hội nơng dân Việt Nam, Đồn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh; Hội
liên hiệp phụ nữ Việt Nam; Hội cựu chiến binh Việt Nam.
* Tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp có hoạt động tự quản, cơ cấu
do nội bộ tổ chức quyết định, hoạt động khơng mang tính quyền lực chính trị
và hồn toàn tự nguyện, đƣợc thành lập theo sáng kiến, quy định của nhà
nƣớc, và đƣợc quản lý chặt chẽ bởi cơ quan nhà nƣớc, hỗ trợ nhà nƣớc giải
quyết một số vấn đề xã hội.
Một số tổ chức chính trị, xã hội - nghề nghiệp tại Việt Nam nhƣ:Hội luật
gia Việt Nam, Hội Nhà báo Việt Nam…
* Tổ chức xã hội là tổ chức hoạt động vì mục tiêu xã hội, nhân đạo, tổ
chức của những đối tƣợng chịu nhiều khó khăn, thiệt thịi cần đƣợc xã hội,
Nhà nƣớc quan tâm, giúp đỡ, tạo điều kiện hoạt động.
Một số tổ chức xã hội có thể kể đến ở Việt Nam: Hội ngƣời mù, Hội
ngƣời cao tuổi Việt Nam…
* Tổ chức xã hội-nghề nghiệp là tổ chức xã hội tập hợp những cá nhân,
tổ chức cùng thực hiện các hoạt động nghề nghiệp, đƣợc thành lập nhằm hỗ
trợ các thành viên trong hoạt động nghề nghiệp; bảo vệ quyền và lợi ích hợp
pháp của các thành viên. Một số tổ chức xã hội nghề nghiệp ở Việt Nam nhƣ:
Đoàn luật sƣ, Hiệp hội Chế biến và Xuất khẩu Thủy sản Việt Nam…
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam là tổ chức liên minh chính trị, liên hiệp tự
nguyện của tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội và
các cá nhân tiêu biểu trong các giai cấp, tầng lớp xã hội, dân tộc, tôn giáo,
9
ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngoài.
* Cơ quan hành chính Nhà nƣớc mang tính quyền lực Nhà nƣớc,
nhân danh Nhà nƣớc để thực thi quyền lực Nhà nƣớc, là cơ quan quản lý
chung hay từng lĩnh vực công tác, có nhiệm vụ thực thi pháp luật và chỉ đạo
việc thực hiện các chính sách, kế hoạch của nhà nƣớc. Mỗi cơ quan nhà nƣớc
có hình thức và phƣơng pháp hoạt động riêng do pháp luật quy định.
Các cơ quan hành chính ở Trung ƣơng gồm: Chính phủ, các Bộ giúp
Chính phủ quản lý các ngành hoặc các lĩnh vực đƣợc phân cơng trong phạm
vi tồn quốc.
Cơ quan hành chính cấp tỉnh gồm: UBND các tỉnh, thành phố và các Sở
tham mƣu giúp việc cho UBND các tỉnh quản lý các lĩnh vực thuộc ngành
mình phụ trách trong địa bàn tỉnh.
Cơ quan hành chính cấp huyện gồm: UBND huyện và các cơ quan giúp
việc cho huyện nhƣ các Phòng Giáo dục, Phịng Nơng nghiệp, Phịng Nội vụ
và Phịng Lao động xã hội.
UBND xã là cơ quan quản lý hành chính cơ sở trong hệ thống các cơ
quan quản lý hành chính ở nƣớc ta.
* Đơn vị sự nghiệp cơng lập, các tổ chức, cá nhân khác có liên quan
đến ngân sách nhà nƣớc do cơ quan có thẩm quyền của Nhà nƣớc, tổ chức
chính trị, tổ chức chính trị - xã hội thành lập theo trình tự, thủ tục pháp luật
quy định vàkhông mang quyền lực nhà nƣớc, không có chức năng quản lý nhà
nƣớc…Các đơn vị sự nghiệp giáo dục, y tế; văn hố, thể thao; kinh tếcơng lập
bình đẳng với các tổ chức, cá nhân trong quan hệ cung cấp dịch vụ công, phục
vụ quản lý nhà nƣớc.
1.1.4. Đặc điểm quản lý tài chính của đơn vị hành chính sự nghiệp
Hoạt động tài chính của đơn vị HCSN gồm 2 mặt sau:
- Theo dõi, quản lý, sử dụng nguồn kinh phí ngân sách nhà nƣớc cấp để
thực hiện chức năng, nhiệm vụ đƣợc giao theo nguyên tắc quản lí theo dự
10
đoán, tiết kiệm, hiệu quả, chi trực tiếp qua KBNN;
- Tự huy động vốn và tận dụng cơ sở vật chất kỹ thuật, lao động sẵn có
của đơn vị để tổ chức sản xuất kinh doanh, dịch vụ.
Nguồn kinh phí hoạt động của đơn vị HCSN chủ yếu đƣợc tài trợ từ
NSNN; các khoản thu phí, lệ phí, thuế…Và tùy theo từng loại hình và đặc
điểm của từng loại đơn vị mà ở các đơn vị này có tổ chức thêm các hoạt động
khác nhằm tạo nguồn thu cho đơn vị.
Vì thế, tài chính của đơn vị HCSN chịu sự chi phối, quản lý trực tiếp
của Luật NSNN; đồng thời tổ chức kế toán phải tuân thủ theo mục lục ngân
sách để phục vụ cho việc tổng hợp và kiểm sốt tình hình thu, chi NSNN.
Để đạt đƣợc những mục tiêu đề ra, cơng tác quản lý tài chính đơn vị sự
nghiệp bao gồm ba khâu công việc:
Thứ nhất, lập dự toán thu, chi ngân sách nhà nƣớc trong phạm vi đƣợc
cấp có thẩm quyền giao hàng năm
Lập dự tốn thu chilà q trình phân tích, đánh giá giữa khả năng và
nhu cầu các nguồn tài chính để xây dựng các chỉ tiêu thu chi ngân sách hàng
năm một cách đúng đắn, có căn cứ khoa học và thực tiễn.
Thứ hai, tổ chức chấp hành dự toán thu, chi tài chính hàng năm theo
chế độ, chính sách của Nhà nƣớc.
Đâylà quá trình sử dụng tổng hợp các biện pháp kinh tế tài chính, hành
chính nhằm biến các chỉ tiêu thu chi ghi trong dự toán ngân sách của đơn vị
thành hiện thực.
Trên cơ sở dự toán ngân sách đƣợc giao, các đơn vị sự nghiệp tổ chức
triển khai thực hiện, đƣa ra các biện pháp cần thiết đảm bảo hoàn thành tốt
nhiệm vụ thu chi đƣợc giao đồng thời phải có kế hoạch sử dụng kinh phí ngân
sách theo đúng mục đích, chế độ, tiết kiệm và có hiệu quả.
Để theo dõi q trình chấp hành dự tốn thu chi, các đơn vị sự nghiệp
cần tiến hành theo dõi chi tiết, cụ thể từng nguồn thu, từng khoản chi trong kỳ
11
của đơn vị.
Thứ ba, quyết toán thu, chi ngân sách Nhà nƣớc.
Quyết tốn thu, chilà cơng việc cuối cùng của chu trình quản lý tài
chính. Đây là q trình kiểm tra, tổng hợp số liệu về tình hình chấp hành dự
tốn trong kỳ và là cơ sở để phân tích, đánh giá kết quả chấp hành dự tốn từ
đó rút ra những bài học kinh nghiệm cho các kỳ tiếp theo. Để có thể tiến hành
quyết tốn thu chi, các đơn vị phải hoàn tất hệ thống báo cáo tài chính và báo
cáo quyết tốn ngân sách.
Ngƣời phụ trách cơng tác tài chính, kế tốn tại đơn vị sử dụng ngân
sách có nhiệm vụ thực hiện đúng chế độ quản lý tài chính - ngân sách, chế độ
kế tốn nhà nƣớc, chế độ kiểm tra nội bộ và có trách nhiệm ngăn ngừa, phát
hiện và kiến nghị thủ trƣởng đơn vị, cơ quan tài chính cùng cấp xử lý đối với
những trƣờng hợp vi phạm.
1.2. KHÁI QUÁT VỀ TỔ CHỨC KẾ TỐN TRONG ĐƠN VỊ HÀNH
CHÍNH SỰ NGHIỆP
1.2.1. Khái niệm, nhiệm vụ kế tốn trong đơn vị hành chính sự nghiệp
Kế tốn hành chính sự nghiệp là cơng việc tổ chức hệ thống thông tin
bằng số liệu để quản lý và kiểm sốt nguồn kinh phí, tình hình sử dụng và
quyết tốn kinh phí; tình hình quản lý và sử dụng các loại vật liệu, tài sản
cơng, tình hình chấp hành dự toán thu, chi và thực hiện các tiêu chuẩn, định
mức của Nhà nƣớc ở đơn vị.
Theo đó, kế tốn hành chính sự nghiệp thực hiện những nhiệm vụ sau:
- Thu thập, phản ánh, xử lí và tổng hợp thơng tin về nguồn kinh phí
đƣợc cấp, đƣợc tài trợ, đƣợc hình thành và tình hình sử dụng kinh phí, sử
dụng các khoản thu phát sinh ở đơn vị.
- Thực hiện kiểm, kiểm sốt tình hình thu, chi, sử dụng cái loại vật tƣ,
tài sản cơng ở đơn vị, tình hình thu nộp ngân sách…
12
- Lập và nộp báo cáo tài chính cho cơ quan quản lý cấp trên theo quy định.
Kế toán trong đơn vị HCSN thƣờng có các nội dung sau:
- Kế toán tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền phản ánh tình trạng và sự
biến động của các khoản tiền và tƣơng đƣơng tiền trong đơn vị nhƣ tiền Việt
Nam, ngoại tệ, v.v…
- Kế toán vật tƣ và tài sản phản ánh tình trạng và sự biến động của các
loại vật tƣ, tài sản trong quá trình hoạt động của đơn vị.
- Kế tốn nguồn kinh phí, quỹ phản ánh tình trạng và sự biến động của
các nguồn kinh phí, các khoản quỹ, vốn của đơn vị.
- Kế toán các khoản thanh tốn phản ánh tình trạng và sự biến động của
các khoản thanh tốn phát sinh trong q trình hoạt động của đơn ..
- Kế toán khác bao gồm kế toán các khoản thu, chi và xử lý chênh lệch
thu, chi liên quan đến hoạt động của đơn vị, lập báo cáo tài chính, v.v…
1.2.2. Nguyên tắc tổ chức kế tốn trong đơn vị hành chính sự nghiệp
Tổ chức kế tốn trong đơn vị hành chính sự nghiệp một cách khoa học,
hợp lý có ý nghĩa quyết định đối với chất lƣợng của cơng tác kế tốn,đồng
thời giúp cho việc thực hiện các nhiệm vụ của kế toán HCSN đƣợc tốt hơn.
Do đó, tổ chức kế tốn trong đơn vị HCSN cần đáp ứng các nguyên tắc sau:
- Nguyên tắc thống nhất: tổ chức kế toán phải đảm bảo:
+ Thống nhất giữa các đơn vị HCSN trong một hệ thống,giữa cấp trên
và cấp dƣới, thống nhất giữa các đơn vị trong ngành .
+ Thống nhất trong thiết kế, xây dựng các chỉ tiêu trên chứng từ, sổ
sách kế toán, và báo cáo kế toán với các chỉ tiêu quản lý.
+Thống nhất trong nội dung, kết cấu và phƣơng pháp ghi chép trên các
tài khoản kế tốn vàviệc áp dụng chính sách tài chính kế tốn.
+ Thống nhất giữa chế độ chung với việc vận dụng trong thực tế, đặc
thù tại đơn vị về chứng từ, tài khoản, sổ sách và báo cáo kế toán.
13
+ Thống nhất giữa bộ máy kế toán với bộ máy quản lý của đơn vị.
- Nguyên tắc phù hợp: Tổ chức kế toán phải đảm bảo phù hợp với việc
tuân thủ theo pháp luật, luật kế toán, chuẩn mực kế tốn, chính sách quản lý
kinh tế tài chính, các chế độ, thể lệ văn bản kế toán. Tổ chức bộ máy kế toán
phải phù hợp với đặc điểm quy mô, địa bàn hoạt động của đơn vị, phải phù
hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của đơn vị, phải phù hợp với u cầu
cung câp thơng tin.Ngồi ra, cịn phải phù hợp với trình độ nghiệp vụ chun
mơn của đội ngũ quản lý, nhân viên kế toán, phƣơng tiện làm việc và khả
năng sử dụng các phƣơng tiện, về kỹ thuật tính tốn, ghi chép và xử lý thơng
tin của bộ phận kế tốn.
- Ngun tắc tn thủ: tổ chức kế tốn phải tn thủ chế độ, chính sách,
quy định, hƣớng dẫn và hệ thống pháp luật về tài chính và kế tốn trong lĩnh
vực cơng, trong lĩnh vực ngành, nghề.
- Nguyên tắc chi phí - hiệu quả: tổ chức kế tốn phải đảm bảo tính hiệu
quả trong việc sử dụng các nguồn lực của đơn vị, đặc biệt là nguồn kinh phí
của Nhà nƣớc. Bộ máy kế tốn hồn thiện sẽ nâng cao hiệu quả cơng việc,
góp phần kiểm sốt tốt chi phí, sử dụng kinh phí hiệu quả tiết kiệm.
- Nguyên tắc bất kiêm nhiệm: tổ chức kế toán trong đơn vị HCSN một
mặt đảm bảo tính tiết kiệm, hiệu quả nhƣng đồng thời khơng đƣợc vi phạm
nguyên tắc bất kiêm nhiệm. Cụ thể là không để cho cá nhân nắm tất cả các
khâu của một quy trình hoặc kiêm nhiệm các chức năng: xét duyệt, thực hiện,
ghi sổ và bảo quản tài sản.
1.2.3. Đặc điểm hoạt động, quản lý tài chính của cơ quan Đảng ảnh
hƣởng đến tổ chức kế toán
1.2.3.1. Đặc điểm hoạt động của cơ quan Đảng
Điều 4 Hiến pháp nƣớc Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm
2013 quy định:
14
“Đảng Cộng sản Việt Nam, đội tiên phong của giai cấp công nhân,
đồng thời là đội tiên phong của nhân dân lao động và của dân tộc Việt Nam,
đại biểu trung thành lợi ích của giai cấp cơng nhân, nhân dân lao động và của
cả dân tộc, lấy chủ nghĩa Mác-Lê-nin và tƣ tƣởng Hồ Chí Minh làm nền tảng
tƣ tƣởng, là lực lƣợng lãnh đạo Nhà nƣớc và xã hội.
Đảng gắn bó mật thiết với nhân dân, phục vụ nhân dân, chịu sự giám sát
của nhân dân, chịu trách nhiệm trƣớc nhân dân về những quyết định của mình.
Các tổ chức của Đảng và đảng viên hoạt động trong khuôn khổ Hiến
pháp và pháp luật”.
Đảng Cộng sản Việt Nam hoạt động có mục đích chính trị, có cƣơng
lĩnh, đƣờng lối và đóng vai trị quan trọng trong hệ thống chính trị, là lực
lƣợng lãnh đạo nhà nƣớc và xã hội, là nhân tố bảo đảm mọi thắng lợi của
cách mạng Việt Nam. Tuy lãnh đạo hệ thống chính trị nhƣng Đảng không can
thiệp trực tiếp và công việc nhà nƣớc mà định ra phƣơng hƣớng hoạt động và
kiểm tra việc thực hiện đƣờng lối của mình trong bộ máy nhà nƣớc.
Cơ quan lãnh đạo cao nhất của Đảng Cộng sản Việt Nam là Đại hội đại
biểu toàn quốc. Cơ quan lãnh đạo ở mỗi cấp là đại hội đại biểu hoặc đại hội
đảng viên. Giữa hai kỳ đại hội, cơ quan lãnh đạo của Đảng là Ban Chấp hành
Trung ƣơng, ở mỗi cấp là ban chấp hành đảng bộ, chi bộ (gọi tắt là cấp uỷ).
Cấp ủy mỗi cấp lập các cơ quan tham mƣu, giúp việc theo hƣớng dẫn
của Ban Chấp hành Trung ƣơngvàcáctổ chức cơ sở đảng khối hành chính, sự
nghiệp, kinh tế hoặc cơng tácđể bảo đảm công tác tham mƣu, phục vụ sự lãnh
đạo, chỉ đạo toàn diện của Đảng.
1.2.3.2. Đặc điểm quản lý tài chính của cơ quan Đảng
Tài chính trong cơ quan Đảng là các hoạt động thu và chi bằng tiền để
đảm bảo hoạt động thƣờng xuyên đồng thời thực hiện các nhiệm vụ mà Đảng
phân cơng. Để đảm bảo duy trì các hoạt động của các cơ quan Đảng, đòi hỏi
15
phải có các nguồn tài chính đảm bảo.
Kinh phí hoạt động của Đảng Cộng sản Việt Nam đƣợc ngân sách nhà
nƣớc bảo đảm theo nguyên tắc NSNN cấp phần chênh lệch giữa dự toán chi
đƣợc xác định theo chế độ, tiêu chuẩn, định mức do cấp có thẩm quyền quy
định với các nguồn thu theo Điều lệ của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Hiện nay, các cơ quanĐảngCộng sản Việt Nam có các nguồn thu từ
Đảng phí đƣợc trích giữ lại, thu từ hoạt động sự nghiệp của các cơ quan Đảng
và các khoản thu khác theo quy định của pháp luật nhƣng chủ yếu thì nguồn
kinh phí hoạt động vẫn do Nhà nƣớc cấp.
Nguyên tắc, chế độ quản lý tài chính, tài sản của Đảng đƣợc quy định
tại Tiểu mục 33.2 Mục 33 Quy định 29-QĐ/TW năm 2016 thi hành Điều lệ
Đảng do Ban Chấp hành Trung ƣơng ban hành, cụ thể nhƣ sau:
- Kinh phí hoạt động của tổ chức đảng các cấp sử dụng đảng phí, tài
chính của Đảng theo quy định của Bộ Chính trị, hƣớng dẫn của Văn phịng
Trung ƣơng Đảng và Bộ Tài chính.
- Cấp ủy các cấp lãnh đạo, chỉ đạo các hoạt động tài chính và quản lý tài
sản của Đảng ở các tổ chức đảng cấp dƣới; chịu trách nhiệm trƣớc cấp ủy cấp
trên và các tổ chức đảng cấp dƣới về các hoạt động và quản lý tài chính, tài
sản ở cấp mình.
- Cấp ủy các cấp có thể lập các hình thức tổ chức phù hợp (phịng, bộ
phận...) hoặc cử cán bộ giúp cấp ủy thực hiện nhiệm vụ quản lý tài chính và
tài sản của Đảng ở cấp mình theo hƣớng dẫn của Ban Tổ chức Trung ƣơng và
Văn phịng Trung ƣơng Đảng. Các tổ chức đó có trách nhiệm giúp cấp ủy
hƣớng dẫn, kiểm tra cấp ủy và cơ quan tài chính, quản trị của tổ chức đảng
cấp dƣới về nghiệp vụ tài chính, quản lý và sử dụng tài sản của Đảng; định kỳ
báo cáo với cấp ủy cấp mình xem xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ quản lý
tài chính và tài sản đƣợc giao.
16
- Tài chính, tài sản của Đảng đƣợc cơng khai trong nội bộ từng cấp ủy
đảng và trong từng cơ quan đảng theo năm NSNN. Hằng năm, cơ quan tài
chính đảng các cấp có trách nhiệm báo cáo quyết tốn ngân sách năm trƣớc và
dự toán năm sau với cấp ủy cấp mình.
- Ủy ban kiểm tra của cấp ủy các cấp có trách nhiệm kiểm tra tài chính
của cấp ủy cấp dƣới và của cơ quan tài chính cấp ủy cùng cấp.
Đối với nguồn Ngân sách nhà nƣớc cấp: việc lập dự toán, thực hiện dự
toán, quyết toán của cơ quan Đảng đƣợc thực hiện theo các văn bản hƣớng
dẫn thi hành Luật NSNN và Thông tƣ số 1539/2017/TT-BTC ngày
29/12/2017 quy định chi tiết về quản lý, sử dụng ngân sách nhà nƣớcđối với
các cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam.
1.3. NỘI DUNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN TRONG ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH
SỰ NGHIỆP
Có thể hiểu,tổ chức kế tốn là việc tổ chức thực hiện các bƣớc theo một
quy trình nhất định bao gồm: Thu thập, kiểm tra thơng tin; xử lý, hệ thống hố
thơng tin; sử dụng thơng tin, phân tích và cung cấp thơng tin. Có thể mơ tả
thành một chuỗi theo sơ đồ:
Trong đó:
- Thu thập, kiểm tra thông tin: Là việc thực hiện thu thập các thơng tin
kinh tế - tài chính của đơn vị nhằm làm cơ sở cho các bƣớc sau thực hiện
công việc kế tốn. Bƣớc này đƣợc thực hiện thơng qua hệ thống chứng từ, sổ
kế toán liên quan và bộ máy kế tốn. Kiểm tra thơng tin là xem xét tính trung
thực, hợp lý và hợp pháp của thơng tin phát sinh; kiểm tra tính chính xác của
số liệu, tính phù hợp của số liệu dựa trên các chứng từ ban đầu.
17
- Xử lý thơng tin: Là q trình tổ chức trình tự ln chuyển chứng từ,
hồn thiện các chứng từ; phƣơng pháp pháp ghi chép các tài khoản kế toán.
- Sử dụng thông tin: Là việc thông qua các thông tin đã thu thập đƣợc
tiến hành thực hiện việc tính toán, ghi chép vào các sổ kế toán và các báo cáo
kế tốn liên quan.
- Tổ chức phân tích và cung cấp thông tin: Cung cấp thông tin kinh tế tài
chính sẽ tiến hành cung cấp thơng tin cho các đối tƣơng liên quan bằng các
phƣơng thức phù hợp theo quy định hiện hành.
Mục đích tổ chức kế tốn trong các đơn vị ngân sách nhà nƣớc là phải
tổ chức hệ thống thông tin bằng số liệu để quản lý và để kiểm sốt:
- Nguồn kinh phí;
- Tình hình sử dụng quyết tốn kinh phí;
- Tình hình quản lý và sử dụng các loại vật tƣ tài sản cơng;
- Tình hình chấp hành dự tốn thu, chi và thực hiện các tiêu chuẩn định
mức của Nhà nƣớc ở đơn vị.
Đồng thời, kế tốn NSNN với chức năng thơng tin mọi hoạt động kinh
tế phát sinh trong quá trình chấp hành NSNN đƣợc Nhà nƣớc sử dụng nhƣ
một công cụ sắc bén trong việc quản lý NSNN, góp phần đắc lực vào việc sử
dụng vốn một tiết kiệm và hiệu quả cao.Nội dung tổ chức kế toán bao gồm:
- Tổ chức bộ máy kế toán.
- Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán.
- Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán.
- Tổ chức hệ thống sổ kế toán.
- Tổ chức báo cáo kế tốn.
- Tổ chức cơng tác kiểm tra kế tốn.
- Tổ chức ứng dụng cơng nghệ thơng tin trong kế toán.