Tải bản đầy đủ (.doc) (154 trang)

Giáo án công nghệ 9 trồng cây ăn quả chuẩn CV 5510 cả năm t

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 154 trang )

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 1. Bài 1 GIỚI THIỆU NGHỀTRỒNG CÂY ĂN QUẢ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS biết được
- Biết được vai trò, vị trí, đặc điếm của nghề trồng cây ăn quả trong đời
sống kinh tế và sản xuất.
2. Năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực
tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng cơng nghệ cụ thể, năng lực
phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngừ kỹ thuật.
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VA HỌC LIỆU
1. GV: Nghiên cứu kỳ nội dung yêu cầu của bài
Bảng số liệu phát triển của nghề trồng cây ăn quả ở địa phương.
2. HS:
- Nghiên cứu trước bài.
- SGK đồ dùng học tập. Kiến thức liên quan
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞĐẦU)
a) Mục tiêu: Đưa ra các cầu hỏi liên quan đến bài học, tạo hứng thú học tập cho
hs.
b) Nội dung: Hs dựa vào kiến thức để trả lời cầu hỏi.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đế trả lời cầu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thục hiện:
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV giới thiệu bài tổán yêu cầu HS trả lời cầu hỏi: Xuất phát từ tình huống có
vấn đề GV: Tổ chức cuộc thi “Ai nhanh hơn?”
- Học sinh GV chia lớp thành 4 nhóm, nhỏm nào trong thời gian 2 phút kể tên


được nhiều các loại trái cây của nước ta sẽ dành chiến thắng. tiếp nhận...
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút.
1


- Học sinh thảo luận trả lời cầu hỏi
- Giáo viên quan sát các học sinh trả lời
- Dự kiến sản phẩm: Các nhóm kể được nhiều nhất sẽ chiến thắng.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bố
sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Học sinh nhận xét, bố sung, đánh giá chéo
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
Tài liệu mang tính tham khảo-> Giáo viên dần dắt vấn đề cần tìm hiếu trong bài
học: Việt Nam là đất nước của nhiều loại trái cây thom ngon. Vậy nghề trồng
cây ăn q có vai trị như thế nào đối với đời sống người dân và nền kinh tế. Bài
học hôm nay sẽ cùng tìm hiếu.-> Giáo viên nêu mục tiêu bài học
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tỉm hiểu vai trò, nhiệm vụ của nghề trồng cây ăn quả.
a) Mục tiêu: biết được vai trò, nhiệm vụ của nghề trồng cây ăn quả
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiêu kiến thức trả lời miệng
d) Tổ chức thục hiện:
Hoạt động của GV và HS
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Giáo viên yêu cầu: GV cho HS đọc SGK và
dựa vào hiếu biết thực tế.
- GV đặt cầu hỏi:
- Em hãy kế tên một sổ giống cây ăn quả có

giá trị ở nước ta mà em biết?
- Hãy quan sát Hl/SGK
- Cho lớp HĐ nhóm từng bàn đế trả lời vai trị
và vị trí của nghề trồng cây ăn quả trong cuộc
sống và sản xuất?
- Hãy liên hệ tại gia đình em trồng cây ăn quả
cỏ vai trò như thế nào?
+ HS nghiên cứu sgk và kiến thức thực tế.
- Học sinh tiếp nhận.

Sản phẩm dự kiến
L vai trị, vị trí của nghề
trồng cây ăn quả:
- Cung cấp cho người tiêu
dùng.
- Cung nguyên liệu cho công
nghiệp chế biến đồ hộp, nước
giải khát.
- Cung cấp hàng hoá cho xuất
khẩu.

2


* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh TL
- Cung cấp cho người tiêu dùng.
- Cung nguyên liệu cho công nghiệp chế biến
đồ hộp, nước giải khát.
- Cung cấp hàng hoá cho xuất khẩu.

* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS: báo cáo
kết quả
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Học sinh nhận xét, bô sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
-> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm và yêu cầu của nghề.
a) Mục tiêu: Biêt được đặc điểm và yêu cầu của nghề trông trọt.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiêu kiến thức, trình bày miệng
d) Tổ chức thục hiện:
Hoạt động của GV và HS
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu: học sinh đọc thông tin
phần II trong SGK.
- Gv đặt cầu hỏi:
- Đối tượng lao động của nghề là gì?
- Hãy kể tên các cơng việc lao động của
nghề?
- Hãy nêu tên các dụng cụ dùng cho nghề
trồng cây ăn quả?
- Nghề trồng cây ăn quả có điều kiện lao
động như thế nào?
GV tổng hợp các ý kiến và kết luận
- Quan sát H2 và cho biết sản phẩm của
nghề là những loại quả nào?

Sản phẩm dự kiến
II. ĐẶC ĐIỂM VÀ YÊU CẦU

CỦA NGHỀ:
1. Đặc điểm của nghề:
- Đối tượng lao động: Là các loại
cây ăn quả lâu năm có giá trị dinh
dưỡng và kinh tế cao.
- Nội dung lao động: Bao gồm các
công việc Nhân giống, làm đất, gieo
trồng, chăm bón, thu hoạch, bảo
quản, chế biến.
- Dụng cụ lao động: Dao, cuốc, kéo
cắt cành, xẻng, bình tưới.
- Điều kiện lao động:
+ Làm việc thường xuyên ngoài
3


- Nghề trồng cây ăn quả có những u
cầu gì?
- Tại sao phải có những yêu cầu như vậy?
- Trong những u cầu đó thì u cầu nào
là quan trọng nhất?
GV nhấn mạnh yêu càu về tri thức và
phải yêu nghề.- Học sinh tiếp nhận...
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS trả lời
- GV quan sát hướng dần
- Dự kiến sản phẩm:
- Đối tượng lao động: Là các loại cây ăn
quả lâu năm có giá trị dinh dưỡng và
kinh tế cao.

- Nội dung lao động: Bao gồm các công
việc Nhân giống, làm đất, gieo trồng,
chăm bón, thu hoạch, bảo quản, chế biến.
- Dụng cụ lao động: Dao, cuốc, kéo cắt
cành, xẻng, bình tưới.
- Điều kiện lao động:
+ Làm việc thường xun ngồi trời.
+ Tiếp xúc trực tiếp với hố chất.
+ Tư thế làm việc luôn thay đổi.
- Sản phẩm: Các loại quả.
* Yêu cầu của nghề đối với người lao
động.
 - Có hiểu biết về cây cối.
 - Phải yêu thiên nhiên, yêu cây cối.
 - Có sức khoẻ tổt, dẻo dai, thích
nghi với cơng việc hoạt động ngồi
trời ...
 * Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS báo cáo kết quả
* Bước 4: Kết luận, nhận định:

trời.
+ Tiếp xúc trực tiếp với hoá chất.
+ Tư thế làm việc luôn thay đổi. '
- Sản phẩm: Các loại quả.
2. Yêu cầu của nghề đối với người
lao động.
- Phải có tri thức về khoa học sinh
học, hố học, kỹ thuật nơng nghiệp,
am hiểu thực tiễn sản xuất. Có kỳ

năng cơ bản về nghề trồng cây ăn
quả.
- Phải yêu nghề, yêu thiên nhiên,
cần cù, chịu khó, ham học hỏi, năng
động, sáng tạo. Có khả năng quan
sát, theo dõi
sự sinh trưởng, phát triển của cây.
- Có sức khoẻ tổt, dẻo dai, thích
nghi với cơng việc hoạt động ngồi
trời ...

4


- Học sinh nhận xét, bô sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
-> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
Hoạt động 3: Tỉm hiếu triến vọng phát triến của nghề
a) Mục tiêu: Hiểu được nhu cầu, triến vọng của nghề trong tương lai.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo u cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiêu kiến thức, trình bày miệng
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
III/ Vật liệu cáchđiện:
- GV đặt cầu hỏi:
Cần đạt các yêu cầu sau : Độ cách
- Hiện nay nghề trồng cây ăn quả đang có điện cao, chụi nhiệt tổt, chống ẩm

xu thế phát
tổt và có độ bền cơ học cao
triển như thế nào?
- Sử dụng hợp lý và tiết kiệm vật
GV cho HS xem bảng số liệu về nghề
liệu kĩ thuật điện.
trồng cây ăn quả
- Có ý thức thực hiện đúng vệ sinh,
- Học sinh tiếp nhận.
không vứt bỏ bừa bãi, tận dụng phế
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
liệu đế tái sinh
- HS trả lời
- GV quan sát hướng dần
- Dự kiến sản phẩm:
Dân số ngày càng tăng nên nhu cầu về
các sản phẩm
trồng trọt sẽ còn gia tăng.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS báo cáo kết quả
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Học sinh nhận xét, bô sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
-> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: HS nắm vừng kiến thức vừa học về vai trò nghề trồng cây ăn
quả và đặc điểm yêu cầu của nghề trồng cây ăn quả
5



b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học đề trả lời cầu
hỏi.? Đặc điêm của nghề trồng cây ăn quả
c) Sản phẩm: HS thảo luận và trả lời cầu hỏi.
Sản phẩm dự kiến:
* Đặc điểm:
- Đối tượng lao động: Là các loại cây ăn quả lâu năm có giá trị dinh dưỡng và
kinh tế cao.
- Nội dung lao động: Bao gồm các công việc Nhân giống, làm đất, gieo trồng,
chăm bón, thu hoạch, bảo quản, chế biến.
- Dụng cụ lao động: Dao, cuốc, kéo cắt cành, xẻng, bình tưới.
- Điều kiện lao động:
+ Làm việc thường xuyên ngoài trời.
+ Tiếp xúc trực tiếp với hố chất.
+ Tư thế làm việc ln thay đổi.
- Sản phẩm: Các loại quả.
d) Tổ chức thục hiện:
GV: Gọi HS nêu các kiến thức trọng tâm trong bài.
HS: Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Bồi dường cho HS năng tự học, tự giải quyết vấn đề, làm việc trên
tinh thần hợp tác nhóm.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học đề trả lời phiếu
học tập ? Nghề trồng trọt đóng vai trị như thế nào trong đời sống và nền kinh tế
c) Sản phấm: HS hoàn thành phiếu học tập, báo cáo theo nhóm
- Dự kiến sản phẩm: Nghề trồng trọt có vai trò quan trọng trong sx và đời sống,
cung cấp sản phẩm bố sung vitamin cho cơ thể, nguyên liệu cho ngành công
nghiệp, sản phấm xuất khâu.
d) Tổ chức thực hiện: Làm bài tập vận dụng
* HƯỚNG DAN VỀ NHÀ
- về nhà học bài, tìm hiếu về một số đặc điềm của cây ăn quả ở địa phương Chuẩn bị nội dung cho bài học sau.

TUẦN: 2
Ngày soạn:
6


Ngày dạy:
Tiết 2 . Bài 2 MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÂY ĂN QUẢ (TI)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS biết được
- Biết được được giá trị của việc trồng cây ăn quả, đặc điềm thực vật và yêu cầu
ngoại cảnh của cây ăn quả.
2. Năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy
sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân
tích, năng lực sử dụng ngôn ngừ kỹ thuật.
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VA HỌC LIỆU
1. GV:
-Nghiên cứu SGK tài liệu tham khảo
-Tranh 1 số giống cây ăn quả
2. HS:
- Nghiên cứu trước bài.
- SGK đồ dùng học tập. Kiến thức liên quan
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Đưa ra các cầu hỏi liên quan đến bài học, tạo hứng thú học tập cho
hs.
b) Nội dung: Hs dựa vào kiến thức để trả lời cầu hỏi.

c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đế trả lời cầu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thục hiện:
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV giới thiệu bài tổán yêu cầu HS trả lời cầu hỏi: Xuất phát từ tình huống có
vấn đề ăn quà và đặt cầu hỏi
GV: cho HS xem một sô tranh ảnh về cây

7


Việc trồng các cây ăn quá có giá trị như thê nào với đời sông và nên kinh tế?
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút.
- Học sinh thảo luận trả lời cầu hỏi
- Giáo viên quan sát các học sinh trả lời
- Dự kiến sản phẩm: bố sung vitamin cho cơ thế, gun liệu cho ngành cơng
nghiệp, góp phần bảo vệ môi trường
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bô
sung.
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Học sinh nhận xét, bố sung, đánh giá chéo
- Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên dần dắt vấn đề cần tìm hiếu trong
bài học: Việc trồng cây ăn quả mang lại rất nhiều lợi ích cho đời sống và nền
kinh tế. Bài học hơm nay sẽ cùng tìm hiếu về giá trị của việc trồng cây ăn quả.->
Giáo viên nêu mục tiêu bài học
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tỉm hiếu giá trị của việc trồng cây ãn quả.
a) Mục tiêu: biết được vai trò, nhiệm vụ của nghề trồng cây ăn quả
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiêu kiến thức trả lời miệng

d) Tổ chức thục hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
I. Giá trị của việc trồng cấy
- Giáo viên yêu cầu: HS đọc nội dung trong ăn quả:
SGK.
- Giá trị dinh dường.
8


- GV đặt cầu hỏi:
- Một số bộ phận của một số
- Hãy cho biết giá trị nào là quan trọng nhất? cây có khả năng chữa bệnh
Vì sao? GV Hd nêu các giá trị cho VD.
thông thường.
+ HS nghiên cứu sgk và kiến thức thực tế.
- Nguồn nguyên liệu cho các
- Học sinh tiếp nhận.
nhà máy chế biến, là hàng hố
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
xuất khẩu có giá trị kinh tế
- Học sinh TL
cao.
- Dự kiến sản phẩm:
- Có tác dụng bảo vệ
- Nguồn nguyên liệu cho các nhà máy chế môi trường sinh thái, bảo vệ
biến, là hàng hố xuất khẩu có giá trị kinh tế đất.
cao. Vì nghề trồng cây ăn quả ngồi các giá
trị trên thì mục đích chính là đem lại hiệu

quả kinh tế.
Ví dụ: chế biến mít khơ, vải sấy khơ... xuất
khẩu đến nhiều nước trên thế giới.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS: báo cáo kết quả
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Học sinh nhận xét, bô sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
-> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm thực vật và yêu cầu ngoại cảnh của cây ăn
quả
a) Mục tiêu: Biết được đặc điếm thực vật và hiểu được những yêu cầu ngoại
cảnh với cây ăn quả.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiêu kiến thức, trình bày miệng
d) Tổ chức thục hiện:
Hoạt động của GV và HS
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu: học sinh đọc thông tin phần 1
trong SGK.
- Cho HS quan sát 1 cây ăn quả thực tế.

Sản phẩm dự kiến
II. Đặc điêm thực vật và yêu
cầu ngoại cảnh của cây ăn
quả:
1. Đặc điểm thực vật:
9



- Hãy kể tên các bộ phận của cây?
- Hãy phân biệt điếm giống và khác nhau
giữa hai loại rễ?
GV HD HS tìm hiểu như ND SGK cho
VD minh hoạ
- Học sinh tiếp nhận...
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS trả lời
- GV quan sát hướng dần
- Dự kiến sản phẩm:
+ Rễ, thân, hoa quả có đặc điếm thích nghi
riêng với môi trường.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS báo cáo kết quả
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Học sinh nhận xét, bô sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
-> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng

a. Rễ: Có hai loại
- Rễ mọc thẳng xuống đất -Rễ
cọc) giúp cho cây đứng vững,
hút nước, chất dinh dưỡng ni
cây.
- Rễ mọc ngang, nhỏ và nhiều
có tác dụng hút nước, chất dinh
dưỡng nuôi cây.
b. Thân: Đa phần cây ăn quả là
thân gồ, nhưng cũng có một số

là thân thảo, mềm
c. Hoa: Nhìn chung có 3 loại
hoa.
- Hoa đực
- Hoa cái.
- Hoa lường tính.
d. Quả và hạt:
- Nhìn chung có nhiều loại quả.
- Số lượng, màu sắc, hình dạng
của hạt tuỳ thuộc vào loại quả.
2. Yêu cầu ngoại cảnh.
a. Nhiệt độ: Với nhiều loại cây
khác nhau nên nhiệt độ thích
hợp cho từng loại câỵ khác
nhau -25°c - 30°C).
b. Độ ẩm và lượng mưa:
- Độ ẩm khơng khí 80 - 90%
- Lượng mưa 1000 - 2000mm
phân bố đều trong năm.
c. Ánh sáng: Đa số cây ăn quả
là cây ưa ánh sáng.
d. Chất dinh dưỡng: cần cung
cấp đầy đủ chất dinh dưỡng
theo các thời kỳ để có năng
10


suất, chất lượng cao.
e. Đất: Thích họp với các loại
đất có tầng dày, kết cấu tổt,

nhiều chất dinh dường, ít chua,
dề thoát nước.
c. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Giúp HS nắm vừng kiến thức vừa học về vai trò nghề trồng cây ăn
quả và đặc điêm yêu cầu của nghề trồng cây ăn quà
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học đề trả lời cầu hỏi.
? Các loại cây trồng phụ thuộc vào nhừngyểu tổ nào từ tự nhiên
c) Sản phẩm: HS thảo luận và trả lời cầu hỏi.
Sản phẩm dự kiến:
- Đất đai
- Khí hậu
- Nguồn nước
d) Tổ chức thục hiện:
GV: Gọi HS nêu các kiến thức trọng tâm trong bài.
HS: Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Bồi dường cho HS năng tự học, tự giải quyết vấn đề, làm việc trên
tinh thần hợp tác nhóm.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học đề trả lời phiếu
học tập ? Địa phương em trồng nhừng cây ăn quả nào? Cây ăn quả đó đóng vai
trị như thế nào trong nền kinh tế địa phương?
c) Sản phẩm: HS hoàn thành phiếu học tập, báo cáo theo nhóm
- Dự kiến sản phẩm: HS trả lời.
d) Tổ chức thực hiện: Làm bài tập vận dụng
* HƯỚNG DẲN VỀ NHÀ
- về nhà học bài, trả lời cầu hỏi 1 cuối bài
- Đọc trước và chuẩn bị nội dung cho bài học sau phần III,IV

TUẦN: 3
Ngày soạn:

11


Ngày dạy:
Tiết 3 . Bài 2 MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÂY ĂN QUẢ (-T2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS biết được
- Biết được vai trị, vị trí, đặc điếm của nghề trồng cây ăn quả trong đời sống
kinh tế và sản xuất.
2. Năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy
sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân
tích, năng lực sử dụng ngơn ngừ kỹ thuật.
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VA HỌC LIỆU
1. GV:
-Nghiên cứu SGK tài liệu tham khảo
-Bảng 2/ SGK.
2. HS:
- Nghiên cứu trước bài.
- SGK đồ dùng học tập. Kiến thức liên quan
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Đưa ra các cầu hỏi liên quan đến bài học, tạo hứng thú học tập cho
hs.
b) Nội dung: Hs dựa vào kiến thức để trả lời cầu hỏi.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đế trả lời cầu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thục hiện:

* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV giới thiệu bài tổán yêu cầu HS trả lời cầu hỏi: Xuất phát từ tình huống có
vấn đề GV: Nhà em có trồng cây ăn quả gì khơng? Cách chăm bón như thế nào
đê đạt được hiệu quả cao nhất?
- HS tiếp nhận...
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút.
12


- Học sinh thảo luận trả lời cầu hỏi
- Giáo viên quan sát các học sinh trả lời
- Dự kiến sản phẩm: Các nhóm kể được nhiều nhất sẽ chiến thắng.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bố
sung.
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Học sinh nhận xét, bố sung, đánh giá chéo
- Giáo viên nhận xét, đánh giá -> Giáo viên dần dắt vấn đề cần tìm hiêu trong
bài học: Việt Nam là đất nước của nhiều loại trái cây thơm ngon. Vậy nghề trồng
cây ăn quà có vai trò như thế nào đối với đời sống người dân và nền kinh tế. Bài
học hôm nay sẽ cùng tìm hiếu.-> Giáo viên nêu mục tiêu bài học
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tỉm hiếu vai trò, nhiệm vụ của nghề trồng cây ăn quả.
a) Mục tiêu: biết được vai trò, nhiệm vụ của nghề trồng cây ăn quà
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiêu kiến thức trả lời miệng
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Giáo viên yêu cầu: GV cho HS đọc SGK và

dựa như thê nào?
GV tổng hợp các ý kiến và kết luận
- Quan sát H2 và cho biết sản phẩm của nghề
là những loại quả nào?
- Nghề trồng cây ăn quà có những yêu cầu gì? Tại sao phải có những u cầu như vậy?
- Trong những u cầu đó thì u cầu nào
là quan trọng nhât?
GV nhấn mạnh yêu càu về tri thức và phải yêu
nghề.- Học sinh tiếp nhận...
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS trả lời
- GV quan sát hướng dần

Sản phẩm dự kiến
I. Vai trị, vị trí của nghề
trồng cây ăn quả:
- Cung cấp cho người
tiêu dùng.
- Cung nguyên liệu cho công
nghiệp chế biến đồ hộp, nước
giải khát.
- Cung cấp hàng hoá cho xuất
khẩu.

13


- Dự kiến sản phẩm:
- Đối tượng lao động: Là các loại cây ăn quả
lâu năm có giá trị dinh dường và kinh tế cao.

- Nội dung lao động: Bao gồm các cơng
việc Nhân giống, làm đất, gieo trồng, chăm
bón, thu hoạch, bảo quản, chế biến.
- Dụng cụ lao động: Dao, cuốc, kéo cắt
cành, xẻng, bình tưới.
- Điều kiện lao động:
+ Làm việc thường xuyên ngoài trời.
+ Tiếp xúc trực tiếp với hố chất.
+ Tư thế làm việc ln thay đổi.
- Sản phẩm: Các loại quả.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS báo cáo kết quả
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Học sinh nhận xét, bô sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
-> Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
hoạch, bảo quản, chê biên.
- Dụng cụ lao động: Dao, cuốc, kéo cắt cành,
xẻng, bình tưới.
- Điều kiện lao động:
+ Làm việc thường xuyên ngoài trời.
+ Tiếp xúc trực tiếp với hoá chất.
+ Tư thế làm việc luôn thay đổi. '
- Sản phẩm: Các loại quả.
Hoạt động 2: Tìm hiêu đặc điểm và yêu cầu của nghề.
a) Mục tiêu: Biết được đặc điêm và yêu cầu của nghề trồng trọt.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiêu kiến thức, trình bày miệng
d) Tổ chức thục hiện:

14


Hoạt động của GV và HS
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm
vụ:
- GV yêu cầu: học sinh đọc
thông tin phần II trong SGK.
- Gv đặt cầu hỏi:
- Đối tượng lao động của nghề
là gì?
- Hãy kể tên các cơng việc lao
động của nghề?
- Hãy nêu tên các dụng cụ dùng
cho nghề trồng cây ăn quả?
- Nghề trồng cây ăn quả có điều
kiện lao động vào hiểu biết thực
tế.
- GV đặt cầu hỏi:
- Em hãy kế tên một sổ giống
cây ăn quả có giá trị ở nước ta
mà em biết?
- Hãy quan sát Hl/SGK
- Cho lớp HĐ nhóm từng bàn
đế trả lời vai trị và vị trí của
nghề trồng cây ăn quả trong
cuộc sống và sản xuất?
- Hãy liên hệ tại gia đình em
trồng cây ăn quả có vai trị như
thế nào?

+ HS nghiên cứu sgk và kiến
thức thực tế.
- Học sinh tiếp nhận.
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh TL
- Dự kiến sản phẩm:
- Cung cấp cho người tiêu dùng.

Sản phẩm dự kiến
II. Đặc điểm và yêu cầu của nghề:
1. Đặc điểm của nghề:
- Đối tượng lao động: Là các loại cây ăn
quả lâu năm có giá trị dinh dưỡng và kinh
tế cao.
- Nội dung lao động: Bao gồm các cơng
việc Nhân giống, làm đất, gieo trồng,
chăm bón, thu
2. u cầu của nghề đối với ngi lao
động.
- Phải có tri thức về khoa học sinh học,
hoá học, kỳ thuật nơng nghiệp, am hiểu
thực tiễn sản xuất. Có kỳ năng co bản về
nghề trồng cây ăn quả.
- Phải yêu nghề, yêu thiên nhiên, cân cù,
chịu khó, ham học hỏi, năng động, sáng
tạo. Có khả năng quan sát, theo dõi sự sinh
trưởng, phát triển của cây.
- Có sức khoẻ tổt, dẻo dai, thích nghi với
cơng việc hoạt động ngồi trời ...
* u cầu của nghề đối với ngưịi lao

động.
- Có hiểu biết về cây cối.
- Phải yêu thiên nhiên, yêu cây cối.
- Có sức khoẻ tổt, dẻo dai, thích nghi với
cơng việc hoạt động ngoài trời ...

15


- Cung nguyên liệu cho công
nghiệp chế biến đồ hộp, nước
giải khát.
- Cung cấp hàng hoá cho xuất
khẩu.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS: báo cáo kết quả
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Học sinh nhận xét, bô sung,
đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
-> Giáo viên chốt kiến thức và
ghi bảng
Hoạt động 3: Tìm hiếu triển vọng phát triển của nghề
a) Mục tiêu: Hiểu được nhu cầu, triến vọng của nghề trong tương lai.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiêu kiến thức, trình bày miệng
d) Tổ chức thục hiện:
Hoạt động của GV và HS
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV đặt cầu hỏi:
- Hiện nay nghề trồng cây ăn quả đang
có xu thế phát triển như thế nào?
GV cho HS xem bảng số liệu về nghề
trồng cây ăn quả
- Học sinh tiếp nhận.
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS trả lời
- GV quan sát hướng dần
- Dự kiến sản phẩm:
Dân số ngày càng tăng nên nhu cầu về
các sản phẩm trồng trọt sẽ còn gia
tăng.

Sản phẩm dự kiến
III/ Vật liêu cách điện:
- Cần đạt các yêu cầu sau : Độ cách
điện cao, chụi nhiệt tổt, chống ẩm tổt
và có độ bền cơ học cao
- Sử dụng hợp lý và tiết kiệm vật liệu
kĩ thuật điện.
- Có ý thức thực hiện đúng vệ sinh,
không vứt bỏ bừa bãi, tận dụng phế
liệu đế tái sinh

16


* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HS
báo cáo kết quả

* Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Học sinh nhận xét, bô sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
-> Giáo viên chốt kiến thức và ghi
bảng
c. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
 a) Mục tiêu: Giúp HS nắm vừng kiến thức vừa học về vai trò nghề trồng
cây ăn quả và đặc điêm yêu cầu của nghề trồng cây ăn quả.


b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học đề trả lời
cầu hỏi.

? Đặc điêm của nghề trồng cây ăn quả
 c) Sản phẩm: HS thảo luận và trả lời cầu hỏi.
Sản phẩm dự kiến:
* Đặc điểm:
 - Đối tượng lao động: Là các loại cây ăn quả lâu năm có giá trị dinh
dưỡng và kinh tế cao.


- Nội dung lao động: Bao gồm các cơng việc Nhân giống, làm đất, gieo
trồng, chăm bón, thu hoạch, bảo quản, chế biến.



- Dụng cụ lao động: Dao, cuốc, kéo cắt cành, xẻng, bình tưới.




- Điều kiện lao động:

+ Làm việc thường xuyên ngoài trời.
+ Tiếp xúc trực tiếp với hố chất.
+ Tư thế làm việc ln thay đổi.
 - Sản phẩm: Các loại quả.


d) Tổ chức thục hiện:

GV: Gọi HS nêu các kiến thức trọng tâm trong bài.
HS: Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
17




a) Mục tiêu: Bồi dường cho HS năng tự học, tự giải quyết vấn đề, làm
việc trên tinh thần hợp tác nhóm.



b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học đề trả lời
phiếu học tập ? Nghề trồng trọt đóng vai trị như thế nào trong đời sống và
nền kinh tế



c) Sản phấm: HS hoàn thành phiếu học tập, báo cáo theo nhóm




- Dự kiến sản phẩm: Nghề trồng trọt có vai trị quan trọng trong sx và đời
sống, cung cấp sản phẩm bố sung vitamin cho cơ thể, nguyên liệu cho
ngành công nghiệp, sản phấm xuất khâu.



d) Tổ chức thực hiện: Làm bài tập vận dụng

* HƯỚNG DAN VỀ NHÀ
 - về nhà học bài, tìm hiếu về một số đặc điềm của cây ăn quả ở địa
phương -Chuẩn bị nội dung cho bài học sau.

18


TUẦN: 5
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 5. Bài 3 CÁC PHƯƠNG PHÁP NHÂN GIÓNG CÂY ĂN QUẢ (T2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS biết được
- Biết được các phương pháp nhân giống cây ăn quả.
2. Năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy
sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng công nghệ cụ thế, năng lực phân
tích, năng lực sử dụng ngơn ngừ kỹ thuật.

3. Phẩm chất
- Phấm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VA HỌC LIỆU
1. GV:
- Nghiên cứu SGK tài liệu tham khảo
- Hình 4 phóng tổ
2. HS:
- Nghiên cứu trước bài.
- SGK đồ dùng học tập. Kiến thức liên quan
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞĐẦU)
a) Mục tiêu: Đưa ra các cầu hỏi liên quan đến bài học, tạo hứng thú học tập cho
hs.
b) Nội dung: Hs dựa vào kiến thức để trả lời cầu hỏi.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đế trả lời cầu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV giới thiệu bài tổán yêu cầu HS trả lời cầu hỏi: Xuất phát từ tình huống có
vấn đề GV: GV u cầu HS dựa vào kiến thức thực tế và trả lời cầu hỏi
19


? Nêu ưu nhược điếm của phương pháp nhãn giống hữu tỉnh
- HS tiếp nhận.
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút.
- Học sinh thảo luận trả lời cầu hỏi
- Giáo viên quan sát các học sinh trả lời
- Dự kiến sản phẩm:
Ưu điểm
- nhanh tạo ra cây con

- cây tạo ra đồng loạt, cùng kích cỡ, độ tuổi
- nhân giống nhanh, đơn giản
- cây thích nghi tổt, bộ rễ khỏe
Nhược điểm
- dề thối hóa giống
- khó kiểm sốt được các phẩm chất của cây con do có thể có hiện tượng biến dị
di truyền
- cây chậm ra hoa, quả
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bố
sung.
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Học sinh nhận xét, bố sung, đánh giá chéo
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
-> Giáo viên dần dắt vấn đề cần tìm hiêu trong bài học: Muốn phát triển nghề
trồng cây ăn quả nhanh, đạt hiệu kinh tế phải có nhiều giống cây ăn quà tổt,
khoẻ mạnh, sạch bệnh, chất lượng cao. Muốn vậy cần có những phương pháp
nhân giống phù hợp và hiệu quả.-> Giáo viên nêu mục tiêu bài học
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tỉm hiếu các phương pháp nhân giong cây ăn quả
a) Mục tiêu: biêt được các phương pháp nhân giông câỵ ăn quả
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiêu kiến thức trả lời miệng
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
* Bước 1: Chuyên giao nhiệm vụ:

Sản phẩm dự kiến
II. CÁC PHƯƠNG PHAP NHÂN
20



- Giáo viên: - Cho HS quan sát hình
vẽ các phương pháp nhân giống vơ
tính.
- Học sinh tiếp nhận.
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh TL
- Dự kiến sản phẩm:
Các cách nhân giống vơ tính:
- Chiết cành
- Giâm cành
- Ghép cành
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS: báo cáo kết quả
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Học sinh nhận xét, bô sung, đánh
giá
- Giáo viên nhận xét, dánh giá-> Giáo
viên chôt kiến thức và ghi bảng

GIỐNG CÂY ĂN
- Hãy quan sát hình và cho biêt đặc
điếm của phương pháp chiết cành?
HS trả lời theo nội dung SGK
- Cành chiết nên chọn như thế nào
cho đảm bảo?
- Hãy cho biết thời vụ của chiết cành?
- Hãy quan sát hình và cho biết đặc
điếm của phương pháp giâm cành?

GV nhắc lại đặc điểm của phương
pháp chiết cành nêu những lưu ý khi
thực hiện cho ví dụ minh hoạ
HS QS tranh vẽ tìm hiểu nội dung
SGK trả lời cầu hỏi:
- Cành giâm nên chọn như thế nào
cho đảm bảo?
- Hãy cho biết thời vụ của giâm
cành?
GV cho ví dụ phân tích đặc điểm
- Hãy quan sát hình và cho biết đặc
điếm của phương pháp ghép?
- Cho HS hoạt động nhóm để tìm
hiểu.
+ Đặc điểm của các phương pháp
ghép?
+ Các lưu ý khi sử dụng phương pháp
ghép?
+ Thời vụ ghép?
- Cho các nhóm trả lời các cầu hỏi
vào vở theo nội dung tìm hiểu trong
SGK.
2. Phương pháp nhân giống vơ tính:
a. Chiết cành: Là phương pháp nhân
giơng băng cách tách cành từ cây mẹ
21


để tạo cây con.
- Cành chiết có 1-2 năm tuổi, đường

kính l-l,5cm, khơng sâu bệnh, nằm
giữa tầng tán.
- Thời vụ thích hợp: Vụ thu, xuân đối
với miền bắc, đầu mùa mưa đối với
miền nam.
b. Giâm cành: Là phương pháp nhân
giống dựa trên khả năng hình thành
rễ phụ của các đoạn cành -Hoặc các
đoạn rễ) đã cắt rời khỏi cây mẹ.
xuyên giữ ẩm cho mặt lá và đất.
c. Ghép: Là phương pháp gắn một
đoạn cành -Cành) hay mắt -Chồi) lên
gốc của một cây cùng họ để tạo nên
một cây mới.
Cl: Ghép cành: Là cách áp dụng cho
các loại cây ăn quả khó lấy mắt.
* Ghép áp: Cách ghép này có tỉ lệ
sống cao nhưng công phu và tỉ lệ
nhân giống thấp.
* Ghép chẻ bên:
* Ghép nêm: Thường áp dụng cho
các loại cây ăn quả như: Nhãn, ổi, mít
...
C2: Ghép mắt: Là cách ghép phố biển
cho nhiều loại cây ăn quả.
* Ghép của số: Cách ghép này có tỉ lệ
sống cao, thường áp dụng cho các
loại cây tổ như nhãn, vải ...
* Ghép chữ T, I.
* Ghép mắt nhỏ có gỗ

c. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

22


a) Mục tiêu: Giúp HS nắm vững kiến thức vừa học về phương pháp nhân giống
vơ tính.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học đề trả lời cầu hỏi.
? Nêu ưu nhược điếm về phương pháp nhãn giong vơ tính
c) Sản phẩm: HS thảo luận và trả lời cầu hỏi.
Sản phẩm dự kiến:
Ưu điểm:
- cây thích nghi tổt
- cây giữ được đặc tính của cây mẹ
- nhanh ra hoa, quả.
- tạo cây con nhiều, nhanh, đồng loạt( đối với giâm cành)
Nhược điểm
- qua nhiều thế hệ thì cây bị thối hóa
- cây khơng có rễ cọc nên yếu
- không tạo được nhiều cây (đối với pp chiết cành)
d) Tổ chức thực hiện:
GV: Gọi HS nêu các kiến thức trọng tâm trong bài.
HS: Hoạt động cá nhân và đại diện HS lên bảng chữa bài.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Bồi dường cho HS năng tự học, tự giải quyết vấn đề, làm việc trên
tinh thần hợp tác nhóm.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học đề trả lời phiếu
học tập Hướng dẫn HS về nhà thực hiện phương pháp nhân giống vơ tính bằng
phương pháp giâm cành. Tuần sau trình bày kết quả.
c) Sản phẩm: HS hồn thành bài tập

- Dự kiến sản phẩm: HS sẽ trình bày kết quả sau 2 tuần.
d) Tổ chức thực hiện: Làm bài tập vận dụng
* HƯỚNG DẲN VỀ NHÀ
- Chuân bị dụng cụ vật liệu cho giờ thực hành sau như mục I bài

23


TUẦN: 6
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 6. Bài 4
THỰC HÀNH GIÂM CÀNH (TI)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS biết được
- Biết cách giâm cành theo các thao tác kỳ thuật.
2. Năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy
sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng cơng nghệ cụ thể, năng lực phân
tích, năng lực sử dụng ngôn ngừ kỹ thuật.
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VA HỌC LIỆU
1. GV:
- Tranh vẽ các phương pháp nhân giống cây ăn quả.
- Dao nhỏ sắc.
- Khay nhựa.
- Kéo cắt cành.
2. HS:

- Nghiên cứu trước bài.
- Đất để giâm cành.
- Túi bầu PE., cành giâm
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞĐẦU)
a) Mục tiêu: Đưa ra các cầu hỏi liên quan đến bài học, tạo hứng thú học tập cho
hs.
b) Nội dung: Hs dựa vào kiến thức để trả lời cầu hỏi.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đế trả lời cầu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thục hiện:
24


* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HS xem lại kiến thức lí thuyết đã học về phương pháp nhãn giong
vơ tính.
- HS tiếp nhận...
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút.
- Học sinh thảo luận trả lời cầu hỏi
- Giáo viên quan sát các học sinh trả lời
- Dự kiến sản phẩm:
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bố
sung.
* Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Học sinh nhận xét, bố sung, đánh giá chéo
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
-> Giáo viên dần dắt vấn đề cần tìm hiêu trong bài học: Bài học hơm nay sẽ
cùng thực hành về phương pháp nhân giống vơ tính.-> Giáo viên nêu mục tiêu
bài học
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Giói thiệu các (lụng cụ và vật liệu cần có cho bài.
a) Mục tiêu: biết được các dụng cụ một vườn ươm cây ăn quả
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo u cầu của
GV.
c) Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiêu kiến thức trả lời miệng
Tô chức thực
Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm dự kiến

25


×