TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP THÀNH PHỐ
HỒ CHÍ MINH
VIỆN CƠNG NGHỆ SINH HỌC VÀ THỰC PHẨM
BÁO CÁO THỰC HÀNH PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM
Nhóm: 6
Nội dung
• PHÂN TÍCH XU HƯỚNG VỀ SẢN PHẨM THỰC PHẨM
• LỰA CHỌN LĨNH VỰC QUAN TÂM
• LẬP Ý TƯỞNG
• PHÂN TÍCH TÍNH CHẤT SẢN PHẨM
• PHÂN TÍCH YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG CỦA SẢN PHẨM
• BỐ TRÍ THÍ NGHIỆM
• TIẾN HÀNH KHẢO SÁT
• QUY TRÌNH SẢN PHẨM
PHÂN TÍCH XU HƯỚNG VỀ SẢN PHẨM THỰC PHẨM
•
Lựa chọn các loại thực phẩm tự nhiên, hữu cơ (organic)
•
Bữa ăn tiện lợi dinh dưỡng và an tồn
•
Cơng nghệ làm thay đổi trải nghiệm ẩm thực của người tiêu dùng
( theo Tạp chí tài chính)
Lựa chọn các loại thực phẩm tự nhiên, hữu cơ (organic)
Bữa ăn tiện lợi dinh dưỡng và an toàn
Công nghệ làm thay đổi trải nghiệm ẩm thực của người tiêu dùng
LỰA CHỌN LĨNH VỰC QUAN TÂM
•
Việt Nam có khí hậu nhiệt đới gió mùa, nắng nóng quanh năm nên nhu cầu sử dụng nước; các sản phẩm đồ uống cao và là một trong những thị trường có sức tiêu thụ
thực phẩm - đồ uống rất tiềm năng. (theo thống kê của VIETNAM REPORT trong năm 2018).
•
Tỷ lệ dân số trẻ ngày một cao (ước tính trên 50% dân số Việt Nam dưới 30 tuổi), mức thu nhập được cải thiện và thói quen mua sắm thực phẩm chế biến sẵn ngày càng
phổ biến, sự phong phú cùng với sự dồi dào các sản phẩm nông nghiệp - nguồn nguyên liệu thô cung ứng cho hoạt động chế biến thực phẩm, đồ uống… là những lợi
thế để đa dạng hóa chủng loại sản phẩm nhằm đáp ứng với nhu cầu liên tục thay đổi của người tiêu dùng.
LẬP Ý TƯỞNG
PHÂN TÍCH TÍNH CHẤT SẢN PHẨM
Nước dừa nha đam đóng chai
- Màu: Màu trong của nước dừa
- Vị: ngọt của nước dừa, dai giòn của nha đam
- Hương: thơm của nước dừa
- Cấu trúc: huyền phù (các thạch nha đam lơ lửng trong nước dừa)
PHÂN TÍCH YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG CỦA SẢN PHẨM
Hàm mục tiêu
Vị
Cấu trúc
Hương
Các yếu tố ảnh hưởng
Mức độ quan trọng
- Tỉ lệ dịch thu được – syrup
#1
- Thời gian chần nha đam
#2
- Thời gian chần nha đam
#2
- Tỉ lệ nước dừa – nha đam
#1
- Tỉ lệ phụ gia bổ sung
#3
- Lượng chất tạo hương bổ sung ( lá dứa)
#1
- Thời gian nấu
#2
BỐ TRÍ THÍ NGHIỆM
•
Ảnh hưởng của thời gian chần nha đam
Phương pháp xác định: thời gian chần 20~60 min(s), khoảng chạy là 10 mins.
•
Ảnh hưởng của tỉ lệ nước dừa – nha đam
Phương pháp xác định: tỉ lệ nha đam = 8 ~ 12%, khoảng chạy là 1%.
•
Ảnh hưởng của tỉ lệ của syrup
Phương pháp xác định: tỉ lệ syrup = 3~5 (so với nước dừa), khoảng chạy 1%.
•
Ảnh hưởng của tỉ lệ phụ gia (carrageenan) bổ sung
Phương pháp xác định: tỉ lệ phụ gia = 0.3~0.7 ( so với ngun liệu chính), khoảng chạy là
•
Ảnh hưởng chất tạo hương lá dứa bổ sung
Phương pháp xác định: tỉ lệ lá dứa : nước dừa = 1:5~1.7 ( so với nguyên liệu chính), khoảng chạy là 0.1.
QUY TRÌNH SẢN PHẨM
•
NƯỚC DỪA NHA ĐAM
TIẾN HÀNH KHẢO SÁT
•
Ảnh hưởng của thời gian chần nha đam
Khoảng khảo sát
20
30
40
50
60
(tối ưu)
Hàm mục tiêu
Vị - cấu trúc của sản phẩm, nha đam hết nhớt, mất vị đắng.
Mô tả cảm quan trạng thái
Nha đam còn nhớt,
Nha đam còn nhớt, còn
Nha đam hết nhớt
Nha đam hết nhớt,
Nha đam hết nhớt,
sản phẩm
còn vị đắng, còn
vị đắng, còn cứng
nhưng vị đắng vẫn
hết đắng, giữ được
hết đắng, nhưng
còn nhẹ, còn cứng
khả năng giòn
mất đi độ giòn
cứng
TIẾN HÀNH KHẢO SÁT
•
Ảnh hưởng của tỉ lệ nước dừa – nha đam
PHÂN TÍCH TÍNH CHẤT SẢN PHẨM
• Nước đậu đen gừng
• - Mùi: Thơm nhẹ của đậu đen và nồng của gừng
• - Màu: Màu đen (trong, khơng đục)
• - Vị: Ngọt nhẹ của đậu, đắng nhẹ ở hậu vị của gừng.
• - Cấu trúc: Nước, dạng lỏng
PHÂN TÍCH YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG CỦA SẢN PHẨM
BỐ TRÍ THÍ NGHIỆM
•
Ảnh hưởng của tỉ lệ đậu đen – nước
Phương pháp xác định: tỉ lệ đậu – nước = 1:6 ~ 1:8
•
Ảnh hưởng tỉ lệ phối trộn syrup
Phương pháp xác định: tỉ lệ syrup – nguyên liệu = 1:6 ~ 1:10
•
Ảnh hưởng tỉ lệ của gừng – đậu đen
Phương pháp xác định: tỉ lệ gừng – đậu đen = 1:4 ~ 1:2
•
ảnh hưởng của thời gian nấu – số lần trích ly
Phương pháp xác định:
- thời gian nấu 3~7 mins, khoảng chạy 2 mins kể từ khi bắt đầu sơi
- Số lần trích ly: 1-3 lần, khoảng chạy 1 lần
QUY TRÌNH SẢN PHẨM
•
NƯỚC ĐẬU ĐEN GỪNG
TIẾN HÀNH KHẢO SÁT
THANK YOU FOR LISTENING