Tải bản đầy đủ (.pdf) (44 trang)

Tài liệu HỖ TRỢ XUẤT KHẨU CHO CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (490.63 KB, 44 trang )

Hỗ trợ xuất khẩu cho các nước đang phát triển - Ủy ban châu Âu
-2-
HỖ TRỢ XUẤT KHẨU CHO CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN

Hướng dẫn sử dụng trên Trang thông tin điện tử của Vụ
Ngoại thương, Uỷ ban châu Âu:

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

1. Các yêu cầu và các loại thuế nội địa
2. Thuế nhập khẩu
3. Chứng từ hải quan
4. Qui tắc xuất xứ
5. Thống kê thương mại
6. Thương trường
7. Các đường dẫn
8. Hộp thư liên hệ


Hỗ trợ xuất khẩu cho các nước đang phát triển - Ủy ban châu Âu
-3-
THƯ CHÀO MỪNG CỦA CAO UỶ THƯƠNG MẠI PETER MANDELSON


Các bạn thân mến,

Với tư cách là Cao Ủy Thương mại của Ủy ban châu Âu,
tôi hoan nghênh các bạn đã tới thăm trang thông tin điện
tử “Hỗ trợ xuất khẩu dành cho các nước đang phát triển”
(EH).



Một trong những nội dung then chốt trong chính sách của
chúng tôi là giúp đỡ các nước đang phát triển đạt được
mức tăng trưởng kinh tế cao hơn và thịnh vượng hơn thông qua thương mại. Bên cạnh
các quyền tiếp cận thị trường chính thức được dành cho các nước đang phát triển, các
công cụ thực tế mới đối với thương mại cũng cần thiết cho việc giúp đỡ các nhà xuất
khẩu của các nước đang phát triển có thể hưởng lợi từ các cơ hội thương mại mới.

Vì mục đích cơ bản đó, Ủy ban châu Âu đã quyết định lập trang thông tin điện tử EH,
một dịch vụ trực tuyến miễn phí cung cấp cho các nhà xuất khẩu ở các nước đang phát
triển các thông tin và hỗ trợ liên quan trong việc tận dụng hơn nữa các lợi thế tiếp cận
thị trường hiện tại và tương lai mà Liên minh châu Âu (EU) đã tạo ra thông qua các
cam kết mở cửa thị trường.

Đây rõ ràng là một minh chứng cho quyết tâm của EU muốn giúp các nước đang phát
triển trong nỗ lực hội nhập sâu hơn vào nền kinh tế toàn cầu. Họ đáng được hưởng một
cơ hội công bằng để cạnh tranh trên thị trường EU, và trang thông tin EH được thiết kế
chính vì mục đích đó: một loạt các biện pháp thực tiễn giúp các nhà xuất khẩu của các
nước đang phát triển hưởng lợi một cách thích đáng từ các chương trình ưu đãi
thương mại của EU.

Tôi hy vọng rằng tài liệu hướng dẫn này sẽ hỗ trợ các bạn hơn nữa trong việc tận dụng
tối đa các cơ hội tiếp cận thị trường của EU.

Tài liệu “Hỗ trợ xuất khẩu – Export Helpdesk” được cung cấp miễn phí bằng các bản
tiếng Anh, Pháp, Bồ Đào Nha và Tây Ban Nha tại trang điện tử sau:


LÀM THẾ NÀO ĐỂ XUẤT KHẨU SANG LIÊN MINH CHÂU ÂU?


Địa chỉ giúp đỡ các nước đang phát triển

Một dịch vụ hữu ích của Uỷ ban châu Âu


Hỗ trợ xuất khẩu cho các nước đang phát triển - Ủy ban châu Âu
-4-
Hướng dẫn sử dụng


“Hỗ trợ xuất khẩu – Export Helpdesk” cho các nước đang phát triển là gì?

“Hỗ trợ xuất khẩu – Export Helpdesk” là một dịch vụ trực tuyến của Ủy ban châu Âu
nhằm tạo thuận lợi tiếp cận thị trường EU cho các nước đang phát triển. Dịch vụ này
được cung cấp tại trang điện tử:

Đây là một dịch vụ trực tuyến miễn phí và thân thiện cho các nhà xuất khẩu, nhập khẩu,
hiệp hội thương mại và chính phủ với các tiện ích như sau:
9
Thông tin về các yêu cầu nhập khẩu của EU và các nước Thành viên cũng như
các loại thuế nội địa có thể áp dụng đối với các sản phẩm;

9
Thông tin về các chính sách nhập khẩu ưu đãi của EU dành cho các nước đang
phát triển;
9
Dữ liệu thương mại của EU và các nước Thành viên;
9
Địa chỉ thị trường để các nhà xuất khẩu của các nước đang phát triển có thể thiết
lập quan hệ với các nhà nhập khẩu ở EU;

9
Các nguồn thông tin điện tử kết nối với các cơ quan thẩm quyền khác và các tổ
chức quốc tế liên quan đến các hoạt động thương mại và xúc tiến thương mại;
9
Khả năng gửi các yêu cầu với thông tin chi tiết về các tình huống thực tế mà các
nhà xuất khẩu có thể gặp.

Export Helpdesk hỗ trợ các nhà xuất khẩu từ các nước đang phát triển như thế
nào?

9
Để tìm thông tin về các yêu cầu nhập khẩu của EU và các nước Thành viên
cũng như thông tin về các loại thuế nội địa, hãy vào mục “Requirements and
Taxes”.
9
Để tận dụng tối đa lợi thế của các chính sách nhập khẩu ưu đãi của EU dành
cho các nước đang phát triển, hãy vào mục “Import Taiffs, Custom Documents
and Rules of Origin”.

9
Muốn xác định một thị trường mục tiêu thích đáng cụ thể trong EU, hãy vào mục
“Trade Staticstics”.

9
Muốn tìm đối tác và địa chỉ liên hệ trong EU, hãy vào mục “Market Place and
Links”.

9
Muốn tìm thông tin chi tiết về các tình huống thực tế mà các nhà xuất khẩu
thường gặp, hãy vào mục “Contact”.



Hỗ trợ xuất khẩu cho các nước đang phát triển - Ủy ban châu Âu
-5-
1. CÁC YÊU CẦU VÀ THUẾ - REQUIREMENTS AND TAXES

Mục “Các yêu cầu và thuế - Requirements and taxes” giúp người sử dụng tiếp cận
thông tin chi tiết về các yêu cầu nhập khẩu cũng như các loại thuế nội địa có thể áp
dụng đối với các sản phẩm.

Để sử dụng mục “Các yêu cầu và thuế - Requirements and Taxes”, cần theo các bước
dưới đây:


Bước 1:
Vào “Requirements and Taxes Input Form” trong


Bước 2:

Điền mã sản phẩm vào Form
i.
Nếu bạn đã biết mã sản phẩm:

Điền mã sản phẩm vào ô “product code” (chú ý rằng bạn có thể điền mã liên
quan theo dạng 2, 4, 6 hoặc 8 số).

Làm tiếp Bước 3.

ii.

Nếu bạn chưa biết mã sản phẩm:
LỰA CHỌN A

Nhấp chuột vào đường dẫn “Search” (phía bên phải của ô “product code”). Đánh
vào mô tả sản phẩm và nhấp chuột vào nút “Search”.

Nếu mô tả sản phẩm đã có sẵn trong catalogue, trang kết quả tìm kiếm sẽ mở ra
với một danh mục sản phẩm và mã số tương ứng của chúng.

Trên trang kết quả tìm kiếm, hãy nhấp chuột vào mã số sản phẩm trong cột đầu
tiên bên trái tương ứng với sản phẩm bạn cần tìm hiểu. Một trang danh mục sản
phẩm sẽ hiện ra với các mô tả sản phẩm chi tiết hơn và mã số tương ứng của
chúng.


Nhấp chuột vào mã số sản phẩm trong cột đầu tiên bên trái tương ứng với sản
phẩm bạn cần tìm hiểu.

LỰA CHỌN B
• Nhấp chuột vào đường link “browse” trên “Requirement and Taxes Input Form”
sẽ thấy trang “Chapter List” mở ra.

Nếu bạn tìm thấy phần mô tả cho sản phẩm của bạn được nêu trong 1/21 nhóm,
nhấp chuột vào nhóm sản phẩm thích hợp trong cột “Section” ở bên trái.


Một trang “Product List” sẽ mở ra với các phần mô tả sản phẩm chi tiết hơn và
các mã số sản phẩm tương ứng với chúng.



Nhấp chuột vào mã sản phẩm tương ứng trong cột đầu tiên bên trái.
Hỗ trợ xuất khẩu cho các nước đang phát triển - Ủy ban châu Âu
-6-
• Làm tiếp Bước 3.


LỰA CHỌN C

Gửi yêu cầu tìm mã số sản phẩm tới dịch vụ “Thông tin thuế quan ràng buộc –
Binding Tariff Infromation (BTI)” theo hướng dẫn trong trang điện tử sau:


Bước 3
Chọn 1 nước xuất xứ
Bạn cần chọn một nước xuất xứ để sử dụng phần “Các yêu cầu và thuế -
Requirements and Taxes” của trang điện tử bằng cách chọn các phương án có sẵn
trong danh mục được sắp xếp từ trên xuống dưới.

Bước 4
Chọn 1 nước mà bạn muốn xuất khẩu sản phẩm của mình tới
Bạn cũng cần chọn một nước (Thành viên EU) mà bạn muốn xuất khẩu sản phẩm của
mình tới trong hộp thứ hai của danh mục có sẵn được sắp xếp từ trên xuống dưới.
Nhấp chuột vào nút “View” để vào “Requirement List - Danh mục yêu cầu” liên quan.

Bước 5
Đọc trang “Requirement List”
Thông tin trong trang “Requirement List” được chia làm 4 loại khác nhau và được tiếp
tục chia tách trong từng loại.

Các yêu cầu cụ thể

Nhấp chuột vào một trong những tiểu mục trong mỗi loại yêu cầu cụ thể, bạn sẽ
thấy một cửa sổ mới cung cấp các thông tin chi tiết ứng với các yêu cầu cụ thể đối
với sản phẩm liên quan muốn thâm nhập thị trường EU và quốc gia Thành viên EU
cụ thể đã được lựa chọn trong hộp “nước xuất khẩu đến” (destination country box).

Ví dụ: Nếu sản phẩm dự kiến xuất khẩu sang 1 nước Thành viên EU là một loại thực
phẩm, thì yêu cầu về nhãn mác đối với thực phẩm sẽ xuất hiện trong mục “Các yêu
cầu cụ thể - Specific Requirements” đối với sản phẩm đó. Nhấp chuột vào yêu cầu
này, bạn sẽ thấy mở ra một cửa sổ mới với các yêu cầu nhãn mác liên quan mà sản
phẩm đó cần đáp ứng để thâm nhập vào thị trường EU và các thông tin bổ sung bất
kỳ cho một quốc gia Thành viên EU nhất định mà bạn đã lựa chọn để xuất khẩu sản
phẩm của mình sang.


Các loại thuế nội địa
Mục các loại thuế nội địa cung cấp thông tin về thuế giá trị gia tăng VAT và các
khoản thuế bất kỳ khác áp dụng tại quốc gia Thành viên EU đã được chọn lựa cho
sản phẩm cụ thể đó. Tiền thuế tiêu thụ đặc biệt nói chung sẽ được tính theo công
thức sau: (đơn vị tiền tệ) số lượng / đơn vị đo lường để tính thuế.

Hỗ trợ xuất khẩu cho các nước đang phát triển - Ủy ban châu Âu
-7-
Ví dụ: Làm thế nào để tính thuế tiêu thụ đặc biệt của 4 hectôlit rượu có 50% hàm
lượng cồn khi mức thuế tương ứng tìm thấy là 754.77 Eur/h? Ta thấy đơn vị tiền tệ
là Euro, số lượng đơn vị là 754.77 và đơn vị đo lường tính thuế là hectôlit rượu cồn
nguyên chất. Như vậy, mức thuế này cần được hiểu là “754.77 Euro trên 1 hectôlit
rượu cồn nguyên chất”. 4 hectôlit rượu có 50% hàm lượng cồn tương đương với 2
hectôlit rượu cồn nguyên chất, và sẽ phải trả một khoản thuế là 754 Euro x 2 =
1509.54 Euro.



Các yêu cầu chung đối với tất cả các loại sản phẩm
Mục các yêu cầu chung đối với tất cả các loại sản phẩm được chia thành 6 tiểu
mục gồm: Hoá đơn thương mại, Kê khai trị giá hải quan, Bảo hiểm vận chuyển, Kê
khai nhập khẩu, Vận đơn, và Bảng kê hàng hoá.

Nhấp chuột vào một tiểu mục, bạn sẽ thấy 1 của sổ mới với các thông tin chi tiết về
từng tiểu mục tương ứng.


Mời bạn xem mẫu truy cập dưới đây để tra cứu biểu thuế đối với các sản phẩm cụ
thể theo mã số HS gắn với nước xuất xứ và nước nhập khẩu.



REQUIREMENTS AND TAXES

This section provides information concerning EU and Member States' import
requirements and internal taxes.
Please note that this section only covers beneficiary countries of the General System of
Preferences (GSP).

Input Form






Enter a product code

(2,4,6,8 digits)
6200
Browse or Search.
Select a country of origin
Vietnam

Select a destination country
Germany


View









Hỗ trợ xuất khẩu cho các nước đang phát triển - Ủy ban châu Âu
-8-
• Tóm tắt thủ tục nhập khẩu

Mục này tóm tắt các thủ tục nhập khẩu cả ở cấp EU và cấp nước Thành viên EU đã
chọn, cũng như thông tin về các luật thuế VAT và thuế tiêu thụ đặc biệt của EU và
nước Thành viên EU liên quan.


Tùy theo sản phẩm cụ thể, nước xuất xứ và nước nhập khẩu, bạn sẽ biết cần phải

đáp ứng những thủ tục gì. Ví dụ dưới đây mô tả trường hợp bạn muốn xuất khẩu
các sản phẩm cao su của Việt Nam sang thị trường Đức.



REQUIREMENTS AND TAXES


Requirement List




Product Code 40011000
Origin Country Vietnam (vn)
Destination
Country
Germany (DE)



Code Product Description
4001
Natural rubber, balata, gutta-percha, guayule, chicle
and similar natural gums, in primary forms or in plates,
sheets or strip

4001 10
-Natural rubber latex, whether or not
prevulcanised


4001 21
-Natural rubber in other forms
4001 30
-Balata, gutta-percha, guayule, chicle and similar
natural gums


Specific requirements for 40011000 Internal Taxes

Eco-label for bed mattresses
(Only for latex foam to be
used in bed mattresses)
EU/DE

VAT and other duties
DE

General Requirements for all products

Commercial invoice
EU

Freight documents
EU
Customs Value Declaration
EU
Freight insurance
EU
Hỗ trợ xuất khẩu cho các nước đang phát triển - Ủy ban châu Âu

-9-

Packing list
EU

Single Administrative Document
(SAD)
EU

Overview

Overview of Import
Procedures
EU/DE

VAT
EU/DE
Excise
EU/DE


COPYRIGHT





Input Form






Product Code
Browse or Search.
4001100


Origin Country
Vietnam


Destination Country
Germany

View







Nhấn nút “Control” đồng thời đưa con trỏ vào ô “EU/DE” màu xanh bên phải ô
“Overview of Import Procedures” trong mẫu trên, bạn sẽ nhận được các thông tin về thủ
tục nhập khẩu. Xin lưu ý là các thông tin này chỉ có bản tiếng Anh.



Hỗ trợ xuất khẩu cho các nước đang phát triển - Ủy ban châu Âu

-10-
2. THUẾ NHẬP KHẨU

Mục “Thuế nhập khẩu” giúp người sử dụng tìm kiếm các thông tin liên quan đến
thuế suất và các công cụ khác áp dụng đối với một sản phẩm cụ thể. Để tìm kiếm
các thông tin cần thiết trong mục này, bạn cần làm theo các bước sau:

Bước 1
Vào Import Tariff Input Form trong
http:// exporthelp.europa.eu/thdapp/taric/TaricSerrvice?language=EN

Bước 2
Nhập vào mã số sản phẩm

i.
Nếu bạn đã biết mã sản phẩm

Nhập mã số sản phẩm vào ô “product code” (bạn có thể nhập mã sản phẩm liên
quan dưới dạng 2, 4 hoặc 6 số).


Chuyển sang Bước 3.

ii.
Nếu bạn chưa biết mã sản phẩm
LỰA CHỌN A

Nhấp chuột vào đường dẫn “Search” (ở bên phải ô “product code”). Nhập mô tả
sản phẩm và nhấp chuột vào nút “Search”.


Nếu nội dung mô tả sản phẩm đã có sẵn trong danh mục thì sẽ xuất hiện một
trang kết quả tìm kiếm với một danh sách các sản phẩm và mã số tương ứng.

Trong trang kết quả tìm kiếm, hãy nhấp chuột vào mã số sản phẩm ở cột đầu
tiên bên trái tương ứng với sản phẩm liên quan. Một trang “Danh mục sản phẩm”
sẽ mở ra với các phần mô tả sản phẩm chi tiết hơn và mã số sản phẩm tương
ứng với chúng.

Nhấp chuột vào mã số sản phẩm ở cột đầu tiên bên trái ứng với sản phẩm liên
quan.

• Chuyển sang Bước 3.

LỰA CHỌN B

Nhấp chuột vào đường dẫn “Browse” trên “Import Tariff Form” sẽ thấy hiện ra
trang “Chapter List”.

Nếu bạn tìm thấy nội dung mô tả cho sản phẩm của bạn được nêu trong 1/21
chương mục (Section), nhấp chuột vào đầu chương mục tương ứng trong cột
“Section” ở bên trái.

Một trang “Danh mục sản phẩm – Product List”, sẽ mở ra với các nội dung mô tả
sản phẩm chi tiết hơn và các mã số sản phẩm tương ứng.

Hỗ trợ xuất khẩu cho các nước đang phát triển - Ủy ban châu Âu
-11-
• Nhấp chuột vào mã số sản phẩm trong cột đầu tiên bên trái tương ứng với sản
phẩm cần tìm.


Chuyển sang Bước 3.

LỰA CHỌN C

Gửi yêu cầu tìm mã số sản phẩm qua dịch vụ “Thông tin thuế quan ràng buộc –
Binding Tariff Information service” bằng việc làm theo các chỉ dẫn nêu tại đường
dẫn:

Bước 3
Chọn 1 quốc gia xuất xứ
Nếu bạn không chọn một quốc gia xuất xứ, bạn sẽ không được cung cấp các thông
tin ưu đãi thuế quan bất kỳ nào – GSP, ACP, hiệp định thương mại tự do- mà chỉ có
thông tin thuế quan áp dụng đối với tất cả các loại sản phẩm không liên quan đến
yếu tố xuất xứ (Erga Ommes).

Bước 4
Chọn 1 ngày giả định
Ngày giả định đã được cài đặt tự động là ngày mà trang điện tử đang được sử
dụng, nhưng bạn cũng có thể chọn một ngày giả định sớm hơn từ ngày 1.1.1998
trở đi.

Bước 5
Nhấp chuột vào “View”

Bước 6
Xem trang “Import Tariff Results”
Trang này sẽ được chia thành 2 hoặc 3 bảng.

Bảng 1


Cột 1 là cột mã số sản phẩm

Cột 2 là cột mô tả sản phẩm

Bảng 2

Cột 1 là cột xuất xứ. Tuỳ thuộc vào quốc gia xuất xứ đã được lựa chọn trong
Import Tariff Input form, Cột 1 sẽ liệt kê các thông tin sau đây:
¾
Erga Ommes: là thuế suất áp dụng cho sản phẩm các loại không tính đến xuất
xứ.

¾
GSP: là thuế suất áp dụng đối với sản phẩm được hưởng lợi từ chính sách ưu
đãi thuế quan phổ cập của EU.
¾
ACP: là thuế suất đối với sản phẩm được hưởng lợi theo Hiệp định Cotono.
¾
FTA: các hiệp định thương mại tự do khác nhau được dẫn chiếu trong Cột 1
theo tên nước, ví dụ Chile, Ai Cập, v.v…


Hỗ trợ xuất khẩu cho các nước đang phát triển - Ủy ban châu Âu
-12-
Ghi chú: Nếu một nước được hưởng lợi từ hơn một chính sách/thoả thuận ưu đãi,
doanh nghiệp có thể chọn hình thức ưu đãi hơn. Tuy nhiên, trong khi qui tắc xuất xứ
của các thoả thuận thương mại nhìn chung tương tự nhau thì sự khác biệt đáng kể vẫn
có thể xảy ra. Doanh nghiệp phải luôn luôn tham chiếu đến qui tắc xuất xứ gắn liền với
thoả thuận/chế độ thương mại mà họ định sử dụng.



Cột 2 là cột mã số bổ sung: Nếu có hơn một mã số trở lên xuất hiện trong cột
này, thuế nhập khẩu xuất hiện trong các cột 3 và 4 sẽ chỉ áp dụng với các sản
phẩm đáp ứng các điều kiện của mã số bổ sung. Nếu có các mã số bổ sung thì
bảng thứ 3 sẽ xuất hiện ngay dưới bảng 2 và cung cấp các giải thích ngắn gọn
về các tiêu chuẩn phải đáp ứng đối với mã bổ sung.

Cột 3 là cột phương pháp đo lường.

Cột 4 là cột thuế suất cung cấp các loại thuế liên quan.

Ghi chú: Các loại thuế bổ sung cũng sẽ xuất hiện trong cột này.

Các loại thuế bổ sung có thể có gồm:
¾
EA: thành phần nông sản
¾
ADSZ: thuế bổ sung đối với nguyên liệu đường ăn
¾
ADFM: thuế bổ sung đối với nguyên liệu bột mỳ
¾
EAR: thành phần nông nghiệp được giảm trừ
¾
ADSZR: thuế bổ sung được giảm trừ đối với nguyên liệu đường ăn
¾
ADFMR: thuế bổ sung được giảm trừ đối với nguyên liệu bột mỳ.

Nếu các từ viết tắt nêu trên xuất hiện trong cột 4, thì tức là sẽ có thuế bổ sung phải trả
thêm.


Ví dụ như, một khoản thuế: 9% + EA(1) MAX 18.7 + ADSZ(1).
Cần được hiểu như sau: [9% thuế nhập khẩu + thuế bổ sung đối với thành phần
nông nghiệp(1)], không quá mức tối đa của [18.7% + thuế bổ sung được giảm trừ
đối với phần nguyên liệu đường ăn trong s
ản phẩm (1)].

Để tính toán mức thuế đầy đủ, cần phải xác định số lượng thành phần nông sản (EA)
và thuế bổ sung đối với hàm lượng đường ăn (ADSZ). Điều đó có nghĩa là để tính được
mức thuế chung cuộc, bạn phải biết được thành phần chất béo trong sữa, chất protein
trong sữa, chất Starch/Glucose Scrose/Invert sugar/lsoglucose của sản phẩm.


Xác định mức thuế bổ sung phải trả.
Để xác định mức thuế bổ sung phải trả, ví dụ EA, ADSZ, cần theo các bước sau:
Bước 1
Vào trang chủ TARIC theo địa chỉ sau:
http://ec. europa.eu/taxation_customs/dds/en/tarhome.htm

Hỗ trợ xuất khẩu cho các nước đang phát triển - Ủy ban châu Âu
-13-
Chọn 1 trong 2 cách sẵn có để tìm thông tin về mức thuế (hoặc theo mã số sản phẩm
hoặc theo mô tả sản phẩm). Một khi bạn đã nhập vào mã số sản phẩm và tên quốc gia
xuất xứ, nhấp chuột vào nút “Tariff - mức thuế”. Trong trang kết quả, nhấp chuột vào
nút “Meursing code” để mở “cửa sổ thành tố”.

Bước 2
Nhập vào thành phần của hàng hoá (tỉ lệ mỡ trong sữa, protein trong sữa, tỉ lệ chất
starch,…) vào cửa sổ thành tố. Sau khi thành phần đã được nhập vào các ô tương
ứng, nhấp chuột vào dấu “=”, bạn sẽ nhận được mức thuế bổ sung phải trả.


Bước 3
Tất cả các thành phần trong các nguyên liệu khác nhau (mỡ trong sữa,…) được gắn
liền với một mã số bổ sung. Mã số này bắt đầu bằng một số 7. Nếu bạn đã biết mã số
thì bạn có thể nhập 3 số cuối vào dòng “enter your additional code” trong cửa số thành
tố. Ví dụ, nếu mã số bổ sung là 7605 thì bạn nhập số 605 vào dòng nói trên.
Bạn nhất thiết phải ghi mã số bổ sung trong tờ khai hải quan. Đây là cách thức kê khai
hải quan về thành phần sản phẩm để hải quan tính toán chính xác mức thuế bổ sung.

Nếu các từ viết tắt EA, ADSZ hoặc ADFM xuất hiện trong phần đo lường thì tức là mức
thuế bổ sung phải trả đầy đủ (tức là không được giảm trừ).
Nếu các từ viết tắt EAR, ADSZR hoặc ADFMR xuất hiện trong phần đo lường thì tức là
mức thuế bổ sung được giảm trừ đối với trường hợp được ưu đãi được ghi trong tờ
khai hải quan.
Cần lưu ý một thực tế rằng một tờ khai hải quan có ghi ưu đãi không đảm bảo chắc
chắn là thuế bổ sung sẽ được giảm trừ mà có thể vẫn áp dụng thuế bổ sung đầy đủ.
Trong trường hợp thuế bổ sung được giảm trừ, bạn có thể thấy hơn một mức thuế suất
hiện trong cửa sổ thành tố. Điều đó có nghĩa là có hơn một mức giảm trừ đối với thuế
bổ sung cho sản phẩm đó. Ví dụ, trong một tờ khai vừa có hạn ngạch ưu đãi vừa có ưu
đãi đơn giản thì hãy xem số hiệu trong ngoặc đơn – như (1), (2) - được in sau từ viết
tắt. Mức thuế bổ sung áp dụng ứng với con số ghi trong ngoặc đơn.



Cột 5 là cột FN (chú thích).Thông tin bổ sung, nếu có, sẽ xuất hiện dưới dạng một
mã số (ví dụ, CD020). Nhấp chuột vào mã số này sẽ thấy một cửa sổ mới mở ra
với các thông tin liên quan.

Cột 6 là cột Qui định/Quyết định. Nhấp chuột vào mã số trong cột này sẽ mở ra
một cửa sổ cung cấp thông tin liên quan đến biện pháp EU đang áp dụng. Nếu
biện pháp này ban hành sau năm 1998 thì bạn sẽ thấy biểu tượng OJ hiện ra.

Nhấp chuột vào biểu tượng OJ bạn sẽ được dẫn tới một văn bản Công báo của
Uỷ ban châu Âu mà ở đó biện pháp liên quan được công bố.


Bảng 3

Nếu có các mã số bổ sung thì sẽ có Bảng 3 xuất hiện ngay dưới Bảng 2 cung cấp các
giải thích ngắn gọn về tiêu chuẩn yêu cầu đối với các mã số bổ sung.

Hỗ trợ xuất khẩu cho các nước đang phát triển - Ủy ban châu Âu
-14-
Mời bạn xem mẫu tra cứu thuế nhập khẩu dưới đây:



IMPORT TARIFFS

This section provides information to take full advantage of the EU's preferential
trade regimes.

Input Form




Enter a
product
code
(2,4,6,8,10
digits)

6200
Browse or Search

Select a
country of
origin
Vietnam - VN

Select a
simulation
date
24 June 2008


View






Dưới đây là kết quả ví dụ về tra cứu thuế nhập khẩu đối với các sản phẩm cao su có
xuất xứ Việt Nam bán sang thị trường EU.


IMPORT TARIFFS


Results




Product Code 4001100000
Country of
origin
Vietnam
Simulation date
June 24,
2008


Hỗ trợ xuất khẩu cho các nước đang phát triển - Ủy ban châu Âu
-15-
Code Product Description
4001
Natural rubber, balata, gutta-percha, guayule, chicle and similar natural
gums, in primary forms or in plates, sheets or strip
4001 10
-Natural rubber latex, whether or not prevulcanised
4001 21
-Natural rubber in other forms
4001 30
-Balata, gutta-percha, guayule, chicle and similar natural gums

Origin Add.
Code
Measure Type Tariff Footnote Regulation/
Decision
Erga omnes Third country duty 0 %
R9822610

Erga omnes
A
irworthiness tariff
suspension
0 %
CD333 R0211470
GSP (R
01/2501) -
General
arrangements
Excl. ( CN)
Tariff preference 0 %
R0509800

Source: DG Taxation and Customs Union Tariff


Hỗ trợ xuất khẩu cho các nước đang phát triển - Ủy ban châu Âu
-16-
3. CHỨNG TỪ HẢI QUAN

Phần này của trang điện tử cung cấp thông tin về các chứng từ mà nhà xuất khẩu
chuẩn bị để được hưởng ưu đãi thuế quan theo các chế độ thương mại sẵn có dành
cho các nước đang phát triển.



Ưu đãi thuế quan phổ cập (GSP) dành ưu đãi miễn hoặc giảm thuế nhập khẩu
đối với một số sản phẩm nhập khẩu từ các nước được hưởng GSP.


GSP - các sản phẩm có xuất xứ từ các nước được thụ hưởng theo chính sách
GSP của EU sẽ được hưởng các mức thuế ưu đãi sau khi nộp giấy chứng nhận
xuất xứ Form A hoặc, trong những trường hợp cụ thể, một bản kê khai hoá đơn
của nhà xuất khẩu (xem bằng chứng xuất xứ tại “http://
exporthelp.europa.eu/hdlinks/gsp.cfm”. Bạn cũng có thể tìm thấy các mẫu
chứng từ cần phải có tại đây).

Hiệp định ACP “Cotono” – các sản phẩm có xuất xứ từ các nước ACP (Châu Phi,
Caribê và Thái Bình Dương) sẽ được hưởng các mức thuế ưu đãi theo Hiệp định
này sau khi nộp một Giấy chứng nhận vận chuyển EUR1 hoặc, trong những
trường hợp cụ thể, một bản kê khai hoá đơn của nhà xuất khẩu. (Xem bằng
chứng xuất xứ theo Hiệp định ACP tại: http://
exporthelp.europa.eu/hdlinks/cotonou1.cfm. Bạn cũng có thể tìm thấy các mẫu
chứng từ cần phải có tại đây).

FTAs (Các Hiệp định thương mại tự do) – EU cũng có nhiều FTA với các đối tác
trong khu vực (các nước Trung Âu, các nước Địa Trung Hải) và ngoài khu vực
(Mêxico, Chile). FTA đang ngày càng liên quan đến các điều khoản có ảnh hưởng
đến các biện pháp phi thuế quan và các vấn đề định chế như các điều khoản về
thuận lợi hoá thương mại và ban hành định chế như đầu tư, sở hữu trí tuệ, mua
sắm chính phủ, tiêu chuẩn kỹ thuật và các vấn đề vệ sinh động thực vật.

Bạn có thể tìm được các thông tin chi tiết về chứng từ hải quan theo từng trường hợp
cụ thể bằng cách đồng thời nhấn nút control và điều khiển chuột máy tính đưa con trỏ
vào đường dẫn tương thích màu đỏ trong form dưới đây:


CUSTOMS DOCUMENTS

This section provides information concerning the documents to be produced in

order to qualify for preferential duty treatment.

1. Generalised System of Preferences (GSP)



The EU's GSP grants either duty-free access or a tariff reduction for certain products
imported from GSP beneficiary countries.
The EU's GSP is implemented in cycles of ten years. The present cycle covers the
years 2006-2015. The GSP is implemented by Council Regulations. Council
Regulation (EC) No 980/2005, applying a scheme of generalised tariff preferences, is
Hỗ trợ xuất khẩu cho các nước đang phát triển - Ủy ban châu Âu
-17-
valid from 1.1.2006 to 31.12.2008 and consists of the following three arrangements:
• a general arrangement, applicable to all of the beneficiary countries listed in
Annex I to the regulation;
• a special incentive arrangement for sustainable development and good
governance (the “GSP+”), accorded to fifteen of the beneficiary countries
(published in Commission Decision 2005/924/EC of 21.12.2005) who meet
certain criteria.
• a special arrangement, also known as the “Everything But Arms” initiative (or
“EBA”), applicable to the fifty least developed countries.

New GSP Scheme Q&A – Questions & Answers
Documentary requirements under the GSP
For further explanations concerning the main features of the GSP, please consult The
GSP User's Guide
For further explanations concerning the requirements which products covered by the
GSP have to meet to be considered as originating in the exporting country, please
consult The Guide to the rules of origin.




2 . Preferential duty regime for ACP countries



IMPORTANT NOTE
Please note that concerning ACP countries, there are important changes since 1
January 2008, following the expiry of the trade provisions of the Cotonou Agreement.
Those ACP countries, which have concluded negotiations on an agreement
establishing or leading to the establishment of an Economic Partnership Agreement
(EPA) are listed in Annex 1 of Council Regulation 1528/2007 (EPA Market Access
Regulation). Products originating in those countries will benefit from the trade regime
set out in that Regulation until further notice.
Products originating in ACP countries who have not yet concluded the relevant
negotiations and are not listed in Annex 1 of Regulation 1528/2007 of 20 December
2007 (EPA Market Access Regulation), will benefit from the trade regime established
by the Generalised System of Preferences (GSP) Regulation, including the specific
regime "Everything But Arms" for the Least Developed Countries. So please refer to
the GSP section.
EPA Market Access Regulation
List of the beneficiary countries of the EPA Market Access Regulation
Documentary requirements under the Market Access Regulation
Hỗ trợ xuất khẩu cho các nước đang phát triển - Ủy ban châu Âu
-18-



3. Preferential duty regimes under Free Trade Agreements (FTAs)




The EU also has many free trade agreements with partners in the region (the central
European countries, the Mediterranean countries) and beyond (Mexico, Chile). FTAs
now increasingly involve provisions affecting non-tariff measures and regulatory
issues such as provisions on trade facilitation and rule-making in areas such as
investment, intellectual property, government procurement, technical standards and
SPS issues.
The following Free Trade Agreements are available online:
• FTA under the Euro-Mediterranean Partnership
• FTA with Mexico
• FTA with Chile
• FTA with South Africa




Hỗ trợ xuất khẩu cho các nước đang phát triển - Ủy ban châu Âu
-19-
4. QUI TẮC XUẤT XỨ

Phần này của trang điện tử cung cấp thông tin về các điều kiện cần thiết để hàng hoá
được hưởng thuế ưu đãi theo GSP, ACP và theo các Hiệp định thương mại tự do của
EU với các nước: Chile, Ai Cập, Jordani, Li Băng, Ma rốc, Mexico và Nam Phi. Đối với
tất cả các FTA khác, các nhà xuất khẩu nên xem “Danh mục các Thoả thuận/ chế độ
thương mại của Tổng vụ Thuế và Liên minh Hải quan (DG TAXUD)” tại địa chỉ:
/>icle_779_en.htm
Để tìm “Danh mục các Thoả thuận/chế độ thương mại” áp dụng với các nước cụ thể,
hãy xem:

/>.htm
Để tìm các thông tin liên quan trong mục “Qui tắc xuất xứ (Rule of Origin)”, hãy tiến
hành các bước dưới đây:
Bước 1
Vào Rule of Origin Input Form trong


Bước 2
Chọn một chế độ liên quan (GSP, ACP, Chile, Ai cập, Jordani, Li Băng, Ma rốc, Mexico
hoặc Nam Phi).

Lưu ý: Nếu một nước được hưởng hơn 1 chế độ ưu đãi thì doanh nghiệp có thể chọn
chế độ ưu đãi tốt hơn. Tuy vậy, trong khi qui tắc xuất xứ thường tương tự nhau thì vẫn
có thể có những khác biệt đáng kể. Vì vậy, doanh nghiệp phải luôn luôn tham chiếu
đúng qui tắc xuất xứ thích ứng với chế độ ưu đãi mà mình định sử dụng.

Bước 3
Nhập mã số sản phẩm
Nhập mã số sản phẩm vào hộp “product code” (theo 2, 4 hoặc 6 số).

Lưu ý: Nếu bạn không biết mã số sản phẩm thì bạn có thể làm theo chỉ dẫn trong các
phần trước của tài liệu hướng dẫn này về “Các yêu cầu và Thuế” hoặc “Thuế nhập
khẩu”.


Một trang mới sẽ mở ra cung cấp thông tin về “Qui tắc xuất xứ”.

Bước 4
Xem trang “Qui tắc xuất xứ”.


Bạn có thể tìm thấy giải thích đầy đủ về “Qui tắc xuất xứ” trong GSP tại địa chỉ:
/>dex_en.htm

Hỗ trợ xuất khẩu cho các nước đang phát triển - Ủy ban châu Âu
-20-
Hai cột đầu trong danh mục mô tả sản phẩm. Cột thứ nhất cung cấp mã số nhóm hoặc
mã số chương được sử dụng trong Hệ thống Hài hoà và cột thứ hai mô tả hàng hoá
được sử dụng trong hệ thống đó đối với nhóm hoặc chương hàng hoá đó. Đối với mỗi
sản phẩm kê trong hai cột đầu thì sẽ có qui tắc xuất xứ tương ứng ghi trong cột 3 hoặc
cột 4. Trong một số trường hợp, trước mã sản phẩm có ghi "ex" thì tức là qui tắc xuất
xứ ghi trong cột 3 hoặc cột 4 chỉ áp dụng đối với một phần của nhóm hàng hoá như
được mô tả trong cột 2.

Khi một vài mã số đầu được ghép cùng nhau trong cột 1 hoặc một mã số của chương
đã xác định và nội dung mô tả sản phẩm trong cột 2 được nêu dưới dạng các điều kiện
chung, thì các qui tắc liền kề trong cột 3 và cột 4 áp dụng đối với tất cả các sản phẩm,
mà theo Hệ thống Hài hoà hải quan, được phân loại theo các mã số đầu của chương
hoặc theo mã số đầu bất kỳ được ghép cùng nhau trong cột 1.

Khi có các qui tắc khác nhau trong danh mục áp dụng cho các sản phẩm khác nhau
trong cùng một nhóm, thì mỗi một khoảng thụt vào sẽ chứa đựng nội dung mô tả của
phần đó của nhóm chịu sự điều chỉnh của qui tắc liền kề trong cột 3 hay cột 4.


Khi, đối với một mã số trong 2 cột đầu, một qui tắc được cụ thể hoá trong cả cột 3 và
cột 4, nhà xuất khẩu có thể lựa chọn, như là một giải pháp thay thế, áp dụng một trong
các qui tắc nêu tại cột 3 và cột 4. Nếu không thấy qui tắc xuất xứ trong cột 4 thì áp dụng
qui tắc nêu trong cột 3.

Ghi chú: Đây là các bước cần tiến hành mà các hàng hoá phi xuất xứ phải trải qua để

xác định tình trạng xuất xứ. Tuy nhiên, các bước này không áp dụng trong mọi trường
hợp: việc tính xuất xứ luỹ kế có thể áp dụng, trong khi toàn bộ hàng hoá đã có xuất xứ
của nước đó (ví dụ sản phẩm đã trưởng thành). Các điều kiện khác bao gồm cả vận
chuyển trực tiếp sang EU cũng phải áp dụng.

Hãy xem các trang web sau để có thêm thông tin chi tiết:

/>duction/index_en.htm
hoặc
/>pterNumber

Mời bạn xem mẫu tham chiếu qui tắc xuất xứ dưới đây:


RULES OF ORIGIN

This section provides information concerning preferential origin rules. It lays
down the specific conditions that need to be met if goods are to qualify for
advantageous tariff treatment, otherwise the full duties are applicable.

Input Form


Hỗ trợ xuất khẩu cho các nước đang phát triển - Ủy ban châu Âu
-21-


Select a regime
GSP Rules


Introductory
Notes

Enter a product
code
(2,4 digits)
400
1
Browse or Search










và mẫu kết quả tham chiếu về qui tắc xuất xứ đối với một số sản phẩm cao su theo chế
độ ưu đãi thuế quan phổ cập (GSP).


RULES OF ORIGIN



GSP - Chapter40 - Detail





HS
heading
Description of product Working or processing, carried out on non-
originating materials, which confers
originating status

ex
Chapter
40
Rubber and articles
thereof; except for:
Manufacture from
materials of any
heading, except that of
the product

ex 4001 Laminated slabs of
crepe rubber for shoes
Lamination of sheets of
natural rubber

4005 Compounded rubber,
unvulcanised, in primary
forms or in plates,
sheets or strip
Manufacture in which
the value of all the
materials used, except

natural rubber, does not
exceed 50% of the ex-
works price of the
product

4012 Retreaded or used
Hỗ trợ xuất khẩu cho các nước đang phát triển - Ủy ban châu Âu
-22-
pneumatic tyres of
rubber; solid or cushion
tyres, tyre treads and
tyre flaps, of rubber:
- Retreaded pneumatic,
solid or cushion tyres, of
rubber
Retreading of used
tyres

- Other Manufacture from
materials of any
heading, except those
of headings 4011 and
4012

ex 4017 Articles of hard rubber Manufacture from hard
rubber





How to read the rules of origin?
1. The first two columns in the list describe the product obtained. The first column
gives the heading number or chapter number used in the Harmonized System
and the second column gives the description of goods used in that system for
that heading or chapter. For each entry in the first two columns, a rule is
specified in column 3 or 4. Where, in some cases, the entry in the first column is
preceded by an “ex”, this signifies that the rules in column 3 or 4 apply only to
the part of that heading as described in column 2.
2. Where several heading numbers are grouped together in column 1 or a chapter
number is given and the description of products in column 2 is therefore given in
general terms, the adjacent rules in column 3 or 4 apply to all products which,
under the Harmonized System, are classified in headings of the chapter or in any
of the headings grouped together in column 1.
3. Where there are different rules in the list applying to different products within a
heading, each indent contains the description of that part of the heading covered
by the adjacent rules in column 3 or 4.
4. Where, for an entry in the first two columns, a rule is specified in both columns 3
and 4, the exporter may opt, as an alternative, to apply either the rule set out in
column 3 or that set out in column 4. If no origin rule is given in column 4, the
rule set out in column 3 is to be applied.


Source: EUR-Lex


Hỗ trợ xuất khẩu cho các nước đang phát triển - Ủy ban châu Âu
-23-
Important note:
This is the list of working or processing operations which non-originating goods must
undergo in order to acquire originating status. However, they do not apply in all cases:

cumulation of origin may apply, while wholly obtained (e.g. grown) goods already have
the origin of that country.
Other conditions including direct transport to the Community also apply. Please click
here for more detailed information on these rules of origin.



Hỗ trợ xuất khẩu cho các nước đang phát triển - Ủy ban châu Âu
-24-
5. THỐNG KÊ THƯƠNG MẠI

Phần này cung cấp các số liệu thống kê thương mại chi tiết về nhập khẩu và xuất khẩu
của 27 nước thành viên EU theo khối và theo từng nước và cả thương mại nội khối EU.
Đây là một công cụ rất hữu ích để khai phá các thị trường tiềm năng.

Để tìm các thông tin thống kê, hãy làm theo các bước dưới đây:

Bước 1
Vào Form số liệu thống kê


Bước 2
Nhập mã số sản phẩm
i.
Nếu bạn đã biết mã số sản phẩm:

Nhập mã số sản phẩm vào hộp “Product code” (lưu ý rằng bạn có thể nhập mã
sản phẩm liên quan dưới dạng 2, 4 ,6 hoặc 8 số).

Chuyển sang Bước 3.


ii.
Nếu bạn chưa biết mã số sản phẩm:
LỰA CHỌN A

Nhấp chuột vào đường dẫn “search” (ở bên phải hộp mã số sản phẩm). Đánh vào
mô tả sản phẩm của bạn và nhấp chuột vào nút “search”.

Nếu nội dung mô tả sản phẩm đã có trong danh mục thì trang kết quả tìm kiếm sẽ
mở ra với một danh mục sản phẩm và mã số tương ứng của chúng.

Trên trang kết quả tìm kiếm bạn nhấp chuột vào mã sản phẩm trong cột thứ nhất
bên trái tương thích với sản phẩm cần tìm, bạn sẽ thấy trang danh mục sản phẩm
mở ra với các dòng mô tả sản phẩm chi tiết hơn và các mã số tương ứng của
chúng.


Nhấp chuột vào mã sản phẩm trong cột thứ nhất bên trái tương thích với sản
phẩm cần tìm.


Chuyển sang Bước 3.

LỰA CHỌN B

Nhấp chuột vào đường dẫn “Browse” trên “Trade Statistics Input Form” và trang
“Danh mục” (Chapter list) sẽ hiện ra.


Nếu bạn tìm thấy dòng mô tả cho sản phẩm của bạn được kê trong 1/21 nhóm,

hãy nhấp chuột vào mã chương thích hợp trong cột “Section” ở bên trái.
Hỗ trợ xuất khẩu cho các nước đang phát triển - Ủy ban châu Âu
-25-
• Trang “Product list” sẽ mở ra các dòng mô tả sản phẩm chi tiết hơn và các mã số
tương ứng của chúng.

Nhấp chuột vào mã số sản phẩm trong cột thứ nhất bên trái cho sản phẩm thích
hợp.

Chuyển sang Bước 3.

LỰA CHỌN C
Gửi yêu cầu tìm mã số sản phẩm qua dịch vụ “thông tin thuế quan ràng buộc” (BTI)
bằng cách làm theo các hướng dẫn nêu tại trang điện tử sau:



Bước 3
Chọn một nước báo cáo (Select a reporting country)
Hộp “Select a reporting country” được tự động định dạng tới 27 nước Thành viên EU
(EUR 27).
LỰA CHỌN 1 – EUR27: cung cấp cho bạn các số liệu thống kê thương mại cho toàn
khối EU (và từng nước thành viên một cách riêng biệt).
LỰA CHỌN 2 – EUR25: cung cấp cho bạn các số liệu thống kê thương mại cho 25
nước thành viên EU (năm 2007, EU đã mở rộng từ 25 nước lên 27 nước).
LỰA CHỌN 3 - Chọn một nước báo cáo cụ thể để tìm số liệu thống kê cho nước thành
viên EU đã chọn.

Bước 4
Chọn một nước đối tác (Select a partner country)

Hộp “Select a partner country” được định dạng tự động tới tất cả các đối tác.

LỰA CHỌN 1 – Tất cả các đối tác: sẽ tìm được số liệu thống kê thương mại cho tất cả
các nước.

LỰA CHỌN 2 - Chọn một nước đối tác cụ thể: sẽ tìm được số liệu thống kê thương mại
cho nước đối tác đó.

Bước 5
Chọn năm (Select years)
Trong hộp “Select years”, bạn có thể chọn:
LỰA CHỌN 1 - Để xem số liệu thống kê thương mại cho một năm bất kỳ (có thể lùi tới
năm 2000), nhấp chuột vào năm liên quan.

×