Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

3 bộ đề ôn hè TOÁN TIẾNG VIỆT TIẾNG ANH lớp 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (332.08 KB, 10 trang )

ĐỀ ƠN HÈ TỐN 3
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng
Câu 1. Trong các số: 32 078, 32 075, 32 090, 32 023, 32 099, 33 009, 32 000. Số bé nhất là:
A. 32 078

B. 32 023

C. 32 000

D. 33 009

Câu 2. Giá trị của biểu thức 12 456 – 1535 x 3 là:
A. 7873

B. 7853

C. 7861

D. 7851

Câu 3. Hình vng ABCD có cạnh 6 dm. Diện tích hình vng ABCD là:
A. 36cm²

B. 36dm

C. 36dm²

D 36cm

B. 16 999



C. 16 901

D. 19 899

B. 2040cm

C. 240cm

D. 204cm

Câu 4. Số liền sau của số 16 900 là:
A. 16 899
Câu 5. 20m4dm= ... cm
A. 2400cm

Câu 6. Số ba mươi ba nghìn bảy trăm linh hai viết là :
A.33 072

B. 33 720

C. 30 372

D. 33 702

C. 4321

D. 1110

Câu 7. Số bé nhất có bốn chữ số là:

A. 1000

B. 1234

Câu 8. Số gồm 5 chục nghìn, 4 nghìn, 9 chục, 7 đơn vị viết là:
A.50 497
PHẦN II. TỰ LUẬN

B. 54870

C. 54 097

D. 50 947


Bài 1. Đặt tính rồi tính
a, 24 254 + 25 683

b,45 640 – 8795

c, 9 936 x 3

d, 22 368 : 8

…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Bài 2. Tìm X:
a, X – 14 712 = 38 423


b, 25 932 + X = 53 493

…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
c, X : 6 = 6484

d, 34 986 : X = 7

…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Bài 3. Tính giá trị của biểu thức
a, 25 340 + 4932 x 6

b, (22 479 – 9 576) x 4

…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………


c, 4675 : 5 + 36 477

d, 35 835 - 3464 x 3


…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Bài 4. Một cửa hàng có 2760kg gạo. Buổi sáng bán được số gạo đó, buổi chiều bán được ít
hơn buổi sáng 170kg. Hỏi sau một ngày cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lơ-gam gạo?
Bài giải
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Bài 5. Tính diện tích và chu vi miếng bìa hình chữ nhật ABCD có chiều dài 40cm, chiều rộng
bằng chiều dài
Bài giải
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………


ĐỀ ÔN HÈ TIẾNG VIỆT 3
I.

KIỂM TRA ĐỌC
Bố làm thợ mộc
Tuấn chăm chú ngắm nghía từng động tác của bố. Cái bào của bố lướt qua trên mặt tấm ván


cứ y như tàu lướt trên mặt biển, mà đám vỏ bào đùn đùn lên cứ y như sóng biển cuộn trào. Cái con
tàu hình khối vng dài lao vút lên trước, rồi lùi lại sau. Những làn sóng lúc thì cong vồng, lúc thì
loăn xoăn, đợt thì màu vàng, đợt thì màu nâu, màu hồng, ùn lên phía trước mũi tàu... Gỗ của bố
thường chỉ là nhứng cái thùng cũ, những mảnh ván thừa, nhiều khi lấm lem đất cát. Nhưng khi lưỡi
bào, lưỡi đục của bố đã gọt hết lượt da ngồi xấu xí đi thì mặt gỗ nào hiện ra cũng đẹp. Tuấn rất yêu
cái mùi hương gỗ. Tối tối, Tuấn đi ngủ, hương gỗ như còn theo Tuấn vào trong cả giấc mơ.
Câu 1. Bố Tuấn làm nghề gì?
A. Thợ mộc

B. Thợ xây

C. Thợ sắt

D. Thợ gị

Câu 2. Cái bào của Bố Tuấn khi bào như thế nào?
A. Lướt qua trên mặt tấm ván

C. Đẩy thật mạnh trên mặt những tấm ván

B. Ghìm chặt trên mặt những tấm ván

D. Chạy một đường thật dài vụt qua tấm ván

Câu 3. Trong câu “ Cái bào của bố lướt qua trên mặt tấm ván cư y như tàu lướt trên mặt biển, mà
đám vỏ bào đùn đùn lên cứ y sóng biển cuộn trào” có mấy phép so sánh?
A. 1

B. 2


C. 3

Sự vật………………………………….so sánh với…………………………………
Sự vật………………………………….so sánh với…………………………………
Sự vật………………………………….so sánh với…………………………………
Câu 4. Trong câu : “Cái con tàu hình khối vuông dài lao vút lên trước, rồi lùi lại sau” tác giả dùng
biện pháp nghệ thuật gì?
A. So sánh

B. Nhân hóa

C. Khơng có đáp án

Câu 5. Trong : “Cái con tàu hình khối vng dài lao vút lên trước” cái con tàu ở đây có nghĩa là gì?
A. Đám vỏ bào

B. Là cái bào

C. Là tấm gỗ


Câu 6. Trong câu : “Những làn sóng lúc thì cong vồng, lúc thì loăn xoăn” những làn sóng ở đây có
nghĩa là gì?
A. Đám vỏ bào

B. Là cái bào

C. Tấm gỗ


Câu 7. Đám vỏ bào của bố có màu gì?
A. Đợt thì màu vàng đợt thì màu nâu

C. Đợt thì màu vàng đợt thì màu nâu màu hồng.

B. Đợt thì màu nâu đợt thì màu hồng

D. Đợt thì trắng, đợt thì vàng, đợt lại hồng

Câu 8. a)Em hãy viết lại những từ có vần ung ở trong bài?
.................................................................................................................................................................
b)Em hãy viết lại những từ có vần ương ở trong bài?
.................................................................................................................................................................
Câu 9. Gỗ của Bố Tuấn thường lấy từ đâu?
A. Những cái thùng cũ

B. Những mảnh ván thừa

C. Cả A và B

Câu 10. Khi bào xong hết lớp ngoài gỗ của bố Tuấn như thế nào?
A. Mặt gỗ nào hiện ra cũng đẹp

C. Mặt gỗ nào cũng trở thành màu trắng

B. Mặt gỗ nào cũng sần sùi

D. Mặt gỗ xuất hiện sần sùi

Câu 11. Tuấn yêu nhất cái gì trong nghề của bố?

A. Mùi hương gỗ

C. Những con tàu hình khối vuông dài

B. Những màu của vỏ bào

D. Những tấm gỗ hình trịn.

II.

KIỂM TRA VIẾT

Câu 1: Viết một đoạn văn ngắn khoảng 5 đến 7 câu kể về một loài hoa mà em u thích trong đó có
sử dụng một hình ảnh nhân hố và một hình ảnh so sánh.
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………



ĐỀ ÔN HÈ TIẾNG ANH 3

I.

Look at the pictures. Circle the correct answers. (3 points)

1. They are ___________.
A. riding a bike
B. flying kites


C. playing tennis.

2. I have one ____________.
A. car
B. truck

C. robot

3. What’s the weather like today?
A. It is sunny.
B. It is cloudy.

C. It’s rainy.

4. Are they ___________? – Yes, they are.
A. playing soccer B. dancing
C. drawing a picture

5. What is she doing? – She’s __________.
A. cooking dinner B. reading a book
C. playing a piano
II.

Choose the best answers. (3 points)
1. What’s Mom…………...? - She’s cooking lunch.
A. doing
B. do
2. She’s shopping………. the market.


C. does

D. is doing

A. on
B. in
3. How’s the weather? - It’s………

C. at

D. from

A. sun
B. rainbow
4. ………you hot? - Yes, I……….

C. sunny

D. storm


A. Is/ am

B. Are/ am

C. Am/ am

D. Is/ is

5. Can we …...…. skiing, mom? - Yes, you…………...

A. going/ can

B. make/ do

C. go/ can

D. go/ can’t

III. Look at the pictures and the letters. Write the words. (2 points)

1. This is my m______________

2. I have got a b___________

3. There is a d______________

4. He is c______________

IV. Look at these pictures and write “What’s the weather like?” from number 1 – 4.
(2 points)

Ha Noi

Hai Phong

Ho Chi Minh

Lang Son

This is the weather forecast today. It is (1) ___________ in Hanoi. It is (2)

____________in Hai Phong. It is (3) ______________ in Ho Chi Minh City. It is (4)
_____________in Lang Son.


ĐÁP ÁN ĐỀ ƠN HÈ TỐN 3
PHẦN I – TRẮC NGHIỆM.
Câu 1
C

Câu 2
D

Câu 3
C

Câu 4
C

Câu 5
B

Câu 6
D

Câu 7
A

Câu 8
C


PHẦN II – TỰ LUẬN.
Bài 1. Học sinh đặt phép tính vào bài làm.
a) 49 937
b) 36 845
c) 29 808
d) 2796
Bài 2.
a) X = 53 135
b) X = 27 561
c) X = 38 904
d) X = 4998
Bài 3.
a) 54 932
b) 51 612
c) 37 412
d) 25 443
Bài 4.
Buổi sáng cửa hàng bán được số gạo là : 2760 : 6 = 460 (kg)
Buổi chiều cửa hàng bán đươc số gạo là : 460 – 170 = 290 (kg)
Một ngày cửa hàng đó bán được số ki – lô – gam gạo là : 460 + 290 = 750 (kg)
Đáp số : 750 (kg)
Bài 5.
Chiều rộng của hình chữ nhật là : 40 : 5 = 8 (cm)
Diện tích của hình chữ nhật đó là : 40 x 8 = 320 (cm2)
Đáp số : 320 (cm2)

ĐÁP ÁN ĐỀ ÔN HÈ TIẾNG VIỆT 3
I.

ĐỌC THÀNH TIẾNG VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI


Câu 1. A

Câu 2. A

Câu 4. B

Câu 5. B

Câu 7. C

Câu 9. C

Câu 10. A

Câu 11. A

Câu 3. B
Sự vật cái bào so sánh với tàu
Sự vật vỏ bào so sánh với sóng biển
Câu 8: Học sinh tự liệt kê.

Câu 6. A


Câu 12:
Mỗi sớm mai, khóm hồng trước nhà em càng rực rỡ bội phần. Khóm gồm nhiều cây hoa hồng to bằng
đốt ngót tay em. Cây thì vươn thẳng, cây thì mọc dài rồi rủ xuống mềm mại. Giữa lùm lá xanh tươi,
những bông hồng đua nhau khoe sắc. Hoa to chừng chiếc chén uống trà. Mỗi bơng hoa có nhiều lớp
cánh đỏ tươi, mịn màng xếp xen kẽ nhau. Càng vào trong, cánh hoa càng nhỏ và quấn chặt vào nhau.

Khi ong gọi, khi nắng chiếu, cánh hoa nở rộ làm lộ nhụy vàng nhỏ xíu. Gió tới, đưa hương thơm ngào
ngạt của hoa hồng đi khắp mọi nơi. Em mới thích hương thơm, thích sắc rực của khóm hồng này làm
sao!
Câu nhân hóa : . Khi ong gọi, khi nắng chiếu, cánh hoa nở rộ làm lộ nhụy vàng nhỏ xíu.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

ĐÁP ÁN ĐỀ ƠN HÈ TIẾNG ANH 3
1. A

2. C

3. B

4. A

5. A

1. A

2. C

3. C

4. B

5. C

1. mother

2. ball


3. desk

4. cycling

1. rainy

2. windy

3. sunny

4. cloudy



×