Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

Tài liệu Bài giảng thương mại điện tử căn bản - Chương01 doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.68 MB, 30 trang )

Giới thiệu về
Thương mại điện tử
Trường Đại học Thương mại
Trần Hoài Nam
Khoa Thương mại điện tử
E-mail:
2
 Sự hình thành và phát triển của TMĐT
 Một số khái niệm về TMĐT
 Đặc điểm của TMĐT
 Lợi ích và tác động của TMĐT
 Xu hướng của thương mại điện tử
 Các lĩnh vực ứng dụng của TMĐT
Các nội dung chính
3
Sự hình thành & phát triển của TMĐT
Các làn sóng văn minh nhân loại
¾ Alvin Toffler (trong cuốn The Third Ware, 1981) chia 10.000
năm văn minh nhân loại thành 3 làn sóng phát triển chính
¾ Ông đã dự đoán loài người sẽ tiến đến làn sóng văn minh
thứ ba – làn sóng phát triển Kỷ nguyên Mạng
Kỷ nguyên MạngKỷ nguyên nông nghiệpKỷ nguyên công nghiệp
4
Các làn sóng văn minh
 Văn minh nông nghiệp → Xã hội nông nghiệp
o Lao động xã hội sử dụng sức người là chính
o Trồng trọt trên cánh đồng
o Công cụ lao động thô sơ
 Văn minh công nghiệp → Xã hội công nghiệp
o Máy móc thay thế sức người
o Khai thác tài nguyên thiên nhiên trong lòng đất, đáy biển…


o Xa lộ, cao , đường sắt, sân bay, bến cảng, khu công nghiệp
 Kỷ nguyên mạng → Xã hội thông tin
o Tri thức đóng vai trò quan trọng
o Phát triển nguồn nhân lực và các mối quan hệ của con người
trên thế giới thông qua các thiết bị: máy tính, điện thoại di
động, PDA → Các nguồn trí tuệ con người được gắn kết
o Xa lộ thông tin (Internet), các mạng truyền thông, các
phương tiện phần cứng và phần mềm, các máy tính PC,
modem và các máy điện thoại di động…
Kỷ nguyên nông nghiệp
Kỷ nguyên công nghiệp
Kỷ nguyên mạng
5
Doanh nhân trong các nền văn minh
 Xã hội nông nghiệp
o Các thương gia, lái buôn: “Con đường tơ lụa”,
o Công cụ, phương tiện lao động thô sơ
 Xã hội công nghiệp
o Doanh nhân thế hệ thứ nhất tạo CS hạ tầng cho
XH-CN: Các trùm tư bản công nghiệp: Vua thép
(Andrew Carnegie), vua dầu mỏ (J. D. Rockefeller),
trùm ôtô (Henry Ford)
o Các doanh nhân thế hệ thứ hai: sử dụng CSHT:
Các tập đoàn sản xuất - phân phối, công nghiệp giải
trí… (Wal-mart, Mc Donald)
6
Doanh nhân trong kỷ nguyên CNTT
 Xã hội thông tin
o Các doanh nhân thế hệ thứ ba: tạo nên hạ
tầng thông tin cho xã hội: Bill Gates,

Micheal Dell…
o Và những doanh nhân thế hệ thứ tư: ứng
dụng CNTT làm ra bạc tỉ: Jeff Bezos
(Amazon); Jerry Yang, David Filo (Yahoo!)
o Trong khoảng thời gian 20 năm trở lại, các
công ty thành đạt chủ yếu là các công ty
tham gia vào các ngành liên quan đến
Internet
Yang Yuanqing
Chủ tịch của
Lenovo
Đặc điểm chung của các doanh nhân kỷ nguyên CNTT ?
7
Sự hình thành và phát triển của TMĐT
Internet đang tác động mạnh đến cuộc sống con người.
Cuộc sống mạng sẽ là một đặc trưng của đời sống tương
lai. Một khi con người đã bắt đầu sử dụng Internet thì sẽ
không có sự quay lại.
(Bill Gates - Chủ tịch kiêm Kiến trúc sư
trưởng phần mềm Tập đoàn Microsoft)
CNTT, Internet tác động mạnh mẽ tới lĩnh vực kinh doanh
sẽ dẫn đến sự hình thành một phương thức kinh doanh
mới – Thương mại điện tử
8
“Khi xã hội mạng đã dần trở thành hiện
thực, các hoạt động thương mại trên
Internet có thể theo sau. Việc triển khai
các hoạt động thương mại trên Internet là
điểm mấu chốt của việc tạo ra của cải vật
chất trong một xã hội mạng. Hoạt động đó

còn được gọi là thương mại điện tử.”
Sayling Wen, “Future of E-commerce”
Sự hình thành và phát triển của TMĐT
9
Sự hình thành và phát triển của TMĐT
“Trong năm năm tới, tất cả các doanh nghiệp sẽ là các
doanh nghiệp trực tuyến”
Andy Grove, CEO của Intel
“Một năm trên mạng tương đương với bảy năm trên mặt đất”
John Chambers, CEO của Cisco Systems
“Giống như đường sắt, thương mại điện tử đem tới sự tác
động mới, nhanh chóng làm thay đổi nền kinh tế, xã hội và
chính trị”
Peter Drucker, Người đứng đầu cộng đồng Hin-đu
Các câu chuyện thành công của TMĐT
10
Câu chuyện kinh doanh của DELL
www.dell.com
Đẹp trai, phong trần và lãng
mạn là những điều mà đông
đảo khách hàng cũng như đối
tác nhận xét về Micheal Dell
11
Câu chuyện kinh doanh của DELL
 Công ty Dell Computer được thành lập ngày 3 tháng 5
năm 1984; Vốn khởi đầu: 1000 $.
 Tháng 1 năm 1993, DELL đoạt doanh số 2 tỷ $.
 Vấn đề của Dell
Năm 1994, Dell rơi vào khủng hoảng “khi mà thật trớ
trêu, đây lại là một vấn đề do phát triển quá nhanh - trong

năm 1993 doanh thu của công ty tăng thêm 890 triệu
USD, đạt 2,1 tỉ USD. Ðiều này lẽ ra phải là một tin tức tốt
lành nhưng sự thật thì ngược lại. "Tiềm lực của chúng tôi
không cho phép công ty mở rộng hoạt động với một tốc
độ cao như vậy."
12
Giải pháp của Dell
 Marketing trực tuyến, trực tiếp
 Hệ thống bán hàng trực tuyến B2C
 Triển khai hệ thống B2B
 Hệ thống hợp tác điện tử
 Dịch vụ khách hàng điện tử
 Intrabusiness EC
13
Câu chuyện kinh doanh của DELL
Kết quả
 Bằng việc DELL bán máy tính lắp ráp theo đơn đặt hàng
qua mạng Internet nhanh chóng trở thành một cuộc cách
mạng qua trang www.dell.com
 1999, DELL trở thành công ty kinh doanh PC số 1 ở Mỹ.
 Doanh số trực tuyến của Dell năm 2004: 3,25 tỉ USD
 DELL liên kết web đầu tiên tới khách hàng (liên kết có
tên “Premier Pages”) cho phép khách hàng vào trực tiếp
cơ sở dữ liệu về dịch vụ và hỗ trợ công ty.
 Michael Dell - một trong số “100 nhân vật có ảnh hưởng
nhât trên thế giới” (Tạp chí Time bình chọn 4/2004).
Câu chuyện kinh doanh của DELL
14
Qantas Airways –
Ứng dụng TMĐT để cạnh tranh

Vấn đề
 Giá nhiên liệu tăng
 Qantas phải đối mặt với 2 vấn đề lớn:
sự cạnh tranh gay gắt của các đối thủ
và việc tăng phí dịch vụ của sân bay
quốc tế Sydney
 Sau vụ 11/9, nhu cầu vận tải hàng
không giảm
 Qantas cần thay thế một số máy bay
lớn để cạnh tranh
 Kinh tế Australia giảm sút
15
Giải pháp của Qantas
16
 Ký các hợp đồng với các nhà cung cấp nhiên
liệu nhằm chủ động về vấn đề nhiên liệu,
tránh những biến động lớn về giá cả thị
trường
 Tập trung triển khai các hệ thống TMĐT liên
quan tới các hoạt động mua, bán, trao đổi
hàng hoá, dịch vụ, thông tin, triển khai hệ
thống thanh toán điện tử
 Các giải pháp khác
17
18
 Tham gia thị trường
điện tử B2B
 Liên kết với các nhà
cung ứng và các hãng
hàng không lớn nhằm

hợp tác giải quyết các
vấn đề: nguyên liệu,
dịch vụ nguyên liệu,
các dịch vụ bảo trì, sửa
chữa nhỏ, các dịch vụ
hậu cần
 Liên kết với
Corporcure.com.au
cùng 13 tập đoàn
Australia lớn hình
thành tập khách hàng
chiến lược
 Thực hiện các hoạt
động mua sắm điện tử
nhằm cung cấp thiết bị
văn phòng, các dịch
vụ hỗ trợ…
Các hoạt động B2B
Giải pháp của Qantas
19
 Các hoạt động B2C
o Đặt chỗ, bán vé trực tuyến
o Mạng không dây
 Các hoạt động B2E (business-to-employee)
o Đào tạo trực tuyến
o Ngân hàng trực tuyến
Giải pháp của Qantas
Kết quả
 Qantas cắt giảm chí phí ước tính khoảng 85 triệu
USD (AU) mỗi năm (2003)

 Qantas tăng doanh thu từ các dịch vụ (không kể dịch
vụ du lịch) hàng năm khoảng 700 triệu USD (AU)
 Trở thành một đối thủ cạnh tranh lớn nhất trong lĩnh
vực vận tải hàng không.
20
Câu chuyện kinh doanh của DELL
Câu chuyện TMĐT của Việt Nam
Quỳnh Lương là một xã đầu tiên của
Nghệ An đã mạnh dạn lập 1 trang web
để quảng bá và bán rau qua mạng.
Chỉ cần một cái nhấp chuột khách
hàng ở xa có thể yên tâm với nguồn
cung cấp rau sạch từ người dân
Quỳnh Lương. Từ khi trang web ra đời
đã có rất nhiều hộ gia đình chuyển
sang trồng rau màu. Hàng năm thu
nhập từ rau màu chiếm 79% tổng thu
nhập của toàn xã.
21
Lch s phỏt trin ca TMT gn lin vi s phỏt trin Internet
S hỡnh thnh v phỏt trin ca TMT
1969:
Internet/ARPAnet
bắt đầu đợc
xây dựng
1989:
Ngôn ngữ HTML
đợc phát minh
1991:
NSF cho phép thực hiện

hoạt động th ơng mại trên Internet
1993:
Trình duyệt Web Mosaic
đợc phát minh tại ĐH Illinois
và đợc bán rộng rãi
1994:
Netscape bán trình duyệt Navigator
1995:
Hãng Dell, Cisco và Amazon
bắt đầu xúc tiến mạnh mẽ
sử d

n
g
Internet cho các
g
iao d

ch thơn
g
m

i
Số lợng máy chủ
Nguồn: OECD, 1998
5
6
2
1
3

4
Các mốc phát triển chủ yếu của
thơng mại điện tử và số lợng
máy chủ Internet tơng ứng
S ngi s dng v s thõm nhp ca Internet
Tỡnh hỡnh phỏt trin TMT
Tình hình phát triển TMĐT
Tình hình phát triển TMĐT
Tình hình phát triển TMĐT
Tình hình phát triển TMĐT
Tình hình phát triển TMĐT
Tình hình phát triển TMĐT
Tình hình phát triển TMĐT
Tình hình phát triển TMĐT
Tình hình phát triển CNTT & TMĐT Việt Nam
Nguồn: Báo cáo Toàn cảnh CNTT Việt Nam 2007 – Hội tin học TP. Hồ Chí Minh
Tình hình phát triển CNTT & TMĐT Việt Nam
Báo cáo Toàn
cảnh CNTT Việt
Nam 2007 –
Hội tin học TP.
Hồ Chí Minh
35
Khái niệm thương mại điện tử
Có nhiều tên gọi gần gũi hoặc tương tự nhau về TMĐT
 E-commerce: TM điện tử
 Online trade: TM trực tuyến
 Cyber trade: TM điều khiển học
 Paperless trade: TM không giấy tờ
 Digital commerce: TM số hoá

 Internet commerce: TM internet
Thuật ngữ được dùng phổ biến nhất hiện nay là thương mại điện
tử (electronic commerce hay e-commerce)
36
Khái niệm thương mại điện tử
 Theo GS. R. Kalakota và A. Winston, TMĐT được nhìn
nhận từ nhiều góc độ khác nhau:
TMĐT cung cấp khả năng tiến hành các hoạt động mua, bán
hàng hoá, trao đổi thông tin trực tiếp trên Internet cùng nhiều
dịch vụ trực tuyến khác
Trực tuyến
TMĐT là công cụ để các doanh nghiệp, người tiêu dùng, các
nhà quản lý cắt giảm các chi phí dịch vụ, đồng thời nâng cao
chất lượng hàng hoá, dịch vụ và tăng tốc độ cung cấp dịch vụ
cho khách hàng
Dịch vụ
TMĐT là việc ứng dụng công nghệ (chủ yếu là công nghệ
thông tin) để tự động hoá các giao dịch kinh doanh và các kênh
thông tin kinh doanh
Kinh doanh
TMĐT là việc cung cấp, phân phối thông tin, các sản phẩm/dịch
vụ, các phương tiện thanh toán qua đường dây điện thoại, các
mạng truyền thông hoặc qua các phương tiện điện tử khác
CNTT
Mô tảGóc độ
“Thương mại điện tử là việc tiến hành các giao dịch
thương mại thông qua mạng Internet, các mạng
truyền thông và các phương tiện điện tử khác”
37
Khái niệm thương mại điện tử

Khái niệm Thương mại điện tử:
 Thuật ngữ Thương mại được định nghĩa trong Luật mẫu về
TMĐT của Ủy ban Liên Hợp quốc về Luật TMQT (UNCITRAL):
“Thuật ngữ Thương mại cần được diễn giải theo nghĩa rộng để
bao quát các vấn đề phát sinh từ mọi quan hệ mang tính chất
thương mại dù có hay không có hợp đồng”. Các quan hệ mang
tính thương mại bao gồm các giao dịch sau đây:
o Bất cứ giao dịch nào về thương mại nào về cung cấp hoặc trao đổi hàng
hóa hoặc dịch vụ; thỏa thuận phân phối; đại diện hoặc đại lý thương
mại, ủy thác hoa hồng; cho thuê dài hạn; xây dựng các công trình; tư
vấn; kỹ thuật công trình; đầu tư; cấp vốn; ngân hàng; bảo hiểm; thỏa
thuận khai thác hoặc tô nhượng; liên doanh các hình thức khác về hợp
tác công nghiệp hoặc kinh doanh; chuyên chở hàng hóa hay hành
khách bằng
đường biển, đường không, đường sắt hoặc đường bộ.
38
Khái niệm thương mại điện tử
 TMĐT là một phương thức thương mại sử dụng các
phương tiện điện tử để làm thương mại. Nói chính xác
hơn, TMĐT là việc trao đổi thông tin thương mại thông
qua các phương tiện công nghệ điện tử, mà nói chung là
không cần phải in ra giấy trong bất kỳ công đoạn nào của
toàn bộ quá trình giao dịch.
 Hoạt động TMĐT được thực hiện trên cơ sở các nguồn
thông tin dưới dạng số hoá của các mạng điện tử. Nó
cho phép hình thành những dạng thức kinh doanh mới
và những cách thức mới để tiến hành hoạt động kinh
doanh.
39
Đặc điểm thương mại điện tử

TMT l mt h thng bao gm nhiu giao dch
thng mi. Cỏc giao dch ny khụng ch tp trung
vo vic mua - bỏn hng hoỏ v dch v trc tip to
ra thu nhp cho doanh nghip, m bao gm nhiu giao
dch h tr to ra li nhun (vớ d: h thng h tr vic
cho bỏn, cung cp cỏc dch v khỏch hng hoc to
iu kin thun li cho quỏ trỡnh thụng tin, liờn lc gi
a
cỏc i tỏc kinh doanh )
40
c im thng mi in t
Cỏc bờn tin hnh giao dch trong TMT khụng nht thit
phi gp g nhau trc tip v khụng phi bit nhau
trc. Vic s dng cỏc PTT, cỏc thụng tin thng mi
c s húa cho phộp giao dch Ngi Mỏy Mỏy
Ngi gia cỏc bờn c tin hnh
41
Qui trỡnh thng mi in t
Tỏc gi
marketing
Phân phối
lukho
Amazon.com
sales
Information systems
coordination
contents
Vận chuyển
transport
tracking

Đối tác
bán hàng
Khách hàng
mua sắm
Ngân hàng
thanh toán
Giao hàng
deliver
Gửi đơn hàng
cung cấp
đặt hàng
bán hàng
Bỡnh lun
Thẻ tín dụng / Credit card
bù trừ / clearance
Tr

l

i


ng
1
2
3
4
5
6
Minh ho qui trỡnh mua hng t

website ca Amazon
Qui trỡnh kinh doanh ca DELL
KH đặt hàng qua Internet, Phone,
thông qua trang web của DN
Tổng hợp các đơn hàng
thông tin cho nhà cung cấp
Một số sản phẩm giao trực tiếp
speakers, external zip drivers
Giao hàng cho
khách hàng
Lắp ráp và Phân phối
1
2
3
4
4
2
Hai khỏi nim thng mi in t v kinh doanh in t cú
s khỏc nhau nht nh
o TMT bao gm cỏc trao i thng mi gia khỏch hng - cỏc i
tỏc - doanh nghip.
Thớ d: gia nh cung ng - nh sn xut; gia khỏch hng - i
din bỏn hng, gia nh cung ng DV vn ti - nh phõn phi
o KDT c hiu theo gúc qun tr kinh doanh l vic ng dng
cụng ngh thụng tin v Internet vo cỏc quy trỡnh, hot ng ca
doanh nghip
KDT bao hm tt c cỏc hot ng TMT, ngoi ra, cũn liờn quan
n cỏc hot ng xy ra bờn trong doanh nghip, nh sn xut,
nghiờn cu phỏt trin, qun tr sn phm, qun tr ngun nhõn lc v
c s h tng

44
TMT v kinh doanh in t
45
Qun tr
chui cung ng
(SCM)
Qun tr
mi quan h
khỏch hng
(CRM)
Qun tr tri thc
(KM)
TMT
eCommerce
TMT v kinh doanh in t
47
Phân loại TMĐT theo mức độ số hoá
(ảo hoá)
 Trình độ ứng dụng TMĐTcủa tổ chức được phân loại
qua mức độ ảo hoá (số hoá) ba yếu tố kinh doanh cơ
bản (3Ps):
o Products: sản phẩm (dịch vụ) được kinh doanh
o Process: quá trình giao dịch
o Players: chủ thể, đối tác tham gia giao dịch
48
Phân loại các tổ chức TMĐT
49
Phân loại TMĐT theo mức độ số hoá
(ảo hoá)
 Sự kết hợp ba yếu tố này được mô tả trong không gian ba

chiều (3Ds)
→ hình thành ba loại hình tổ chức tương ứng
với ba mức độ ứng dụng TMĐT khác nhau (3Os):
o Tổ chức kinh doanh truyền thống: 3 yếu tố đều mang tính vật thể.
→ Các tổ chức “gạch vữa” – Brick and mortar organization
o Tổ chức kinh doanh điện tử thuần tuý (TMĐT toàn phần): 3 yếu tố
đều số hoá
→ Các tổ chức ảo – dot com (pure online/virtual organization)
o Tổ chức ứng dụng TMĐT từng phần: 1 hoặc 2 yếu tốảo hoá
→ Các tổ chức“cúnhắp và vữa hồ” – click and brick organization
Hạ tầng cơ sở cho TMĐT
Con người: nhậnthức, văn hóa, thói quen, tậpquán
Xã hội: pháp luật, thuế, bảohộ QSHTT, đạo đức
ICT: máy tính, đường truyền, trình độ CNTT,
Mua bán
Đấuthầu
Sàn giao dịch
Quảng cáo
Giao kếthợp đồng
Thanh toán
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
 LỢI ÍCH ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC
o Mở rộng thị trường
 Mở rộng thị trường với chi phi thấp,
 Dễ dàng tìm kiếm, tiếp cận người cung cấp, khách hàng và
đối tác trên khắp thế giới
 Mở rộng mạng lưới nhà cung cấp, khách hàng cũng cho
phép các tổ chức có thể mua với giá thấp hơn và bán được
nhiều sản phẩm hơn.
o Giảm chi phí sản xuất

 Giảm chi phí giấy tờ
 Giảm chi phí chia xẻ thông tin,
 Chi phí in ấn, gửi văn bản truyền thống.
Lợi ích của TMĐT
 LỢI ÍCH ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC
o Cải thiện hệ thống phân phối
 Giảm lượng hàng lưu kho và độ trễ trong phân phối
hàng
 Hệ thống cửa hàng giới thiệu sản phẩm được thay thế
hoặc hỗ trợ bởi các showroom trên mạng, ví dụ ngành
sản xuất ô tô (Ví dụ như Ford Motor) tiết kiệm được chi
phí hàng tỷ USD từ giảm chi phí lưu kho
o Vượt giới hạn về thời gian
 Việc tự động hóa các giao dịch thông qua Web và
Internet giúp hoạt động kinh doanh được thực hiện
24/7/365 mà không mất thêm nhiều chi phí biến đổi.
Lợi ích của thương mại điện tử
 LỢI ÍCH ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC
o Sản xuất hàng theo yêu cầu
 Còn được biết đến dưới tên gọi Chiến lược “kéo”, lôi
kéo khách hàng đến với doanh nghiệp bằng khả năng
đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng.
 Ví dụ: Dell Computer Corp, Trần Anh
o Mô hình kinh doanh mới
 Các mô hình kinh doanh mới với những lợi thế và giá
trị mới cho khách hàng
 Mô hình của Amazon.com, mua hàng theo nhóm hay
đấu giá nông sản qua mạng đến các sàn giao dịch
B2B là điển hình của những thành công này.
Lợi ích của thương mại điện tử

 LỢI ÍCH ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC
o Tăng tốc độ tung sản phẩm ra thị trường
 Lợi thế về thông tin
 Khả năng phối hợp giữa các doanh nghiệp
o Giảm chi phí thông tin liên lạc
o Giảm chi phí mua sắm: Thông qua giảm các chi phí quản lý hành
chính (80%); giảm giá mua hàng (5-15%)
o Củng cố quan hệ khách hàng:
 Giao tiếp thuận tiện qua mạng
 Quan hệ với trung gian và khách hàng dễ dàng hơn
 Việc cá biệt hóa sản phẩm và dịch vụ cũng góp phần thắt chặt
quan hệ với khách hàng và củng cố lòng trung thành
tăng hiệu quả sản xuất
và giảm thời gian tung
sản phẩm ra thị trường
Lợi ích của thương mại điện tử
o Thông tin cập nhật
 Mọi thông tin trên web như sản phẩm, dịch vụ, giá cả đều có thể được cập
nhật nhanh chóng và kịp thời
o Chi phí đăng ký kinh doanh
 Một số nước và khu vực khuyến khích bằng cách giảm hoặc không thu phí
đăng ký kinh doanh qua mạng. Thực tế, việc thu nếu triển khai cũng gặp rất
nhiều khó khăn do đặc thù của Internet
o Các lợi ích khác
 Nâng cao uy tín, hình ảnh doanh nghiệp
 Cải thiện chất lượng dịch vụ khách hàng
 Đối tác kinh doanh mới
 Đơn giản hóa và chuẩn hóa các quy trình giao dịch
 Tăng năng suất, giảm chi phí giấy tờ
 Tăng khả năng tiếp cận thông tin và giảm chi phí vận chuyển

 Tăng sự linh hoạt trong giao dịch và hoạt động kinh doanh.
Lợi ích của đối với tổ chức
 Vượt giới hạn về không gian và thời gian: Thương mại điện
tử cho phép khách hàng mua sắm mọi nơi, mọi lúc đối với
các cửa hàng trên khắp thế giới
 Nhiều lựa chọn về sản phẩm và dịch vụ:Thương mại điện tử
cho phép người mua có nhiều lựa chọn hơn vì tiếp cận được
nhiều nhà cung cấp hơn
 Giá thấp: Do thông tin thuận tiện, dễ dàng và phong phú hơn
nên khách hàng có thể so sánh giá cả giữa các nhà cung cấp
thuận tiện hơn và từ đótìm được mức giá phù hợp nhất
 Giao hàng nhanh hơn với các hàng hóa số hóa được: Đối
với các sản phẩm số hóa được như phim, nhạc, sách, phần
mềm việc giao hàng được thực hiện dễ dàng thông qua
Internet
Lợi ích của đối với người tiêu dùng
 Thông tin phong phú, thuận tiện và chất lượng cao hơn
 Khách hàng có thể dễ dàng tìm được thông tin nhanh chóng và
dễ dàng thông qua các công cụ tìm kiếm (search engines);
 Thông tin đa phương tiện (âm thanh, hình ảnh)
 Đấu giá
 Mô hình đấu giá trực tuyến ra đời cho phép mọi người đều có
thể tham gia mua và bán trên các sàn đấu giá và đồng thời có
thể tìm, sưu tầm những món hàng mình quan tâm tại mọi nơi
trên thế giới.
Lợi ích của đối với người tiêu dùng
 Cộng đồng thương mại điện tử
 Môi trường kinh doanh TMĐT cho phép mọi người tham gia
có thể phối hợp, chia xẻ thông tin và kinh nghiệm hiệu quả
và nhanh chóng.

 “Đáp ứng mọi nhu cầu”
 Khả năng tự động hóa cho phép chấp nhận các đơn hàng
khác nhau từ mọi khách hàng
 Thuế
 Trong giai đoạn đầu của TMĐT, nhiều nước khuyến khích
bằng cách miến thuế đối với các giao dịch trên mạng
Lợi ích của đối với người tiêu dùng
 Hoạt động trực tuyến
o Thương mại điện tử tạo ra môi trường để làm việc, mua sắm, giao
dịch từ xa → giảm việc đi lại, ô nhiễm, tai nạn
 Nâng cao mức sống
o Nhiều hàng hóa, nhiều nhà cung cấp → áp lực giảm giá → khả năng
mua sắm của khách hàng cao hơn → nâng cao mức sống
 Lợi ích cho các nước nghèo
o Những nước nghèo có thể tiếp cận với các sản phẩm, dịch vụ từ các
nước phát triển hơn thông qua Internet và TMĐT. Đồng thời cũng có
thể học tập được kinh nghiệm, kỹ năng được đào tạo qua mạng.
 Dịch vụ công được cung cấp thuận tiện hơn
o Các dịch vụ công cộng như y tế, giáo dục, các dịch vụ công của chính
phủ được thực hiện qua mạng với chi phí thấp hơn, thuận tiện hơn.
Cấp các loại giấy phép qua mạng, tư vấn y tế là các ví dụ thành
công điển hình
Lợi ích của đối với xã hội
Hạn chế của thương mại điện tử
Theo CommerceNet (commerce.net), 10 cản trở lớn nhất:
 An toàn
 Sự tin tưởng và rủi ro
 Thiếu nhân lực về TMĐT
 Văn hóa
 Thiếu hạ tầng về chữ ký số hóa (hoạt động của các tổ chức chứng

thực còn hạn chế)
 Nhận thức của các tổ chức về TMĐT
 Gian lận trong TMĐT (thẻ tín dụng )
 Các sàn giao dịch B2B chưa thực sự thân thiện với người dùng
 Các rào cản thương mại quốc tế truyền thống
 Thiếu các tiêu chuẩn quốc tế về TMĐT
 Chưa có tiêu chuẩn quốc tế về chất lượng, an toàn và độ tin cậy
 Tốc độ đường truyền Internet vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu
của người dùng, nhất là trong Thương mại điện tử
 Các công cụ xây dựng phần mềm đang trong giai đoạn phát triển
 Khó khăn khi kết hợp các phần mềm TMĐT với các phần mềm
ứng dụng và các cơ sở dữ liệu truyền thống
 Cần có các máy chủ thương mại điện tử đặc biệt (công suất, an
toàn) đòi hỏi thêm chi phí đầu tư
 Chi phí truy cập Internet vẫn còn cao
 Thực hiện các đơn đặt hàng trong thương mại điện tử B2C đòi
hỏi hệ thống kho hàng tự động lớn
Hạn chế về kỹ thuật
 An ninh, riêng tư: 2 cản trở về tâm lý đối với người tham gia TMĐT
 Thiếu lòng tin và TMĐT và người bán hàng trong TMĐT
 Nhiều vấn đề về luật, chính sách, thuế chưa được làm rõ
 Một số chính sách chưa thực sự tạo điều kiện để TMĐT phát triển
 Các phương pháp đánh giá hiệu quả của TMĐT chưa đầy đủ, hoàn
thiện
 Chuyển đổi thói quen tiêu dùng từ thực đến ảo cần thời gian
 Sự tin cậy đối với môi trường kinh doanh không giấy tờ, không tiếp
xúc trực tiếp, giao dịch điện tử cần thời gian
 Số lượng người tham gia chưa đủ lớn để đạt lợi thế về quy mô (hoà
vốn và có lãi)
 Số lượng gian lận ngày càng tăng do đặc thù của TMĐT

 Thu hút vốn đầu tư mạo hiểm khó khăn hơn sau sự sụp đổ hàng
loạt của các công ty dot.com
Hạn chế về thương mại
 Ảo hoá (Virtualization)
 Toàn cầu hoá (Globalization)
 Phi trung gian (Disintermediation)
 Trung gian mới (New intermediation)
 Hội tụ (Convergence)
Xu hướng của thương mại điện tử
Ảo hóa
 Các sản phẩm, hàng hóa vật lý được bổ sung và
thay thế bằng các sản phẩm, hàng hóa ảo.
 Các cách thức và kinh nghiệm mua sắm vật lý
được thay thế bằng cách thức và kinh nghiệm
mua sắm ảo
 Khách hàng đóng vai trò quan trọng và chủ
động trong việc thiết kế các sản phẩm phù hợp
với mình
Thí dụ: Dell
hoặc Land's End
Toàn cầu hóa
 Hoạt động của các doanh nghiệp mở rộng trên
phạm vi toàn cầu; sản phẩm của doanh nghiệp có
thể được thông tin tới khách hàng ở khắp thế
giới.
 Doanh nghiệp phải cạnh tranh với các đối thủ từ
khắp mọi nơi trên thế giới.
Phi trung gian
 Các trung gian đóng vai trò quan trọng trong
thương mại truyền thống bị loại bỏ hoặc được

thay thế bằng sự xuất hiện các thị trường điện
tử
Doanh
nghiệp
Khách
hàng
Phi trung gian
Các trung gian mới
 Sự xuất hiện các thị trường điện tử tạo cơ hội hình thành
các trung gian điện tử mới:
 Những người tập hợp thông tin về sản phẩm
 Những điểm mua sắm trọn gói (one-stop shopping)
 Người cung cấp các dịch vụ an toàn
 Những người chia xẻ thông tin
Doanh
nghiệp
Khách
hàng
Trung gian
Trung gian mới
Sự hội tụ
 Tất cả các phương tiện thông tin đều hội tụ
trong một thiết bị giống như máy tính cá nhân
 Sự hội tụ thông tin về sản phẩm và các nhà
cung cấp sản phẩm
Thí dụ: Yahoo!
Các lĩnh vực ứng dụng TMĐT
 Thương mại hàng hoá dịch vụ
 Ngân hàng, tài chính
 Đào tạo trực tuyến

 Xuất bản
 Giải trí trực tuyến
 Dịch vụ việc làm
 Chính phủ điện tử
Thương mại hàng hoá, dịch vụ
TMĐT trong lĩnh vực sản xuất và thương mại giữa các doanh
nghiệp (B2B)
 Các giao dịch cung ứng, mua bán nguyên, nhiên vật liệu
chính cho sản xuất, cung ứng sản phẩm từ người sản xuất
tới các đại lý tiêu thụ và người bán buôn thuộc lĩnh vực
hoạt động của mạng EDI.
 Các hàng hoá phục vụ bảo trì, sửa chữa và vận hành
(MRO - Maintenance, Repaire and Operation) bao gồm
 Các sản phẩm như văn phòng phẩm,
 Phụ tùng thay thế phục vụ sửa chữa,
 Các vật dụng rẻ tiền mau hỏng như vật liệu, phương tiện tẩy rửa v.v.
 Các chi tiết sản phẩm, được đặc trưng bởi các giao dịch mua bán
với dung lượng lớn, giá trị nhỏ, lắp đi lắp lại với cùng một khách
hàng, chi phí đặt hàng lớn đối với cả người mua và người bán, được
thực hiện qua các website B2B
Thương mại hàng hoá, dịch vụ
 Thương mại bán lẻ (B2C)
o Lĩnh vực áp dụng rộng rãi TMĐT với nhiều mô hình
kinh doanh đa dạng.
o Các hàng hoá được bán chủ yếu là những hàng hoá
mà độ tin cậy về chất lượng gắn liền với thương hiệu
được tín nhiệm và hàng hoá có chủng loại phong phú,
các sản phẩm số hoá các sản phẩm nghệ thuật…
 Máy tính và các thiết bị điện tử; dụng cụ thể thao; văn phòng
phẩm; sách và băng đĩa nhạc, phim ảnh, đồ chơi trẻ em, các

sản phẩm nghệ thuật

×