KHÁM DÂY THẦN KINH
NGOẠI BIÊN
BS. Nguyễn Duy Linh
BM Ngoại – ĐHYD Cần Thơ
MỤC TIÊU
Giải phẫu của dây TKNB
Khám LS dây TKNB chi trên & dưới.
CLS chẩn đoán tổn thương dây TKNB.
Một số dạng tổn thương dây TKNB chi trên và chi dưới
ĐẠI CƯƠNG
Hệ thần kinh ngoại biên (TKNB) bao gồm các cấu trúc: dây thần kinh sọ từ III – XII, thần
kinh cột sống, thần kinh tứ chi, các đám rối chi trên và đám rối thắt lưng – cùng. Bao gồm các
sợi trục thần kinh (sợi axon) liên kết giữa thần kinh trung ương với vùng vận động, cảm giác
thân thể, các tạng và cơ quan đích.
4. LÂM SÀNG
Khám lâm sàng rất quan trọng để chẩn đoán tổn thương dây thần kinh ngoại
biên;
Cần khám tỉ mỉ để phát hiện các tổn thương về vận động, các rối loạn cảm
giác, rối loạn vận mạch và dinh dưỡng.
Bệnh sử
Hỏi bệnh sử là bước quan trọng trước khi khám.
Giúp khu trú được vị trí tổn thương.
Những triệu chứng chính làm bệnh nhân than phiền thường là chỉ điểm của tổn
thương, có thể là đau, yếu cơ, dị cảm, mất khả năng tự chủ,…
Quan sát
Trước khi khám bệnh nhân nên quan sát chi tiết
Quan sát tổng thể bệnh nhân như tư thế ngồi của bệnh nhân có thực sự thoải mái
chưa, vẻ mặt và những vấn đề khác.
Bộc lộ toàn bộ chi trước khi khám
Khám chi trên nên quan sát vùng sau cổ, với chi dưới nên xem vùng thắt lưng.
4.1. Các rối loạn vận động
Dùng thang điểm sức cơ: 6 độ
Độ
Lâm sàng
0
Liệt hồn tồn
1
máy cơ
2
co cơ khơng chống lại trọng lực
3
co cơ chống lại trọng lực
4
co cơ chống trọng lực và đối kháng lại
5
bình thường.
Khám phản xạ gân cơ
0: không phản xạ.
(0,5 +): phản xạ yếu
(1 +): dưới mức bình thường.
(2 +): bình thường.
(3 +): tăng phản xạ
(4 +): tăng phản xạ kèm đa động
(5 +): đa động liên tục
Khám vận động vai và chi trên
Khi khám mỗi chi phải thử tồn bộ các cơ khoảng 44 nhóm, tuy nhiên về mặt thực
hành, người ta chọn những cơ tiêu biểu gọi là cơ chìa khóa.
Khám vận động vai và chi trên
CƠ
VẬN ĐỘNG
RỄ TK
DÂY TK
Cơ răng trước
Đẩy vai ra trước
C5-C7
TK ngực dài
Cơ dưới gai
Xoay ngoài cánh tay
C5-C6
TK dưới vai
Cơ Delta
Dạng cánh tay 30-90
C5-C6
TK mũ
Cơ nhị đầu
Gấp cẳng tay và ngửa cẳng tay
C5-C6
TK cơ bì
Cơ gấp cổ tay trụ
Gấp cổ tay xương trụ
C7,C8,T1
TK trụ
Cơ gấp các ngón sâu III-IV (phần
Gấp đốt xa ngón 4-5
C7,C8,T1
TK trụ
Gấp các đốt gần, duỗi đốt xa ngón 2, dạng chung
C8,T1
TK trụ
0
trụ)
Cơ gian cốt
các ngón
Cơ sấp trịn
Sấp cẳng tay
C6,C7
TK giữa
Cơ gấp cổ tay quay
Gấp cổ tay xương quay
C6,C7
TK giữa
Cơ gấp các ngón nơng
Gấp đốt giữa các ngón 2-5, gấp cổ tay
C7,C8,T1
TK giữa
Cơ dạng ngón cái ngắn
Dạng đốt bàn ngón cái
C8,T1
TK giữa
Cơ đối ngón cái
Đối ngón cái
C8,T1
TK giữa
Cơ gấp các ngón sâu I-II (phần quay)
Gấp đốt xa các ngón 2-3, gấp cổ tay
C7,C8,T1
TK gian cốt trước
Cơ gấp ngón cái dài
Gấp đốt gần ngón cái
C7,C8,T1
TK gian cốt trước
Cơ tam đầu
Duỗi cẳng tay
C6,C7,C8
TK quay
Cơ trâm quay
Gấp cẳng tay (ngón cái phía trên)
C5,C6
TK quay
Cơ duỗi cổ tay quay
Duỗi cổ tay xương quay
C5,C6
TK quay
Cơ duỗi chung các ngón
Duỗi cổ tay và các ngón 2-5
C7,C8
TK gian cốt sau
Cơ dạng ngón cái dài
Dạng đốt bàn ngón cái và cổ tay quay
C7,C8
TK gian cốt sau
Khám vận động hông và chi dưới
CƠ
VẬN ĐỘNG
RỄ TK
DÂY TK
Cơ thắt lưng chậu
Gấp hông
L1,L2,L3
TK Đùi & L1,2,3
Cơ tứ đầu đùi
Duỗi gối
L2,L3,L4
Tk đùi
Cơ khép dài
Khép đùi
L2,L3,L4
TK bịt
Cơ mông nhỏ
Dạng đùi và xoay
L4,L5,S1
TK mông trên
Cơ mông to
Dạng đùi (BN nằm sấp)
L5,S1,S2
TK mông dưới
Cơ nhị đầu đùi
Gấp cẳng chân (kết hợp với duỗi
L5,S1,S2
TK ngồi
L5,S1,S2
TK ngồi
L5,S1,S2
TK ngồi
đùi)
Cơ bán gân
Gấp cẳng chân (kết hợp với duỗi
đùi)
Cơ bán màng
Gấp cẳng chân (kết hợp với duỗi
đùi)
Cơ chày trước
Gấp mu bàn chân và ngửa bàn chân
L4,L5
TK mác sâu
Cơ duỗi các ngón dài
Duỗi chung các ngón 2-5, gấp mu bàn
L5,S1
TK mác sâu
chân
Cơ duỗi ngón cái dài
Duỗi ngón cái, gấp mu bàn chân
L5,S1
TK mác sâu
Cơ duỗi ngón cái ngắn
Duỗi các ngón 1-5
L5,S1
TK mác sâu
Cơ mác dài và ngắn
Gấp gan bàn chân, sấp bàn chân và
L5,S1
TK mác nông
L4,L5
TK chày
xoay ngoài
Cơ chày sau
Gấy gan bàn chân, ngửa bàn chân và
xoay trong
Cơ bụng chân
Gấp gối
S1,S2
TK chày
Cơ dép
Gấp cổ chân, gan bàn chân
S1,S2
TK chày
4.2. Khám
cảm giác
4.3. Khám các rối loạn vận mạch và giao cảm
Các rối loạn vận mạch và giao cảm thường xảy ra ở xa chỗ chấn thương và cường
độ thay đổi theo dây thần kinh.
Các rối loạn quan trọng ở dây thần kinh giữa có chứa nhiều sợi thần kinh giao cảm
hơn là dây thần kinh quay, hơng khoeo ngồi.
5. XÉT NGHIỆM CẬN LÂM SÀNG
Đo điện cơ (EMG): ghi điện cơ là một xét nghiệm rất quan trọng để chẩn đoán và đặt
chỉ định điều trị. Điện cực thường là một cái kim cắm vào cơ mà ta cần khảo sát
chức năng các sợi cơ lúc nghĩ ngơi và khi gắng sức.
Đo vận tốc dẫn truyền sợi thần kinh: giúp đánh giá chức năng vận động và cảm giác
ngoại biên theo sau một kích thích điện. Nó có thể giúp khu trú vị trí tổn thương và
phân biệt bệnh cơ hay thần kinh cơ.
5. XÉT NGHIỆM CẬN LÂM SÀNG
Điện thế gợi (Evoked Potentials): Khi kích thích vào các cơ quan cảm thụ thần kinh,
hay vào dây thần kinh ngoại vi, các xung thần kinh hướng tâm về hệ thần kinh trung
ương và gây ra các hoạt động điện của tổ chức thần kinh trung ương.
Các xét nghiệm về hình ảnh như X quang, CT Scan và đặc biệt MRI giúp đánh giá
tổn thương phần mềm và tổn thương của dây thần kinh, MRI cũng là chẩn đốn hình
ảnh quan trọng đối với tổn thương đám rối cánh tay.
Thank you!