Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Lý thuyết và bài tập ôn tập môn vật lý lớp 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (351.23 KB, 26 trang )

Ơn tập Vật Lí 9
ƠN TẬP
MƠN: VẬT LÍ 9- HỌC KÌ I

I. HỆ THỐNG KIẾN THỨC LÍ THUYẾT
CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
1- Định luật Ơm: Cường độ dịng điện qua dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào
hai đầu dây và tỷ lệ nghịch với điện trở của dây
- Cơng thức: I =

U
Trong đó:
R

I:Cường độ dịng điện (A),
U Hiệu điện thế (V)
R Điện trở (Ω)
- Ta có: 1A = 1000mA và 1mA = 10-3A
 Chú ý:
- Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai dầu
dây dẫn là đường thẳng đi qua gốc tọa độ (U = 0; I = 0)
- Với cùng một dây dẫn (cùng một điện trở) thì:

U1 R1
=
U2 R 2

2- Điện trở dây dẫn:
U
- Trị số R =
không đổi với một dây dẫn được gọi là điện trở của dây dẫn đó.


I

- Đơn vị: Ω. 1MΩ = 103kΩ = 106Ω
- Kí hiệu điện trở trong hình vẽ:

hoặc

(hay

)

 Chú ý:
- Điện trở của một dây dẫn là đại lượng đặc trưng cho tính cản trở dịng điện của dây
dẫn đó.
- Điện trở của dây dẫn chỉ phụ thuộc vào bản thân dây dẫn.
3- Đoạn mạch mắc nối tiếp
- Cường độ dịng điện có giá trị như nhau tại mọi điểm:
I=I1=I2=…=In
- Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện
trở thành phần:
U=U1+U2+…+Un
- Điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp
a- Điện trở tương đương (Rtđ) của một đoạn mạch là điện trở có thể thay thế cho các điện
trở trong mạch, sao cho giá trị của hiệu điện thế và cường độ dịng điện trong mạch
khơng thay đổi.
b- Điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp bằng tổng các điện trở hợp thành:
Rtđ=R1+R2+…+Rn
1



Ôn tập Vật Lí 9
* Hệ quả:Trong đoạn mạch mắc nối tiếp (cùng I) hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở
tỷ lệ thuận với điện trở điện trở đó
U1 R1
=
U2 R 2

4- Đoạn mạch mắc song song
- Cường độ dịng điện trong mạch chính bằng tổng cường độ dòng điện trong các mạch
rẽ:
I=I1+I2+…+In
- Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch song song bằng hiệu điện thế hai đầu mỗi đoạn mạch
rẽ.
U=U1=U2=…=Un
- Điện trở tương đương của đoạn mạch song song
- Nghịch đảo điện trở tương đương của đoạn mạch song song bằng tổng các nghịch đảo
điện trở các đoạn mạch rẽ:
1
1
1
1
= +
+...+
R td R1 R 2
Rn

* Hệ quả
R .R

1 2

- Mạch điện gồm hai điện trở mắc song thì: R td =
R1 +R 2
I

R

- Cường độ dịng điện chạy qua mỗi điện trở (cùng U) tỷ lệ nghịch với điện trở đó: I12 = R12
5- Sự phụ thuộc của điện trở vào các yếu tố
Điện trở dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài của dây, tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây và
phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn
- Cơng thức tính điện trở của dây dẫn (điện trở thuần):
l
R =ρ
Trong đó: l chiều dài dây (m)
S
S tiết diện của dây (m2)
ρ điện trở suất (Ωm)
R điện trở (Ω).
* Ýnghĩa của điện trở suất
- Điện trở suất của một vật liệu (hay một chất liệu) có trị số bằng điện trở của một đoạn
dây dẫn hình trụ được làm bằng vật liệu đó có chiều dài là 1m và tiết diện là 1m2.
- Điện trở suất của vật liệu càng nhỏ thì vật liệu đó dẫn điện càng tốt.
* Chú ý:
R1 l1
=
R 2 l2

- Hai dây dẫn cùng chất liệu, cùng tiết diện:
- Hai dây dẫn cùng chất liệu, cùng chiều dài:
- Hai dây dẫn cùng chất liệu:


R1 S2
=
R 2 S1

R1 l1 S2
= .
R 2 l2 S1

- Cơng thức tính tiết diện của dây theo bán kính (R) và đường kính dây (d):
2


Ôn tập Vật Lí 9
S=πR 2 =π

- Đổi đơn vị:

d2
4

2

⇒ SS1 = dd1 ÷
2  2

1m = 100cm = 1000mm
1mm = 10-1cm = 10-3m
1mm2=10-2cm2=10-6m2


6- Công suất điện:
Công suất điện trong một đoạn mạch bằng tích hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch với
cường độ dịng điện qua nó.
- Cơng thức: P = U.I , Trong đó:
P cơng suất (W);
U hiệu điện thế (V);
I cường độ dòng điện (A)
- Đơn vị: Oát (W); 1MW=1000kW=1.000.000W 1W=103kW=10-6MW
* Hệ quả: Nếu đoạn mạch cho điện trở R thì cơng suất điện cũng có thể tính bằng cơng
thức:
2
A
P = I2.R hoặc P = UR hoặc tính cơng suất bằng P= t
* Chú ý
- Số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết công suất định mức của dụng cụ đó, nghĩa là
cơng suất điện của dụng cụ khi nó hoạt động bình thường.
- Trên mỗi dụng cụ điện thường có ghi: giá trị hiệu điện thế định mức và công suất định
mức.
7- Điện năng- Cơng của dịng điện
* Điện năng
- Dịng điện có mang năng lượng vì nó có thể thực hiện cơng, cũng như có thể làm thay
đổi nhiệt năng của một vật. Năng lượng dòng điện được gọi là điện năng.
* Sự chuyển hóa điện năng thành các dạng năng lượng khác
- Điện năng có thể chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác: Cơ năng, quang năng,
nhiệt năng, năng lượng từ, hóa năng…
Ví dụ:
- Bóng đèn dây tóc: điện năng biến đổi thành nhiệt năng và quang năng.
- Đèn LED: điện năng biến đổi thành quang năng và nhiệt năng.
- Nồi cơn điện, bàn là: điện năng biến đổi thành nhiệt năng và quang năng.
- Quạt điện, máy bơn nước: điện năng biến đổi thành cơ năng và nhiệt năng.

* Hiệu suất sử dụng điện
- Tỷ số giữa phần năng lượng có ích được chuyển hóa từ điện năng và toàn bộ điện
năng tiêu thụ được gọi là hiệu suất sử dụng điện năng.
A
- Công thức: H = A1 .100% Trong đó: A1: năng lượng có ích được chuyển hóa từ điện năng.
A: điện năng tiêu thụ.
* Cơng dịng điện (điện năng tiêu thụ)
3


Ơn tập Vật Lí 9
- Cơng dịng điện sinh ra trong một đoạn mạch là số đo lượng điện năng chuyển hóa
thành các dạng năng lượng khác tại đoạn mạch đó.
- Cơng thức: A = P.t = U.I.t Trong đó: A: cơng dồng điện (J)
P: cơng suất điện (W)
t: thời gian (s)
U: hiệu điện thế (V)
I: cường độ dòng điện (A)
- Ngồi ra cịn được tính bởi cơng thức: A=I2Rt hoặc

A=

U2
t
R

* Đo điện năng tiêu thụ
- Lượng điện năng được sử dụng được đo bằng công tơ điện. Mỗi số đếm trên công tơ
điện cho biết lượng điện năng sử dụng là 1 kilôoat giờ (kW.h).
- 1 kW.h = 3 600kJ =3 600 000J

1
1J =
kWh
3600000
8- Định luật Jun -Len xơ
* Định luật: Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn khi có dịng điện chạy qua tỉ lệ thuận với
bình phương cường độ dòng điện, tỉ lệ thuận với điện trở và thời gian dịng điện chạy
qua
* Cơng thức: Q = I2.R.t
Trong đó:
Q: nhiệt lượng tỏa ra (J)
I: cường độ dịng điện (A)
R: điện trở ( Ω )
t: thời gian (s)
* Chú ý:
- Nếu nhiệt lượng Q tính bằng đơn vị calo (cal) thì ta có cơng thức: Q=0,24I2Rt
- Ngồi ra Q cịn được tính bởi cơng thức : Q=UIt hoặc

Q=

U2
t
R

- Cơng thức tính nhiệt lượng: Q=m.c.∆t Trong đó:m khối lượng (kg)
c nhiệt dung riêng (JkgK)
∆t độ chênh lệch nhiệt độ (0C)
9- Sử dụng an toàn điện và tiết kiệm điện
* Một số quy tắc an toàn điện:
- Thực hành, làm thí nghiệm với hiệu điện thế an tồn: U < 40V

- Sử dụng dây dẫn có vỏ bọc cách điện tốt và phù hợp
- Cần mắc cầu chì, cầu dao...cho mỗi dụng cụ điện
- Khi tiếp xúc với mạng điện 220V cần cẩn thận, đảm bảo cách điện
- Khi sửa chửa các dụng cụ điện cần: Ngắt nguồn điện, phải đảm bảo cách điện
* Cần phải sử dụng tiết kiệm điện năng:
- Giảm chi tiêu cho gia đình
4


Ôn tập Vật Lí 9
- Các dụng cụ và thiết bị điện được sử dụng lâu bền hơn
- Giảm bớt các sự cố gây tổn hại chung do hệ thống cung cấp bị quá tải
- Dành phần điện năng tiết kiệm cho sản xuất
- Bảo vệ môi trường
- Tiết kiệm ngân sách nhà nước
* Các biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng:
- Cần phải lựa chọn các thiết bị có cơng suất phù hợp
- Khơng sử dụng các thiết bị trong những lúc khơng cần thiết vì như vậy sẽ gây lãng phí
điện
CHƯƠNG II : ĐIỆN TỪ HỌC
1- Từ trường của ống dây có dịng điện chạy qua.
a. Từ phổ, Đường sức từ của ống dây có dịng điện chạy qua:
- Từ phổ ở bên ngồi ống dây có dịng điện chạy qua và bên ngồi thanh NC là giống
nhau
- Trong lịng ống dây cũng có các đường mạt sắt được sắp xếp gần như song song với
nhau.
b. Quy tắc nắm tay phải: Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo
chiều dịng điện chạy qua các vịng dây thì ngón tay cái chỗi ra chỉ chiều của ĐST
trong lòng ống dây.
2- Sự nhiễm từ của sắt, thép – Nam châm điện.

a. Sự nhiễm từ của sắt thép:
* Sắt, thép, niken, côban và các vật liệu từ khác đặt trong từ trường, đều bị nhiễm từ.
* Sau khi đã bị nhiễm từ, sắt non không giữ được từ tính lâu dài, cịn thép thì giữ được
từ tính lâu dài
b. Nam châm điện:
- Cấu tạo: Cuộn dây dẫn, lõi sắt non
- Các cách làm tăng lực từ của nam châm điện:
+ Tăng cường độ dòng điện chạy qua các vòng dây
+ Tăng số vòng dây của cuộn dây
3- Lực điện từ.
a. .Tác dụng của từ trường lên dây dẫn có dịng điện:
- Dây dẫn có dịng điện chạy qua đặt trong từ trường, không song song với ĐST thì chịu
tác dụng của lực điện từ
b. Quy tắc bàn tay trái
- Đặt bàn tay trái sao cho các ĐST hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến tay giữa
hướng theo chiều dịng điện thì ngón tay cái choãi ra 900 chỉ chiều của lực điện từ.
4- Hiện tượng cảm ứng điện từ:
a. Cấu tạo và hoạt động của đinamô ở xe đạp
- Cấu tao: Nam châm và cuộn dây dẫn
- Hoạt động: Khi núm quay thì nam châm quay theo, xuất hiện dịng điện trong cuộn
dây làm đèn sáng
5


Ôn tập Vật Lí 9
b. Dùng NC để tạo ra dòng điện:
- Dùng NC vĩnh cửu: Dòng điện xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín khi ta đưa một cực
của nam châm lại gần hay ra xa một đầu cuộn dây đó hoặc ngược lại
- Dùng NC điện: Dịng điện xuất hiện ở cuộn dây dẫn kín trong thời gian đóng hoặc
ngắt mạch điện của NC điện, nghĩa là trong thời gian dòng điện của NC điện biến

thiên.
c. Hiện tượng cảm ứng điện từ:
- Khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây biến thiên, trong cuộn dây
xuất hiện dịng điện. Dịng điện đó gọi là dòng điện cảm ứng. Hiện tượng xuất hiện
dòng điện cảm ứng gọi là hiện tượng cảm ứng điện từ
- Có thể dùng 2 đèn LED mắc song song ngược chiều vào 2 đầu cuộn dây để phát hiện
sự đổi chiều của dịng điện cảm ứng, vì đèn LED chỉ sáng khi dòng điện chạy qua đèn
theo 2 chiều xác định.
5. Dòng điện xoay chiều
- Dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín đổi chiều khi số đường sức từ xuyên qua
tiết diện S của cuộn dây đang tăng mà chuyển sang giảm hoặc ngược lại đang giảm
chuyển sang tăng. Dòng điện luân phiên đổi chiều gọi là dòng điện xoay chiều.
- Khi cho cuộn dây dẫn kín quay trong từ trường của nam châm hay cho nam châm
quay trước cuộn dây dẫn thì trong cuộn dây xuất hiện dịng điện cảm ứng xoay chiều
6. Máy phát điện xoay chiều
- Máy phát điện xoay chiều có hai bộ phận chính là nam châm và cuộn dây dẫn. Một
trong hai bộ phận đó đứng n gọi là stato, bộ phận cịn lại quay gọi là rơto.
- Có hai loại máy phát điện xoay chiều:
+ Loại 1: Khung dây quay (Rơto) thì có thêm bộ góp (hai vành khuyên nối với hai
đầu dây, hai vành khuyên tì lên hai thanh quét, khi khung dây quay thì vành
khun quay cịn thanh qt đứng yên). Loại này chỉ khác động cơ điện một chiều
ở bộ góp (cổ góp). Ở máy phát điện một chiều là hai bán khuyên tì lên hai thanh
quét.
+ Loại 2: Nam châm quay (nam châm này là nam châm điện)_Rôto
- Khi rôto của máy phát điện xoay chiều quay được 1vịng thì dịng điện do máy sinh ra
đổi chiều 2 lần. Dịng điện khơng thay đổi khi đổi chiều quay của rơto.
- Máy phát điện quay càng nhanh thì HĐT ở 2 đầu cuộn dây của máy càng lớn. Tần số
quay của máy phát điện ở nước ta là 50Hz.
7. Các tác dụng của dòng điện xoay chiều – Đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế
xoay chiều.

- Dòng điện xoay chiều có tác dụng như dịng điện một chiều: tác dụng nhiệt, tác dụng
phát sáng, tác dụng từ …
- Lực điện từ (tác dụng từ) đổi chiều khi dịng điện đổi chiều.
- Dùng ampe kế và vơn kế xoay chiều có kí hiệu AC (hay ~) để đo giá trị hiệu dụng của
CĐDĐ và HĐT xoay chiều. Khi mắc ampe kế và vôn kế xoay chiều vào mạch điện
xoay chiều không cần phân biệt chốt (+) hay (-)..
6


Ơn tập Vật Lí 9
- Các cơng thức của dịng điện một chiều có thể áp dụng cho các giá trị hiệu dụng của
cường độ và HĐT của dòng điện xoay chiều
8. Truyền tải điện năng đi xa
- Khi truyền tải điện năng đi xa bằng đường dây dẫn sẽ có một phần điện năng hao phí
do hiện tượng tỏa nhiệt trên đường dây.
- Cơng suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây dẫn tỉ lệ nghịch với bình phương hiệu
điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn
Php =

P 2 .R
U2

- Để giảm hao phí trên đường dây truyền tải điện năng đi xa ta có các phương án sau:
+ Tăng tiết diện dây dẫn (tốn kém)
+ Chọn dây có điện trở suất nhỏ (tốn kém)
+ Tăng hiệu điện thế (thường dùng)
- Khi truyền tải điện năng đi xa phương án làm giảm hao phí hữu hiệu nhất là tăng hiệu
điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn bằng các máy biến thế.
9. Máy biến thế
- Cấu tạo: gồm hai phần là lõi thép và các cuôn dây quấn. Cn nối với nguồn là

cuộn sơ cấp, cuộn cịn lại là cuộn thứ cấp.
- Hoạt động: Khi nối hai đầu cuộn sơ cấp với nguồn điện xoay chiều có hiệu điện
thế U 1 thì ở hai đầu cuộn thứ cấp có hiệu điện thế xoay chiều
- Khi đặt vào hai đầu cuộn dây sơ cấp của một máy biến thế xoay chiều U 1 thì ở hai đầu
của cuộn dây thứ cấp xuất hiện một hiệu điện thế xoay chiều U 2 .
- Khơng thể dùng dịng điện một chiều khơng đổi (dịng điện một chiều) để chạy máy
biến thế được. vì dịng điện một chiều khơng tạo ra từ trường biến thiên
- Tỉ số hiệu điện thế ở hai đầu các cuộn dây của máy biến thế bằng tỉ số giữa số vịng
của các cuộn dây đó.

U1 n1
=
U2 n 2

- Nếu số vòng dây ở cuộn sơ cấp (đầu vào) lớn hơn số vòng dây ở cuộn thứ cấp (đầu ra.
máy gọi là máy hạ thế.
- Nếu số vòng dây ở cuộn sơ cấp nhỏ hơn số vòng dây ở cuộn thứ cấp thì gọi là máy
tăng thế.
- Ở 2 đầu đường dây tải điện về phía nhà máy điện đặt máy tăng thế để giảm hao phí về
nhiệt trên đường dây tải, ở nơi tiêu thụ đặt máy hạ thế xuống bằng HĐT định mức của
các dụng cụ tiệu thụ điện

7


Ôn tập Vật Lí 9
II. CÂU HỎI – BÀI TẬP
A. Trắc Nghiệm
Câu 1: Đối với mỗi dây dẫn thương số


U
có giá trị:
I

A. tỉ lệ thuận với hiệu điện thế U.
C. khơng đổi.
B. tỉ lệ nghịch với cường độ dịng điện I.
D. cả A và B đều đúng.
Câu 2: R1 = 12 Ω , R2 = 18 Ω được mắc nối tiếp nhau vào giữa hai đầu đoạn mạch có
hiệu điện thế là 15V. Kết luận nào sau đây là sai?
A. Điện trỏ tương đương của đoạn mạch là 30 Ω .
B. Cường độ dòng điện chạy trong các điện trở đều bằng 0,5A
C. Hiệu điện thế giữa hai đầu R1 là 6V.
D. Hiệu điện thế giữa hai đầu R2 là 6V.
Câu 3. Cho hai điện trở, R1= 20 Ω chịu được dịng điện có cường độ tối đa 2A và R2 =
40 Ω chịu được dịng điện có cường độ tối đa 1,5A. Hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào
hai đầu đoạn mạch gồm R1 và R2 mắc nối tiếp là:
A. 210V
B. 90V
C. 120V
D.
100V
Câu 4.Cho hai điện trở, R1= 15 Ω chịu được dịng điện có cường độ tối đa 2A và R2 =
10 Ω chịu được dòng điện có cường độ tối đa 1A. Hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai
đầu đoạn mạch gồm R1 và R2 mắc song song là:
A. 40V
B. 10V
C. 30V
D. 25V
Câu 5.Một bếp điện có ghi 220V - 1kW hoạt động liên tục trong 2 giờ với hiệu điện thế

220V. Điện năng mà bếp tiêu thụ trong thời gian đó là bao nhiêu?
A. 2 kW.h
B. 2000 W.h
C. 7200 J
D. 7200 kJ
Câu 6.Khi mắc một bếp điện vào mạch điện có hiệu điện thế 220Vthì cường độ dịng
điện qua bếp là 4A. Hỏi trong thời gian 30 phút nhiệt lượng toả ra của bếp là bao nhiêu?
A. 1584 KJ
B. 26400 J
C. 264000 J
D. 54450 kJ
Câu 7.Trong thời gian 20 phút nhiệt lượng toả ra của một điện trở là 1320 kJ. Hỏi cường
độ dịng điện đi qua nó là bao nhiêu?Biết hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở là:220V.
A. 5 A
B. 30A
C. 3 A
D. Một giá trị khác.
Câu 8.Khi dòng điện có cường độ 3A chạy qua một vật dẫn trong 10 phút thì toả ra một
nhiệt lượng là 540 kJ. Hỏi điện trở của vật dẫn nhận giá trị nàoấuu đây là đúng?
A. 6 Ω
B. 600 Ω
C. 100 Ω
D. Một giá trị khác.
Câu 9.Khi dịng điện có cường độ 2A chạy qua một vật dẫn có điện trở 50 Ω thì toả ra
một nhiệt lượng là 180 kJ. Hỏi thời gian dịng điện chạy qua vật dẫn đó là bao nhiêu?
A. 90 phút.
B. 15 phút.
C. 18 phút
D. Một giá trị khác.
Câu 10.Dịng điện chạy qua dây dẫn có hình dạng như thế nào thì có tác dụng từ?

A. Chỉ có dịng điện chạy qua cuộn dây mới có tác dụng từ.
B. Chỉ có dịng điện chạy qua cuộn dây quấn quanh một lõi sắt mới có tác dụng từ.
C. Chỉ có dịng điện chạy qua dây dẫn thẳng mới có tác dụng từ.
8


Ơn tập Vật Lí 9
D. Dịng điện chạy qua dây dẫn có hình dạng bất kỳ đều có tác dụng từ.
Câu 11Khi ta dặt các kim nam châm thử nối tiếp nhau trên một đường sức từ của thanh
nam châm thì:
A. Các kim nam châm đều chỉ một hướng xác định.
B. Mỗi kim nam châm đều chỉ một hướng khác nhau.
C. Các kim nam châm đều chỉ các hướng khác nhau, nhưng hai kim nam châm đặt ở
hai đầu thanh thì cùng chỉ hướng Nam - Bắc.
D. Các kim nam châm đều chỉ các hướng khác nhau, nhưng hai kim nam châm đặt ở
hai đầu thanh thì cùng chỉ một hướng.
Câu 12.Ở đâu có từ trường?
A. Xung quanh vật nhiễm điện.
B. Xung quanh nam châm, xung quanh dòng điện, xung quanh Trái Đất.
C. Chỉ ở những nơi có hai nam châm tương tác với nhau.
D. Chỉ ở những nơi có sự tương tác giữa nam châm với dòng điện.
Câu 13.Trên thanh nam châm, chỗ nào hút sắt mạnh nhất?
A. Phần giữa của thanh.
B. Chỉ có từ cực Bắc.
C. Cả hai từ cực.
D. Mọi chỗ đều hút sắt mạnh như nhau.
Câu 14.Trong thí nghiệm phát hiện tác dụng từ của dịng điện, dây dẫn AB được bố trí
như thế nào?
A. Tạo với kim nam châm một góc bất kì.
B. Song song với kim nam châm.

C. Vng góc với kim nam châm.
D. Tạo với kim nam châm một góc nhọn.
Câu 15.Từ trường không tồn tại ở đâu?
A. Xung quanh nam châm.
B. Xung quanh dịng điện.
C. Xung quanh điện tích đứng n.
D. Xung quanh trái đất.
Câu 16.Đường sức từ là những đường cong được vẽ theo qui ước sao cho:
A. Có chiều đi từ cực Nam tới cực Bắc ở bên ngoài thanh nam châm.
B. Bắt đầu từ cực này và kết thúc ở cực kia của nam châm.
C. Có chiều đi từ cực Bắc tới cực Nam ở bên ngoài thanh nam châm.
D. Có chiều đi từ cực Bắc tới cực Nam ở bên trong thanh nam châm.
Câu 17.Muốn cho một cái đinh thép trở thành một nam châm, ta làm như sau:
A. Hơ đinh lên lửa.
B. Dùng len cọ xát mạnh, nhiều lần vào định.
C. Lấy búa đập mạnh một nhát vào đinh.
D. Quệt mạnh một đầu đinh vào một cực nam châm.
Câu 18.Theo qui tắc nắm tay phải thì bốn ngón tay hướng theo:
A. Chiều dịng điện chạy qua các vòng dây.
B. Chiều đường sức từ.
C. Chiều của lực điện từ.
D. Không hướng theo chiều nào.
Câu 19.Theo qui tắc bàn tay trái thì chiều từ cổ tay ngón tay giữa hướng theo:
A. Chiều đường sức từ.
B. Chiều dòng điện.
C. Chiều của lực điện từ.
D. Chiều của cực Nam, Bắc địa lý.
9



Ơn tập Vật Lí 9
Câu 20.Ta nói rằng tại một điểm F trong khơng gian có từ trường khi:
A. Một vật nhẹ để gần F bị hút về phía F.
B. Một thanh đồng để gần F bị đẩy ra xa F.
C. Một kim nam châm đặt tại F bị quay lệch khỏi hướng Nam - Bắc.
D. Một kim nam châm đặt tại F bị nóng lên.
Câu 21.Điều nào sau đây là đúng khi nói về từ trường?
A. Xung quanh nam châm ln có từ trường.
B. Từ trường có thể tác dụng lực lên nam châm thử đặt trong nó.
C. Xung quanh Trái Đất cũng ln có từ trường.
D. Các phát biểu A, Bvà C đều đúng.
Câu 22.Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đường sức từ của dòng điện trong ống
dây?
A. Dạng đường sức từ giống dạng đường sức từ của nam châm thẳng.
B. Chiều của đường sức từ bên trong ống dây xác định theo qui tắc nắm tay phải.
C. Các đường sức từ không bao giờ cắt nhau.
D. Các phát biẻu A, B và C đều đúng.
Câu 23.Điều nào sau đây là sai khi nói về sự nhiễm từ của sắt và thép?
A. Lõi sắt, lõi thép khi đặt trong từ trường thì chúng đều bị nhiễm từ.
B. Trong cùng điều kiện như nhau , sắt nhiễm từ mạnh hơn thép.
C. Trong cùng điều kiện như nhau, sắt nhiễm từ yếu hơn thép.
D. Sắt bị khử từ nhanh hơn thép.
Câu 24.Hãy chọn câu phát biểu sai trong các câu sau:
A. Đoạn dây dẫn có dịng điện đặt trong từ trường và cắt các đường sức từ thì có lực
từ tác dụng lên nó
B. Qui tắc bàn tay trái dùng để xác định chiều của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn
có dịng điện đặt trong từ trường.
C. Khung dây có dịng điện sẽ quay trong từ trường khi mặt phẳng khung đặt vng
góc với các đường sức từ
D. Khung dây có dịng điện sẽ quay trong từ trường khi mặt phẳng khung đặt không

vuông góc với các đường sức từ.
Câu 25.Điều nào sau đây là đúng khi nói về các cực từ của ống dây có dịng điện chạy
qua?
A. Đầu có dịng điện đi ra là cực Nam, đầu còn lại là cực Bắc.
B. Đầu có dịng điện đi vào là cực Nam, đầu cịn lại là cực Bắc.
C. Đầu có đường sức từ đi ra là cực Bắc, đầu còn lại là cực Nam.
D. Đầu có đường sức từ đi vào là cực Bắc, đầu còn lại là cực Nam.
Câu 26.Lõi sắt trong nam châm điện thường làm bằng chất :
A. Nhôm.
B. Thép.
C. Sắt non.
D. Đồng.
Câu 27.Qui tắc bàn tay trái dùng để xác định:
A. Chiều của lực điện từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn có dịng điện đặt trong từ
trường.
B. Chiều dòng điện chạy trong ống dây.
10


Ôn tập Vật Lí 9
C. Chiều đường sức từ của thanh nam châm.
D.Chiều đường sức từ của dòng điện trong dây dẫn thẳng.
Câu 28.Muốn nam châm điện có từ trường mạnh ta phải:
A. Tăng cường độ dòng điện qua ống dây đến mức cho phép.
B. Tăng số vòng của ống dây.
C. Tăng thời gian dòng điện chạy qua ống dây.
D. Kết hợp cả 3 cách trên.
Câu 29.Khi nói về tác dụng của lực từ lên khung dây dẫn có dịng điện. Lực từ sẽ làm
cho khung dây quay khi:
A. Mặt phẳng khung đặt vng góc với các đường sức từ.

B. Mặt phẳng khung đặt không song song với các đường sức từ.
C. Mặt phẳng khung đặt khơng vng góc với các đường sức từ.
D. Cả A, B và C đều sai.
Câu 30.Có thể dùng qui tắc nắm tay phải để xác định chiều:
A. Đường sức từ trong lòng ống dây khi biết chiều dòng điện.
B. Hai cực của ống dây khi biết chiều dòng điện.
C. Dòng điện trong ống dây khi biết chiều đường sức từ.
D. Cả A, B và C đều đúng.
Câu 31.Vì sao khi chế tạo động cơ điện có cơng suất lớn, ta phải dùng nam châm điện
để tạo ra từ trường?
A. Vì nam châm điện rất dễ chế tạo.
B. Vì nam châm điện tạo ra được từ trường mạnh.
C. Vì nam châm điện gọn nhẹ.
D. Một câu trả lời khác.
Câu 32.Treo một kim nam châm thử gần ống dây có dịng điện chạy qua ( hình dưới ).
Quan sát hiện tượng và chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:

A. Bên trái ống dây là cực từ Bắc, bên phải ống dây là cực từ Nam.
B. Đường sức từ trong lịng ống dây có chiều đi từ phải sang trái.
C. Chốt B là cực dương, chốt A là cực âm.
D. Cả A, B và C đều đúng.
Câu 33.Ống dây MN có lõi sắt, có dịng điện chạy qua ( hình dưới ).Phát biểu nào sau
đây là đúng?

11


Ơn tập Vật Lí 9

A. Chiều dịng điện đi từ B qua ống dây , đến K về A .

B. Đầu M là cực từ Nam, đầu N là cực từ Bắc.
C. Đầu M là cực từ Bắc, đầu N là cực từ Nam.
D. Cả 3 phát biểu trên đều sai.
Câu 34.Áp dụng qui tắc bàn tay trái để xác định lực điện từ tác dụng lên dây dẫn có
dịng điện chạy qua (hình dưới) có chiều:

A. Từ phải sang trái.
B. Từ trái sang phải.
C. Từ trên xuống dưới.
D. Từ dưới lên trên.
Câu 35.Áp dụng qui tắc bàn tay trái để xác định chiều dòng điện trong dây dẫn ( hình
dưới ) có chiều:

A. Từ phải sang trái.
B. Từ trái sang phải.
C. Từ trước ra sau.
D. Từ sau đến trước
Câu 36.Treo một kim nam châm thử gần ống dây ( hình bên ). Hiện tượng gì sẽ xảy ra
khi ta đóng khố K?

A. Kim nam châm bị ống dây hút.
B. Kim nam châm bị ống dây đẩy.
C. Kim nam châm vẫn đứng yên.
12


Ôn tập Vật Lí 9
D. Kim nam châm lúc đầu bị ống dây đẩy ra, sau đó quay 180o , cuối cùng bị ống dây
hút.
Câu 37.Hình bên mơ tả khung dây dẫn có dịng điện chạy qua được đặt trong từ trường,

trong đó khung quay đang có vị trí mà mặt phẳng khung vng góc với đường sức từ. Ở
vị trí này của khung dây, ý kiến nào dưới đây là đúng?

A. Khung không chịu tác dụng của lực điện từ.
B. Khung chịu tác dụng của lực điện từ nhưng nó khơng quay.
C. Khung tiếp tục quay do tác dụng của lực điện từ lên khung.
D. Khung quay tiếp một chút nữa nhưng không phải do tác dụng của lực điện từ mà
do qn tính.
Câu 38. Một ống dây có dòng điện chạy qua được đặt gần một kim nam châm ( hình
bên ). Người ta thấy kim nam châm đứng yên. Nếu đặt vào trong lòng ống dây một lõi
sắt non thì:

A. Kim nam châm vẫn đứng yên.
B. Kim nam châm quay theo chiều kim đồng hồ rồi
dừng lại khi trục của nó nằm dọc theo trục của ống dây.
C. Kim nam châm quay ngược chiều kim đồng hồ rồi dừng lại khi trục của nó nằm
dọc theo trục của ống dây.
D. Kim nam châm quay theo chiều kim đồng hồ nhưng khơng dừng lại khi trục của
nó nằm dọc theo trục của ống dây.
Câu 39: Hai bóng đèn có hiệu điện thế định mức 6V; điện trở khi sáng bình thường là 8
Ω và 12 Ω . Hai bóng đèn được mắc song song với nhau và nối tiếp với một biến trở, rồi
mắc vào nguồn có hiệu điện thế 12V. Biết các đèn đều sáng bình thường. Thơng tin nào
sau đây là sai?
A. Cường độ dịng điện qua biến trở là 1,25A
B. điện trở biến trở là 4,8 Ω .
C. hiệu điện thế hai đầu biến trở là 1,2V.
D. Cường độ dòng điện qua đèn 1 là 0,75A; đèn 2 là 0,5A
13



Ôn tập Vật Lí 9
Câu 40: Một biến trở con chạy có điện trở lớn nhất là 40 Ω . Dây điện trở của biến trở có
tiết diện 0,25mm2, làm bằng chất có điện trở suất 0,5.10 -6 Ω m và được quấn đều trên lõi
sứ hình trụ trịn có bán kính 2,5cm. Số vịng dây trên lõi sứ là:
A. 2,548 vòng
B. 25,48 vòng
C. 254,8 vòng
D. 2548 vòng
Câu 41: Một bóng đèn loại 6V-3W được mắc nối tiếp với một điện trở R vào hiệu điện
thế 9V thì đèn sáng bình thường. Thơng tin nào sau đây là sai?
A. Cường độ dòng điện qua R là 0,5A
B. hiệu điện thế 2 đầu R là 9V

C. điện trở R có giá trị là 6
D. Đèn có cơng suất là 3W
Câu 42: Đơn vị của cơng suất điện có thể là:
A. Jun (J)
B. t.giây (W.s)
C. Vơn .Ampe (VA)
D. Kilơốt.giờ (kW.h)
Câu 43. Một cuộn dây nhơm có khối lượng 0,54 kg, tiết diện 0,2mm 2. Khối lượng riêng
của nhôm là 2,7kg/dm3, điện trở suất 2,8.10-8 Ω m. Điện trở dây là:
A. 280 Ω
B. 28 Ω
C. 140 Ω
D. 14 Ω
Câu 44: Một dây dẫn có chiều dài l , điện trở R, đồng chất tiết diện đều. Nếu cắt bớt 1/3
chiều dài của dây thì điện trở của dây đã giảm đi bao nhiêu % so với điện trở R.
A. 300%
B. 33.33%

C. 66.6%
D. 50%
0
Câu 45: Có bốn chất sau đây bạc, nicrom, nhơm và nikêlin. Ở 20 C sắp xếp nào sau đây
là đúng theo thứ tự giảm dần về điện trở suất?
A. Nicrom, nikêlin, nhôm, bạc
B. bạc, nhôm, nikêlin, nicrom.
C. Nikêlin, nicrom, nhôm , bạc
D. Nicrom, nhôm, bạc, nikêlin.
Câu 46: Hai điện trở R1, R2 được mắc nối tiếp vào 2 điểm có hiệu điện thế U. Biết R 1 =
6 Ω chịu được cường độ dòng điện tối đa là 3A, R 2 = 18 Ω chịu được cường độ dòng
điện tối đa là 2A. Để khơng có điện trở nào bị hỏng thì U có giá trị nào?
A. Tối đa 48V
B. Tối thiểu 48V
C. Tối đa 24V
D. Từ 48V đến 72V
Câu 47: Hai điện trở R1, R2 được mắc nối tiếp vào 2 điểm có hiệu điện thế 18V thì
cường độ dòng điện qua các điện trở là 2A. Biết R1=2 R2. Thông tin nào sau đây là sai?
A. R1 = 6 Ω
B. R2 = 3 Ω
C. hiệu điện thế 2 đầu R1 là 6V.
D. U1=2U2
Câu 48: Một điện trở Rđược mắc giữa hai điểm có hiệu điện thế là 27V thì cường độ
dịng điện qua dây là I(A). Nếu thay điện trở đó bằng điện trở R’=3R thì cường độ dịng
điện qua nó là I-2(A). Giá trị của điện trở R là:
A. R= 3 Ω
B. R= 13,5 Ω
C. R= 6 Ω
D. R= 9 Ω
Câu 49: Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn là U(V) thì cường độ dịng điện qua dây

là I(A). Nếu hiệu điện thế hai đầu dây là U+4(V) thì cường độ dịng điện qua dây là:
A. I’ = I +4 (A)

B. I’ = I +4 (A)

C. I’ = 2I (A)

D. I’ =

U +4
I ( A)
U

Câu 50: Một bóng đèn dây tóc có ghi 220V-100W sử dụng ở hiệu điện thế 110V. Cho
rằng điện trở của dây tóc khơng phụ thuộc vào nhiệt độ. Trường hợp nào sau đây là
đúng?
A. Công suất đèn là 50W
B. Cường độ dòng điện qua đèn là 0,227A
C. điện trở đèn là 2,2 Ω
14


Ơn tập Vật Lí 9
D. Cường độ dịng điện qua đèn lớn hơn cường độ dòng điện định mức.
Câu 51: Một bóng đèn khi thắp sáng có điện trở 15 Ω và cường độ dịng điện chạy qua
dây tóc bóng đèn là 0,3 A . Hiêụ điện thế giữa hai đầu dây tóc bóng đèn khi đó là bao
nhiêu?
A. U = 5 V
B. U = 15,3 V
C. U = 4,5 V

D. Một giá trị khác
Câu 52: Trong đoạn mạch mắc nối tiép, công thức nào sau đây là sai?
A. U = U1 + U2 + .....+ Un
B. I = I1 = I2 = ........= In.
C. R = R1 = R2 = ........= Rn
D. R = R1 + R2 + ........+ Rn
Câu 53: Điều nào sau đây là đúng khi nói về cơng suất của dịng điện?
A. Cơng suất của dịng điện là đại lượng đặc trưng cho tốc độ sinh cơng của dịng
điện.
B. Cơng suất của dịng điện được đo bằng cơng của dịng điện thực hiện được trong
một giây.
C. Cơng suất của dịng điện trong 1 đoạn mạch bằng tích hiệu điện thế giữa hai đầu
đoạn mạch với cường độ với cường độ dòng điện chạy trong đoạn mạch đó.
D. Cả ba phát biẻu đều đúng.
Câu 54: Hãy chọn biẻu thức đúng trong các biểu thức sau đây để có thể dùng để tính
nhiệt lượng toả ra trên dây dẫn khi có dịng điện chạy qua.
U 2.t
B. Q =
R

2

A. Q = I .R.t

C. Q = U.I.t.
D. Cả ba công thức đều đúng.
Câu 55: Khi hiệu điện thế đặt vào giữa hai đầu dây dẫn tăng hay giảm bao nhiêu lần thì
cường độ dịng điện qua dây dẫn đó thay đổi như thế nào?
A. Không thay đổi.
B. Giảm hay tăng bấy nhiêu lần.

C. Tăng hay giảm bấy nhiêu lần.
D. Không thể xác định chính xác được.
Câu 56: Hiệu điện thế U = 10 V được đặt vào giữa hai đầu một điện trở có giá trị R =
25 Ω . Cường độ dòng điện chạy qua điện trở nhận giá trị nào sau đây là đúng?
A. I = 2,5 A
B. I = 0,4 A
C. I = 15 A
D. I = 35 A
Câu 57: Trong các công thức sau đây, công thức nào không phù hợp với đoạn mạch
mắc song song?
A. I = I1 + I2 + .....+ In
B. U = U1 = U2 = ..... = Un.
C. R = R1 + R2 + .....+ Rn.

D.

1 1
1
1
=
+
+ ..... +
R R1 R2
Rn

Câu 58: Trong các đơn vị sau đây, đơn vị nào không phải là đơn vị của công?
A. Jun (J)
B. W.s
C. KW.h
D. V.A

Câu 59: Phát biểu nào sau đây là đúng với nội dung của định luật Ơm?
A. Cường độ dịng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu
dây dẫn, với điện trở của mỗi dây.
15


Ơn tập Vật Lí 9
B. Cường độ dịng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế đặt vào hai đầu
dây dẫn và tỉ lệ thuận với điện trở của mỗi dây.
C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu
dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của mỗi dây.
D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không phụ thuộc vào hiệu điện thế đặt vào
hai đầu dây dẫn và điện trở của mỗi dây.
Câu 60: Hãy chọn công thức đúng trong các công thức dưới đây mà cho phép xác định
cơng của dịng điện sản ra trong một đoạn mạch.
A. A = U.I2.t
B. A = U2.I.t
C. A = U.I.t
D. A
2
= R .I.t
Câu 61: Chọn công thức sai trong các công thức dưới đây:
A. I =

U
R

B. R =

U

I

C. I = U.R

D. U = I.R

Câu 62. Khi đặt hiệu điện thế U vào hai đầu điện trở R thì dịng điện chạy qua nó có
cường độ là I. Hệ thức nào sau đây mô tả định luật Ôm?
B. R =

A. U = I.R

U
I

C. I =

U
R

D. U =

I
R

Câu 63: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về sự phụ thuộc của điện trở dây
dẫn?
A. Điện trở dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài của dây.
B. Điện trỏ dây dãn tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây.
C. Điện trở dây dẫn phụ thuộc vào nhiệt độ.

D. Điện trở dây dẫn không phụ thuộc vào bản chất của dây.
Câu 64: Khi dịch chuyển con chạy hoặc tay quay của biến trở, đai lượng nào sau đây sẽ
thay đổi theo?
A. Tiết diện dây dẫn của biến trở.
B. Điện trở suất của chất làm dây dẫn của biến trở.
C. Chiều dài dây dẫn của biến trở.
D. Nhiệt độ của biến trở.
Câu 65: Công thức nào sau đây cho phép xác điện trở một dây dẫn hình trụ đồng chất?
A. R = ρ.

l
S

B. R = ρ.

S
l

C. R = l.

S
ρ

D. Một

công thức khác.
Câu 66: Điều nào sau đây là đúng khi nói về biến trở?
A. Biến trở dùng để điều chỉnh nhiệt độ của điện trở trong mạch.
B. Biến trở dùng để điều chỉnh hiệu điện thế trong mạch.
C. Biến trở dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.

D. Biến trở dùng để điều chỉnh chiều dịng điện trong mạch.
Câu 67: Trong các cơng thức tính công suất sau đây. Hãy chọn công thức sai?
A. P = A .t

B. P =

A
t

C. P = U.I
16

D. P= I2.R


Ôn tập Vật Lí 9
Câu 68: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về điện năng?
A. Dịng điện có mang năng lượng, năng lượng đó gọi là điện năng.
B.Điện năng có thể chuyển hố thành nhiệt năng.
C. Điện năng có thể chuyển hố thành hố năng và cơ năng.
D.Các phát biểu a, b, c đều đúng.
Câu 69: Cho hai điện trở R1 = 20 Ω , R2 = 30 Ω được mắc song song với nhau. Điện
trở tương đương R của đoạn mạch đó là:
A. 10 Ω
B. 50 Ω
C. 60 Ω
D. 12 Ω
Câu 70: Trên một bién trở con chạy có ghi 100 Ω - 2A. Hiệu điện thế lớn nhất được
phép đặt lên hai đầu dây cố định của biến trở có thẻ nhận giá trị nào trong các giá trị sau:
A. 200 V

B. 50 V
C. 98 V
D. Mơt giá trị khác.
Câu 71: Khi mắc một bóng đèn vào hiệu điện thế 3V thì dịng điện chạy qua nó có
cường độ 0,2A . Cơng suất tiêu thụ của bóng đèn này là:
A. 0,6 J B. 0,6W
C. 15W
D. Một giá trị khác.
Câu 72: Đặt một hiệu điện thế U = 12V vào hai đầu một điện trở. Cường độ dòng điện
chạy qua điện trở là 2A . Nếu tăng hiệu điện thế lên 1,5 lần thì cường độ dòng điện là:
A. 3A
B. 1A
C. 0,5A
D. 0,25A
Câu 73: Nếu tăng chiều dài dây dẫn lên n lần thì điện trở:
A. Tăng n lần.
B. Giảm n lần.
C. Tăng 2n lần.
D. Giảm n2 lần.
Câu 74: Nếu bạc có điện trở suất là 1,6.10-8 Ω.m thì:
A. Một khối bạc hình trụ, chiều dài 1m, tiết diện 1m2 thì có điện trở 1,6.10-8 Ω .
B. Một khối bạc hình trụ, chiều dài 2m, tiết diện 2m2 thì có điện trở 3,2.10-8 Ω .
C. Một khối bạc hình trụ, chiều dài 1m, tiết diện 0,5m2 thì có điện trở 1,6.10-8 Ω .
D. Tất cả các phát biểu trên đều đúng.
Câu 75: Trong số các bóng đèn sau, bóng nào sáng mạnh nhất?
A. 220V-25W B. 110V-150W
C. 40V-100W
D. 110V-100W
Câu 76: Phép biến đổi đơn vị nào là không đúng?
A. 1kW = 1000W = 0,001MW

B. 1MW = 103kW = 106W
C. 103W = 1kW = 1000W
D. 1W = 10-3kW = 10-7MW
Câu 77: Trong các loại thiết bị sau, thiết bị ( linh kiện ) nào có cơng suất nhỏ nhất?
A. Đèn LED.
B. Đèn pha ôtô.
C. Đèn pin.
D. Tivi.
Câu 78: Sở dĩ ta nói dịng điện có năng lượng vì:
A. Dịng điện có thể thực hiện cơng cơ học, làm quay các động cơ.
B. Dịng điện có tác dụng nhiệt, có thể đun sơi nước.
C. Dịng điện có tác dụng phát sáng.
D. Tất cả các nội dung a, b, c
Câu 79: Đơn vị đo cơng của dịng điện là:
A. Jun.(J).
B. Kilơjun (KJ)
C. Kilơốt.giờ.(KW.h)
D. Tất cả các đơn vị trên
Câu 80: Chọn phép biến đổi đúng.
A. 1J = 0,24 cal.
B. 1 cal = 0,24J
C. 1J = 4,18 cal.
D. 1 cal = 4,6J.
Câu 81: Tình huống nào sau đây khơng làm người bị điện giật?
17


Ôn tập Vật Lí 9
A. Tiếp xúc với dây điện bị bong lớp cách điện.
B. Thay bóng đèn nhưng khơng ngắt cầu chì.

C. Hai tay tiếp xúc với hai cực của bình ăcquy xe gắn máy.
D. Đi chân đất khi sửa chữa điện.
Câu 82: Để tránh điện giật, cần thực hiện các biện pháp nào sau đây?
A. Vỏ máy các thiết bị luôn nối đất.
B. Thay dây dẫn điện đã quá cũ.
C. Dùng cầu dao chống điện giật.
D. Tất cả các biện pháp trên.
Câu 83: Hai điện trở mắc nối tiếp nhau. Hiệu điện thế ở hai đầu các điện trở lần lượt là
U1 và U2. Cho biết hệ thức nào sau đây đúng?
A.

U 2 U1
=
R1 R2

B.

R1 R2
=
U 2 U1

C. U1.R1 = U2.R2.

D.

U1 U 2
=
R1 R2

Câu 84: Nếu mắc hai điện trở song song R1 = 6 Ω và R2 = 12 Ω ta được một điện trở

tương đương có giá trị:
A. Nhỏ hơn 6 Ω . B. Nhỏ hơn 12 Ω .
C. Lớn hơn 6 Ω .
D. Lớn hơn 12 Ω .
Câu 85: Tăng chiều dài dây dẫn lên n lần thì phải tăng hay giảm tiết diện đi bao nhiêu
lần để điện trở giữ không đổi
A. Tăng n lần. B. Tăng n2 lần.
C. Giảm 2n lần.
D. Giảm n2 lần.
Câu 86: Cho biết R1 = 6 Ω , R2 = 3 Ω , R3 = 1 Ω . Điện trở tương đương của mạch điện ở
hình trên có trị số là:
R3
R1

R2



A. 8 Ω

B. 10 Ω

C. 3 Ω

D. 4

Câu 87: Một biến trở gồm một dây dẫn có giá trị từ 0 đến 100. Để thay đổi giá trị của
biến trở, người ta thường thay đổi:
A.Chiều dài dây.
B. Tiết diện dây.

C. Vật liệu dây
D. Nhiệt độ dây dẫn.
Câu 88: Dòng điện đi từ dây dẫn đến bóng đèn. Bóng đèn sáng lên, toả nhiều nhiệt hơn
trên dây dẫn. Lí do:
A. Cường đẫnịng điện qua dây tóc bóng đèn lớn hơn qua dây dẫn.
B. Điện trở của dây tóc bóng đèn lớn hơn điện trở của dây dẫn.
C. Chiều dài dây tóc bóng đèn lớn hơn chiều dài dây dẫn.
D. Điện trở suất của vật liệu làm dây tóc bóng đèn nhỏ hơn điện trở suất của dây dẫn.
Câu 89: Điện trở của một vật không phụ thuộc vào:
A. Tiết diện thẳng của vật.
B. Điện trở suất của vật.
C. Khối lượng riêng của vật.
D. Chiều dài của vật.
18


Ôn tập Vật Lí 9
Câu 90: Cần kết hợp tiết diện S và chiều dài L của vật dẫn như thế nào để có điện trở
nhỏ nhất?
A. L và S.

B. 2L và

S
.
2

C.

L

và 2S.
2

D. 2L và S.

Câu 91Giảm bán kính dây dẫn 2 lần thì điện trở:
A. Tăng 2 lần.
B. Tăng 4 lần.
C. Giảm 2 lần.
D. Giảm 4 lần.
Câu 92:Một nguồn điện cung cấp một cơng suất P1 cho bóng đền có điện trở R1. Đèn
sáng bình thường. Nếu mắc một điện trở R2 khác nối tiếp với bóng đèn thì:
A. Đèn vẫn sáng như cũ.
B. Độ sáng của đèn giảm vì cường độ dịng điện giảm.
C. Độ sáng của đèn tăng vì điện trở tồn mạch tăng lên.
D. Độ sáng của đèn tăng hoặc giảm tuỳ thuộc vào giá trị R2.
Câu 93:Một bóng đèn trên có ghi 12V-3W. Trường hợp nào sau đây đèn sáng bình
thường?
A. Hiệu điện thế hai đầu bóng đèn là 12V.
B. Cường độ dịng điện qua bóng đèn là 0,25A
C. Cường độ dịng điện qua bóng đèn là 0,5A
D. Trường hợp Avà B
Câu 94: Khi nào ta cần mắc điện trở mới song song với điện trở cũ?
A. Muốn giảm điện trở của mạch điện.
B. Muốn tăng điện trở của mạch điện
C. Muốn giảm cường độ dịng điện qua mạch chính.
D. Muốn giảm cơng suất tiêu thụ của mạch điện.
Câu 95:Có hai điện trở 5 Ω và 10 Ω được mắc nối tiếp với nhau. Nếu cơng suất của
điện trở 5 Ω là P thì cơng suất của điện trở 10 Ω là:
A.


P
4

B.

P
2

C. P.

D. 2P.

Câu 96:Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn là 9 V thì cường độ dịng điện chạy qua
nó là 0,6A . Nếu hiệu điện thế tăng lên đến 18Vthì cường độ dòng điện là bao nhiêu?
A. 0,6A
B. 1,2A
C. 0,3A
D. Một kết quả khác.
1
Câu 97: Mắc nối tiếp hai điện trở có giá trị lần lượt là R = 12 Ω , R2 = 6 Ω vào hai đầu
đoạn mạch AB . Cường độ dòng điện chạy qua R1 là 0,5A.Hiệu điện thế giữa hai đầu AB
là:
A. 6V
B. 7,5V
C. 9V
D. Một giá trị khác.
Câu 98:Mắc song song hai điện trở R1 = 30 Ω R2 = 25 Ω vào mạch điện có hiệu điện
thế 30V. Cường độ dịng điện trong mạch chính là:
A. 1A

B. 2,2A
C. 1,2A
D. 0,545A
Câu 99:Một biến trở con chạy dài 50m được làm bằng dây dẫn hợp kim nikêlin có điện
trở suất 0,4.10 -6 ,tiết diện đều là 0,5mm2 . Điện trở lớn nhất của biến trở này là:
A. 40 Ω B. 0,04 Ω
C. 6,25 Ω
D. Một giá trị khác.
Câu 100: Hai điện trở R1 = 5 Ω , R2 = 15 Ω mắc nối tiếp. Cường độ dịng điện qua điện
trở là R1 là 2A. Thơng tin nào sau đây là sai?
19


Ôn tập Vật Lí 9
A. Điện trở tương đương của cả mạch là 20 Ω .
B. Cường độ dòng điện qua điện trở R2 là 2A.
C. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là 40V.
D. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2 là 40V.
B- Tự luận
Câu 1: Hai điện trở R1,R2 mắc nối tiếp.Biết R1 = 3Ω, R2 = 6Ω, UAB = 12V.Tìm:
a. Điện trở tương đương của đoạn mạch
b. Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
c. Hiệu điện thế 2 đầu mỗi điện trở
Câu 2.Cho R1,R2,R3 mắc nối tiếp, biết:R1= 1Ω, R2 = 2, R3 = 2Ω; UAB = 16V.Tìm:
a.Điện trở tương đương của đoạn mạch
b. Hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở
Câu 3.Cho R1,R2,R3 mắc nối tiếp, biết:R1= 1Ω, R2 = 2, R3 = 2Ω; UAB = 16V.Tìm:
a. Điện trở tương đương của đoạn mạch
b. Hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở
Câu 4. Thí dụ: Phịng học cần sử dụng 1 đèn dây tóc và 1 quạt trần có cùng hiệu điện

thế định mức là 220V. Hiệu điện thế nguồn 220V. Mỗi dụng cụ có cơng tắc và cầu trì
bảo vệ riêng.
a. Phải mắc các dụng cụ đó như thế nào để chúng hoạt động bình thường
b. Vẽ sơ đồ mạch điện khi đó
Câu 5. Cho R1=3Ω, R2=6Ω mắc song song với nhau.
a. Tính Rtđ.
b. Mắc thêm R3=2Ω. Song song với R2. Tính Rtđ
Câu 6. Tính điện trở của đoạn dây đồng dài 100m có tiết diện trịn đường kính 30mm.
điện trở suất 1,7.10-8 Ωm .
Câu 7: Một đoạn mạch gồm ba điện trở R 1 = 3 Ω ; R2 = 5 Ω ; R3 = 7
Ω được mắc nối tiếp với nhau. Hiệu điện thế giữa hai đầu

đoạn mạch là U = 6V.
1/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
2/ Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở.
Câu 8. Cho ba điện trở R1 = 6 Ω ; R2 = 12 Ω ; R3 = 16 Ω được mắc
song song với nhau vào hiệu điện thế
U = 2,4V
1/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
2/ Tính cường độ dòng điện qua mạch chính và qua từng
điện trở.
Câu 9. Có một số pin để lâu ngày và một đoạn dây dẫn. Nếu khơng có bóng đèn pin để
thử, có cách nào kiểm tra được pin cịn điện hay khơng khi trong tay bạn có một kim
nam châm.
20


Ơn tập Vật Lí 9
Câu 10. Vì sao khi muốn truyền tải điện năng đi xa bằng dây dẫn người ta lại phải dùng
hai máy biến thế đặt ở hai đầu đường dây tải điện?

Câu 11. Một máy tăng thé gồm cuộn sơ cấp có 500 vịng, cuộn thứ cấp có 50000 vịng
đặt ở đầu một đường dây tải điện để truyền đi một công suất điện nhất định, hiệu điện
thế đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp là 2000V.
a, Tính hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp.
b, Nếu sử dụng máy tăng thế khác để tăng hiệu điện thế lên 500000V thì cơng suất
hao phí trên đường dây tải điện sẽ thay đổi như thế nào?
Câu 12. Chiều đường sức từ của nam châm được cho trên hình vẽ . Nhìn hình vẽ hãy
cho biết tên các từ cực của nam châm.

III .HƯỚNG DẪN GIẢI VÀ ĐÁP ÁN
A. Trắc Nghiệm
1

C

26

C

51
21

C

76

D


2

3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25

D
B
B
D
A
A

C
B
D
C
B
C
B
C
C
D
A
B
C
D
D
C
C
D

27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37

38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50

Ơn tập Vật Lí 9
A
52
D
53
B
54
D
55
B
56
D
57
B
58
D

59
C
60
D
61
D
62
C
63
C
64
C
65
B
66
C
67
C
68
B
69
A
70
A
71
C
72
D
73
D

74
B
75

C
D
D
C
B
C
C
C
C
C
C
D
C
A
C
A
D
D
A
B
A
A
A
B

77

78
79
80
81
82
83
84
85
86
87
88
89
90
91
92
93
94
95
96
97
98
99
100

A
D
D
A
C
D

D
A
A
C
A
B
C
C
B
B
D
A
D
B
C
B
A
D

B- Tự luận
Câu 1: Hai điện trở R1,R2 mắc nối tiếp.Biết R1 = 3Ω, R2 = 6Ω, UAB = 12V.Tìm:
a. Điện trở tương đương của đoạn mạch
b. Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
c. Hiệu điện thế 2 đầu mỗi điện trở
HD:
a.Điện trở tương đương Rtđ = R1+R2 = 3+6 = 9Ω
b.Cường độ dòng điện
I = U/Rtđ = 12/9 = 4/3A
Vì R1 nt R2 suy ra I1 = I2 = I = 4/3A
c.

U1 = I1.R1 = 4/3. 3= 4V
U2 = I2.R2 = 4/3.6 = 8V
Câu 2.Cho R1,R2,R3 mắc nối tiếp, biết:R1= 1Ω, R2 = 2, R3 = 2Ω; UAB = 16V.Tìm:
a.Điện trở tương đương của đoạn mạch
b. Hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở
22


Ôn tập Vật Lí 9
HD:
a.Điện trở tương đương: Rtđ = R1+R2+R3 = 1+2+1 = 4Ω
b.I=U/Rtđ=16/4=4A
U1,U2,U3=?
•Theo định luật Ơm: I = U/Rtđ = 16/4=4 A
•R1 nt R2 nt R3 nên: I1= I2= I3= I= 4A
•U1 = I1.R1 = 4.1 = 4V
•U2 = I2.R2 = 4.2 = 8V
•U3 = I3.R3 = 4.1 = 4V
: Hai điện trở R1,R2 mắc nối tiếp.Biết R1 = 3Ω, R2 = 6Ω, UAB = 12V.Tìm:
a.Điện trở tương đương của đoạn mạch
b.Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
c.Hiệu điện thế 2 đầu mỗi điện trở
HD: a.Điện trở tương đương Rtđ = R1+R2 = 3+6 = 9Ω
b.Cường độ dịng điện
I = U/Rtđ = 12/9 = 4/3A
Vì R1 nt R2 suy ra I1 = I2 = I = 4/3A
c.
U1 = I1.R1 = 4/3. 3= 4V
U2 = I2.R2 = 4/3.6 = 8V
Câu 3.Cho R1,R2,R3 mắc nối tiếp, biết:R1= 1Ω, R2 = 2, R3 = 2Ω; UAB = 16V.Tìm:

a.Điện trở tương đương của đoạn mạch
b. Hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở
HD:
a.Điện trở tương đương: Rtđ = R1+R2+R3 = 1+2+1 = 4Ω
b.I=U/Rtđ=16/4=4A
U1,U2,U3=?
•Theo định luật Ơm: I = U/Rtđ = 16/4=4 A
•R1 nt R2 nt R3 nên: I1= I2= I3= I= 4A
•U1 = I1.R1 = 4.1 = 4V
•U2 = I2.R2 = 4.2 = 8V
•U3 = I3.R3 = 4.1 = 4V
Câu 4. Thí dụ: Phịng học cần sử dụng 1 đèn dây tóc và 1 quạt trần có cùng hiệu điện
thế định mức là 220V. Hiệu điện thế nguồn 220V. Mỗi dụng cụ có cơng tắc và cầu trì
bảo vệ riêng.
a.Phải mắc các dụng cụ đó như thế nào để chúng hoạt động bình thường
b.Vẽ sơ đồ mạch điện khi đó
HD:
a.Đèn và quạt phải mắc song song vào nguồn 220V
b.Vẽ sơ đồ
Câu 5. Cho R1=3Ω, R2=6Ω mắc song song với nhau.
a.Tính Rtđ.
23


Ôn tập Vật Lí 9
b.Mắc thêm R3=2Ω. Song song với R2. Tính Rtđ
HD:
a.R1 // R2 <=> 1/Rtđ = 1/R1 + 1/R2 = 1/3 + 1/6 = 1/2 =>Rtđ = 2Ω
b. R1 // R2 // R3
1/Rtđ = 1/R1 + 1/R2 + 1/R3 = 1/3 + 1/6 + 1/2 = 1 => Rtđ = 1Ω

Câu 6. Tính điện trở của đoạn dây đồng dài 100m có tiết diện trịn đường kính 30mm.
điện trở suất 1,7.10-8 Ωm .
HD:
Tóm tắt đề bài:
Đề cho: l = 100m; d = 30mm; ρ = 1,7.10 −8 Ωm
Cần tính: R
Diện tích tiết diện thẳng của dây dẫn:
S=

d 2π 0,03 2.3,14
=
= 7,1.10 − 4 m 2
4
4

Điện trở của đoạn dây dẫn:
R=

ρ .l 1,7.10 −8.100
=
= 0,24.10 − 2 Ω
−4
S
7,1.10

Câu 7: Một đoạn mạch gồm ba điện trở R 1 = 3 Ω ; R2 = 5 Ω ; R3 = 7
Ω được mắc nối tiếp với nhau. Hiệu điện thế giữa hai đầu

đoạn mạch là U = 6V.
1/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.

2/ Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở.
HD:
1/ Điện trở tương đương của mạch:
R tđ = R1 + R 2 + R 3 = 3 + 5 + 7 = 15 Ω
2/ Cường độ dòng điện trong mạch chính
I=

U
6
=
= 0,4A
R tđ 15

Mà mắc nối tiếp nên I bằng nhau. Nêu ta có hiệu điện
thế hai đầu mỗi điện trở là:
U1 = I .R1 = 0,4.3 = 1,2V
U 2 = I .R 2 = 0,4.5 = 2V
U 3 = I .R 3 = 0,4.7 = 2,8V

Câu 8. Cho ba điện trở R1 = 6 Ω ; R2 = 12 Ω ; R3 = 16 Ω được mắc
song song với nhau vào hiệu điện thế
U = 2,4V
1/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
2/ Tính cường độ dòng điện qua mạch chính và qua từng
điện trở.
24


Ơn tập Vật Lí 9
HD:

1/ Điện trở tương đương của mạch:
1
1
1
1 1 1 1 15
=
+
+
= +
+
=
R tđ R1 R 2 R 3 6 12 16 48
48
⇒ R tñ =
= 3,2Ω
15

2/ Cường độ dòng điện qua mạch chính:
I=

U
2,4
=
= 0,75A
R tđ 3,2

Vì mắc song nên U bằng nhau. Nên cường độ dòng điện
qua từng điện trở là:
U 2,4
=

= 0,4A
R1
6
U
2,4
I2 =
=
= 0,2A
R 2 12
I1 =

I3 =

U 2,4
=
= 0,15A
R 3 16

Câu 9. Có một số pin để lâu ngày và một đoạn dây dẫn. Nếu khơng có bóng đèn pin để
thử, có cách nào kiểm tra được pin cịn điện hay khơng khi trong tay bạn có một kim
nam châm.
HD:
Mắc hai đầu dây dẫn vào hai cực của pin cho dòng điện chạy qua dây dẫn. Đưa kim nam
châm lại gần dây dẫn. Nếu kim nam châm lệch khỏi hướng Nam – Bắc thì pin cịn điện.
Câu 10. Vì sao khi muốn truyền tải điện năng đi xa bằng dây dẫn người ta lại phải dùng
hai máy biến thế đặt ở hai đầu đường dây tải điện?
HD:
Muốn giảm hao phí phải tăng hiệu điện thế lên, do đó phải đặt một máy biến thế ( tăng
thế) ở đầu đường dây tải điện. Ở nơi sử dụng điện, chỉ thường sử dụng hiệu điện thế là
220V. Như vậy phải có một máy biến thế thứ hai (hạ thế) đặt ở nơi sử dụng để giảm hiệu

điện thế.
Câu 11. Một máy tăng thé gồm cuộn sơ cấp có 500 vịng, cuộn thứ cấp có 50000 vịng
đặt ở đầu một đường dây tải điện để truyền đi một công suất điện nhất định, hiệu điện
thế đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp là 2000V.
a, Tính hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp.
25


×