Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (165.79 KB, 7 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: …. / .. /…. Ngày giảng Lớp ……… ………………… ………………… Tiết 3 Bài 3: TẾ BÀO I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức- Mô tả được các thành phần của tế bào phù hợp với chức năng của chúng. - Xác định rõ tế bào là đơn vị cấu tạo và chức năng của cơ thể. 2. Năng Lực : Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học, vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống. 2.Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên : - Tranh vẽ sơ đồ cấu tạo tế bào và bảng 3.2 SGK/t12 - Thông tin bổ sung( SGV /t30 &31) 2. Học sinh : Sách sinh 8, vở học btập kẻ bảng 3.2 SGK III.PHƯƠNG PHÁP - PP Đàm thoại, đặt vấn đê, trực quan, thảo luận nhóm Kỹ thuật động não, HS làm việc cá nhân, suy nghĩ – cặp đôi - chia sẻ, trình bày 1 phút, Vấn đáp, hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC 1. Ổn định tổ chức :(1') 2. Kiểm tra bài cũ: (5') ? Cơ thể người gồm mấy phần? Có những hệ cơ quan nào? 3. Bài mới: (33’) HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Thực hiện nhiệm GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm (2 HS) vụ học tập để thực hiện nhiệm vụ sau: Bài 3 : Mọi bộ phận, cơ quan trong cơ thể đều TẾ BÀO được cấu tạo từ tế bào. Vậy tế bào có cấu - HS quan sát, thảo.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> trúc và chức năng như thế nào? Có phải tế luận và đưa ra nhận bào là đơn vị nhỏ nhất trong cấu tạo và xét. hoạt động sống của cơ thể? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời những câu hỏi này.. 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS báo cáo kết quả theo sự hướng dẫn của GV.. Câu hỏi điền khuyết: Hãy điền tên các bào quan sau vào đúng số thứ tự trên hình: Nhân, ti thể, ribôxôm, bộ máy gôngi, lưới nội chất. 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV gọi ngẫu nhiên 2 HS ở 2 nhóm khác nhau trả lời. - GV phân tích báo cáo kết quả của HS theo hướng tạo mâu thuẫn trong nhận thức để dẫn dắt đến mục hình thành kiến thức. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: - Hiểu đượcmục đích và ý nghĩa của kiến thức phần cơ thể người. - Xác định được vị trí con người trong Giới động vật. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. I. Cấu tạo tế bào: I. Cấu tạo tế bào: I. Cấu tạo tế bào: 1. Chuyển giao nhiệm vụ học 1. Thực hiện nhiệm vụ học Tế bào gồm 3 phần: tập: tập: + Màng.sinh chất - GV chia lớp thành 8 nhóm + TB Chất: Các bào (mỗi nhóm có 1 nhóm trưởng và quan (lưới nội chất; bộ 1 thư kí) như các tiết trước. máy gôn gi; ti thể; - Gv treo hình 3.1 yêu cầu: - Mỗi HS quan sát, thảo luận trung thể..) + Câu hỏi hs khuyết tật: Quan theo sự phân công của nhóm + Nhân: NST, nhân.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> sát hình, nêu 3 bộ phận chính của TB và liệt kê một số bộ phận trong thành phần đó? 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV gọi đại diện của mỗi nhóm trình bày nội dung đã thảo luận. - GV chỉ định ngẫu nhiên HS khác bổ sung. - GV kiểm tra sản phẩm thu được từ thư kí. - GV phân tích báo cáo kết quả của HS theo hướng dẫn dắt đến hình thành kiến thức.. trưởng, sản phẩm được thư con. kí của mỗi nhóm ghi lại. 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Nhóm trưởng phân công HS đại diện nhóm trình bày.. 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Hướng dẫn hs tìm hiểu thông tin ở bảng 3.1 + Chú ý từ in nghiêng + Tìm 2 từ mỗi từ ít nhất có 2 âm tiết thể hiện chức năng của 3 thành phần chính. Từ đó tìm hiểu chức năng của các bào quan. -GV chiếu hoặc treo lên bảng nội dung bảng 3.1 yêu cầu thảo luận nhóm thực hiện câu hỏi lệnh: + Câu hỏi hs khuyết tật: Giải thích mối quan hệ thống nhất chức năng giữa màng sinh chấtchất tế bào-nhân tế bào ? 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV gọi đại diện của mỗi nhóm trình bày nội dung đã thảo luận. - GV chỉ định ngẫu nhiên HS khác bổ sung. - GV kiểm tra sản phẩm thu được từ thư kí.. tập: II. Chức năng của - Mỗi HS quan sát, thảo luận theo sự phân công của nhóm các bộ phận trong tế trưởng, sản phẩm được thư bào: kí của mỗi nhóm ghi lại. Nôi dung bảng 3.1 (sgk tr 11 ). - HS trả lời. - Thư kí nộp sản phẩm cho GV. - HS tự ghi nhớ kiến thức đã hoàn thiện.. II. Chức năng của các bộ II. Chức năng của các bộ phận trong tế bào: phận trong tế bào: 1. Thực hiện nhiệm vụ học. 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Nhóm trưởng phân công HS đại diện nhóm trình bày. - HS trả lời. - Thư kí nộp sản phẩm cho GV. - HS tự ghi nhớ kiến thức đã.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - GV phân tích báo cáo kết quả hoàn thiện. của HS theo hướng dẫn dắt đến hình thành kiến thức. III. Hoạt động sống của tế. bào : III. Hoạt động sống của tế 1. Thực hiện nhiệm vụ học bào : tập 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV giới thiệu sơ đồ H3.1, cho 2HS một bàn cùng tìm hiểu và trả lời: + Cơ thể lấy thức ăn từ đâu? + Thức ăn được biến đổi và chuyển hóa như thế nào trong cơ thể? + Cơ thể lớn lên được do đâu? + Giữa TB và cơ thể có mối quan hệ như thế nào? 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV gọi đại diện HS trình bày nội dung đã thảo luận. - GV chỉ định ngẫu nhiên HS khác bổ sung. - GV phân tích báo cáo kết quả của HS theo hướng dẫn dắt đến hình thành kiến thức.. - Mỗi HS quan sát, thảo luận trả lời.. III. Hoạt động sống của tế bào : Gồm + trao đổi chất 2. Báo cáo kết quả hoạt + lớn lên động và thảo luận + phân chia - Đại diện HS trình bày. + cảm ứng. - HS trả lời. - HS tự ghi nhớ kiến thức đã hoàn thiện.. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.. Câu 1. Tế bào gồm có bao nhiêu bộ phận chính ? A. 5 B. 4 C. 3. D. 2.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Câu 2. Trong tế bào, ti thể có vai trò gì ? A. Thu nhận, hoàn thiện và phân phối các sản phẩm chuyển hóa vật chất đi khắp cơ thể B. Tham gia vào hoạt động hô hấp, giúp sản sinh năng lượng cung cấp cho mọi hoạt động sống của tế bào C. Tổng hợp prôtêin D. Tham gia vào quá trình phân bào Câu 3. Bào quan nào có vai trò điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào ? A. Bộ máy Gôngi B. Lục lạp C. Nhân D. Trung thể âu 4. Trong nhân tế bào, quá trình tổng hợp ARN ribôxôm diễn ra chủ yếu ở đâu ? A. Dịch nhân B. Nhân con C. Nhiễm sắc thể D. Màng nhân Câu 5. Nguyên tố hóa học nào được xem là nguyên tố đặc trưng cho chất sống ? A. Cacbon B. Ôxi C. Lưu huỳnh D. Nitơ Câu 6. Nguyên tố hóa học nào dưới đây tham gia cấu tạo nên prôtêin, lipit, gluxit và cả axit nuclêic ? A. Hiđrô B. Tất cả các phương án còn lại C. Ôxi D. Cacbon Câu 7. Tỉ lệ H : O trong các phân tử gluxit có giá trị như thế nào ? A. 1 : 1 B. 1 : 2 C. 2 : 1 D. 3 : 1 Câu 8. Trong các tế bào dưới đây của cơ thể người, có bao nhiêu tế bào có hình sao ? 1. Tế bào thần kinh 2. Tế bào lót xoang mũi 3. Tế bào trứng 4. Tế bào gan 5. Tế bào xương A. 2 B. 3 C. 4 D. 1 Câu 9. Trong cơ thể người, loại tế bào nào có kích thước dài nhất ? A. Tế bào thần kinh B. Tế bào cơ vân C. Tế bào xương D. Tế bào da Câu 10. Thành phần nào dưới đây cần cho hoạt động trao đổi chất của tế bào ? A. Ôxi B. Chất hữu cơ (prôtêin, lipit, gluxit…) C. Tất cả các phương án còn lại D. Nước và muối khoáng Đáp án 1. C. 2. B. 3. C. 4. B. 5. D. 6. B. 7. C. 8. A. 9. A. 10. C. HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV chia lớp thành nhiều nhóm (mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập + Câu hỏi hs khuyết tật: +Nêu cấu tạo và chức năng của TB? + GV cho HS thực hiện BT1 SGK tr13 “các bào quan và chức năng của chúng”. + Chứng minh TB là đơn vị chức năng của cơ thể. +Qua bảng “chức năng các bộ phận của TB” giải thích mối quan hệ thống nhất giữa màng, chất TB và nhân.. 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS xem lại kiến thức đã học, thảo luận để trả lời các câu hỏi.. +Chức năng của tế bào là thực hiện sự TĐC và năng lượng, cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống của cơ thể. Ngoài ra, sự phân chia của TB giúp cơ thể lớn lên tới giai đoạn trưởng thành có thể tham gia vào quá trình sinh sản. Như vậy mọi hoạt động sống của cơ thể đều liên quan đến hoạt động sống của TB nên TB còn là đơn vị chức năng của cơ thể. +Màng thực hiện TĐC tổng hợp để tổng hợp nên các thành phần chất riêng của TB. Sự phân giải các chất này tạo năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống được thực hiện nhờ ti thể. Chất nhiễm sắc trong nhân quy định về cấu trúc protein được tổng hợp tại 2. Đánh giá kết quả thực hiện riboxoom. Vậy các bào nhiệm vụ học tập: 2. Báo cáo kết quả hoạt quan có sự phối hợp hoạt - GV gọi đại diện của mỗi nhóm động và thảo luận động để thực hiện chức trình bày nội dung đã thảo luận. năng sống. - GV chỉ định ngẫu nhiên HS khác - HS trả lời. bổ sung. - GV kiểm tra sản phẩm thu ở vở bài tập. - HS nộp vở bài tập. - GV phân tích báo cáo kết quả của HS theo hướng dẫn dắt đến - HS tự ghi nhớ nội dung câu trả lời hoàn thiện. trả lời đã hoàn thiện. HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. 1. Chuyển giao nhiệm vụ học 1. Thực hiện nhiệm vụ tập học tập GV yêu cầu mỗi HS trả lời các HS ghi lại câu hỏi vào vở câu hỏi sau: bài tập rồi nghiên cứu trả + So sánh điểm giống nhau và lời. khác nhau giữa TB động vật và thực vật? + Câu hỏi hs khuyết tật: + Cây + Vì màng của TB thực phượng vĩ và con người đều được vật (cây phượng vĩ) có cấu tạo từ TB nhưng khi sờ tay thêm vách xenlulo. vào thân cây phượng ta thấy cứng hơn. Hãy giải thích? 2. Đánh giá kết quả thực hiện 2. Báo cáo kết quả hoạt nhiệm vụ học tập động và thảo luận - Tùy điều kiện, GV có thể kiểm - HS trả lời câu hỏi hoặc tra ngay trong tiết học hoặc cho nộp vở bài tập cho GV. HS về nhà làm rồi kiểm tra trong tiết học sau. - HS tự ghi nhớ nội dung - GV phân tích câu trả lời của HS trả lời đã hoàn thiện. theo hướng dẫn dắt đến câu trả lời hoàn thiện. 4. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, trả lời 2 câu hỏi SGK - Đọc mục " Em có biết" - Ôn tập phần mô ở TVật - Tìm hiểu: K/niệm mô, phân biệt các loại mô chính và chức năng của từng loại mô. -Hoàn thành bảng 4 vở bài tập. * Rút kinh nghiệm: .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. ...............................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(8)</span>