Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

Tìm hiểu ngôn ngữ lập trình php và mysql xây dựng website bán hàng trực tuyến

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.08 MB, 70 trang )



Khoá luận tốt nghiệp



Lời cảm ơn

Em xin chân thành cảm ơn ban chủ nhiệm khoa Công nghệ thông tin, các
thầy cô giáo, gia đình và bạn bè đà động viên giúp đỡ em rất nhiều trong quá trình
hoàn thành khóa luận này. Đặc biệt em xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới thầy
giáo h-ớng dẫn Thạc sỹ Vũ Văn Nam về sự chỉ dẫn tận tình và giúp đỡ h-ớng
dẫn em từ những ý t-ởng ban đầu cho ®Õn lóc hoµn thµnh khãa ln quan träng
nµy.
Cho em bµy tỏ lòng biết ơn tới gia đình thân yêu, các anh chị trong công ty
TNHH th-ơng mại và dịch vụ HồNG Hà, những ng-ời bạn thân đà luôn quan
tâm, tin t-ởng, động viên, giúp đỡ em trong thời gian qua.
Tuy đà cố gắng hết sức tìm hiểu, phân tích thiết kế và cài đặt hệ thống
nh-ng chắc rằng không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận đ-ợc sự
đánh giá, bổ sung và những lời chỉ bảo của các thầy cô giúp em có thể tiếp tục
nghiên cứu kĩ hơn về lĩnh vực này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Vinh, tháng 5/2009
Sinh viên
Trần Thị Tuyết Mai
Lớp: 45E5 - CNTT

1

SVThực hiện : Trần Thị Tuyết Mai
GVHD: ThS.Vũ Văn Nam






Khoá luận tốt nghiệp



Mở đầu
1. Lý do chọn đề tài
Với sự phát triển nhảy vọt của công nghệ thông tin hiện nay, Internet ngày
càng giữ vai trò quan trọng trong các lĩnh vực khoa học kĩ thuật và đời sống. Dĩ
nhiên các bạn đà đ-ợc nghe nói nhiều về Internet, nói một cách đơn giản, Internet
là một tập hợp máy tính nối kết với nhau, là một mạng máy tính toàn cầu mà bất
kì ai cũng có thể kết nối bằng máy PC của họ. Với mạng Internet, tin học thật sự
tạo nên một cuộc cách mạng trao đổi thông tin trong mọi lĩnh vực văn hóa, xà hội,
chính trị, kinh tế...
Với công nghệ Word Wide Web, hay còn gọi là Web sẽ giúp bạn đ-a
những thông tin mong muốn của mình lên mạng Internet. Hay bạn có thể mua
những gì cần ngay tại nhà mình mà không phải mất nhiều thời gian, thông qua các
trang dịch vụ th-ơng mại điện tử các nhà dịch vụ sẽ mang đến tận nhà cho bạn. Sự
ra đời của các ngôn ngữ lập trình cho phép chúng ta xây dựng các trang Web đáp
ứng đ-ợc các yêu cầu của ng-ời sử dụng. PHP (Hypertext Preprocessor) là kịch
bản trên phía trình chủ (Server Script) cho phép chúng ta xây dựng trang Web trên
cơ sở dữ liệu. Với nhiều -u điểm nổi bật mà PHP và MySQL đ-ợc rất nhiều ng-ời
sử dụng.
Với lí do trên và đ-ợc sự định h-ớng, giúp đỡ của thầy giáo Thạc sỹ
Vũ Văn Nam, em đà chọn đề tài : Tìm hiểu ngôn ngữ lập trình PHP &
MySQL- xây dựng Website bán hàng trực tuyến làm đề tài cho luận văn tốt
nghiệp của mình.


2

SVThực hiện : Trần Thị Tuyết Mai
GVHD: ThS.Vũ Văn Nam




Khoá luận tốt nghiệp



2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu ngôn ngữ lập trình Web PHP và MySQL để xây dựng thử nghiệm
ch-ơng trình bán hàng trực tuyến trên mạng Internet cho Công ty TNHH th-ơng
mại và dịch vụ HồNG Hà.
3. Bố cục luận văn
Nội dung luận văn gồm 3 phần
Phần I. Nghiên cứu ngôn ngữ lập trình Web
Ch-ơng 1. Tìm hiểu về Internet, Client/Server, World Wide Web và HTML
Ch-ơng 2. Tìm hiểu ngôn ngữ PHP
Ch-ơng 3. Cơ sở dữ liệu MySQL
Phần II. Xây dựng ứng dụng thực tế
Ch-ơng 1. Bài toán thực tế
Ch-ơng 2. Phân tích thiết kế hệ thống
Ch-ơng 3. Kết hợp PHP và MySQL để phát triển ứng dụng báng hàng
Phần III. Đánh giá kết quả và h-ớng phát triển của đề tài
Kết luận
Mục lục

Danh mục các từ viết tắt
Tài liệu tham khảo

3

SVThực hiện : Trần Thị Tuyết Mai
GVHD: ThS.Vũ Văn Nam




Khoá luận tốt nghiệp



Phần I. Nghiên cứu ngôn ngữ lập trình Web
Ch-ơng 1. Tìm hiểu về Internet, Client/Server, World
Wide Web và HTML
1. Tìm hiểu về Internet
1. 1. Giới thiệu chung về Internet và xuất xứ của nó
Internet là một mạng máy tính nối hàng triệu máy tính với nhau trên
phạm vi toàn thế giới. Internet có lịch sử rất ngắn, nã cã ngn gèc tõ mét dù ¸n
cđa Bé Qc Phòng Mỹ có tên là ARPANET vào năm 1969, dự án nhằm thực
nghiệm xây dựng một mạng nối các trung tâm nghiên cứu khoa học và quân sự với
nhau. Đến năm 1970 đà có thêm hai mạng: Store-and-forwarrd và ALOHAnet,
đến năm 1972 hai mạng này đà đ-ợc kết nối với ARPANET. Cũng trong năm
1972 RayTomlinson phát minh ra ch-ơng trình th- tín điện tử E-mail. Ch-ơng
trình này đà nhanh chóng đ-ợc ứng dụng rộng rÃi để gửi các thông điệp trên mạng
phân tán.
Kết nối quốc tế đầu tiên vào ARPANET tõ University College of London

(Anh) vµ Royal Radar Establishment (Na Uy) đ-ợc thực hiện vào năm 1973.
Thành công vang dội của ARPANET đà làm nó nhanh chóng đ-ợc phát triển, thu
hút hầu hết các tr-ờng đại học tại Mỹ. Do đó tới năm 1983 nó đà đ-ợc tách thành
hai mạng riêng: MILNET tích hợp với mạng dữ liệu quốc phòng (Defense Data
Network) dành cho các địa điểm quân sự và ARPANET dành cho các địa điểm phi
quân sự.
Sau một thời gian hoạt động, do một số lý do kỹ thuật và chính trị, kế hoạch
sử dụng mạng ARPANET không thu đ-ợc kết quả nh- mong muốn.
Vì vậy Hội đồng khoa học quốc gia Mỹ (National Science Foundation) đÃ
quyết định xây dựng một mạng riêng NSFNET liên kết các trung tâm tính toán lớn
và các tr-ờng đại học vào năm 1986. Mạng này phát triển hết sức nhanh chóng,

4

SVThực hiện : Trần Thị Tuyết Mai
GVHD: ThS.Vũ Văn Nam




Khoá luận tốt nghiệp



không ngừng đ-ợc nâng cấp và mở rộng liên kết tới hàng loạt các doanh nghiệp,
các cơ sở nghiên cứu và đào tạo của nhiều n-ớc khác nhau.
Cũng từ đó thuật ngữ Internet ra đời. Dần dần kỹ thuật xây dựng mạng
ARPANET đà đ-ợc thừa nhận bởi tổ chức NSF, kỹ thuật này đ-ợc sử dụng để
dựng mạng lớn hơn với mục đích liên kết các trung tâm nghiên cứu lớn của n-ớc
Mỹ. Ng-ời ta đà nối các siêu máy tính (Supercomputer) thuộc các vùng khác nhau

bằng đ-ờng điện thoại có tốc độ cao. Tiếp theo là sự mở rộng mạng này đến các
tr-ờng đại học.
Ngày càng cã nhiỊu ng-êi nhËn ra lỵi Ých cđa hƯ thèng trên mạng, ng-ời ta
dùng để trao đổi thông tin giữa các vùng với khoảng cách ngày càng xa. Vào
những năm 1990 ng-ời ta bắt đầu mở rộng hệ thống mạng sang lĩnh vực th-ơng
mại tạo thành nhóm CIX (Commercial Internet Exchange Association). Có thể nói
Internet thật sự hình thành từ đây.
Hiện nay nhờ vào sự phát triển của các ph-ơng tiện truyền thông, đặc biệt là
sự phát triển của tin học đà tạo điều kiện cho mọi ng-ời có thể giao tiếp với nhau
một cách nhanh chóng và dễ dàng hơn thông qua các dịch vụ Internet. Chính vì
vậy đà tạo điều kiện thuận lợi cho Th-ơng mại điện tử nhanh chóng trở nên phổ
biến trên thế giới trở thành một công cụ rất mạnh mẽ để bán hàng và quảng cáo
hàng hoá của các nhà cung cấp. Đối với khách hàng, có thể có thể lựa chọn, so
sánh hàng hoá phù hợp cả về loại hàng hoá, dịch vụ giá cả, chất l-ợng và ph-ơng
thức giao hàng cho khách hàng.
1. 2. Cách thức truyền thông trên Internet
Với sự phát triển mạnh nh- hiện nay thì có rất nhiều giao thức chuẩn ra đời
nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển. Các chuẩn giao thức đ-ợc sử dụng rộng rÃi nhất
hiện nay nh- giao thøc TCP/IP, giao thøc SNA cña IBM, OSIISDN, X.25 hc
giao thøc LAN to LAN netBIOS. Giao thøc đ-ợc sử dụng rộng rÃi nhất hiện nay
trên mạng là TCP/IP. Giao thức này cho phép dữ liệu được gửi dưới dạng các gói
(packet) thông tin nhỏ. Nó chứa hai thành phần, Internet Protocol (IP) và

5

SVThực hiện : Trần Thị Tuyết Mai
GVHD: ThS.Vũ Văn Nam





Khoá luận tốt nghiệp



Transmission Control Protocol (TCP). TCP đảm bảo tính an toàn dữ liệu, IP là
giao thức chi phối ph-ơng thức vận chuyển dữ liệu trên Internet.
Giao thức TCP/IP (Transmission Control Protocol/Internet Protocol) đảm
bảo sự thông suốt việc trao đổi thông tin giữa các máy tính. Internet hiện nay đang
liên kết hàng ngàn máy tính thuộc các công ty, cơ quan nhà n-ớc, các trung tâm
nghiên cứu khoa học, tr-ờng đại học, không phân biệt khoảng cách địa lý trên
toàn thế giới. Đó là ngân hàng dữ liệu khổng lồ của nhân loại.
1. 3. Các dịch vụ trên Internet
Internet là công nghệ thông tin liên lạc mới, nó tác động sâu sắc vào xÃ
hội, vào cuộc sống ở mức độ khá bao quát. Nó đ-a chúng ta vào một thế giới có
tầm nhìn rộng lớn và chúng ta có thể làm mọi thứ nh-: viết th-, đọc báo, xem bản
tin, giải trí, tra cứu và hiện nay các công ty có thể kinh doanh thông qua Internet,
dịch vụ th-ơng mại điện tử hiện nay đang phát triển khá mạnh mẽ. D-ới đây chỉ là
một số dịch vụ trên Internet:


Dịch vụ World Wide Web (gọi tắt là Web): Đây là khái niệm mà ng-ời
dùng Internet quan tâm nhiều nhất hiện nay. Web là một công cụ, hay đúng
hơn là một dịch vụ của Internet, Web chứa thông tin bao gồm văn bản, hình
ảnh, âm thanh và thậm chí cả video đ-ợc kết hợp với nhau.... Phần mềm sử
dụng để xem Web gọi là trình duyệt (Browser). Một trong những trình
duyệt thông th-ờng hiện nay là Navigator của Netscape, tiếp đó là Internet
Explorer của Microsoft.




Th- điện tử Electronic Mail (viết tắt là Email): Dịch vụ E-mail có thể
dùng để trao đổi thông tin giữa các cá nhân với nhau, các cá nhân với tổ
chức và giữa các tổ chức với nhau. Dịch vụ này còn cho phép tự động gửi
nội dung thông tin đến từng địa chỉ hoặc tự động gửi đến tất cả các địa chỉ
cần gửi theo danh sách địa chỉ cho tr-ớc (gọi là mailing list). Nội dung
thông tin gửi đi dùng trong th- điện tử không chỉ có văn bản (text) mà còn

6

SVThực hiện : Trần Thị Tuyết Mai
GVHD: ThS.Vũ Văn Nam




Khoá luận tốt nghiệp



có thể ghép thêm (attack) các văn bản đà đ-ợc định dạng, graphic, sound,
video. Lợi ích chính dịch vụ th- điện tử là thông tin gửi đi nhanh và rẻ.


Dịch vụ FPT Dịch vụ truyền file (FTP - File Transfer Protocol): Là dịch
vụ dùng để trao đổi c¸c tƯp tin tõ m¸y chđ xng c¸c m¸y c¸ nhân và ng-ợc
lại.




Gropher: Dịch vụ này hoạt động nh- viện Menu đủ loại. Thông tin hệ
thống Menu phân cấp giúp ng-ời sử dụng từng b-ớc xác định đ-ợc những
thông tin cần thiết để đi tới vị trí cần đến. Dịch vụ này có thể sử dụng để tìm
kiếm thông tin trên các FTPSite.



Telnet: Dịch vụ này cho phép truy cập tới Server đ-ợc xác định rõ nh- một
TelnetSite tìm kiếm Server. Ng-ời tìm có thể thấy một dịch vụ vô giá khi
tìm kiếm các thông tin trong th- viện và các thông tin l-u trữ. Telnet đặc
biệt quan trọng trong việc kết nối các thông tin từ các máy tính xuống trung
tâm.

2. Tìm hiểu Client/Server
2. 1. Các khái niệm
Thuật ngữ Server đ-ợc dùng cho những ch-ơng trình thi hành nh- một dịch
vụ trên toàn mạng. Các ch-ơng trình Server này chấp nhận tất cả các yêu cầu hợp
lệ đến từ mọi nơi trên mạng, sau đó thi hành dịch vụ trên Server và trả kết quả về
máy yêu cầu.
Một ch-ơng trình đ-ợc coi là Client khi nó gửi các yêu cầu tới máy có
ch-ơng trình Server và chờ đợi câu trả lời từ Server. Ch-ơng trình Server và Client
nói chuyện với nhau bằng các thông điệp (message) thông qua một cổng truyền
thông liên tác IPC (Interprocess Communication). Để một ch-ơng trình Server và
một ch-ơng trình Client có thể giao tiếp đ-ợc với nhau thì giữa chúng phải có một
chuẩn để giao tiếp, chuẩn này đ-ợc gọi là giao thức (Protocol). Nếu một ch-ơng
trình Client nào muốn yêu cầu lấy thông tin từ Server thì nó phải tuân theo giao
thức Server đ-a ra.

7


SVThực hiện : Trần Thị Tuyết Mai
GVHD: ThS.Vũ Văn Nam




Khoá luận tốt nghiệp



Một máy tính chứa ch-ơng trình Server đ-ợc coi là một máy chủ hay máy phục vụ
(Server) và máy chứa ch-ơng trình Client đ-ợc coi là máy khách. Mô hình trên
mạng mà các máy chủ và máy khách giao tiếp với nhau theo một hoặc nhiều dịch
vụ đ-ợc coi là mô hình Client /Server.
2. 2. Mô hình Client/Server
Thực tế mô hình Client/Server là sự mở rộng tự nhiên và tiện lợi cho việc
truyền thông lên tiến trình lên các máy tính cá nhân, mô hình này cho phép xây
dựng các ch-ơng trình Client/Server một cách dễ dàng và sử dụng chúng để liên
tác với nhau đạt hiệu quả hơn. Mô hình Client/Server nh- sau:



Gửi yêu cầu
Trả về trang Web

Client


Server


Đây là mô hình tổng quát nhất, trên thực tế thì một Server có thể đ-ợc nối tới
nhiều Server khác nhằm làm việc hiệu quả hơn và nhanh chóng hơn. Khi nhận
đ-ợc một yêu cầu từ Client/Server này thì có thể gửi tiếp yêu cầu vừa nhận đ-ợc
cho một Server khác.
2. 3. Mô hình Web Client/Server
2. 3. 1. Khái niệm
Mô hình Client/Server ứng dụng vào trang Web đ-ợc gọi là mô hình Web
Client/Server. Giao thức chuẩn đ-ợc sử dụng để giao tiếp giữa Web Server và Web
Client là HTTP (HyperText Transfer Protocol).


Web Client (Web Browser): Các trình duyệt có vai trò nh- là Client trong
mô hình Client/Server, khi cần xem một trang Web cụ thể nào thì trình
duyệt Web sẽ gửi yêu cầu lên cho Web Server để lấy nội dung trang Web
đó.



Web Server: Khi nhận đ-ợc yêu cầu tõ mét Client/Server, Web Server sÏ tr¶
vỊ néi dung file cho trình duyệt Web Server cho phép chuyển giao dữ liệu

8

SVThực hiện : Trần Thị Tuyết Mai
GVHD: ThS.Vũ Văn Nam




Khoá luận tốt nghiệp




bao gồm văn bản, đồ hoạ và thậm chí cả âm thanh, video tới ng-ời sử dụng.
Ng-ời sử dụng chỉ cần trình duyệt Web để liên kết các máy chủ qua mạng
IP nội bộ, yêu cầu của ng-ời sử dụng đ-ợc đáp ứng bằng cách nhấn chuột
vào các chủ đề hoặc minh hoạ mẫu theo khuôn dạng HTML. Những trang
dữ liệu theo yêu cầu sẽ đ-ợc gọi xuống từ máy chủ nào đó theo giao thức
HTTP rồi hiển thị trên máy cá nhân.
2. 3. 2. Hoạt động
Tất cả các gói tin nhận và trả lời giữa Web Server và Client đều tuân theo
giao thức chuẩn http. Mô hình hoạt động nh- sau:
Ban đầu trình duyệt trên máy Client có một văn bản HTML và hiển thị lên
màn hình với đầy đủ các mối liên kết.
Khi ng-ời sử dụng chọn một mối liên kết nào đó trong văn bản trên thì
trình duyệt sẽ sử dụng giao thức HTTP gửi một yêu cầu lên mạng cho Web
Server ®Ĩ truy cËp tíi mét trang Web míi hay mn đ-ợc phục vụ một
dịch vụ nào đó đ-ợc chỉ ra bởi mối liên kết đó.
Sau khi nhận đ-ợc thông tin tõ tr×nh dut nã cã thĨ tù xư lý thông tin
hoặc gửi cho các bộ phận khác có khả năng xử lý (Database Server,
CGI) rồi chờ kết quả để gửi về cho trình duyệt Client.
Trình duyệt nhận và định dạng dữ liệu theo chuẩn của trang Web để hiển
thị lên màn hình.
Quá trình cứ tiếp diễn nh- vậy đ-ợc gọi là duyệt Web trên mạng.
3. Tìm hiểu về World Wide Web
3. 1. Các khái niệm cơ bản vỊ World Wide Web
World Wide Web (WWW) hay cßn gäi là Web là một dịch vụ phổ biến
nhất hiện nay trên Internet, 85% các giao dịch trên Internet -ớc l-ợng thuộc về
WWW. Ngày nay số Website trên thế giới đà ®¹t tíi con sè khỉng lå. WWW
cho phÐp b¹n truy xuất thông tin văn bản, hình ảnh, âm thanh, video trên toàn


9

SVThực hiện : Trần Thị Tuyết Mai
GVHD: ThS.Vũ Văn Nam




Khoá luận tốt nghiệp



thế giới. Thông qua Website, các công ty có thể giảm thiểu tối đa chi phí in ấn
và phân phát tài liệu cho khách hàng ở nhiều nơi.
3. 2. Cách tạo trang Web
Có nhiều cách để tạo trang Web - Có thể tạo trang Web trên bất kì ch-ơng
trình xử lí văn bản nào:


Tạo Web bằng cách viết mà nguồn bởi một trình soạn thảo văn bản nh-:
Notepad, WordPad,... là những ch-ơng trình soạn thảo văn bản có sẵn trong
Windows.



Thiết kế bằng cách dùng Web Wizard và công cụ của Winword 2007.




Thiết kế Web bằng các phần mềm chuyên nghiệp nh-: FrontPage,
Dreamweaver, Nescape Editor,...Sẽ giúp bạn thiết kế trang Web dễ dàng
hơn, nhanh chóng hơn, phần lớn mà lệnh HTML sẽ có sẵn trong phần Code
cho bạn.
Để xây dựng một ứng dụng Web hoàn chỉnh và có tính th-ơng mại, bạn cần

kết hợp cả Client Script (kịch bản trình khách) và Server Script (kịch bản trên trình
chủ) với một loại cơ sở dữ liệu nào đó, chẳng h¹n nh-: MS Access, SQL Server,
MySQL, Oracle,...
Khi b¹n mn triĨn khai ứng dụng Web trên mạng, ngoài các điều kiện về
cấu hình phần cứng, bạn cần có trình chủ Web th-ờng gọi là Web Server.
3. 3. Phân loại Web
3. 3. 1. Web tĩnh
- Tài liệu đ-ợc phân phát rất đơn giản từ hệ thống file của Server.
- Định dạng các trang web tĩnh là các siêu liên kết, các trang định dạng
Text, các hình ảnh đơn giản.
Ưu điểm: CSDL nhỏ nên việc phân phát dữ liệu có hiệu quả rõ ràng, Server
có thể đáp ứng nhu cầu Client một cách nhanh chóng. Ta nên sử dụng Web
tĩnh khi không thay đổi thông tin trên đó.
Nh-ợc điểm: Không đáp ứng đ-ợc yêu cầu phức tạp của ng-ời sử dụng,
không linh hoạt,...
10

SVThực hiện : Trần Thị Tuyết Mai
GVHD: ThS.Vũ Văn Nam




Khoá luận tốt nghiệp




- Hoạt động của trang Web tĩnh đ-ợc thể hiện nh- sau:
Browser gửi yêu cầu
Browser

Server
Server gửi trả tài liệu

3. 3. 2. Web động
Về cơ bản nội dung của trang Web động nh- một trang Web tĩnh, ngoài ra
nó còn có thể thao tác với CSDL để đáp ứng nhu cầu phức tạp của một trang
Web. Sau khi nhận đ-ợc yêu cầu từ Web Client, chẳng hạn nh- một truy vấn từ
một CSDL đặt trên Server, ứng dụng Internet Server sẽ truy vấn CSDL này, tạo
một trang HTML chøa kÕt qu¶ truy vÊn råi gưi tr¶ cho ng-êi dùng.
Hoạt động của Web động:
Yêu cầu
URL
Form

Kết nối
CGI

Dữ liệu trả về

CSDL
Dữ liệu trả về

4. Ngôn ngữ HTML

4. 1. Giới thiệu về HTML
HTML(HyperText Markup Language) là ngôn ngữ chuẩn để tạo lập các tài
liệu cho WWW. HTML đ-ợc sử dụng trong các ch-ơng trình duyệt Web. Ví dụ
nh-: MS Internet Explorer, Nescape Navigator.
Một phần tử là một đơn vị cơ sở của HTML. Nó bao gồm một thẻ
khởi đầu (start-tag), một thẻ kết thúc (end-tag), và các ký tự dữ liệu đ-ợc đặt trong
các thẻ này. Một thẻ bắt đầu bằng một dấu nhỏ hơn (<) và kết thúc bằng một dấu
lớn hơn (>). Thẻ kết thúc phải có thêm một dấu sổ chéo (/) ngay tr-ớc tên thẻ.
HTML không mô tả trang tài liệu theo nh- một số ngôn ngữ máy tính khác.
Có những ngôn ngữ mô tả từng phần tử đồ hoạ và vị trí của nó trên trang tài liệu,
bao gồm font chữ, kích cỡ... Ng-ợc lại HTML lại không đ-a ra bất cứ mô tả nào
về font, hình ảnh đồ hoạ và chỗ để đặt chúng. HTML chỉ gán thẻ cho nội dung
11

SVThực hiện : Trần Thị Tuyết Mai
GVHD: ThS.Vũ Văn Nam




Khoá luận tốt nghiệp



tập tin với những thuộc tính nào đó mà sau đó chúng đ-ợc xác định bởi ch-ơng
trình duyệt để xem tập tin này. Điều này giống nh- ng-ời đánh dấu bằng tay một
số đoạn trên văn bản tài liệu để chỉ cho ng-ời th- kí biết những việc cần thiết nh-:
"chỗ này in đậm", "chỗ này in nghiêng"
Ví dụ: Các thẻ về kích th-ớc chữ




Các thẻ về kiểu chữ
<b> </b>


HTML gán thẻ cho kiểu chữ, chèn file ảnh đồ hoạ, âm thanh, video vào văn
bản tạo ra mối liên kết và hình thức gọi là siêu văn bản (Hypertext). Siêu văn bản
là đặc tính quan trọng nhất của HTML. Điều này có nghĩa là một văn bản hay đồ
hoạ bất kỳ chỗ nào cũng có thể liên kết với một tài liệu khác.
Ngôn ngữ HTML qui định cú pháp không phân biệt chữ hoa chữ th-ờng. Ví
dụ: Có thể khai báo <html> hoặc <HTML>. Không có khoảng trắng trong định
nghĩa thẻ.
4. 2. Đặc điểm ngôn ngữ HTML
HTML đ-ợc thiết kế để dùng trên mọi kiểu máy tính. Nó đ-ợc thiết kế vừa
để dễ vận chuyển trên internet, vừa thích hợp với các loại máy tính.
HTML là một chuẩn mở: Ngoài các thẻ trong bộ chuẩn, HTML có thể đ-ợc
mở rộng bằng nhiều cách nh- : Mở rộng thêm các thẻ HTML, sử dụng Javascript,
VBScript và các ngôn ngữ lập trình khác. . .
HTML dễ đọc, dễ hiểu, có chứa các liên kết và hỗ trợ Multimedia.
HTML là ngôn ngữ thông dịch : Đây đ-ợc coi là nh-ợc điểm của ngôn ngữ
bởi vì nó sẽ làm giảm tốc độ thực hiện các ứng dụng khác trên Web đồng thời nó
khó đảm bảo tính an toàn, bảo mật.

12

SVThực hiện : Trần Thị Tuyết Mai
GVHD: ThS.Vũ Văn Nam





Kho¸ ln tèt nghiƯp



4. 3. CÊu tróc chung cđa mét trang HTML
<html>
<head>
<title>Tiêu đề của trang Web</title>
</head>
<body>
<!-các thẻ html và nội dung sẽ hiển thị-->
</body>
</html>
4. 4. Các thẻ HTML cơ bản
1. Thẻ <head>.... </head>: Tạo đầu mục trang
2. Thẻ <title>... </title>
Tạo tiêu đề trang trên thanh tiêu đề, đây là thẻ bắt buộc. Thẻ title cho phép
bạn trình bày chuỗi trên thanh tựa đề của trang Web mỗi khi trang Web đó đ-ợc
duyệt trên trình duyệt Web.
3. Thẻ <body>... </body>
Tất cả các thông tin khai báo trong thẻ <body> đều có thể xuất hiện trên
trang Web. Những thông tin này có thể nhìn thấy trên trang Web.
4. Các thẻ định dạng khác
Thẻ

..

: Tạo một đoạn mới
Thẻ <font>... </font>: Thay đổi phông chữ, kích cỡ và màu kí tự.
.....
5. Thẻ định dạng bảng <table>.. </table>
Đây là thẻ định dạng bảng trên trang Web. Sau khi khai báo thẻ này, bạn
phải khai báo các thẻ hàng <tr> và thẻ cột <td> cùng với các thuộc tính của nó.
6. Thẻ hình ảnh <img>

Cho phép bạn chèn hình ảnh vào trang Web, thẻ này thuộc loại thẻ không
có thẻ đóng.

13

SVThực hiện : Trần Thị Tuyết Mai
GVHD: ThS.Vũ Văn Nam




Khoá luận tốt nghiệp



7. Thẻ liên kết <a>... </a>
Là loại thẻ dùng để liên kết giữa các trang Web hoặc liên kết đến địa chỉ
Internet, Mail hay Intranet(URL) và địa chỉ trong tập tin trong mạng cục bộ
(UNC).
8. Các thẻ Input
Thẻ Input cho phép ng-ời dùng nhập dữ liệu hay chỉ thị thực thi một hành
động nào đó, thẻ Input bao gồm các loại thẻ nh-: Text, password, submit, button,
reset, checkbox, radio, hiden, image.
9. ThỴ Textarea: < Textarea>... < /Textarea>
ThỴ Textarea cho phÐp ng-êi dïng nhËp liƯu víi rÊt nhiỊu dòng. Với thẻ
này bạn không thể giới hạn chiều dài lớn nhất trên trang Web.
10. Thẻ Select
Thẻ Select cho phép ng-ời dùng chọn phần tử trong tập ph-ơng thức đÃ
đ-ợc định nghĩa tr-ớc.
Nếu thẻ Select cho phép ng-ời dùng chọn một phần tử trong danh sách phần

tử thì thẻ Select sÏ gièng nh- combobox.
NÕu thỴ Select cho phÐp ng-êi dïng chọn nhiều phần tử cùng một lần trong
danh sách phần tử, thẻ Select đó là dạng listbox.
11. Thẻ Form
Khi bạn mn submit d÷ liƯu ng-êi dïng nhËp tõ trang Web phía Client lên
phía Server, bạn có hai cách để làm điều này ứng với hai ph-ơng thức POST và
GET trong thỴ form.
Trong mét trang Web cã thĨ cã nhiỊu thỴ Form khác nhau, nh-ng các thẻ
Form này không đ-ợc lồng nhau, mỗi thẻ Form sẽ đ-ợc khai báo hành động
(action) chỉ đến một trang khác.

14

SVThực hiện : Trần Thị Tuyết Mai
GVHD: ThS.Vũ Văn Nam




Khoá luận tốt nghiệp



Ch-ơng II. Tìm hiểu ngôn ngữ PHP
1. PHP là gì
PHP viết tắt của Hypertext Preprocessor, là một ngôn ngữ lập trình đ-ợc kết
nối chặt chẽ với máy chủ. Nói một cách đơn giản không theo thuật ngữ khoa học
thì một quá trình xử lý PHP đ-ợc thực hiện trên máy chủ (Windows hoặc Unix).
Khi một trang Web muốn dùng PHP thì phải đáp ứng đ-ợc tất cả các quá trình xử
lý thông tin trong trang Web đó, sau đó đ-a ra kết quả nh- ngôn ngữ HTML, vì

quá trình xử lý này diễn ra trên máy chủ nên trang Web đ-ợc viết bằng PHP sẽ dễ
nhìn hơn ở bất kỳ HĐH nào.
PHP l mt ngụn ng kch bản nhúng trong HTML có nghĩa là PHP có thể
được đặt r¶i rác trong HTML, giúp cho việc phát triển các website động được dễ
dàng. PHP là một ngôn ngữ kịch bản ( scripting language ). Khác với ngôn ngữ
lập trình, PHP được thiết kế để chỉ thực hiện điều gì đó sau khi một sự kiện xảy ra
( ví dụ : người sử dụng gửi một biểu mẫu hoặc chuyển tới một URL ) .
PHP là một công nghệ phía máy chủ và khơng phụ thuộc mơi trường, cả hai
yếu tố này đều rất quan trọng. Khái niệm công nghệ phía máy chủ nói đến việc
mọi thứ trong PHP đều xử lý trên máy chủ và gửi về máy khách ( Máy người sử
dụng ) các thẻ HTML tương ứng. Tính chất khơng phụ thuộc mơi trường cho phép
PHP chạy trên hầu hết các hệ điều hành như Windows , Unix , Macintosh …. Và
một điều cũng rất quan trọng là các mã kịch bản PHP viết trên máy chủ này sẽ
làm việc bình thường trên các máy chủ khác mà khơng cần chỉnh sửa hoặc chỉnh
sửa rất ít.
Cịng giống nh- hầu hết các ngôn ngữ lập trình khác, PHP cã thĨ nèi trùc
tiÕp víi HTML. M· PHP t¸ch biệt với HTML bằng các thực thể đầu và cuối.
Khi một tài liệu đ-ợc đ-a ra phân tích, quá trình xử lý PHP chỉ đ-ợc thực hiện
ở những điểm quan trọng rồi sau đó đ-a ra kết quả.

15

SVThực hiện : Trần Thị Tuyết Mai
GVHD: ThS.Vũ Văn Nam




Khoá luận tốt nghiệp




2. Lịch sử ra đời của PHP
PHP đ-ợc giới thiệu năm 1994 nh- một bộ s-u tập của ngôn ngữ lập trình
ch-a chặt chẽ và dựa vào Perl và các dụng cụ của trang chủ.
Đến năm 1998, việc công bố phiên bản 3 thì PHP mới chính thức phát triển
theo h-ớng tách riêng của mình. Giống nh- C và Perl, PHP là một ngôn ngữ lập
trình có cấu trúc và tính năng đa dạng. Chính vì những điểm giống nhau này đÃ
khuyến khích các nhà thiết kế Web chuyên nghiệp chuyển qua sử dụng PHP. Với
phiên bản 3 này PHP cũng cung cấp một số l-ợng cơ sở dữ liệu khá đồ sộ gồm cả
Mysql, msql, OPBC và Oracle. Nó cũng có thể làm việc với các hình ảnh các file
dữ liệu, FPT, XML và Host của các kĩ thuật ứng dụng khác.
Cho đến nay thì PHP đà đ-ợc công bố tới phiên bản 4 và càng ngày càng
hoàn hảo và dễ sử dụng. Đến nay PHP vẫn là một dịch vụ hàng đầu miễn phí. Tuy
nhiên không giống nh- một số ngôn ngữ khác càng ngày nó càng trở thành một xu
h-ớng vì rất nhiều các trang Web hiện nay đ-ợc làm bằng PHP.
3. Tại sao nên dùng PHP
Để thiết kế Web động có rất nhiều ngôn ngữ lập trình khác nhau để lựa chọn,
mặc dù cấu hình và tính năng khác nhau nh-ng chúng vẵn đ-a ra những kết quả
giống nhau. Chúng ta có thể lựa chọn cho mình một ngôn ngữ : ASP, PHP, Java,
Perl... và một số loại khác nữa.
Vậy tại sao chúng ta lại nên chọn PHP ?
Rất đơn giản đối với những ng-ời còn xa lạ với ch-ơng trình này đây là sự lôi
cuốn mạnh mẽ nhất. Thậm chí là rất ít hoặc không có một ch-ơng trình nào có thể
tạo ra một tốc độ đáng kinh ngạc trong việc phát triển bành tr-ớng nh- PHP. Bởi
vì nó đ-ợc thiết kế đặc biệt trong các ứng dụng Web, PHP xây dựng đ-ợc rất
nhiều tính năng để đáp ứng những nhu cầu chung nhất.
PHP có khả năng thực hiện và tích hợp chặt chẽ với hầu hết các cơ sở dữ
liệu có sẵn, tính linh động, bền vững và khả năng phát triển không giới hạn.


16

SVThực hiện : Trần Thị Tuyết Mai
GVHD: ThS.Vũ Văn Nam




Khoá luận tốt nghiệp



Đặc biệt PHP là mà nguồn mở do đó tất cả các đặc tính trên đều miễn phí,
và chính vì mà nguồn mở sẵn có nên cộng đồng các nhà phát triển Web luôn có ý
thức cải tiến nó, nâng cao để khắc phục các lỗi trong các ch-ơng trình này.
PHP rất ổn định và t-ơng hợp, mới đây PHP đà vận hành khá ổn định trên
các hệ điều hành gồm cả Unix, WindowsĐồng thời nó cũng nèi víi mét sè m¸y
chđ nh- : IIS hay Apache.
4. Hoạt động của PHP
Vì PHP là ngôn ngữ của máy chủ nên mà lệnh của PHP sẽ tập trung trên
máy chủ để phục vụ các trang Web theo yêu cầu của ng-ời dùng thông qua trình
duyệt.
Sơ đồ hoạt động:
Máy khách
hàng

Yêu cầu URL
HTML

Máy chủ

Web

HTML

Gọi mà kịch bản

PHP

Khi ng-ời dùng truy cập Website viết bằng PHP, máy chủ đọc mà lệnh PHP
và xử lí chúng theo các h-ớng dẫn đ-ợc mà hóa. Mà lệnh PHP yêu cầu máy chủ
gửi một dữ liệu thích hợp (mà lệnh HTML) đến trình duyệt Web. Trình duyệt xem
nó nh- là một trang HTML tiêu chuẩn. Nh- ta đà nói, PHP cũng chính là một
trang HTML nh-ng có nhúng mà PHP và có phần mở rộng là HTML. Phần mở
của PHP đ-ợc đặt trong thẻ mở <?php và thẻ đóng ?>. Khi trình duyệt truy cập
vào một trang PHP, Server sẽ đọc nội dung file PHP lên và lọc ra các đoạn mÃ
PHP và thực thi các đoạn mà đó, lấy kết quả nhận đ-ợc của đoạn mà PHP thay thế
vào chỗ ban đầu của chúng trong file PHP, ci cïng Server tr¶ vỊ kÕt qu¶ ci
cïng là một trang nội dung HTML về cho trình duyệt.

17

SVThực hiện : Trần Thị Tuyết Mai
GVHD: ThS.Vũ Văn Nam




Khoá luận tốt nghiệp




5. Các loại thẻ PHP
Có 4 loại thẻ khác nhau mà bạn có thể sử dụng khi thiết kế trang PHP
Kiểu Short: Thẻ mặc định mà các nhà lập trình PHP th-ờng sử dụng.
Ví dụ:
<? Echo Well come to PHP. ;?>
Kiểu định dạng XML: Thẻ này có thể sử dụng với văn bản định dạng
XML.
Ví dụ:
<? Php echo Well come to PHP with XML;>?
Kiểu Script: Trong tr-ờng hợp bạn sử dụng PHP nh- một script t-ơng tự
khai báo JavaScipt hay VBScript:
Ví dơ:
<script language= “ php ”>
echo ‚ Php Script ‛;
</script>
 KiĨu ASP: Trong tr-ờng hợp bạn khai báo thẻ PHP nh- mét phÇn trong
trang ASP.
VÝ dơ:
<% echo “ PHP – ASP ; %>
*PHP và HTML là các ngôn ngữ không nhạy cảmvới khoảng trắng,
khoảng trắng có thể đ-ợc đặt xung quanh để các mà lệnh để rõ ràng hơn. Chỉ có
khoảng trắng đơn có ảnh h-ởng đến sự thể hiện của trang Web (nhiều khoảng
trắng liên tiếp sẽ chỉ thể hiện d-ới dạng một khoảng trắng đơn).
6. Các kiểu dữ liệu: Dữ liệu đến từ Script đều là biến PHP, bạn cã thĨ nhËn biÕt
chóng b»ng c¸ch sư dơng dÊu $ tr-ớc tên biến.
6. 1. Số nguyên: Đ-ợc khai báo và sử dụng giá trị giống với C.
Ví dụ: $a=12345;
$a=- 456;
18


SVThực hiện : Trần Thị Tuyết Mai
GVHD: ThS.Vũ Văn Nam




Kho¸ ln tèt nghiƯp



6. 2. Sè thùc
VÝ dơ:

$a=2. 123;
$b=3. 1e3;

6. 3. Xâu: Có hai cách để xác định 1 xâu: Đặt giữa 2 dấu ngoặc kép ( ) hoặc
giữa 2 dấu ngoặc ( ).
6. 4. Mảng: Mảng thực chất gồm 2 bảng: Bảng chỉ số và bảng liên kết.
Mảng một chiều: Có thể dùng hàm List() hoặc Array(). Có thể dùng các
hàm aort(), ksort(), sort(), uaort(),... để sắp xếp mảng, tùy thuộc vào việc
bạn định sắp xếp theo kiểu gì.
Mảng hai chiều
Ví dụ:
$a[1]=$f;
$a[1][2]=$f;
$a[abc][2]=$f;
...
7. Biến giá trị

PHP quy định một biến đ-ợc biểu diễn bắt đầu bằng dấu $, sau đó là một chữ
cái hoặc dấu gạch d-ới.
7. 1. Một số biến đà đ-ợc khai báo sẵn
HTTP_GET_VARS: Mảng các giá trị nguyên truyền tới script thông qua
ph-ơng thức HTTP GET.
HTTP_POST_VARS: Mảng các giá trị nguyên truyền tới script thông qua
ph-ơng thức HTTP POST.
HTTP_COOKIE_VARS: Một mảng các giá trị đ-ợc trun tíi script hiƯn
t¹i b»ng HTTP cookie.
7. 2. Ph¹m vi giá trị

19

SVThực hiện : Trần Thị Tuyết Mai
GVHD: ThS.Vũ Văn Nam




Khoá luận tốt nghiệp



PHP đ-ợc coi là một biến có một giới hạn. Để xác định một biến toàn cục
(global) có tác dụng trong một hàm ta cần khai báo lại. Nếu không có giá trị của
biến sẽ đ-ợc coi nh- lµ cơc bé trong hµm.
VÝ dơ:
$a=1;
$b=2;
Function Sum(){

Global $a, $b;
$b=$a+$b;
}
Sum();
Echo $b;
Khi có khai báo global, $a và $b đ-ợc biết đó là những biến toàn cục. Nếu
không có khai báo global, $a và $b chỉ đ-ợc coi là các biến bên trong hàm Sum().
7. 3. Tên biến
Một biến có thể gắn với một cái tên
Ví dụ:
$a= chao;
$$a= cacban;
$Chao= cacban
Và echo$a${chao};
Kết quả sẽ là chaocacban
8. Các giá trị bên ngoài phạm vi PHP
HTML Form: Khi 1 giá trị gắn với 1 file php qua ph-¬ng thøc POST
VÝ dơ:
<form action = ‚top. php‛ method= ‚post‛>
Name: < input type = ‚text‛ name = name ><BR>
<input type = Submit>

20

SVThực hiện : Trần Thị Tuyết Mai
GVHD: ThS.Vũ Văn Nam





Khoá luận tốt nghiệp



</form>
PHP sẽ tạo 1 biến $ name bao gồm mọi giá trị trong tr-ờng Name của Form.
PHP có thể hiểu đ-ợc một mảng một chiều gồm các giá trị trong một Form.
Vì vậy, bạn có thể nhóm những giá trị liên quan lại với nhau hoặc sử dụng
đặc tính này để nhận các giá trị từ một đầu vào tuỳ chọn. Các giá trị sẽ lấy ra qua
ph-ơng thức GET và POST, có thể lấy ra từ 2 mảng toàn cục $HTTP_POST_VARS
và $HTTP_GET_VARS.
9. Hằng: PHP định nghĩa sẵn các hằng số:
FILE_: Tên của script file đang thực hiện.
LINE_: Số dòng của mà script đang đ-ợc thực hiện trong script file hiện tại.
PHP_VERSION_: Version của PHP đang chạy.
TRUE/FALSE
E_ERROR: Báo hiệu có lỗi.
E_PARSE: Báo lỗi sai khi biên dịch.
E_NOTICE: Một vài sự kiện có thể là lỗi hoặc không.
Có thể định nghĩa một hằng số bằng hàm define()
VD: define('sv', 'localhost');
define('dbname', 'mai');
define('username', 'root');
define('pass', '');
?>
10. BiĨu thøc
BiĨu thøc lµ mét thµnh phần quan trọng trong PHP. Một dạng cơ bản nhất của biểu
thức bao gồm các biến và hằng số. PHP hỗ trợ 3 kiểu giá trị cơ bản nhất là: Số
nguyên, số thực và xâu, ngoài ra còn có mảng và đối t-ợng. Mỗi kiểu giá trị này

có thể gán cho các biến hay làm giá trị ra của các hàm.
11. Các cấu trúc lệnh
Các lệnh điều kiện và toán tử
21

SVThực hiện : Trần Thị Tuyết Mai
GVHD: ThS.Vũ Văn Nam




Khoá luận tốt nghiệp



Mỗi câu lệnh điều kiện bao gồm một mệnh đề if:
If(điều kiện){
//thực hiện một công việc nào đó }
Điều kiện này có thể đ-ợc mở rộng thành:
If(điều kiện){
//thực hiện một công việc nào đó
} else {
//thực hiện một công việc khác
}
Và:
If(điều kiện 1){
//thực hiện một công việc nào đó
}elseif(điều kiện 2) {
//thực hiện một công việc khác
}else {

//thực hiện một công việc khác nữa
}
Các toán tử th-ờng đ-ợc sử dụng với câu lệnh điều kiện
Kí hiệu

ý nghĩa

Dạng

Ví dụ

=

Đ-ợc gán giá trị của

Gán

$n=1

==

Bằng

So sánh

$x==$y

!=

Không bằng


So sánh

$x!=$y

<

Nhỏ hơn

So sánh

$x<$y

>

Lớn hơn

So sánh

$x>$y

<=

Nhỏ hơn hoặc bằng

So sánh

$x<=$y

>=


Lớn hơn hoặc bằng

So sánh

$x>=$y

!

Phủ định

Logic

!$x

&&

AND

Logic

$x && $y

||

OR

Logic

$x || $y


22

SVThực hiện : Trần Thị Tuyết Mai
GVHD: ThS.Vũ Văn Nam




Khoá luận tốt nghiệp



PHP còn có một dạng câu lệnh điều kiện nữa là Switch. Câu lệnh này rất phù hợp
cho việc thay thế nếu câu lệnh if- elseif- else quá dài. Cú pháp của câu lệnh switch
nh- sau:
Switch($variable){
Case giá trị 1:
//thực hiện lệnh
Break;
Case giá trị 2:
//thực hiện lệnh
Break;
Default:
//thực hiện lệnh
}
Phát biểu vòng lặp While
Phát biểu đơn giản nhất trong PHP là vòng lặp While, cho phép thực thi
khối lệnh trong While cho đến điều kiện của While là True nh- cú pháp:
While (condition)

{
Expression;
}
Trong đó:
Condition: Biểu thức điều kiện, biến,...
Expression: Khối lệnh trong vòng lặp while
Vòng lặp For
For (expression1; condition; expression2)
{
expression3;
}
23

SVThực hiện : Trần Thị Tuyết Mai
GVHD: ThS.Vũ Văn Nam




Khoá luận tốt nghiệp



Trong đó:
Condition: Điều kiện giới hạn của vòng lặp for
Expression1: Giá trị khởi đầu của vòng lặp for
Expression2: Giá trị lặp của vòng lặp for
Expression3: Khối lệnh bên trong của vòng lặp for
Vòng lặp do... while
Do

{
expression
}
while(condition)
Trong đó:
Expression: Khối lệnh bên trong vòng lặp do... while
Condition: Biểu thức điều kiện, biến...
Vòng lặp while
While(condition)
{
expression;
}
Trong đó:
Condition : Biểu thức điều kiện, biến...
Expession: Khối lệnh bên trong vòng lặp while
Exit: Thoát khỏi các vòng lặp hay phát biểu điều khiển nào đó.
12. Hàm
Dùng giống với C++. Ngoại trừ bạn không cần phải khai báo kiểu cho tham số
của hàm.

24

SVThực hiện : Trần Thị Tuyết Mai
GVHD: ThS.Vũ Văn Nam




Khoá luận tốt nghiệp




12. 1. Tham trị
Ví dụ:
function takes_array($input)
{
echo $input[0] + $input[1] = ‚, $input[0]+$input[1];
}
12. 2. Tham biÕn
Function add_some_extra (&$string)
{$string. =and somthing extra; }
12. 3. Tham số có giá trị mặc định
Function makecoffee($type = cappucino)
{

Return Making a cup of $type. \n; }

Chú ý: Khi sử dụng hàm có đối số có giá trị mặc định, các biến này sẽ phải
nằm về phía phải nhất trong danh sách đối số.
Ví dụ:
Function makeyogurt($type=‛acidophilus‛, $flavour)
{
Return ‚Making a bowl of $type $flavour. \n‛;
}
§óng:
Function makeyogurt($flavour, $type=‛acidophilus‛)
{
Return ‚Making a bowl of $type $flavour. \n‛;
}
12. 4. Gi¸ trị trả lại của hàm

Có thể là bất kỳ giá trị nào. Tuy vậy, không thể trả lại nhiều giá trị riêng lẻ
nh-ng có thể trả lại một mảng các giá trị.
25

SVThực hiện : Trần Thị Tuyết Mai
GVHD: ThS.Vũ Văn Nam


×