Tải bản đầy đủ (.pdf) (73 trang)

ỨNG DỤNG GIS TRONG XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU TÀI NGUYÊN ðẤT PHỤC VỤ CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI HUYỆN CHÂU THÀNH-TỈNH ðỒNG THÁP. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.28 MB, 73 trang )

i

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO

TRƯỜNG ðẠI HỌC ðỒNG THÁP

HUỲNH VIỆT KHOA
BÙI VĂN LINH

nh

ỨNG DỤNG GIS TRONG XÂY DỰNG CƠ SỞ

Li

DỮ LIỆU TÀI NGUYÊN ðẤT PHỤC VỤ

a-

CÔNG TÁC QUẢN LÝ ðẤT ðAI

-K

ho

HUYỆN CHÂU THÀNH-TỈNH ðỒNG THÁP

K

LT
N



Ngành ñào tạo: Quản Lý ðất ðai
Trình độ đào tạo: ðại học

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

Giảng viên hướng dẫn:
KS. LA VĂN HÙNG MINH

ðỒNG THÁP, NĂM 2011


ii

LỜI CAM ðOAN

Chúng tơi tơi xin cam đoan đây là cơng trình
nghiên cứu của riêng chúng tơi, các số liệu và kết
quả nghiên cứu nêu trong khóa luận là trung
thực, ñược các ñồng tác giả cho phép sử dụng và

nh

chưa từng được cơng bố trong bất kỳ một cơng

Li

trình nào khác.

ho


a-

Tác giả khóa luận

Huỳnh Việt Khoa

K

LT
N

-K

Bùi Văn Linh


iii

LỜI CẢM TẠ
Qua gần 4 năm ñược ñào tạo và rèn luyện tại trường ðại học ðồng Tháp và
những tháng thực tập tại cơ sở chúng em có dịp tiếp cận thực tế và kết hợp những
kiến thức ñã học ñồng thời ñược quý thầy cô truyền ñạt kiến thức trong học tập và
những kinh nghiệm trong cuộc sống. ðây là những kiến thức vô cùng quý giá mà
cũng là hành trang ñể chúng em bước vào cuộc sống và trong công tác sau này.
Chúng em xin chân thành cám ơn:

nh

- Thầy La Văn Hùng Minh đã tận tình hướng dẫn giúp em hồn thành đề tài

này và định hướng giúp chúng em có hướng đi chính xác để có kết quả khả thi như

Li

ngày hôm nay.

a-

- Các Thầy, Cô ở Bộ Mơn Quản Lý ðất đai cùng tồn thể q thầy cơ Trường

trong suốt khóa học qua.

-K

Xin chân thành cám ơn:

ho

ðại học ðồng Tháp đã tận tình giảng dạy và giúp ñỡ tạo ñiều kiện cho chúng em

- UBND huyện Châu Thành, Phịng Tài Ngun và Mơi Trường huyện Châu

LT
N

Thành, tỉnh ðồng Tháp ñã cung cấp số liệu và tạo điều kiện cho chúng tơi trong
việc hồn thành khố luận.

- Các bạn lớp Quản Lý ðất ðai 2007 ñã ñộng viên, tạo niềm tin và giúp ñỡ


K

chúng tôi trong suốt thời gian qua.
- Và cuối cùng xin gởi lời cám ơn đến gia đình đã ni dưỡng, động viên tạo ý
chí cho chúng con vươn lên trong suốt quá trình học tập.
ðồng Tháp, 10/3/2011
Sinh Viên

Huỳnh Việt Khoa
Bùi Văn Linh


nh

Li

a-

ho

-K

LT
N

K

iv



1
MỤC LỤC
Trang phụ ñề ............................................................................................................i
LỜI CAM ðOAN....................................................................................................ii
LỜI CẢM TẠ........................................................................................................ iii
MỤC LỤC..............................................................................................................1
DANH SÁCH HÌNH..............................................................................................3
DANH SÁCH BẢNG.............................................................................................5
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT......................................................................7
MỞ ðẦU ................................................................................................................8

nh

1.1. TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ DỮ LIỆU ðỊA LÝ.............................................10
1.1.1. Hệ thống thơng tin địa lý (GIS).............................................................10

Li

1.1.1.1. Khái niệm về hệ thống thơng tin địa lý..........................................10
1.1.1.2. Các thành phần cơ bản của một Hệ thống thơng tin địa lý ..........11

a-

1.1.1.3. Giới thiệu một số phần mềm GIS ..................................................11

ho

1.2. CẤU TRÚC CƠ SỞ DỮ LIỆU CỦA HỆ THỐNG THÔNG TIN ðỊA LÝ 15
1.2.1. Thơng tin đầu vào ..................................................................................15


-K

1.2.2. Xử lý dữ liệu...........................................................................................15
1.2.3. Thơng tin đầu ra ....................................................................................16

LT
N

1.2.4. Kỹ thuật GIS trong phân tích và xử lý dữ liệu.....................................16
1.3. ỨNG DỤNG GIS Ở VIỆT NAM..................................................................16
1.4. ðẶC ðIỂM VÙNG NGHIÊN CỨU.............................................................17

K

1.4.1. Khát quát vùng nghiên cứu...................................................................17
1.4.1.1. ðiều kiện tự nhiên ..........................................................................17
1.4.1.2. Các nguồn tài nguyên .....................................................................18
1.4.2. Tình hình quản lý và sử dụng ñất ở huyện Châu Thành – tỉnh ðồng
Tháp .................................................................................................................19
1.4.2.1. Diện tích và cơ cấu các loại đất theo mục đích sử dụng................19
1.4.2.2. Tình hình quản lý và sử dụng ñất ñai trong những năm gần ñây 20
2.1. PHƯƠNG TIỆN............................................................................................22
2.1.1. Thời gian thực hiện................................................................................22
2.1.2. ðịa ñiểm .................................................................................................22
2.1.3. Trang thiết bị .........................................................................................22


2
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................22
2.2.1. Cách thức thực hiện...............................................................................22

2.2.2. Các bước thực hiện. ...............................................................................22
3.1. XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ....................................................................24
3.1.1. Thu thập dữ liệu ....................................................................................24
3.1.2. Xây dựng hệ thống bản ñồ nền. ............................................................24
3.1.3. Xây dựng các bảng thuộc tính cho các bản đồ .....................................26
3.2. LIÊN KẾT DỮ LIỆU HÌNH HỌC VÀ PHI HÌNH HỌC...........................35
3.3.1. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất..............................................................37

nh

3.3.2. Bản đồ hành chính.................................................................................40
3.3.3. Bản đồ thổ nhưỡng ................................................................................44

Li

3.3.4. Bản đồ mạng lưới giao thơng ................................................................45
3.3.5. Bản ñồ dạng ñiểm GPS-Mốc toạ ñộ......................................................48

a-

3.3.6. Bản ñồ ñịa hình......................................................................................49

ho

3.4. XÂY DỰNG VÀ KHAI THÁC CÁC TIỆN ÍCH HỖ TRỢ BẰNG
MAPBASIC .........................................................................................................50

-K

3.4.1. Xây dựng tiện ích hỗ trợ bằng MapBasic .............................................50

3.4.2. Khai thác các tiện ích hỗ trợ .................................................................52

LT
N

3.4.2.1. Cập nhật CSDL ..............................................................................52
3.4.2.2. Tra cứu CSDL ................................................................................53
3.4.2.3. Tô màu hiện trạng sử dụng đất......................................................54

K

3.4.2.4. Truy vấn thơng tin theo từng xã ....................................................54
3.4.2.5. Tiện ích Map ...................................................................................55
3.4.2.6. Xuất dữ liệu ....................................................................................56
4.1. KẾT LUẬN ...................................................................................................58
4.2. KIẾN NGHỊ ..................................................................................................59
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................61
PHỤ LỤC


K

LT
N

-K

ho

a-


Li

nh

3

DANH SÁCH HÌNH
Hình 3.1: Lớp ranh giới các xã .. ........................................................................... 24
Hình 3.2: Lớp đuờng và sơng rạch ....................................................................... 25
Hình 3.3: Bản đồ hành chính ................................................................................ 26
Hình 3.4: Bảng dữ liệu xã...................................................................................... 35
Hình 3.5: Liên kết cơ sở dữ liệu ñề tài ................................................................... 36
Hình 3.6: Liên kết giữa dữ liệu hình học và phi hình học của lớp xã...................... 36


4
Hình 3.7: Bảng đồ chun đề hiện trạng ............................................................... 38
Hình 3.8: Truy xuất cơ sở dữ liệu bản ñồ hiện trạng .............................................. 38
Hình 3.9: Truy vấn chọn thửa bằng SQL ............................................................. 39
Hình 3.10: Thống kê hiện trạng sử dung đất bằng Tiện ích Map ........................... 39
Hình 3.11: Xem dữ liệu bản đồ hành chính .......................................................... 40
Hình 3.12: Bảng đồ chun đề diện tích cây lâu năm và hàng năm........................ 41
Hình 3.13: Bảng đồ chun đề dân số ................................................................... 42
Hình 3.14: Bảng ñồ chuyên ñề so sánh các loại ñất .............................................. 43
Hình 3.15: Biểu đồ thống kê dân số ....................................................................... 44

nh

Hình 3.16: Bảng đồ thổ nhưỡng ........................................................................... 45

Hình 3.17: Truy xuất dữ liệu bảng đồ giao thơng ................................................ 46

Li

Hình 3.18: Truy xuất dữ liệu đoạn đường ............................................................. 46
Hình 3.19: Truy xuất dữ liệu bản đồ đường thủy .................................................. 47

a-

Hình 3.20: Truy xuất dữ liệu đoạn kênh ............................................................... 47

ho

Hình 3.21: Truy xuất dữ liệu trên bảng đồ GPS-Mốc toạ độ ...................................48
Hình 3.22: Bản đồ địa hình Châu Thành-ðồng Tháp .......................................... 49

-K

Hình 3.23: Mơ hình 3D ở dạng độ cao................................................................... 50
Hình 3.24: Menu tạo thêm trong MapInfo bằng ngơn ngữ MapBasic..................... 51

LT
N

Hình 3.25: Các nút menu của ứng dụng mapbasic ................................................. 52
Hình 3.26: Hình cập nhật cơ sở dữ liệu ............................................................... 53
Hình 3.27: Menu tra cứu cơ sở dữ liệu ................................................................. 53

K


Hình 3.28: Menu To Màu hiện trạng ..................................................................... 54
Hình 3.29: Menu truy xuất dữ liệu theo từng xã .................................................... 55
Hình 3.30: Menu tiện ích Map............................................................................... 56
Hình 3.31: Xuất dữ liệu thống kê........................................................................... 56

Hình 3.32: Hình chọn bảng xuất dữ liệu ................................................................ 57
Hình 3.33: Dữ liệu ñược xuất ra ........................................................................... 57


K

LT
N

-K

ho

a-

Li

nh

5

DANH SÁCH BẢNG
Bảng 1.1: Các kiểu dữ liệu trong MapBasic ........................................................ 14
Bảng 3.1: Cấu trúc cơ sở dữ liệu thuộc tính bản đồ hiện trạng sử dụng đất ....... 26
Bảng 3.2: Cấu trúc cơ sở dữ liệu của bản ñồ hành chính ..................................... 28

Bảng 3.3: Cấu trúc cơ sở dữ liệu thuộc tính của bản đồ thổ nhưỡng ..................... 30
Bảng 3.4: Cấu trúc cơ sở dữ liệu thuộc tính của ñường giao thông

..........................31


6
Bảng 3.5: Mạng lưới giao thông cấp xã

............................................................. 32

Bảng 3.6: Cấu trúc dữ liệu thuộc tính của kênh rạch

..................................... 32

Bảng 3.7: Cấu trúc dữ liệu thuộc tính của đoạn kênh. ............................................ 33
Bảng 3.8: Cấu trúc cơ sở dữ liệu thuộc tính của bản đồ dạng điểm GPS ................ 34
Bảng 3.9: Cấu trúc cơ sở dữ liệu thuộc tính của bản ñồ ñịa hình............................ 34

K

LT
N

-K

ho

a-


Li

nh

Bảng 3.10: Tên các Module trong chương trình chính .......................................... 51


7
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Tiếng Anh

Tiếng Việt

GIS

Geographic Information System

FAO

Food and Agriculture Organization

3D

Three-Dimension

Hệ thống thơng tin địa lý
Tổ chức Lương thực và Nông
nghiệp Liên Hợp Quốc

Không gian ba chiều
ðồng bằng Sông Cửu Long

UBND

Ủy ban nhân dân

CSDL
NXB

Cơ sở dữ liệu
Nhà xuất bản

K

LT
N

-K

ho

a-

Li

nh

ðBSCL



8
MỞ ðẦU
Hiện tại và trong tương lai công nghệ thông tin phát triển mạnh, nó cho phép
giải quyết các vấn ñề phức tạp của kinh tế - xã hội và ñây cũng là yêu cầu tất yếu
ñặt ra. ðể ñáp ứng và khai thác tốt phương pháp tiên tiến này trong ngành quản lý
đất đai thì u cầu cốt lõi ñặt ra là phải có sự ñổi mới mạnh mẽ trong tổ chức cũng
như chất lượng thơng tin.
Thơng tin đất đai giữ vai trị quan trọng trong cơng tác quản lý đất đai nó là cơ
sở cho việc đề xuất các chính sách phù hợp và lập ra các kế hoạch hợp lý nhất cho
các nhà quản lý phân bổ sử dụng ñất cũng như trong việc ra các quyết ñịnh liên

nh

quan ñến ñầu tư và phát triển nhằm khai thác hợp lý nhất ñối với tài nguyên ñất ñai.
Hiện nay, nước ta đang tiến hành cơng nghiệp hố hiện ñại hoá, nền kinh tế

Li

chuyển sang nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần phát triển theo cơ chế thị
trường có sự quản lý của nhà nước kéo theo nhu cầu ñất ñai của các ngành ngày

a-

càng tăng lên một cách nhanh chóng, bên cạnh đó tình hình sử dụng ñất của các ñịa

ho

phương trong cả nước cũng ngày một ña dạng và phức tạp. Vậy nên ngành quản lý
ñất đai buộc phải có những thơng tin, dữ liệu về tài ngun đất một cách chính xác


-K

và đầy đủ cùng với sự tổ chức sắp xếp và quản lý một cách khoa học chặt chẽ thì
mới có thể sử dụng chúng một cách hiệu quả cho nhiều mục đích khác nhau phục

LT
N

vụ việc khai thác, quản lý và sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên ñất ñai gắn liền với
quan ñiểm sinh thái bền vững và bảo vệ môi trường.
Huyện Châu Thành - tỉnh ðồng Tháp cũng giống như các huyện khác nằm

K

trong tình hình chung của cả nước, hiện nay các số liệu ñiều tra cơ bản, các loại bản
ñồ, sổ sách, … liên quan ñến tài nguyên ñất cịn chưa được thống nhất, lưu trữ cồng
kềnh, tra cứu thơng tin khó khăn, … làm cho cơng tác quản lý đất đai của huyện gặp
nhiều vướng mắc và ít có hiệu quả. Xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên ñất ñai trên
cơ sở cập nhật và ñồng bộ hố các thơng tin về hệ quy chiếu, hệ toạ ñộ, ñộ cao, các
thông tin về hệ thống bản ñồ, thơng tin về ranh giới, địa giới hành chính, thơng tin
về mơ hình độ cao, địa hình, thơng tin về các loại đất theo hiện trạng sử dụng, và
các thơng tin về những cơ sở dữ liệu liên quan ñến tài ngun đất. Từ đó cho thơng
tin đầu ra phục vụ yêu cầu quản lý của chính quyền trung ương, ñịa phương, của
ngành, và các ngành khác ñồng thời phục vụ thơng tin đất đai cho nhu cầu của
người dân. ðiều này nó có ý nghĩa rất lớn khi mà hiện nay cơng tác quản lý về đất


9
ñai ñang là vấn ñề thời sự thu hút sự quan tâm của các ngành, các cấp và mọi người,

tất cả đều cần tới thơng tin đất đầy đủ và chính xác.
Nhận thức được vai trị và tầm quan trọng của vấn đề, với mong muốn đóng
góp một phần trong công việc xây dựng hệ thống quản lý thông tin ñất ñai một cách
hiệu quả và từng bước hiện ñại hơn, ñề tài “Ứng dụng Gis xây dựng cơ sở dữ liệu
tài ngun đất đai phục vụ cơng tác quản lý ñất ñai huyện Châu Thành - tỉnh
ðồng Tháp” thực hiện với mục tiêu:
- Xây dựng cơ sở dữ liệu tài ngun đất đai phục vụ cho cơng tác quản lý ñất
ñai của huyện Châu Thành - tỉnh ðồng Tháp phù hợp với các yêu cầu về quản lý và

nh

sử dụng đất dựa trên chính sách pháp luật của nhà nước về đất đai và hồn cảnh
thực tiễn tại địa phương.

Li

- Thiết lập thông tin và cơ sở dữ liệu về đất đai có tính tổng hợp, hệ thống, có
tính khái quát cao, dễ cập nhật và khai thác sử dụng, giúp ñánh giá tài nguyên ñất

a-

ñai một cách hợp lý từ đó làm cơ sở hỗ trợ cho cơng tác quản lý ñất ñai và việc lập

K

LT
N

-K


ho

quy hoạch sử dụng ñất.


10
CHƯƠNG 1
LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
1.1. TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ DỮ LIỆU ðỊA LÝ
1.1.1. Hệ thống thơng tin địa lý (GIS)
Ở bất kỳ một ngành khoa học kỹ thuật hay kinh tế chúng ta đều có thể bắt gặp
các hệ thống thông tin và các phương pháp xử lý thông tin khác nhau tuỳ theo từng
lĩnh vực (hệ thống thông tin ngân hàng, hệ thống thông tin nhân sự…) cùng với sự
phát triển của công nghệ thông tin, các thông tin hiện nay ñã ñáp ứng và giải quyết
ñược những bài tốn rất lớn mà thực tế đặt ra.

nh

Trong lĩnh vực hoạt động của xã hội, thơng tin là mạch máu chính của các
cơng cụ quản lý: quản lý xã hội nói chung và quản lý đất đai nói riêng, dù sử dụng

Li

cơng cụ nào thơ sơ hay hiện đại ñều là thu thập và xử lý thông tin.

Thông tin ñất ñai là tất cả các thông tin liên quan ñến ñất ñai, thông tin ñất ñai

a-

thường ñược thể hiện bằng hệ thống thơng tin địa lý và hệ thống thơng tin đất. Hai


ho

vấn đề này là cơ sở chính của hệ thống thơng tin định hướng theo từng ơ thửa và các
hoạt động của nó.

-K

1.1.1.1. Khái niệm về hệ thống thơng tin địa lý

khác nhau:

LT
N

Cho đến nay, có nhiều ñịnh nghĩa về hệ thống thông tin ñịa lý theo nhiều cách

Theo Nguyễn Thế Thận, Trần Công Yên (2000), hệ thống thơng tin địa lý
(GIS) là một tập hợp tổ chức của phần cứng máy tính, phần mềm, dữ liệu ñịa lý và

K

các thủ tục của người dùng nhằm giúp việc thu thập, lưu trữ, quản lý, xử lý, phân
tích và hiển thị các thông tin không gian từ thế giới thực để giải quyết các vấn đề
tổng hợp thơng tin cho các mục đích của con người đặt ra.
GIS là một kỹ thuật quản lý thông tin dựa vào máy tính được sử dụng bởi con
người vào mục đích lưu trữ, quản lý và xử lý các số liệu thuộc về địa lý hoặc khơng
gian nhằm phục vụ vào các mục đích khác (Võ Quang Minh, 2009).
Theo Hội tin học Việt Nam (2002), GIS là một hệ thống thông tin, có bốn
chức năng nhập, lưu trữ, phân tích và hiển thị dữ liệu không gian và phi không gian.

Hay nói đơn giản hơn, GIS thơng tin mọi thứ trên mặt đất. ðó là một cơng nghệ
nhằm trả lời các câu hỏi: ai, cái gì, lúc nào, ở đâu, tại sao, như thế nào…


11
Sơ đồ khái niệm về một hệ thống thơng tin ñịa lý ñược thể hiện như sau:
GIS
Phần mềm + cơ sở dữ liệu

Người sử dụng

Thế giới thực

1.1.1.2. Các thành phần cơ bản của một Hệ thống thơng tin địa lý
Theo Võ Quang Minh (2009), một hệ thống thơng tin địa lý bao gồm những
thành phần cơ bản sau:
- Phần cứng: bao gồm máy tính điều khiển mọi hoạt động của hệ thống và các
thiết bị ngoại vi.
- Phần mềm: cung cấp công cụ và thực hiện các chức năng:

nh

+ Thu thập dữ liệu khơng gian và dữ liệu thuộc tính từ các nguồn thông tin
khác nhau.

Li

+ Lưu trữ, cập nhật, ñiều chỉnh và tổ chức các cơ sở dữ liệu nói trên.
+ Phân tích biến đổi, điều chỉnh và tổ chức các cơ sở dữ liệu nhằm giải quyết


a-

các bài tốn tối ưu và mơ hình mơ phỏng khơng gian và thời gian.

ho

+ ðưa ra các thông tin theo yêu cầu dưới dạng khác nhau.
Ngoài ra phần mềm cần phải có khả năng phát triển và nâng cấp theo các yêu

-K

cầu ñặt ra của hệ thống.

- Dữ liệu: ñây là thành phần quan trọng nhất của GIS. Các dữ liệu khơng gian

LT
N

(Spatial data) và các dữ liệu thuộc tính (No spatial data) ñược tổ chức theo một mục
tiêu xác ñịnh bởi một hệ quản trị cơ sở dữ liệu (DataBase Management System).
- Chuyên viên: ñây là một trong những hợp phần quan trọng của cơng nghệ

K

GIS, địi hỏi những chun viên phải có kiến thức về các số liệu đang sử dụng và
thông thạo về việc chọn các công cụ GIS để thực hiện các chức năng phân tích - xử
lý các số liệu.
- Chính sách và cách thức quản lý: ñây là một trong những hợp phần quan
trọng ñể ñảm bảo khả năng hoạt ñộng của hệ thống, là yếu tố quyết định sự thành
cơng của việc phát triển cơng nghệ GIS. Hệ thống GIS cần được điều hành bởi một

bộ phận quản lý, bộ phận này phải ñược bổ nhiệm ñể tổ chức hoạt ñộng hệ thống
GIS một cách có hiệu quả để phục vụ người sử dụng thơng tin.
1.1.1.3. Giới thiệu một số phần mềm GIS
GIS có các phần mềm thông dụng như: MapInfo, AcrGis, Mapping Office,
GS–Map, MicroStation Geographics, ArcInfor, ArcView, ARCINFO…


12
Giới thiệu Phần mềm MapInfo
Sơ lược về MapInfo
Phần mềm MapInfo là một cơng cụ khá cơng hiệu để tạo ra và quản lý cơ sở
dữ liệu ñịa lý vừa và nhỏ trên máy tính cá nhân. Sử dụng cơng cụ MapInfo có thể
thực hiện xây dựng một hệ thống thơng tin địa lý, phục vụ cho mục đích nghiên cứu
khoa học và sản xuất cho tất cả các tổ chức kinh tế xã hội của ngành và của địa
phương. Ngồi ra MapInfo là một phần mềm tương ñối gọn nhẹ và dễ sử dụng, đặc
biệt, dùng cho mục đích về GIS rất hiệu quả. (Bùi Hữu Mạnh, 2006)
Tổ chức thông tin bản ñồ trong MapInfo

nh

Theo Bùi Hữu Mạnh (2006), các thơng tin trong MapInfo được tổ chức theo
từng bảng, mỗi bảng là một tập hợp các file về thông tin ñồ hoạ chứa các bảng ghi

Li

dữ liệu mà hệ thống tạo ra. Chỉ có thể truy cập vào các chức năng của phần mềm
MapInfo, Table mà trong đó có chứa các tập tin sau ñây:

a-


+ Tập tin .tab chứa các thơng tin mơ tả cấu trúc dữ liệu.

có thể là *wks, dbf, xls, …

ho

+ Tập tin .dat chứa các thông tin nguyên thuỷ, phần mở rộng của thông tin này

-K

+ Tập tin .map bao gồm các thông tin mô tả các ñối tượng ñịa lý.
+ Tập tin .id bao gồm các thơng tin về sự liên kết các đối tượng với nhau.

LT
N

+ Tập tin .ind chứa các thông tin về chỉ số đối tượng. Tập tin này chỉ có khi
trong cấu trúc của Table đã có ít nhất một trường dữ liệu đã được chọn làm chỉ số
khố (index). Thơng qua các thơng tin của file này chúng ta có thể thực hiện tìm

K

kiếm thơng tin thơng qua một chỉ tiêu cho trước bằng chức năng file của MapInfo.
Tổ chức thơng tin theo các lớp đối tượng
Theo Nguyễn Thế Thận (1999), các thơng tin bản đồ trong GIS thường được
tổ chức quản lý theo từng lớp ñối tượng. Mỗi Hệ thống thơng tin địa lý. Mỗi một
lớp thơng tin chỉ thể hiện một khía cạnh của mảnh bản đồ tổng thể. Lớp thơng tin là
một tập hợp các đối tượng bản ñồ thuần nhất, thể hiện và quản lý các ñối ñịa lý
trong không gian theo một chủ ñề cụ thể, phục vụ một mục đích nhất định trong hệ
thống. Với các tổ chức thơng tin theo từng lớp đối tượng như vậy ñã giúp cho phần

mềm MapInfo xây dựng thành các khối thơng tin độc lập cho các mảnh bản đồ máy
tính điều đó giúp chúng ta thêm vào mảnh bản đồ đã có các lớp thơng tin mới hoặc
xố đi các lớp đối tượng khi khơng cần thiết.


13
Các đối tượng bản đồ chính mà trên cơ sở đó MapInfo sẽ quản lý, trừu tượng
hố các đối tượng ñịa lý trong thế giới thực vật và thể hiện chúng thành các loại bản
ñồ khác nhau.
+ ðối tượng vùng: thể hiện các đối tượng khép kín hình học và bao phủ một
vùng diện tích nhất định.
+ ðối tượng điểm: thể hiện vị trí cụ thể của đối tượng địa lý.
+ ðối tượng đường: thể hiện các đối tượng khơng gian khép kín hình học và
chạy dài theo một khoảng cách nhất ñịnh.
+ ðối tượng chữ: thể hiện các ñối tượng khơng gian khơng phải là địa lý của

nh

bản đồ.
Sự liên kết thơng tin thuộc tính với các đối tượng bản ñồ

Li

Theo Bùi Hữu Mạnh (2006), một ñặc ñiểm khác biệt của các thông tin trong
GIS so với các thông tin trong các hệ đồ hoạ trong các máy tính khác là sự liên kết

a-

chặt chẽ, không thể tách rời giữa các thơng tin thuộc tính với các đối tượng bản ñồ.


ho

Trong cơ cấu tổ chức và quản lý của cơ sở dữ liệu MapInfo sẽ ñược chia làm 2 phần
cơ bản là cơ sở dữ liệu thuộc tính và cơ sở dữ liệu bản ñồ. Các bảng ghi trong các

-K

cơ sở dữ liệu này ñược quản lý ñộc lập với nhau nhưng được liên kết với nhau
thơng qua một chỉ số ID, ñược lưu trữ và quản lý chung cho cả hai loại bản đồ ghi

LT
N

nói trên. Các thơng tin thuộc tính thể hiện nội dung bên trong của các đối tượng bản
đồ và chúng ta có thể truy cập, tìm kiếm thơng tin cần thiết thơng qua 2 loại dữ liệu
trên.

K

Tổng quan về MapBasic
Giới thiệu về MapBasic

MapBasic là ngơn ngữ lập trình đơn giản nhưng mạnh. Nó là một phần mềm
hệ thống thơng tin bản đồ cho phép chúng ta thương mại hóa và tự động hóa
MapInfo. Ngồi ra MapBasic không bị giới hạn bởi các cấu trúc hay chức năng
được xây dựng đối với ngơn ngữ lập trình. MapBasic cho phép bạn liên kết với các
ứng dụng ñược viết trong môi trường phát triển khác như Visual Basic.
Các khả năng của MapBasic
Theo Nguyễn Thế Thận, Trần Công Yên (2000), MapBasic có các khả năng
sau:



14
- Khả năng thương mại hoá MapInfo: một ứng dụng của MapBasic cho phép
thay ñổi hoặc thay thế các menu chuẩn của MapInfo, thêm mới hoàn toàn thanh
menu MapInfo và tạo cho người dùng những hộp thoại ñiều khiển theo ý muốn.
- Khả năng tự động hố MapInfo: những ứng dụng của Chương trình
MapBasic thường được dùng để giúp cho người dùng tiết kiệm thời gian, tiện lợi
cho việc sử dụng.
- Cơng cụ đánh giá dữ liệu: chúng ta có thể hiển thị những yêu cầu về cơ sở dữ
liệu với một cấu trúc MapBasic ñơn giản. Chẳng hạn, bằng cách dùng lệnh Select,
ta có thể hỏi về dữ liệu, ứng dụng một phép lọc để đưa ra màn hình bất kỳ những

nh

bản ghi nào mong muốn, sắp xếp và tổng hợp các kết quả theo yêu cầu. Chúng ta có
thể thực hiện tất cả những cơng việc đó với cấu trúc lệnh của MapBasic.

Li

- Sử dụng Cấu trúc của MapBasic ta có thể chọn và cập nhật (Select &
Update) số liệu thông qua code (mã) các ngôn ngữ lập trình khác.

a-

- Tính gọn nhẹ của MapBasic: tính gọn nhẹ của MapBasic có nghĩa là làm

ho

giảm cơng việc cho chúng ta. Ta có thể phát triển ngay các ứng dụng của mình và

sau đó áp dụng cho tất cả các khách hàng sử dụng Windows hoặc Macintosh. Tính

-K

gọn nhẹ của MapBasic cịn cho phép ta phân phối chương trình cho những sử dụng
khác nhau.

LT
N

- Khả năng liên kết với các ứng dụng khác: MapBasic có cấu trúc mở, các
chương trình trong MapBasic có thể gọi các thủ tục trong các thư viện viết bằng
ngôn ngữ khác như Visual Basic, ngôn ngữ lập trình C++ hoặc Pascal.

K

Các kiểu dữ liệu trong MapBasic
Bảng 1.1. Các kiểu dữ liệu trong MapBasic
Mô tả ( phạm vi kiểu)

Tên kiểu
Smallnt

Số nguyên (giá trị trong khoảng -32767 ñến 32767)

Interger

Số nguyên( giá trị trong khoảng - 2.000.000.000 ñến 2.000.000.000

Float


Số thực (dấu phẩy ñộng)

String

Chuỗi ký tự (nhiều nhất 32000 ký tự)

String*.n

Cố ñịnh ñộ dài ký tự (dài n ký tự)

Logical

True hay False (ñúng hay sai)

Date

Kiểu ngày


15
Object

ðối tượng ñồ hoạ

Alias

Tham chiếu cột của bản

Pen


Kiểu nét vẽ (line)

Brush

Kiểu tô màu

Font

Kiểu phông chữ (Font)

Symbol

Ký tự lạ

1.2. CẤU TRÚC CƠ SỞ DỮ LIỆU CỦA HỆ THỐNG THÔNG TIN ðỊA LÝ
1.2.1. Thơng tin đầu vào
Cơ sở dữ liệu trong hệ thống thơng tin địa lý bao gồm hai thành phần chính là

nh

dữ liệu bản đồ và dữ liệu thuộc tính. Dữ liệu bản ñồ ñược thu thập từ ñồ hoạ trên
bản ñồ số, bản ñồ trên giấy, số liệu ño mặt đất, số liệu đo vẽ từ ảnh hàng khơng. Dữ

Li

liệu thuộc tính được thu thập từ các nội dung bản ñồ cũ, ñiều tra thực ñịa, các số
liệu ñiều tra cơ bản đã có. Dữ liệu thuộc tính đóng vai trị chú thích, chỉ dẫn và mơ

a-


tả các thơng tin định lượng cho thơng tin bản đồ. Dữ liệu thuộc tính thường ở dạng

ho

chữ số, văn bản, biểu đồ, ñồ thị và hiện nay ñã sử dụng các thông tin Multimedia
như âm thanh, hình ảnh, phim video, … để tăng thêm khả năng giải thích thơng tin.

-K

Các thơng tin bản ñồ ở dạng tương tự, các dữ liệu trên giấy sẽ được đưa vào
CSDL thơng qua q trình số hố hoặc từ bàn phím máy tính. Các dữ liệu kết quả

LT
N

được lưu trữ ở dạng số theo khn dạng thống nhất. Các thơng tin bản đồ cũng như
thơng tin thuộc tính ở dạng số cần được chuẩn hố trước khi ñưa vào CSDL.
1.2.2. Xử lý dữ liệu

K

Sau khi ñã nạp các thơng tin đầu vào các phương tiện lưu trữ dữ liệu, chúng ta
cần tổ chức các dữ liệu theo một cấu trúc thống nhất. Mục tiêu của công việc này là
để bảo vệ thơng tin, dễ tìm thơng tin, dễ loại bỏ những thông tin cũ và dễ bổ xung
những thông tin mới.
Quản trị cơ sở dữ liệu là hoạt động của con người có sự trợ giúp của các phần
mềm để hình thành một cấu trúc hợp lý các dữ liệu ñang ñược lưu trữ ñang ñược
lưu trữ, cấu trúc này phải ñảm bảo các ñiều kiện:
- Lượng thông tin dư thừa là tối thiểu.

- Mối quan hệ giữa các dữ liệu là thống nhất.


16
- Dễ dàng tác ñộng vào dữ liệu ñể thực hiện cơng việc quản trị dữ liệu như tìm
kiếm theo yêu cầu, cập nhật dữ liệu, giải các bài toán ứng dụng phổ biến, hiển thị
dữ liệu theo yêu cầu của người dùng.
1.2.3. Thơng tin đầu ra
Thơng tin đầu ra của cơ sở dữ liệu một mặt ñáp ứng nhu cầu quản lý nhà nước,
quản lý các ngành, mặt khác đóng vai trị cung cấp thơng tin cho các hoạt động kinh
tế, văn hố, xã hội, an ninh quốc phịng. Hình thức các thơng tin đầu ra bao gồm các
thơng tin khơng gian ở dạng ảnh, bản đồ và các số liệu khác dưới dạng bảng, biểu,
đồ thị, sơ đồ…

nh

Thơng tin ñầu ra của cơ sở dữ liệu là một yếu tố quan trọng vì nó minh chứng
cho tính hiệu quả sử dụng của CSDL.

Li

1.2.4. Kỹ thuật GIS trong phân tích và xử lý dữ liệu

Trong các cơ sở dữ liệu thơng thường, phần phân tích dữ liệu thường được

a-

ghép chung vào phần hỏi ñáp, tra cứu. Trong hệ GIS, phần phân tích dữ liệu có một

ho


chức năng riêng và thường là rất mạnh, rất đặc trưng. Cơ sở tốn học cho chức năng
này là đại số bản đồ. Chính ở ñiều này làm cho các hệ GIS khác với các thết kế khác

-K

và ñây cũng là một tiêu chuẩn ñặc trưng ñể ñánh giá về khả năng của một hệ GIS.
Các khả năng cơ bản của GIS là:

LT
N

- Chuyển ñổi hệ toạ ñộ, phép chiếu, nắn chỉnh bản ñồ.
- Thực hiện các phép tốn số học, logic, hình học, ñại số.
- Chồng xếp, làm sạch, làm trơn, tách hoặc hợp các lớp thông tin không gian

K

và phi không gian.

- Phân loại các lớp thơng tin trên bản đồ.
- Nội suy bề mặt cho ñiểm, ñường, tạo bề mặt ñịa hình từ các đường đồng
mức, tạo ảnh phối cảnh ba chiều, tính tốn độ dốc.
- Tính tốn thống kê khoảng cách, mơ hình hố và kết hợp với các hệ chuyên
gia.
- Xác ñịnh chọn lọc vùng theo một tiêu chuẩn bất kỳ.
1.3. ỨNG DỤNG GIS Ở VIỆT NAM
Ở nước ta, cơng nghệ GIS mới chỉ được chú ý trong vịng 10 năm trở lại ñây,
tuy nhiên phần lớn mới chỉ dừng lại ở mức xây dựng cơ sở dữ liệu cho các dự án
nghiên cứu. Một số phần mềm lớn của GIS như ARCINFO, MAPINFO, MAPPING



17
OFFICE, …ñã ñược sử dụng ở nhiều nơi ñể xây dựng lại bản đồ địa hình, địa chính,
hiện trạng trên phạm vi tồn quốc. Sự kết hợp giữa cơng nghệ viễn thám và GIS ñã
bắt ñầu ñược ứng dụng trong một số nghiên cứu về nông lâm nghiệp như trong cơng
tác điều tra quy hoạch rừng (viện điều tra quy hoạch rừng), cơng tác điều tra đánh
giá và quy hoạch ñất nông nghiệp của viện quy hoạch, thiết kế nông nghiệp.
1.4. ðẶC ðIỂM VÙNG NGHIÊN CỨU
1.4.1. Khát quát vùng nghiên cứu
1.4.1.1. ðiều kiện tự nhiên
Vị trí địa lý.

nh

- Huyện Châu Thành nằm ở phía ðơng Nam tỉnh ðồng Tháp, cách thị xã Sa
ðéc khoảng 12 km, gồm: 11 xã, một huyện lỵ: thị Trấn Cái Tàu Hạ.

Li

- Diện tích tự nhiên là 234 km2 chiếm 7.13% diện tích tồn tỉnh.
+ 10008’ ñến 10018’ vĩ ñộ Bắc.

a-

- Tọa ñộ ñịalý:

ho

+ 105042’ đến 105059’ kinh độ ðơng.

- Tứ cận:

-K

+ Phía bắc giáp sông Tiền, ngăn cách với huyện Cao Lãnh cùng tỉnh và huyện
Cái Bè của tỉnh Tiền Giang.

LT
N

+ Phía Tây giáp thị xã Sa ðéc và huyện Lai Vung.
+ Phía nam giáp huyện Bình Tân của tỉnh Vĩnh Long.

Long.

K

+ Phía đơng giáp thành phố Vĩnh Long và huyện Long Hồ của tỉnh Vĩnh

ðịa hình, địa mạo
Châu Thành có địa hình có hướng dốc từ sơng tiền vào trong nội đồng và
tương ñối bằng phẳng. Bề mặt ñịa hình bị chia cắt bởi hệ thống kênh rạch dầy đặc.
Khí hậu
Châu Thành nói riêng, tỉnh ðồng Tháp nói chung nằm trong vùng nhiệt đới gió
mùa cận xích đạo.
- Nhiệt độ: nhiệt độ trung bình năm khá cao khoảng 27,36oC.
- Gió: phổ biến theo hai hướng Tây - Nam và ðông – Bắc, từ tháng 5 ñến
tháng 11.



18
- ðộ ẩm: độ ẩm khơng khí cao và ổn định, ít biến đổi qua các năm, bình qn
cả năm 84%, thấp nhất là 80% vào tháng 11.
- Lượng bốc hơi: tập trung vào các tháng 2, 3, 4, 5 và 6. Lượng bốc hơi trung
bình từ 3 - 5 mm/ngày. .
- Chế độ nắng: Châu Thành là vùng có số giờ nắng cao, bình quân
2.438,20giờ/năm và số giờ nắng cao 208 giờ/tháng, tháng 3 có số giờ nắng cao nhất
là 9,1 giờ/ ngày thuận lợi cho thâm canh tăng vụ, tăng năng suất và nâng cao chất
lượng nông sản.
- Chế độ mưa: trong năm hình thành hai mùa mưa và khơ. Lượng mưa trung

nh

bình nhiều năm của huyện Châu Thành là 1.200 mm/năm.
(Quy hoạch Nông nghiệp và phát triển nơng thơn huyện Châu Thành đến năm

Li

2020)
Thủy văn

a-

Nằm ở hạ lưu châu thổ sông MeKong, Châu Thành chịu nhiều ảnh hưởng của

Tiền, chế ñộ mưa trong khu vực.

Tài nguyên nước

-K


1.4.1.2. Các nguồn tài ngun

ho

chế độ dịng chảy sơng MeKong, thuỷ triều biển ðơng và chế độ thuỷ văn sơng

LT
N

Huyện Châu Thành có nguồn nước ngọt dồi dào quanh năm khơng bị nhiễm
mặn. Tuy nhiên vùng trũng ở vị trí xa sơng lớn có một phần nước bị nhiễm phèn
vào cuối mùa khơ, đầu mùa mưa. Sơng Tiền có lưu lượng bình quân 11.500 m3/s,

K

lớn nhất 20.504 m3/s và nhỏ nhất 2.000 m3/s. Ngồi ra, trong huyện cịn có sơng
Nha Mân, sơng Cái Tàu Hạ, góp phần vào cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt
của nhân dân. Hệ thống thủy lợi phát triển khá mạnh, tiến sâu vào nội đồng, làm cho
phèn được rửa trơi, pha lỗng bớt, nên diện tích đất bị nhiễm phèn ngày càng thu
hẹp và hiệu quả khai thác ñất phèn ngày càng ñược nâng cao.
Tài ngun đất
Trên địa bàn huyện có 02 nhóm đất chính là đất phù sa và đất phèn với chất
lượng khác nhau. ðất phù sa chiếm phần lớn diện tích, cịn lại là đất phèn phân bố
loang lổ nhiều nơi.
- ðất phù sa: được hình thành trên các trầm tích non trẻ, khơng chứa vật liệu
sinh phèn. ðất có thành phần cơ giới nặng, với cấp hạt sét là chủ yếu.


19

- ðất phèn: tuy là ñất phèn nhưng lại phân bố ở vùng gần sơng, có nguồn nước
ngọt phong phú và ñã ñược sử dụng cải tạo nhiều năm nên mức độ gây độc hại
khơng nhiều như các vùng đất phèn khác.
Tài ngun khống sản
- Cát sơng: hiện diện dọc theo lịng sơng Tiền, dạng chìm lắng theo dịng chảy,
được khai thác trong xây dựng dùng ñể san lấp mặt bằng. Trữ lượng cát cịn lại trên
địa bàn huyện khoảng 2.087.947,50 m3. (Niên giám thống kê 2009)
- Sét cao lanh, sét gạch ngói: phân bố rộng khắp trong huyện, tập trung chủ
yếu ở các xã: An Hiệp, Tân Nhuận ðông, Tân Bình, có nguồn gốc từ trầm tích

nh

sơng.
1.4.2. Tình hình quản lý và sử dụng ñất ở huyện Châu Thành – tỉnh ðồng

Li

Tháp

1.4.2.1. Diện tích và cơ cấu các loại đất theo mục đích sử dụng

a-

Nhóm đất nơng nghiệp: diện tích 20.391,65 ha, chiếm 82,53% diện tích tự

ho

nhiên. Trong đó:

+ ðất lúa 13.634,87 ha chiếm 66,86%.


-K

+ ðất trồng cây lâu năm 6.439,57 ha, chiếm 31,58%.
+ ðất nuôi trồng thuỷ sản 313,74 ha chiếm 1,54%.

LT
N

Nhóm đất phi nơng nghiệp: diện tích 4.315,81 ha, chiếm 17,47% diện tích tự
nhiên. Trong đó:

+ ðất trụ sở cơ quan, cơng trình sự nghiệp 20,73 ha, chiếm 0,48%.

K

+ ðất quốc phòng 6,91 ha, chiếm 0,16%.
+ ðất an ninh 0,53 ha, chiếm 0,10%.
+ ðất khu công nghiệp 26,17 ha, chiếm 0,61%.
+ ðất cơ sở sản xuất, kinh doanh có diện tích 17,58 ha, chiếm tỷ lệ khơng đáng
kể, khoảng 0,41% diện tích đất phi nơng nghiệp.
+ ðất sản xuất vật liệu xây dựng, gốm sứ 36,21 ha, chiếm 0,84% .
+ ðất phát triển hạ tầng 1.421,94, chỉ tiêu ñất này chiếm tỷ lệ khá cao trong ñất
phi nơng nghiệp, khoảng 32,95%.
+ ðất có di tích, danh thắng 0,2 ha.
+ ðất bãi thải, xử lý chất thải 1,26 ha.
+ ðất tơn giáo, tín ngưỡng 28,12 ha, chiếm 0,65%.


20

+ ðất nghĩa trang, nghĩa ñịa 14,08 ha, chiếm 0,33%.
+ ðất đơ thị 452,77 ha, chiếm 1,83% .
+ ðất khu dân cư nơng thơn 1.326,52 ha, chiếm 5,37%.
ðất đơ thị và hiện trạng sử dụng đất trong đơ thị:
Hiện trạng sử dụng đất đơ thị của huyện Châu Thành như sau:
- ðất nơng nghiệp: 286,26 ha. Trong đó đất chun trồng lúa nước là 9,61 ha;
ñất trồng cây lâu năm là 276,65 ha.
- ðất phi nông nghiệp: 166,51 ha.

+ ðất ở đơ thị:

59,95 ha.

+ ðất chun dùng:

75,63 ha.
4,84 ha.

+ ðất nghĩa trang, nghĩa địa:

1,75 ha.

+ ðất sơng suối và MNCD:

24,33 ha.

a-

Li


+ ðất tơn giáo, tín ngưỡng:

nh

Trong đó :

ho

(Niên giám thống kê, báo cáo Nghị quyết ðảng bộ lần thứ X nhiệm kỳ 20102015)

-K

1.4.2.2. Tình hình quản lý và sử dụng ñất ñai trong những năm gần ñây
Tình hình quản lý ở huyện

LT
N

Trong những năm qua, cùng với sự phát triển chung của cả nước theo hướng
đẩy mạnh cơng nghiệp hóa và đơ thị hóa, đời sống của nhân dân trong huyện đã
từng bước được cải thiện. Bộ mặt đơ thị và nơng thơn đã có nhiều thay đổi. Nhu cầu

K

sử dụng ñất của các lĩnh vực tăng nhanh. ðặc biệt là nhu cầu ñất ñai cho xây dựng
cơ sở hạ tầng, khu dân cư, phát triển kinh tế và nhà ở của nhân dân. ðất ñai ñã trở
thành vấn ñề sơi động ở nhiều nơi trên địa bàn huyện.
Sử dụng ñất ñai trên ñịa bàn huyện trong những năm gần đây
- Cơng tác đo đạc, lập bản đồ địa chính
ðây là nội dung quan trọng nhất trong các nội dung của cơng tác quản lý Nhà

nước về đất đai. Trong đó đặc biệt là cơng tác đo đạc và lập bản ñồ. ðây ñược xem là
nguyên liệu ñầu vào của một dây chuyền sản xuất. Nó quyết định chất lượng và ý nghĩa
của cả q trình quản lý. Khơng thể nắm ñược về số lượng cũng như chất lượng ñất ñai
nếu không lập ñược hệ thống bản ñồ chuyên ngành. Hiện huyện ñã ñiều tra ño ñạc và
lập bản ñồ ñịa chính chính quy cho tất cả các xã, thị trấn trong huyện. ðến năm 2010,


21
hầu hết 12 xã và 1 thị trấn ñược ño ñạc, lập bản ñồ theo tỷ lệ 1/500; 1/1000. Có 7/12
xã ñược ño ñạc, lập bản ñồ theo tỷ lệ 1/2000; 8/12 xã ñược ño ñạc, lập bản ñồ theo
tỷ lệ 1/5000. (Báo cáo kiểm kê ñất ñai huyện Châu Thành năm 2010)
- Cơng tác lập bản đồ hiện trạng sử dụng ñất

Trên cơ sở kiểm kê ñất ñai ñịnh kỳ 05 năm, huyện Châu Thành ñã xây dựng
bản ñồ hiện trạng sử dụng ñất cấp huyện và xã. ðặc biệt là bản ñồ hiện trạng sử
dụng ñất năm 2005 của các cấp được xây dựng bằng cơng nghệ bản ñồ số, ñảm bảo
ñúng yêu cầu kỹ thuật về xây dựng bản ñồ hiện trạng sử dụng ñất của Bộ Tài
ngun và Mơi trường quy định. Huyện đã hồn thành bản ñồ hiện trạng sử dụng

nh

ñất năm 2010 của cấp huyện, góp phần phục vụ cho cơng tác quản lý nhà nước hiệu
quả hơn.

Li

- Cơng tác đăng ký quyền sử dụng đất, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất.

a-


ðến năm 2010, tồn huyện ñã cấp ñược 33.763 giấy chứng nhận quyền sử

ho

dụng ñất cho các ñối tượng sử dụng ñất; phát ñổi 20.064 giấy, đạt tỷ lệ 62,9%; trong
đó: số lượng giấy ñã cấp cho hộ gia ñình, cá nhân là 33.461 giấy, tổ chức 302 giấy,

-K

với diện tích cấp là 10.849,13 ha. (Báo cáo kiểm kê ñất ñai huyện Châu Thành năm

K

LT
N

2010).


×