01/16/14 1
•
1/ Khái niệm:
TD là quan hệ chuyển nhượng tạm thời một
lượng giá trò từ chủ thể sở hữu sang chủ thể sử
dụng trên nguyên tắc phải có sự hoàn trả 1
lượng giá trò lớn hơn ban đầu. Xem sơ đồ:
Giá trò vốn gốc
Chủ thể Chủ thể
Cho vay đi vay
Hoàn trả: vốn + lãi
I- Cơ sở khách quan thúc đẩy sự hình
thành và phát triển của tín dụng:
01/16/14 2
2/ Cơ sở khách quan:
a/ Xuất phát từ đặc điểm chu chuyển vốn tiền
tệ trong nền kinh tế:
•
Do đặc điểm tuần hoàn vốn trong quá trình
SX-KD của các Doanh nghiệp:
TLSX, NNVL
•
T – H … SX … H’ – T’
•
Sức lao động
Giai đoạn đầu
Giai đoạn cuối
01/16/14 3
Nhận Xét:
-
Giai đoạn đầu chu kỳ SX-KD: D/nghiệp
thường tạm thời thiếu vốn tiền tệ.
-
Giai đoạn cuối chu kỳ SX-KD: D/nghiệp
thường tạm thời thừa vốn tiền tệ.
Vậy, đối với các hộ gia đình, cá nhân thì
sao???
01/16/14
4
CHƯƠNG v - TÍN DỤNG
Mục tiêu:
Nguyên nhân thúc
đẩy sự ra đời và phát
triển của TD.
Bản chất, chức
năng của TD.
Các loại hình TD.
Vai trò của TD.
01/16/14 5
•
Do sự không thống nhất giữa thu nhập và nhu
cầu chi tiêu của các HGĐ, cá nhân trong XH:
- Có khi có thu nhập nhưng chưa có nhu cầu chi tiêu,
hoặc có nhu cầu chi tiêu nhưng không hết thì tạm thời
thừa tiền.
- Có khi có nhu cầu chi tiêu nhưng chưa có thu nhập,
hoặc có thu nhập nhưng ít thì tạm thời thiếu tiền.
•
Do sự không trùng khớp giữa thu và chi của
ngân sách nhà nước:
- Có khi có nguồn thu nhưng chưa có nhu cầu chi,
hoặc có nhu cầu chi không hết thì tạm thời thừa tiền.
- Có khi có nhu cầu chi nhưng chưa có nguồn thu,
hoặc có nguồn thu nhưng ít thì tạm thời thiếu tiền.
01/16/14 6
Như vậy, trong nền kinh tế chúng ta thấy: tại
một thời điểm sẽ luôn tồn tại những chủ thể tạm
thời thừa vốn và những chủ thể khác tạm thời thiếu
vốn!
Đến đây, theo các Bạn đã hội đủ các điều kiện thúc
đẩy tín dụng ra đời và phát triển hay chưa?
•
?
01/16/14 7
Xuất phát từ nhu cầu sinh lợi của các
chủ thể trong nền kinh tế:
- Có những chủ thể vốn chỉ có giới hạn, nhưng họ
vẫn muốn mở rộng và phát triển SX ở quy mô lớn
hơn nhằm thu được nhiều lợi nhuận hơn. Do vậy,
họ mới xuất hiện nhu cầu cần vay vốn.
- Có những chủ thể tạm thời thừa vốn, nhưng họ
vẫn muốn những đồng tiền đó tiếp tục sinh lợi. Do
vậy, họ mới xuất hiện nhu cầu cần cho vay.
01/16/14 8
Đây mới là đ/k đủ bổ sung với điều kiện
cần kể trên để thúc đẩy TD ra đời và phát
triển.
Tuy nhiên, thực tiễn cho thấy ngoài các
đ/k trên còn cần những yếu tố khác như:
mức lãi suất, tình trạng lạm phát, rủi ro, vv…
phải phù hợp thì mới thực sự đủ mọi điều
kiện để tín dụng ra đời và phát triển.
01/16/14 9
II- Bản chất và chức năng của
tín dụng.
1/ Bản chất:
•
Trước hết, ta xem xét quá trình vận động
của vốn tín dụng:
Giá trò vốn gốc
Chủ thể Chủ thể
Cho vay đi vay
Hoàn trả: vốn + lãi
01/16/14 10
Như vậy, ta có thể phân chia quá trình vận động
của tín dụng thành 3 giai đoạn vận động như sau:
- Giai đoạn cho vay: chủ thể cho vay chuyển giao tạm
thời quyền sử dụng vốn TD cho chủ thể đi vay với sự
tin tưởng họ sẽ thực hiện đúng cam kết.
- Giai đoạn sử dụng vốn TD: chủ thể đi vay được
quyền sử dụng vốn TD theo đúng mục đích và trong
thời gian thoả thuận.
- Giai đoạn hoàn trả: khi hết thời hạn TD, chủ thể đi
vay phải hoàn trả chủ thể cho vay giá trò vốn gốc và 1
phần giá trò tăng thêm (lợi tức TD).
01/16/14 11
Tóm lại, bản chất của tín dụng thể
hiện:
Tín dụng là quan hệ chuyển nhượng vốn
trên cơ sở của sự tin tưởng, tín nhiệm.
Tín dụng là quan hệ chuyển nhượng vốn
trên cơ sở có sự hoàn trả.
Tín dụng là sự vận động của tư bản cho
vay.
01/16/14 12
2/ Chức năng của tín dụng:
a/ Phân phối lại vốn TD
trong nền kinh tế:
- Nhờ có tín dụng, vốn
nhàn rỗi trong dân chúng
lại được chuyển tới các chủ
thể có nhu cầu để phục vụ
SX-KD hoăïc tiêu dùng.
- Có 2 hình thức phân
phối vốn TD là phân phối
trực tiếp và phân phối gián
tiếp.
•
b/ Tạo ra các công cụ
lưu thông tín dụng và
tiền tín dụng:
- TD làm phát sinh các công
cụ như thương phiếu, kỳ
phiếu, trái phiếu,… có thể
lưu thông được.
- Nhờ cơ chế tín dụng mà
người ta có thể phát hành
tiền ra lưu thông, gọi là tiền
tín dụng.
01/16/14 13
III- CÁC LOẠI HÌNH TÍN DỤNG
Có các hình thức TD
chủ yếu sau đây:
Tín dụng thương mại.
Tín dụng ngân hàng.
Tín dụng nhà nước.
Các hình thức TD
khác.
01/16/14 14
a/ Tín dụng thương mại:
•
* Khái niệm: là
quan hệ tín dụng
giữa các doanh
nghiệp trực tiếp SX-
KD với nhau, dưới
hình thức mua, bán
chòu hàng hoá.
•
Hàng Hoá
D/nghiệp D/nghiệp
Bán chòu mua chòu
•
Hoàn trả
01/16/14 15
•
Đặc điểm của TDTM:
- Chủ thể: giữa các D/nghiệp trực tiếp SX-KD.
- Đối tượng: hàng hóa.
- Thời hạn: chủ yếu là ngắn hạn.
- Tính chất: là hình thức TD trực tiếp.
- Mục đích: thúc đẩy lưu thông, tiêu thụ HH.
- Công cụ: là Kỳ phiếu thương mại (thương
phiếu). Thương phiếu có 2 loại:
01/16/14 16
- Hai loại Thương Phiếu:
+ Lệnh Phiếu: là 1
giấy xác nhận nợ do
D/nghiệp mua chòu lập
ra để cam kết với
D/nghiệp bán chòu sẽ
thanh toán vô điều
kiện 1 số tiền nhất
đònh vào 1 khoảng thời
gian xác đònh cho
người thụ hưởng.
+ Hối Phiếu: là 1
mệnh lệnh đòi tiền vô
điều kiện do D/nghiệp
bán chòu lập ra để yêu
cầu người thụ lệnh
phải thanh toán 1 số
tiền nhất đònh vào 1
khoảng thời gian xác
đònh cho người thụ
hưởng.
01/16/14 17
•
- Thương Phiếu có 3 tính chất:
+ Tính trừu tượng
+ Tính bắt buộc thi hành
+ Tính lưu thông
•
- Căn cứ vào danh tính, Thương Phiếu có 3
loại:
+ TP vô danh
+ TP ký danh
+ TP đích danh
01/16/14 18
* Ưu, nhược điểm của TDTM?
- Ưu điểm: thủ tục đơn giản, nhanh gọn.
- Hạn chế:
+ Hạn chế về chủ thể tham gia
+ Hạn chế về thời hạn
+ Hạn chế về số lượng
+ Hạn chế về phương hướng
01/16/14 19
2/ Tín dụng ngân hàng:
a/ Khái niệm: là quan hệ tín
dụng giữa 1 bên là NH và 1
bên là các chủ thể khác
trong nền kinh tế.
•
NH là người đi vay: tức là
NH huy động tiền gửi từ công
chúng.
•
NH là người cho vay: tức là
NH cho các chủ thể khác vay
để phục vụ SX-KD hoặc tiêu
dùng.
01/16/14 20
b/ Phân loại cho vay của ngân hàng:
Có nhiều tiêu thức phân loại, cụ thể:
•
Căn cứ vào mục đích TD:
Cho vay bất động sản
Cho vay công nghiệp và thương mại
Cho vay nông nghiệp
Cho vay tiêu dùng
Cho vay khác
01/16/14 21
* Căn cứ vào thời hạn TD:
•
Có 3 loại:
TD ngắn hạn: có thời hạn đến 12 tháng.
TD trung hạn : có thời hạn trên 12 tháng
đến 5 năm.
TD dài hạn: Có thời hạn trên 5 năm.
01/16/14 22
* Căn cứ vào tính chất đảm bảo:
•
Có 2 loại:
Cho vay không có đảm bảo (tín chấp): cho
vay hoàn toàn dựa vào uy tín của khách
hàng.
Cho vay có đảm bảo: cho vay trên cơ sở phải
có 1 nguồn thu nợ thứ 2 đảm bảo cho sự
hoàn trả. Có 2 loại:
- Đảm bảo đối nhân
- Đảm bảo đối vật
01/16/14 23
•
Căn cứ vào tính chất hoàn trả:
Có 2 loại:
Cho vay hoàn trả trực tiếp: là loại cho vay
mà việc hoàn trả nợ được thực hiện trực tiếp
bởi người đi vay.
Cho vay gián tiếp: là loại cho vay mà việc
hoàn trả nợ không được thực hiện trực tiếp
bởi người đi vay mà thông qua người thụ
lệnh của người đi vay.
01/16/14 24
c/ Đặc điểm của TDNH:
•
Chủ thể: giữa 1 bên là NH và 1 bên là các chủ thể
khác.
•
Đối tượng: chủ yếu là tiền, cũng có thể là hàng
hóa.
•
Thời hạn: có thể ngắn hạn, trung hạn và dài hạn.
•
Tính chất: là hình thức TD gián tiếp.
•
Mục đích: thúc đẩy SX-lưu thông HH phát triển từ
đó thu được lợi nhuận.
•
Công cụ:
+ Là người huy động vốn: chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu,
trái phiếu NH…
+Là người cho vay: các Hợp đồng tín dụng.
01/16/14 25
Vậy, chúng ta cùng tìm hiểu ưu
điểm, hạn chế của Tín Dụng Ngân
Hàng?
•
Mô hình quan hệ Tín Dụng Ngân
Hàng
Ngân Hàng
Các chủ
thể khác
Các chủ
thể khác
Gửi tiền
Hoàn trả
Cho vay
Hoàn trả
?