Tải bản đầy đủ (.doc) (63 trang)

Công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản ứng trước tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Đình Nguyễn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (422.39 KB, 63 trang )

GVHD: Tiến sĩ Nguyễn Thị Hương Báo Cáo Thực Tập



Báo cáo thực tập kế toán
Công tác kế toán vốn bằng
tiền và các khoản ứng trước
tại công ty TNHH xây dựng
và thương mại Đình Nguyễn


SVTT: Trần Thị Kim Ngọc 1

GVHD: Tiến sĩ Nguyễn Thị Hương Báo Cáo Thực Tập


M ục L ục
CHƯƠNG 1:

GIỚI THIỆU VỀ

CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI ĐÌNH NGUYỄN


SVTT: Trần Thị Kim Ngọc 2

GVHD: Tiến sĩ Nguyễn Thị Hương Báo Cáo Thực Tập


1.1. Giới thiêu về công ty:


-Địa chỉ : 20 Cộng Hoà, Phường 4, Quận Tân Bình, TP.HCM
-Điện thoại : (84-8) 39112824 – 39112825
-Fax : (84-8) 39112826
-Email : dnco @ hcm.vnn.vn
-Mã số thuế : 0301873093 do Cục Thuế TP.HCM Cấp.
-Đăng ký KD: 073527 do Sở Kế hoạch và Đầu Tư TP.HCM Cấp.
-Vốn điều lệ : 5.000.000.000 VNĐ
-Người đại diện pháp lý : Nguyễn Đình Quang
1.2. Lịch sử hình thành và sự phát triển của công ty:
1.2.1 Lịch sử hình thành của công ty:
Những năm cuối của thập niên 90, nhìn thấy được những nhu cầu cần thiết và
cấp bách trong việc thiết kế, thi công và xây dựng nhà ở, các công trình mang tính
thiết thực, cần phải có đội ngũ kỹ sư thiết kế và công nhân xây dựng có tay nghề cao,
nhằm đáp ứng nhu cầu của mọi người dân.Vì lý do đó Công ty TNHH XD&TM Đình
Nguyễn đã ra đời. Công ty TNHH XD&TM Đình Nguyễn viết tắt là Đình Nguyễn
Co.,ITD được thành lập từ năm 1999 đến nay.
1.2.2 Sự phát triển của công ty:
Chỉ qua hai năm hoạt động đầu tiên, tổng số vốn của công ty từ 600.000.000đ
đã tăng lên 5.000.000.000đ. Công ty đã mở rộng qui mô hoạt động, vượt qua những
khó khăn ban đầu và cạnh tranh gay gắt bằng chiến lược kinh doanh của công ty đã
được người tiêu dùng chấp nhận.
Đình Nguyễn Co.,ITD xem trọng việc bảo vệ an toàn cho con người và thiết bị
thi công, tài sản của nhà đầu tư và thực hiện việc bảo vệ môi trường trên các công
trình, cũng như xây dựng các công trình bền vững có chất lượng và giá cả phù hợp với
ngân sách nhà đầu tư, bàn giao công trình đúng tiến độ, bảo hành công trình chu đáo,
thoả mãn nhu cầu của nhà đầu tư. Đình Nguyễn Co.,ITD luôn mong muốn được tiếp
xúc với tất cả các chủ đầu tư để được tham gia thiết kế, thi công các công trình dân


SVTT: Trần Thị Kim Ngọc 3


GVHD: Tiến sĩ Nguyễn Thị Hương Báo Cáo Thực Tập


dụng, công nghiệp, giao thông và trang trí nội thất ngoại thất cho các công trình tại
VN.
1.3. Ngành nghề kinh doanh và lĩnh vực hoạt động của công ty:
1.3.1 Ngành nghề kinh doanh:
 Mua bán máy móc, thiết bị, phụ tùng, vật tư,vật liệu xây dựng, trang trí nội thất,
điện-điện tử-kỹ nghệ lạnh, kim khí điện máy.
 Cho thuê máy móc, thiết bị ngành xây dựng, điện công nghiệp.
 Dịch vụ thương mại, đại lý ký gửi hàng hoá.
 Thiết kế thi công hệ thống điện nước sau điện kế, công trình dân dụng, công
nghiệp, sửa chữa nhà và trang trí nội thất.
 Xây dựng sữa chữa cầu đường, nạo vét kênh rạch, san lấp mặt bằng.
 Tư vấn xây dựng đấu thầu, dịch vụ môi giới nhà đất.
 Sản xuất sản phẩm trang trí từ gỗ, inox, sắt, nhôm, sản xuất lắp dựng khung kèo
thép.
1.3.2 Lĩnh vực hoạt động:
 Thiết kế:
Công ty có đội ngũ kỹ sư, kiến trúc sư không chỉ giỏi về tay nghề mà còn rất
giàu về kinh nghiệm thực tế thông qua những dự án công trình đã thi công. Nên đội
ngũ này luôn có cái nhìn trực quan về phối cảnh kiến trúc tổng thể, cũng như nắm bắt
và đáp ứng mọi nhu cầu khắt khe nhất của khách hàng.
 Xây dựng:
Trong 10 năm hoạt động và phát triển, công ty luôn gắn bó và đặt hết tâm huyết
của mình vào lĩnh vực thi công, xây dựng những dự án, công trình với những quy mô
và tầm cỡ nhất định. Công ty đã trực tiếp tư vấn, thiết kế và thi công nhiều công trình
lớn như: xây dựng nhà xưởng cho tập đoàn UNIKA Việt Nam, Công ty VIE-PAN ở
KCX Tân Thuận, trung tâm BOWLING Đầm Sen…

 Trang trí nội thất:
Trang trí nội, ngoại thất là công đoạn cuối cùng để hoàn thành một công trình và
cũng là công đoạn vô cùng quan trọng để tạo nên dáng vẻ đặt trưng riêng mà không


SVTT: Trần Thị Kim Ngọc 4

GVHD: Tiến sĩ Nguyễn Thị Hương Báo Cáo Thực Tập


công trình nào giống công trình nào. Hiểu được tầm quan trọng đó công ty đã đầu tư
trang thiết bị máy móc và nguồn nhân lực để có thể đáp ứng được nhu cầu của khách
hàng.
 Thương mại:
Ngoài lĩnh vực tư vấn thiết kế, xây dựng và trang trí nội thất, công ty còn tham
gia trong lĩnh vực thương mại, cụ thể là thương mại thép mà đặt biệt là thép xây dựng
như : thép tấm, thép lá, thép U, I, V…
1.4. Chức năng và nhiệm vụ của công ty:
1.4.1 Chức năng:
Công ty TNHH XD&TM Đình Nguyễn là đơn vị làm công tác xây dựng và
thương mại, tổ chức thiết kế, thi công và sữa chữa các công trình xây dựng giao thông
công chánh như: nhà cửa, cầu đường, kênh rạch, mặt bằng….
1.4.2 Nhiệm vụ:
 Ngiêng cứu thị trường, nắm vững nhu cầu thị trường từ đó tìm kiếm khách
hàng mở rộng thị trường tiêu thụ.
 Tổ chức tìm kiếm khai thác, sử dụng hợp lý các nguồn hàng.
 Tổ chức quá trình mua, dự trữ, bảo quản, bán hàng, tổ chức quá trình thiết kế
thi công, sữa chữa các công trình theo hợp đồng.
 Không ngừng hoàn thiện cơ cấu, tổ chức quản lý mạng lưới kinh doanh của
công ty theo hướng gọn nhẹ linh hoạt và hiệu quả.

 Hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực pháp luật cho phép, thực hiện công tác
thống kê kế toán theo pháp lệnh của nhà nước, thực hiện nghĩa vụ đối với nhà
nước, với xã hội và người lao động. Chịu trách nhiệm về hoạt động kinh doanh của
mình.


SVTT: Trần Thị Kim Ngọc 5

GVHD: Tiến sĩ Nguyễn Thị Hương Báo Cáo Thực Tập


1.5.Sơ đồ và đặc điểm tổ chức của bộ máy quản lý của công ty:
1.5.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty:


SVTT: Trần Thị Kim Ngọc 6

GVHD: Tiến sĩ Nguyễn Thị Hương Báo Cáo Thực Tập


1.5.2 Đặt điểm tổ chức của bộ máy quản lý công ty:
 Giám đốc:


SVTT: Trần Thị Kim Ngọc 7

GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
PHÒNG
HÀNH

CHÍNH
PHÒNG
KẾ TOÁN
TÀI
CHÍNH
PHÒNG
THIẾT
KẾ
PHÒNG
KẾ
HOẠCH
PHÒNG
KINH
DOANH
PHÒNG
KỸ
THUẬT
PHÒNG
MARKETING
Ban điều hành
phương tiện
thiết bị xe
máy thi công
và cung cấp
vật tư
Xưởng sản
xuất gỗ
Ban điều hành
các công
trường công

ty trúng thầu
thi công
Các đội
thi công
GVHD: Tiến sĩ Nguyễn Thị Hương Báo Cáo Thực Tập


Là người có thẩm quyền cao nhất điều hành chung mọi hoạt động kinh doanh.
Là người đại diện cho toàn bộ cán bộ công nhân viên, đại diện pháp nhân và chịu
trách nhiệm cao nhất về mọi hoạt động kinh doanh cũng như kết quả hoạt động của
công ty. Giám đốc là người quyết định và trực tiếp lãnh đạo các bộ phận chức năng,
hướng dẫn cấp dưới về mục tiêu thực hiện và theo dõi quá trình thực hiện của đơn vị
trực thuộc.
 Phó giám đốc:
Là người có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra các ban trong các mặt kinh tế, kỹ
thuật, các công trình xây dựng theo hợp đồng kinh tế mà công ty đã ký kết với đối tác.
Là người triển khai cho các quyết định của giám đốc, điều hành công ty khi giám đốc
vắng mặt, chịu trách nhiệm trước giám đốc về nghiệp vụ chuyên môn, xây dựng các
kế hoạch, tổ chức quản lý các hoạt động kinh doanh thương mại, lập báo cáo định kỳ
trình lên giám đốc.
 Phòng kế toán tài chính:
Tham mưu cho giám đốc chỉ đạo các đơn vị thực hiện các chế độ quản lý tài
chính, tiền tệ theo quy định của bộ tài chính, ghi chép phản ánh chính xác, kịp thời và
có hệ thống sự diễn biến các nguồn vốn, vốn vay, giải quyết các loại vốn phục vụ cho
việc huy động vật tư, nguyên liệu, hàng hoá trong kinh doanh. Tổng hợp kết quả kinh
doanh, lập báo cáo kế toán thống kê, phân tích hoạt động kinh doanh để phục vụ cho
việc kiểm tra thực hiện kế hoạch của công ty.
 Phòng tổ chức hành chánh:
Có nhiệm vụ thực hiện các công việc hành chánh như tiếp nhận, phát hành và
lưu trữ công văn, giấy tờ, tài liệu. Quản lý nhân sự, nghiên cứu, xây dựng cơ cấu tổ

chức của công ty. Thực hiện một số công việc về chế độ chính sách cũng như vấn đề
lương bổng khen thưởng. Quản trị tiếp nhận lưu trữ công văn từ trên xuống, chuyển
giao cho các bộ phận có liên quan.
 Phòng marketing:


SVTT: Trần Thị Kim Ngọc 8

GVHD: Tiến sĩ Nguyễn Thị Hương Báo Cáo Thực Tập


Nhiệm vụ tiếp cận và mở rộng thị trường, phân đoạn thị trường phù hợp với
mục đích kinh doanh của công ty, quảng cáo sản phẩm mới, tìm kiếm khách hàng,
thúc đẩy quá trình tiêu thụ sản phẩm, quản lý các cửa hàng giới thiệu sản phẩm và các
đại lý công ty, thực hiện các giao dịch và các hoạt động sản xuất trong và ngoài nước.
 Phòng kinh doanh:
Thu thập thông tin trên thị trường về các mặt hàng kinh doanh của công ty có
phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng, nghiên cứu nhu cầu thị trường và tìm kiếm thị
trường mới, đồng thời hỗ trợ giám đốc ký kết hợp đồng.
 Phòng kế hoạch:
Tiếp nhận và điều động các công nhân viên, lập các chỉ tiêu kế hoạch sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp, luôn nắm bắt thông tin về giá cả, biến động của thị
trường để lập định mức, chỉ tiêu đồng thời kiểm tra chất lượng công trình.
 Phòng kỹ thuật:
Quản lý và tổ chức thực hiện xây dựng cơ bản theo quy chế và pháp luật của
nhà nước hiện hành, đồng thời nghiên cứu các tiến bộ kỹ thuật ứng dụng vào thi công,
hướng dẫn nhằm nâng cao tay nghề cho công nhân, tăng khả năng nghiệp vụ cho nhân
viên. Theo dõi bám sát tiến độ thi công, quản lý kiểm tra số lượng nguyên vật liệu
nhập và xác định mức vật liệu tiêu hao ổn định hợp lý. Tổ chức nghiệm thu khối
lượng công trình, duyệt quyết toán công trình hình thành.

 Phòng thiết kế:
Thiết kế các công trình dân dụng, công nghiệp, trang trí nội ngoại thất,
showroom, văn phòng…theo tiêu chuẩn kỹ thuật và quy định chung của các cấp có
thẩm quyền.
 Các đội thi công:
Trực tiếp tổ chức thi công, xây dựng các công trình theo đúng bản vẽ, tiến độ,
dưới sự hướng dẫn của phòng kỹ thuật và sự chỉ đạo của Giám đốc.
 Như vậy, mỗi phòng ban trong công ty đều có chức năng nhiệm vụ riêng nhưng
giữa chúng có mối quan hệ chặt chẽ dưới sự điều hành của Ban Giám Đốc công ty
nhằm đạt lợi ích cao nhất cho công ty.


SVTT: Trần Thị Kim Ngọc 9

GVHD: Tiến sĩ Nguyễn Thị Hương Báo Cáo Thực Tập


1.6. Sơ đồ và đặt điểm tổ chức bộ máy kế toán của công ty:
1.6.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty:
1.6.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của công ty:
Việc tổ chức thực hiện chức năng nhiệm vụ, nội dung công tác kế toán trong
doanh nghiệp do bộ máy kế toán đảm nhận. Việc tổ chức cơ cấu bộ máy kế toán sao
cho hợp lý, gọn nhẹ và hoạt động có hiệu quả là điều kiện quan trọng để cung cấp
thông tin một cách kịp thời, chính xác và đầy đủ, hữu ích cho đối tượng sử dụng thông
tin, đồng thời phát huy và nâng cao trình độ nghiệp vụ của cán bộ kế toán. Để đàm


SVTT: Trần Thị Kim Ngọc 10

KẾ TOÁN TRƯỞNG

KẾ
TOÁN
TÀI SẢN
CỐ
ĐỊNH
KẾ
TOÁN
TỔNG
HỢP
KẾ TOÁN
THANH
TOÁN
KẾ
TOÁN
NGUYÊN
VẬT
LIỆU
KẾ TOÁN
TIỀN
LƯƠNG
KẾ
TOÁN
THỦ
QUỸ
NHÂN VIÊN THỐNG KÊ ĐỊNH MỨC TẠI
CÁC ĐỘI SẢN XUẤT
GVHD: Tiến sĩ Nguyễn Thị Hương Báo Cáo Thực Tập


bảo được những yêu cầu trên, việc tổ chức bộ máy kế toán của doanh nghiệp phải căn

cứ vào việc áp dụng hình thức tổ chức công tác kế toán, vào đặc điểm tổ chức, vào
quy mô sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp vào hình thức phân công quản lý khối
lượng tính chất và mức độ phức tạp của các nghiệp vụ kinh tế tài chính cũng như yêu
cầu, trình độ quản lý và trình độ nghiệp vụ của cán bộ quản lý và cán bộ kế toán.
 Kế toán trưởng:
Giúp Giám đốc trong việc tổ chức chỉ đạo thực hiện toàn bộ công tác kế toán,
tài chính thông tin kinh tế trong toàn đơn vị theo cơ chế quản lý mới và theo đúng
pháp lệnh kế toán thống kê, điều lệ tổ chức kế toán nhà nước và điều lệ kế toán trưởng
hiện hành. Hướng dẫn công tác hạch toán kế toán, ghi chép sổ sách, chứng từ kế toán.
Chỉ đạo lập kế hoạch tài chính tín dụng.
 Kế toán tổng hợp:
Kế toán tổng hợp là người cố vấn đắc lực trong công việc điều khiển doanh
nghiệp, kế toán tổng hợp phải có kiến thức rộng rãi về nhiều lĩnh vực khác như lý
thuyết thống kê, luật thương mại, quản trị tài chính.Tập hợp và lưu trữ các chứng từ
liên quan. Lập báo cáo trình đơn vị các công trình trọng điểm khi phát sinh.
 Kế toán nguyên vật liệu:
Theo dõi tình hình X-N-T kho vật liệu của công ty. Hàng ngày ghi nhận lại và
tổng hợp cuối ngày về cho kế toán thanh toán, theo dõi chi tiết từng khách hàng, cuối
tháng kiểm kê định kỳ hàng tồn kho.
 Kế toán tiền lương:
Có nhiệm vụ lập bảng thanh toán lương nhân viên toàn công ty. Là người trích
các bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn…theo quy định của nhà nước.
 Kế toán thủ quỹ:
Theo dõi công việc Thu - Chi của công ty. Chịu trách nhiệm Thu - Chi tiền mặt
tại công ty có chứng từ hợp lệ. Chi trả lương cho công nhân đúng thời hạn. Theo dõi
việc giao dịch qua ngân hàng để đảm bảo cho quá trình hoạt động kinh doanh được
liên tục.
 Kế toán tài sản cố định:



SVTT: Trần Thị Kim Ngọc 11

GVHD: Tiến sĩ Nguyễn Thị Hương Báo Cáo Thực Tập


Có nhiệm vụ chủ yếu là phản ánh số hiện có, tình hình tăng giảm của TSCĐ,
kể cả về số lượng, chất lượng và giá trị của TSCĐ. Từ đó hạch toán vào sổ chi tiết
quản lý chặt chẽ việc sử dụng, mua sắm, sữa chữa, tính khấu hao, thanh lý, nhượng
bán TSCĐ.
1.7. Sơ đồ và trình tự ghi sổ chứng từ kế toán của công ty:
1.7.1.Sơ đồ chứng từ kế toán của công ty:
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng


SVTT: Trần Thị Kim Ngọc 12

Chứng từ gốc
Sổ quỹ Sổ, thẻ kế toán chi
tiết
Chứng từ ghi sổ
Sổ đăng ký chứng
từ ghi sổ
Bảng tổng hợp
chứng từ gốc
Sổ cái
Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo kế toán

Bảng tổng hợp chi
tiết
GVHD: Tiến sĩ Nguyễn Thị Hương Báo Cáo Thực Tập


Quan hệ đối chiếu.
1.7.2. Trình tự ghi sổ chứng từ kế toán của công ty:
Căn cứ vào chứng từ gốc, lập ra chứng từ ghi sổ, ghi rõ tài khoản đối ứng của
các nghiệp vụ kinh tế để giảm số lần ghi sổ.
Căn cứ vào chứng từ ghi sổ đã lập, sau đó đánh số thứ thự và ghi vào sổ đăng
ký chứng từ ghi sổ.
Căn cứ vào chứng từ ghi sổ đã đăng ký ở sổ chứng từ ghi sổ rồi lấy số liệu ghi
vào sổ các tài khoản.
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh cần ghi vào sổ kế toán chi tiết, căn cứ vào các
chứng từ đính kèm theo chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ chi tiết các tài khoản có liên
quan.
Cuối tháng, căn cứ vào số liệu trong sổ cái, kế toán lập bảng đối chiếu số phát
sinh trong tài khoản kế toán. Đối chiếu số liệu ở bảng cân đối số phát sinh các tài
khoản với số hiệu ở bảng chi tiết số phát sinh. Căn cứ vào số liệu bảng cân đối số phát
sinh, tiến hành lập bảng cân đối kế toán và báo cáo kế toán khác.
1.8. Chế độ chính sách áp dụng tại công ty:
 Niên độ kế toán: Bắt đầu ngày 01-01 và kết thúc ngày 31-12 hàng năm.
 Ngôn ngữ sử dụng trong kế toán: Tiếng Việt.
 Đơn vị tiền tệ sử dụng: Việt Nam Đồng.
Khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến ngoại tệ thì công ty chuyển đổi
ngoại tệ ra đồng Việt Nam, theo tỷ giá của Ngân Hàng tại thời điểm chuyển đổi.
 Tổ chức chứng từ kế toán tại doanh nghiệp:
 Hệ thống chứng từ tại công ty:
- Hoá đơn tài chính; - Phiếu thu;
- Phiếu chi, phiếu nhập; - Phiếu xuất.

Hệ thống sổ kế toán:
- Sổ quỹ tiền mặt; - Sổ cái;
- Sổ nhật ký bán hàng; - Sổ nhật ký chung.
Hệ thống cáo cáo tài chính:


SVTT: Trần Thị Kim Ngọc 13

GVHD: Tiến sĩ Nguyễn Thị Hương Báo Cáo Thực Tập


- Bảng cân đối kế toán; - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh;
- Thuyết minh báo cáo tài chính; - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
Hình thức sổ kế toán tại công ty:
Hiện nay công ty áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ. Toàn bộ công tác
kế toán đều được áp dụng trên máy vi tính.
 Sổ kế toán mà công ty áp dụng:
- Sổ quỹ tiền mặt :TK 111
- Sổ quỹ tiền gửi ngân hàng : TK112
- Sổ chi tiết bán hàng : TK511
- Sổ chi tiết TK : TK 621,622,627,642
- Sổ kho : TK 133,131,333,331
Nhật ký sổ cái: Là sổ kế toán tổng hợp mở cho cả năm, mỗi tờ sử dụng cho một
TK trong đó phản ánh số phát sinh Nợ, Có và số dư cuối tháng. Sổ cái ghi một lần vào
cuối tháng sau khi đã khoá sổ và kiểm tra đối chiếu với số lượng trên các nhật ký
chứng từ.
 Hình thức mở và khoá sổ kế toán:
Mở sổ kế toán: đầu niên độ kế toán, công ty tiến hành mở sổ kế toán theo danh
mục đã đăng ký với cơ quan nhà nước.
Khoá sổ kế toán: cuối kỳ hạch toán(tháng, quý, năm)

 Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
- Phương pháp hạch toán: kê khai thường xuyên
- Phương pháp tính giá thực tế hàng tồn kho: bình quân gia quyền.
- Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ:
- Tồn kho cuối kỳ = tồn kho đầu kỳ + nhập trong kỳ - xuất trong kỳ.
Hệ thống tài khoản sử dụng:
-TK 111 Tiền mặt
-TK 112 Tiền gửi Ngân hàng
-TK 11211 Tiền gửi Ngân hàng CT
-TK 11212 Tiền gửi Ngân hàng NN-PT


SVTT: Trần Thị Kim Ngọc 14

GVHD: Tiến sĩ Nguyễn Thị Hương Báo Cáo Thực Tập


-TK 11213 Tiền gửi Ngân hàng SACOMBANK
-TK 11214 Tiền gửi Ngân hàng NH PĐCN NTP
-TK 11215 Tiền gửi Ngân hàng QĐ
-TK 11218 Tiền gửi Ngân hàng ĐT – PT Việt Nam
-TK 131 Phải thu khách hàng
-TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ
-TK 1331 Thuế GTGT được khấu trừ của HH
-TK 1332 Thuế GTGT hàng nhập kho
-TK 331 Phải trả người bán
-TK 333 Thuế và các khoản phải nộp cho NN
-TK 3331 Thuế GTGT phải nộp
-TK 3334 Thuế TNDN
-TK 3388 Phải trả, phải nộp khác

-TK N411 Nguồn vốn kinh doanh
-TK 421 Lợi nhuận chưa phân phối
-TK 511 Doanh thu bán hàng
-TK 515 Doanh thu hoạt động tài chính
-TK 621 Chi phí NVL trực tiếp
-TK 622 Chi phí NC trực tiếp
-TK 627 Chi phí SXC
-TK 632 Gía vốn hàng bán
-TK 635 Chi phí tài chình
-TK 642 Chi phí quản lý DN
-TK 811 Chi phí khác
-TK 911 Xác định kết quả kinh doanh
* Thuận lợi:
Công ty đã sở hữu được một đội ngũ kỹ sư thiết kế giỏi và công nhân xây dựng
lành nghề. Có được nguồn tài chính dồi dào, đảm bảo cho việc phục vụ các công trình


SVTT: Trần Thị Kim Ngọc 15

GVHD: Tiến sĩ Nguyễn Thị Hương Báo Cáo Thực Tập


được tốt hơn. Công ty có chế độ cho công nhân viên rất tốt, luôn quan tâm đến đời
sống của công nhân viên điều đó tạo nên một tâm lý an toàn cho họ.
* Khó khăn:
Do tình hình khủng hoảng của nền kinh tế thế giới khiến các công ty trong
nước cũng bị ảnh hưởng theo, công ty Đình Nguyễn cũng vấp phải những khó khăn.
Nhưng BGĐ công ty đã có những chiến lược đúng đắn và kịp thời đã đưa Đình
Nguyễn thoát khỏi những khủng hoảng và ngày càng phát triển.
Bảng số liệu Thu – Chi của công ty trong quý 4/2008 và quý 4/2009:

Tên TK
Quý 4/2008 Quý 4/2009
Thu Chi Thu Chi
111 – TM 12.748.342.494 40.408.018.173 9.100.741.100 8.939.413.386
112 – TGNH 9.435.518.921 9.416.266.661 19.866.083.774 19.846.520.292
Phân tích:
Nhìn vào bảng số liệu ta thấy:
Tình hình Thu bằng TM của công ty ở 2 quý có sự chênh lệch, cụ thể là giảm từ
12.748.342.493 (quý 4/2008) xuống còn 9.100.741.100 (quý 4/2009) tương đương (-
3.647.601.390) chiếm tỷ lệ (- 21,18%). Việc giảm nguồn Thu trong quý 4/2009 có thể
sẽ gây ảnh hưởng rất nhiều đến nguồn vốn bằng TM tại công ty. Tình hình Chi bằng
TM cũng có sự chênh lệch nhưng rất rõ rệch, cụ thể là giảm từ 40.408.018.173 (quý
4/2008) xuống còn 8.939.413.368 (quý 4/2009) tương đương (- 31.468.604.787)
chiếm tỷ lệ (- 77,88%). Điều này cho thấy công ty đã có những chính sách hợp lý để
làm giảm lượng TM phải Chi ra, đồng nghĩa với việc công ty đang dần tích trữ nguồn
vốn bằng TM tại công ty để có thể đáp ứng nhu cầu cần thiết về vốn.
Tình hình Thu bằng TGNH của công ty ở 2 quý cũng có sự chênh lệch, cụ thể tăng từ
9.435.518.921 (quý 4/2008) lên 19.866.083.774 (quý 4/2009) tương đương
+10.430.564.853 chiếm tỷ lệ 110,55%. Tình hình Chi bằng TGNH cũng đã tăng đáng


SVTT: Trần Thị Kim Ngọc 16

GVHD: Tiến sĩ Nguyễn Thị Hương Báo Cáo Thực Tập


kể, cụ thể là từ 9.416.266.661 (quý 4/2008) lên 19.864.520.292 (quý 4/2009) tương
đương +10.430.253.631 chiếm tỷ lệ 110,77%.
Qua bảng số liệu thống kê trên, ta thấy được tình hình Thu – Chi bằng TM, TGNH
đều có sự chênh lệch tương đối. Điều này chứng tỏ rằng công ty ngày càng chuyển

sang giao dịch bằng TGNH nhiều hơn, vì vừa đảm bảo an toàn trong giao dịch vừa
đáp ứng tốt về chất lượng giao dịch.
CHƯƠNG 2:


CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ

KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN

VÀ CÁC KHOẢN ỨNG TRƯỚC


SVTT: Trần Thị Kim Ngọc 17

GVHD: Tiến sĩ Nguyễn Thị Hương Báo Cáo Thực Tập


2.1. Kế toán vốn bằng tiền:
Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản lưu động trong doanh nghiệp tồn tại
dưới hình thái tiền tệ, có tính thanh khoản cao nhất. Bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi
ngân hàng và các khoản tiền đang chuyển. Với tính lưu hoạt cao, Vốn bằng tiền được
dùng để mua sắm hoặc chi phí. Vốn bằng tiền được phản ánh ở nhóm TK 11X.
TK 111:Tiền mặt
TK 112:Tiền gửi ngân hàng
TK 113:Tiền đang chuyển
2.1.1. Kế toán tiền mặt tại quỹ:
- Tiền mặt tại quỹ của Doanh nghiệp bao gồm tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng
bạc, kim khí quý. Mọi nghiệp vụ liên quan đến tiền mặt tại quỹ đều do thủ quỹ của
Doanh nghiệp thực hiện.
- Kế toán quỹ tiền mặt chịu trách nhiệm mở sổ kế toán tiền mặt để ghi chép

hàng ngày, liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu chi tiền mặt, ngoại tệ, vàng
bạc đá quý.


SVTT: Trần Thị Kim Ngọc 18

GVHD: Tiến sĩ Nguyễn Thị Hương Báo Cáo Thực Tập


- Thủ quỹ hàng ngày phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế và đối chiếu với
sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt. Nếu có sự chênh lệch, kế toán và thủ quỹ phải
kiểm tra lại để xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp chênh lệch.
-TK sử dụng: TK 111
-Nội dung kết cấu của TK 111:
TK 111:Tiền mặt.
SDĐK:Tiền mặt tồn quỹ
- Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại
tệ nhập quỹ.
- Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do
đánh giá lại số dư.
- Số tiền mặt thừa ở quỹ phát hiện khi
kiểm kê.
PS: tổng phát sinh Nợ
SDCK:Tiền mặt tồn quỹ cuối kỳ.
- Các khoản tiền mặt, ngân phiếu xuất
quỹ.
- Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái do
đánh giá lại số dư.
- Số tiền mặt thiếu ở quỹ phát hiện khi
kiểm kê.

PS: tổng phát sinh Có
-TK 111 có 3 TK cấp 2:
TK 1111:Tiền Việt Nam
TK 1112:Ngoại tệ
TK 1113:Vàng bạc, kim khí quý, đá quý
- Chứng từ và thủ tục hạch toán:
- Phiếu thu (01.TT) - Phiếu chi (01.TT)
- Biên lai thu tiền (06.TT) - Bảng kiểm kê quỹ
- Bảng kê vàng bạc đá quý
Phiếu thu chi do kế toán lập thành 3 liên, sau khi ghi đầy đủ các nội dung trên phiếu
và ký vào phiếu rồi chuyển cho kế toán trưởng duyệt (và cả thủ trưởng đơn vị duyệt –
đối với phiếu chi). Sau đó chuyển cho thủ quỹ làm căn cứ nhập, xuất quỹ. Thủ quỹ giữ
lại 1 liên để ghi sổ quỹ, 1 liên giao cho người nộp (hoặc người nhận tiền), 1 liên lưu
nơi lập phiếu. Cuối ngày toàn bộ phiếu thu chi được thủ quỹ chuyển cho kế toán để ghi
sổ kế toán.


SVTT: Trần Thị Kim Ngọc 19

GVHD: Tiến sĩ Nguyễn Thị Hương Báo Cáo Thực Tập


2.1.1.1. Kế toán tiền tại quỹ là đồng Việt Nam:
Phương pháp phản ánh một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
1/ Thu tiền mặt từ việc bán hàng hoá, cung cấp dịch vụ, hoạt động tài chính, doanh thu
khác và nhập quỹ:
Nợ TK 111 (1111)
Có TK 511, 515, 711
Có TK 3331
2/ Thu nợ của khách hàng hoặc nhận tiền ứng trước của khách hàng và nhập quỹ:

Nợ TK 111(1111)
Có TK 131
3/ Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ:
Nợ TK 111 (1111)
Có TK 112(1121)
4/ Nhận tiền ký cược, ký quỹ ngắn hoặc dài hạn và nhập quỹ:
Nợ TK 111(1111)
Có TK 334, 338(3388)
5/ Thu hồi tiền ký cược, ký quỹ ngắn hoặc dài hạn và nhập quỹ:
Nợ TK 111(1111)
Có TK 144, 244
6/ Thu hồi vốn từ các khoản đầu tư ngắn, dài hạn và nhập quỹ:
Nợ TK 111(1111)
Có TK 121, 128, 221, 222, 228
7/ Chi tiền mặt để mua sắm hàng hoá, vật tư, TSCĐ hoặc cho đầu tư XDCB:
Nợ TK 152, 153, 156, 211, 213, 241
Có TK 111(1111)
8/ Các khoản chi phí hoạt động SXKD và hoạt động khác đã được chi bằng tiền mặt:
Nợ TK 621, 627, 635, 641, 811
Có TK 111(1111)
19/ Chi tiền mặt để thanh toán các khoản nợ phải trả:


SVTT: Trần Thị Kim Ngọc 20

GVHD: Tiến sĩ Nguyễn Thị Hương Báo Cáo Thực Tập


Nợ TK 311, 315, 331, 333, 341, 334
Có TK 111(1111)

10/ Chi tiền mặt để hoàn trả các khoản nhận ký cược, ký quỹ ngắn hoặc dài hạn:
Nợ TK 338, 344
Có TK 111(1111)
11/ Chi tiền mặt để ký cược, ký quỹ ngắn hoặc dài hạn:
Nợ TK 144, 244
Có TK 111(1111)
12/ Khi kiểm kê quỹ tiền mặt và có sự chênh lệch so với sổ kế toán tiền mặt nhưng
chưa xác định được nguyên nhân chờ xử lý:
-Nếu chênh lệch thừa - căn cứ vào bảng kiểm kê quỹ, kế toán ghi:
Nợ TK 111(1111)
Có TK 338(3381)
-Nếu chênh lệch thiếu - căn cứ vào bảng kiểm kê quỹ, kế toán ghi:
Nợ TK 138(1381)
Có TK 111(1111)
Sơ đồ tổng hợp kế toán tiền mặt (VND)
112 111-Tiền mặt(1111) 112
Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt Gửi tiền mặt vào ngân hàng
121, 128, 221 121, 128, 221
222, 223, 228 222, 223, 228
Thu hồi CK vốn đầu tư (giá gốc) Đầu tư ngắn, dài hạn bằng tiền mặt
131, 136, 138, 141, 241, 627,
141, 144, 244 641, 642, 811
Thu hồi nợ phải thu, ký cược Chi tạm ứng và chi phí phát
ký quỹ, bằng tiền mặt sinh bằng tiền mặt

311, 341 133
Vay ngắn, dài hạn
Thuế GTGT
333



SVTT: Trần Thị Kim Ngọc 21

GVHD: Tiến sĩ Nguyễn Thị Hương Báo Cáo Thực Tập


Nhận trợ cấp, trợ giá từ NSNN 152, 153, 156
211, 217, 611
338,344 Mua vật tư, hàng hoá, công cụ,
Nhận ký quỹ, ký cược TSCĐ,…bằng tiền mặt
311, 315,331
411
Nhận vốn được cấp, góp bằng Thanh toán nợ phải trả
tiền mặt bằng tiền mặt
511, 515, 711 144, 244
Doanh thu, thu nhập khác Ký cược, ký quỹ bằng tiền mặt
bằng tiền mặt
338(1) 138 (1)
Tiền mặt thừa phát hiện Tiền mặt thiếu phát hiện
khi kiểm kê khi kiểm kê
2.1.1.2. Kế toán tiền tại quỹ là ngoại tệ:
Phương pháp phản ánh một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
1/ Doanh thu bán chịu phải thu bằng ngoại tệ:
Nợ TK 131 (tỷ giá thực tế )
Có TK 511
2/ Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp bằng ngoại tệ:
-Trường hợp lãi tỷ giá:
Nợ TK 111(1112) (tỷ giá thực tế)
Có TK 131 (tỷ giá giao dịch)
Có TK 515

-Trường hợp lỗ tỷ giá:
Nợ TK 111(1112) (tỷ giá thực tế)
Nợ TK 635
Có TK 131 (tỷ giá giao dịch)
3/ Doanh thu bán hàng thu bằng ngoại tệ:
Nợ TK 111(1112) (tỷ giá thực tế)
Có TK 511 (tỷ giá thực tế)


SVTT: Trần Thị Kim Ngọc 22

GVHD: Tiến sĩ Nguyễn Thị Hương Báo Cáo Thực Tập


4/ Mua sắm vật tư, hàng hoá,TSCĐ phải chi bằng ngoại t ệ:
Nợ TK 152, 156, 211, 213 (theo tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ)
Có TK 111(1112) (theo tỷ giá thực tế xuất ngoại tệ)
Có TK 515 - Chênh lệch do tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ
lớn hơn tỷ giá thực tế xuất ngoại tệ.
- Trường hợp tỷ giá thực tế tại thới điểm phát sinh nghiệp vụ nhỏ hơn tỷ giá thực tế
xuất ngoại tệ thì khoảng chênh lệch tỷ giá được hạch toán vào bên Nợ TK 635.
5/ Các khoản chi phí phát sinh phải chi bằng ngoại tệ:
Nợ TK 627 (theo tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ)
Nợ TK 641, 642, 635, 811
Có TK 111(1112) (theo tỷ giá thực tế xuất ngoại tệ)
Có TK 515 – Chênh lệch do tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ
lớn hơn tỷ giá thực tế xuất ngoại tệ.
-Trường hợp tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ nhỏ hơn tỷ giá thực tế
xuất ngoại tệ thì khoản chênh lệch tỷ giá được hạch toán vào bên Nợ TK 635
6/ Phản ánh khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ về việc mua chịu vật tư, hàng hoá, TSCĐ

hoặc được cung cấp dịch vụ:
Nợ TK 151, 152, 153, 156 (theo tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ)
Nợ TK 211, 213, 241, 627, 641, 642
Có TK 331 (theo tỷ giá thực tế tại thời điểm ghi nhận nợ phải trả)
7/ Chi ngoại tệ để trả nợ người bán:
Nợ TK 331 (theo tỷ giá lúc ghi nhận nợ)
Có TK 111(1112) (theo tỷ giá thực tế xuất ngoại tệ)
Có TK 515 – Chênh lệch do tỷ giá thực tế lúc ghi nhận nợ phải trả lớn hơn
tỷ giá thực tế xuất ngoại tệ.
-Trường hợp tỷ giá thực tế lúc ghi nhận nợ phải trả nhỏ hơn tỷ giá thực tế xuất ngoại tệ
thì khoản chênh lệch tỷ giá được hạch toán vào bên Nợ TK 635.
 Điều chỉnh tỷ giá vào cuối kỳ:


SVTT: Trần Thị Kim Ngọc 23

GVHD: Tiến sĩ Nguyễn Thị Hương Báo Cáo Thực Tập


Cuối kỳ hạch toán, kế toán căn cứ vào tỷ giá thực tế do Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam công bố ở thời điểm cuối kỳ để đánh giá lại số dư ngoại tệ của tài khoản vốn
bằng tiền.
-Nếu tỷ giá thực tế bình quân liên Ngân hàng lớn hơn tỷ giá đã hạch toán trên sổ kế
toán, thì khoản chênh lệch tăng được kế toán ghi sổ:
Nợ TK 111(1112)
Có TK 413
-Nếu tỷ giá thực tế bình quân liên Ngân hàng nhỏ hơn tỷ giá đã hạch toán trên sổ kế
toán, thì khoản chênh lệch giảm được kế toán ghi sổ:
Nợ TK 413
Có TK 111(1112)

Sơ đồ tổng hợp kế toán tiền mặt (Ngoại tệ)
151,153, 156, 211,217
511, 711 1111-Tiền mặt (Ngoại tệ) 241, 627, 642, 133,…
D.thu, thu nhập khác p/sinh Mua vtư, hhoá, TSCĐ, bằng NT
GIAI bằng ngoại tệ (TGTT) (TGGS) (TGTT)
ĐOẠN (đồng thời ghi Nợ TK 007) 515 635
SẢN 131, 136, 138 Lãi Lỗ
XUẤT Thu nợ phải thu bằng ngoại tệ
KINH (đồng thời ghi Có TK 007)
DOANH TGGS TGTT 311, 315, 331
515 635 T.toán nợ phải trả, vay bằng NT


SVTT: Trần Thị Kim Ngọc 24

GVHD: Tiến sĩ Nguyễn Thị Hương Báo Cáo Thực Tập


Lãi Lỗ (TGGS) (TGGS)
515 635
(đồng thời ghi Nợ TK 007) Lãi Lỗ
(đồng thời ghi Có TK 007)
…………………………………………………………………………………………
151, 211,241
Mua vtư, hhoá, TSCĐ, bằng NT
(TGGS) (TGTT)
GIAI 413
ĐOẠN Lãi Lỗ
TRƯỚC
HOẠT 311, 315, 341

ĐỘNG T. toán nợ phải trả, vay bằng NT
(TGGS) (TGGS)
413
Lãi Lỗ
…………………………………………………………………………………………
ĐÁNH GIÁ 413 413
LẠI SỐ DƯ Chênh lệch tỷ giá tăng do Chênh lệch tỷ giá giảm do
NGOẠI TỆ đánh giá lại ngoại tệ đánh giá lại ngoại tệ
CUỐI NĂM
2.1.2 Kế toán Tiền gửi ngân hàng:
Tiền của doanh nghiệp phần lớn được gửi ở ngân hàng, kho bạc để thực hiện việc
thanh toán không dùng tiền mặt. Lãi từ tiền gửi được hạch toán vào thu nhập hoạt
động tài chính của doanh nghiệp. Kế toán tiền gửi Ngân hàng phải được theo dõi chi
tiết theo từng loại tiền gửi và chi tiết từng loại Ngân hàng để tiện cho việc kiểm tra,
đối
chiếu. Kế toán tổng hợp sử dụng TK 112 để theo dõi số hiện có và tình hình biến động
tăng, giảm của tiền gửi Ngân hàng.
-TK sử dụng:TK112
- Nội dung kết cấu của TK 112:
TK 112:Tiền gửi Ngân hàng


SVTT: Trần Thị Kim Ngọc 25

×