Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

NHỮNG BỆNH VẶT THƯỜNG GẶP Ở TRẺ NHỎ VÀ CÁCH CHỮA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.39 MB, 23 trang )

Bác Sĩ :

TRẺ NHỎ - BỆNH VẶT
Dưới đây là toàn bộ 62 câu hỏi thường gặp về bệnh vặt
của trẻ nhỏ từ khi sơ sinh cho đến lúc 3 tuổi và lời giải
đáp cũng như biện pháp của fanpage “Hỏi bác sĩ nhi
đồng” .
( />
TRƯƠNG
HỮU
KHANH


Câu 1. Lưỡi trắng, lưỡi bản đồ:
- Rơ bằng nước muối sinh lý hay borate hay denicol, không cần rơ thật sạch đâu
- Không rơ thuốc kháng nấm nếu không cần thiết
- Trẻ dưới 1 tuổi không rơ mật ong

Câu 2. Chảy nước mắt sống, đau mắt:
- Nhỏ nước muối sinh lý, day góc trong mắt, có thể hẹp lệ đạo
- Mắt có ghèn xanh : nhỏ tobrex hay neocin, nhỏ thì dùng argyrol , chờ ngủ hãy nhỏ,
vì thức nhỏ khóc bù lu bù loa thuốc theo nước mắt chảy ra ngoài
- Lẹo: nhỏ tobrex hay neocin, chườm ấm sẽ hết dần
- Chắp cũng làm như vậy mà không hết thì phải rạch

Câu 3. Chàm sữa, khơ da mặt do lạnh:
- Bôi thử các loại giữ ẩm như cetaphil hay atopiclair hay dexeryl hay eucerin hay
sudocrem... không bớt bôi loại có chứa corticoide liều thấp như eumovate. Bơi
eumovate bớt thì giảm liều và chuyển sang các loại giữ ẩm, đa số trẻ sẽ hết dần sau 6
tháng


Câu 4. Tự nhiên không bú - biếng ăn
- Rơ miệng, làm sữa mát cho bú (chỉ dành cho trẻ bú sữa bình, pha xong bỏ ngăn mát
tủ lạnh) , chờ thiu thiu ngủ bú, tìm nơi n tĩnh bú, có thể do trẻ ham chơi qn bú
- Coi có ép q khơng, cho ăn đặc, ăn xa cự bú, tập tự ăn, nhai bánh, gặm thức ăn, ăn
chung người lớn, không vừa ăn vừa chơi, không kéo dài bữa ăn quá 30 phút

Câu 5. Tự nhiên khó ngủ, vặn mình, quạy quọ:
- 1. đói
- 2. nóng nực
- 3. giỡn quá trước ngủ
- 4. nên uống vitamin D,chèn gối
- 5. hơn 1 tuổi xổ giun
- 6. lớn nữa thì bớt tv game, nếu khơng hiệu quả coi mấy cái hình giấc ngủ trong
album ảnh

2


Câu 6. Vitamin D:
- uống nếu không phơi nắng: thật ra phơi nắng hiệu quả rất khó, sớm q thì khơng
hiệu quả, trễ thì nóng q, uống cho rồi
vitamin D, loại 1 giọt 400- 500 đơn vị, hay số giọt tương đương, d flouretten, sterogyl,
cũng có loại xịt DIMAO... nhiều loại lắm, uống tới khi chạy chơi, uống mỗi ngày
không có gấp uống liều cao vì liều cao có thể làm biếng ăn, uống 1-3 tháng khơng hết
chai thì mua chai mới, chai cũ mẹ uống gấp 2-3 lần bé

Câu 7. Không biết sữa mẹ đủ không ? :
- Bé tiểu it nhất 6 lần, nước tiểu không vàng sậm là đủ
- Sữa mẹ khơng liên quan đến vóc dáng của người mẹ
- Khơng có vắt sữa mẹ coi lượng sữa bao nhiêu, coi ít hay nhiều, coi thiếu hay đủ

- Người mẹ sẽ tự điều chỉnh sữa mẹ về số lượng và chất theo thời gian để phù hợp với
lứa tuổi ngay cả bé trai có thể khác bé gái
- Sữa mẹ cũng cung cấp nhu cầu nước cho bé khi bé khát
- Bú nhiều cữ, bình tĩnh, khơng căng thẳng, ăn đủ chất, ngủ đủ giấc, lúc nào cũng nghĩ
trong đầu: " chắc chắn đủ sữa cho bé bú" là sẽ đủ sữa mẹ cho bé

Câu 8. Phân trẻ nhỏ
- Đi hoa cà hoa cải (tiếng miền bắc và của người lớn), đi tướt (tiếng miền nam), sủi
bọt...: - Coi lại thức ăn mẹ, cái gì mua ngồi đừng ăn,trái cây lạ đừng ăn, mẹ nên uống
trà gừng, con nít thì đi lẹt sẹt
- Bú sữa ngồi phân có thể màu xanh do sắt trong phân
- Trẻ sơ sinh bú mẹ hay bú bình đi cầu ra máu:
Có thể do nhiễm trùng đường ruột
Có thể do dị ứng đạm trong sữa, có thể do bé nuốt máu từ ngực mẹ, khám nếu bị 2
lần liên tiếp, nếu bú mẹ nên xem mẹ có ăn gì liên quan đến bị khơng vì mẹ ăn sẽ dễ dị
ứng sữa mẹ và đi cầu ra máu

Câu 9. Nhiều ngày không đi cầu mà phân mềm:
- Trẻ nhỏ dưới 6 tháng : Chậm đi cầu, xoa bụng theo chiều kim đồng hồ, chả sao
- Trẻ lớn nếu phân cứng ngắc là táo bón thì uống thuốc mềm phân, uống đủ nước, ăn
sữa chua, ăn đủ rau. Thuốc mền phân thường là duphalac, sorbitol

3


Câu 10. Ho , xổ mũi:
- Nhỏ mũi nước muối sinh lý, làm bấc sâu kèn, bơi dầulịng bàn chân coi lại phịng có
hầm, coi lạnh khơng, cần hút thì nhỏ 2-3 giọt xong mẹ xúc miệng hút cho bé xong nhỏ
lại 1 giọt, uống thuốc ho thảo dược hay tự làm, ,khơng bớt đi khám vì hết chiêu rồi
- Nghẹt mũi làm trẻ khó ngủ khó bú thì nhỏ mũi trước bú và trước ngủ, ngủ đầu cao

chút
- Đàm nhiều thì bú nhiều, uống đủ nước để đàm lỗng ra và tiêu đi. Uống thuốc long
đàm nên có chỉ định của bác sĩ vì tự uống long đàm có thể làm ho them
- Mũi thì nhỏ nước muối sinh lý sau tắm và đi đâu về hay khi ngẹt mũi, mắt, tai không
cần nhỏ thường xuyên
- LÀM BẤC LOA KÈN: để lấy nước mũi ra là tốt nhất : lấy khăn giấy, loại giấy
không dễ bở nhé, cuốn 1 đầu to, một đầu nhỏ. Đầu hỏ cỡ nào tùy mũi bé, để nhẹ đầu
nhỏ vào mũi, nước mũi sẽ ngấm vào giấy rồi kéo nhẹ ra.

Câu 11. Sao bịnh qi:
- Chăm sóc tốt chích ngừa cúm, ngủ đủ, bú đủ, đủ nước,ăn đủ, sinh hoạt tránh nóng
quá, lạnh quá, khơng uống nước đá.
- Nếu có đi nhà trẻ thì về đến nhà nhỏ mũi và thay quần áo ngay

Câu 12. Cử động bất thường, chậm đi chậm nói:
- Quan trọng nhất của bé là tiếp xúc lanh lẹ, tiếp xúc bằng ánh mắt

Câu 13. Bú sữa ngoài mà phân cứng:
- Pha sữa ngoài đừng pha đặc, đánh tơi sữa lên rồi gạt ngang

Câu 14. Xổ giun cho trẻ dưới 2 tuổi:
- Mebendazol 500mg 1v uống, trước kia thì 2 tuổi giờ tổ chức y tế thế giới khuyên sau
1 tuổi
- Hay zentel 200 mg cho trẻ 1-2 tuồi, 400mgcho trẻ trên 2 tuổi. Người bàn thuốc tây
nói gì kệ, 6 tháng xổ 1 lần

Câu 15. Đổ mồ hôi:
- Mồ hôi ở trẻ thường do thời tiết và khả năng điềutiết mồ hôi chứ không liên quan
đến dinh dưỡng, rụng tóc hình vành khăn MÀ ĐỦ CÂN thì khơng thiếu chất
- Trẻ nhỏ khi bú đổ mồ hơi là bình thường vì bú là lao động


4


Câu 16. Tiểu rùng mình, tiểu lắc nhắc:
- Coi có hẹp bao qui đầu không nếu là bé trai, trong album ảnh có hình rồi, tự nong thì
vào đường link này

gái
thì
rửa

đường
tiểu,

cắt móng tay, xổ giun nếu trên 1
tuổi

Câu 17. Tự nhiên phát sốt:
-

Uống hạ sốt nếu trên 38,5 , sốt trên 48h hay lừ
đừ, nơn ói nhiều thì đi khám,
Uống thuốc khơng hạ thì nên xem lại liều,
lau mát ( lau bằng nước thường, không lau
nước đá hay nước ấm quá )

- Thuốc uống tác dụng nhanh hơn thuốc nhét hậu môn, liều thuốc là paracetamol 1015 mg cho 1 ký cân nặng

Câu 18. Rôm Sảy:

- Thử nabica 500mg 1v pha 10ml nước sạch bơi (hay natribicarbonate gói 5g tương
đương 10 viên)
5


Câu 19. Hạch sau tai:
- Không đau không to nhanh thì kệ, có thể nỗi hồi nào khơng hay, có thể mới sốt hay
cảm xong nỗi, lớn sẽ hết

Câu 20. Tự nhiên phát hiện hạch nách trái hay vùng hỏm địn trái:
- Do sau chích ngừa lao thơi: mềm nhiều thì rạch, cứng thì khơng cần làm gì theo dõi
thơi, khơng cần uống thuốc gì cả
- Mưng mủ và tạo sẹo sau chích ngừa lao ở vai trái là dấu hiệu tốt, thường 1-5 tháng
mới có, chỉ cần rửa nhẹ nhàng thôi

Câu 21. Rốn không sạch:
- Rửa sát chân rốn, khơng chỉ quẹt quẹt bên ngồi vì khơng hiệu quả, rửa cịn 70 độ,
bơi betadin hay milian, khơng bớt thì khám nếu khơng bớt có thể do chồi rốn, chồi rốn
thì phải bơi nitrate bạc. Nếu rốn rỉ máu kéo dài nên khám xem có thiếu vitamin K
khơng
- Nếu 2-3 tháng hơn mà rốn còn rỉ dịch nên khám, siêu âm coi có tồn tại nang rốn ruột
khơng (tật này phải mổ)
- Rốn lồi cũng không đáng lo, đa số các trẻ sẽ hết sau 1 tuổi , chả cần làm gì

Câu 22. Sốt phát ban:
- Sốt 1-2-3 ngày , có khi sốt cao, sau đó hạ sốt ra lấm tấm đỏ ở da, tươi tắn lên: sốt
phát ban thôi, ra ban thì 3 ngày hết, khơng cần uống thuốc, không kiêng tắm, không
kiêng ăn , đừng để lạnh quá thơi

Câu 23. Tiểu xón, tiểu lắt nhắt, tự nhiên thấy tả có màu như máu:

- Có thể hẹp bao qui đầu, rửa sạch, nắm phần da qui đầu day nhẹ vài lần xong lận nhẹ
xuống, khơng hiệu quả thì đi nong

Câu 24. Thủy đậu :
- Nên chích 2 mũi, mũi 2 cách mũi 1 ít nhất 3 tháng, chứ chích 1 mũi vẫn có thể bị

Câu 25: Ngun tắc chích ngừa:
1. Chích sớm ngừa sớm, trễ cịn hơn khơng, sót mũi thì chích bù chứ khơng chích lại
từ đầu.
6


2. Khi đến tuổi chích ngừa nên chích cùng lúc nhiều loại vaccin vì khơng hành nhiều
hơn và chỉ hành một lần, cịn chia ra sẽ mất cơ hội chích ngừa cho trẻ. Chích nhiều lần
sẽ bị hành nhiều lần và đi lại nhiều lần
3. Tất cả các vaccin đều chích chung ngày được. Đa số cách bao nhiêu lâu cũng được,
không cần chờ 1 tháng (một số trường hợp đặc biệt mới cách ít nhất 4 tuần). Chỉ cùng
2 vaccin sống giảm độc nếu cách thì cách ít nhất 4 tuần (vaccin sống giảm động lực
hiện nay là: sởi, sởi quai bị rubella, sởi rubella, thủy đậu, viêm não nhật bản mới
(IMOJEV)
4. Cần thì mua 2 cuốn sổ chích ngừa riêng, chích dịch vụ 1 cuốn, chích tcmr 1 cuốn
nếu bị khơng cho chích thì đi nơi khác. Vì 1 tháng chỉ chích được 1 mũi thì bé sẽ mất
cơ hội chích ngừa.
- Bệnh nhẹ vẫn bú tốt, vẫn vui vẻ thì chích ngừa được khơng nên dời- có sốt khơng
chích
5. Chích 5 trong 1 trong tcmr sau đó chuyển sang dịch vụ hay ngược lại cũng được
miễn là tiện lợi và bé được chích ngừa cho kịp. Chích nhắc mũi 4 dùng vaccin dịch vụ
cũng được, dư HiB chả sao
6. Uống rota của hảng này lỡ hết hàng chuyển qua hảng khác cũng được nhưng cố
gắng dung 1 loại

7. Muốn chích viêm gan A mà khơng có hàng thì chích mũi A-B cũng được, dư viêm
gan B chả sao
8. Chích ngừa cúm khơng có lọ nhỏ (0,25ml) thì chích 1/2 liều trẻ lớn (ống 0,5ml cho
trẻ trên 3 tuổi) cũng được. Chích ngừa cúm nên chích mỗi năm 1 mũi, thường tầm
tháng tư hay tháng mười
9. Sau chích ngừa nếu sưng đỏ thì chườm mát (dùng khăn sạch, dầy, quấn cục đá bên
trong chườm). Chỉ uống thuốc hạ sốt khi sốt hay đau không uống ngừa. Lâu ngày cịn
sưng mà khơng đau thì xoa thơi, từ từ tan

Câu 26. Vàng da do ăn nhiều cà rốt bí đỏ:
- Tự nhiên phát hiện vàng da ở lòng bàn tay, bàn chân, cánh mũi, thường nhìn nghiên
thấy rỏ hơn: là do ăn nhiều cà rốt, bú đỏ, đu đủ, ngưng vài tháng sẽ hết

Câu 27. Vàng da ở trẻ nhỏ:
- Nếu trẻ dưới 15 ngày tuổi, vàng da ngày càng tăng nhất là vàng tới ngực nên khám
chiếu đèn, nặng nữa bác sĩ sẽ thay máu. - Nếu trên 15 ngày tuổi thì khơng lo gì, bú tốt
lên cân thì thường 3 tháng sẽ hết dần
7


Câu 28. Mọc răng:
- Trẻ chậm mọc răng không liên quan nhiều đến dinh dưỡng, có bé mọc sớm có bé
mọc muộn, có bé mọc nhiều răng, có bé mọc vài cái, 6-9-11 tháng, nhiều trẻ hơn 12
tháng mới mọc, bú tốt, cân tốt, ăn dặm tốt thì chả sao từ từ sẽ mọc

Câu 29. Ráy tay:
- Có thể làm bé lắc đầu gải tai, nhỏ tai bằng nước muối sinh lý rồi bé tự đẩy ra, nhỏ 1
lần 2-3 giọt ngày 2-3 lần, khi khó ra thì khám tai mũi họng , bác sĩ sẽ lấy ra, không tự
lấy


Câu 30. Nhiều bé tự nhiên gồng , lên gân:
- Nếu lanh lẹ thường là do phấn kích do quá vui, giải thích cho trẻ đừng làm vậy, sẽ
hết thơi

Câu 31. Nhiều bé lắc đầu, lắc mình khi chơi hay trước khi đi ngủ:
- Đó là phản xạ hay trị chơi của bé, nếu kéo vành tai lên khơng đau thì kệ, chả sao

Câu 32. Có cần ăn trứng trước khi tiêm ngừa cúm và sởi khơng ?:
- Khơng cần vì khơng có giá trị gì trong phịng ngừa tác dụng phụ của vaccin, từ năm
2011 các nhà khoa học của hiệp hội chích ngừa thế giới thống nhất là khơng cần

Câu 33. Tự nhiên bé ngủ xuyên đêm không cần bú:
- Trẻ gần 3 tháng tuổi có thể nạp đủ năng lượng ban ngày và ngủ xuyên đêm. Bài
ghim câu 7 cho biết bú bú đủ
- Nếu trẻ ngủ quên bú thì đánh thức bằng cách cởi dần quần áo kể cả tả, khi bé thức
cho bú
- Trẻ lớn vẫn cịn đều bú đêm thì chuyển bú ngày để bé ngủ xun đêm, có bé địi bú
đêm nhưng có thể bé sợ xa mẹ chứ khơng phải đói, dỗ trước cái đã

Câu 34. Bé bị té đâp đầu có cần khám ngay hay chụp chiếu gì khơng ?:
- Nếu bé vui vẻ, khơng ói thì chỉ cần theo dõi thơi, thời gian theo dõi là 72 giờ

Câu 35. Tự nhiên bé tiêu chảy:
- Thường là do thức ăn nên coi lại thức ăn của bé và thức ăn mẹ. Nếu khơng có máu
thì khơng q lo, chủ yếu là đừng để trẻ mất nước. Chỉ cần bú nhiều, uống đủ nước.
Khi không tiêu chảy nhiều cũng chưa cần oresol. Thường tiêu chảy cũng 3-5-7 ngày
mới hết, có thể dùng smecta hay hidrasec
- Tự nhiên ói cũng coi lại thức ăn, uống xitrina hay motilium, nếu kèm đau đầu thì nên
khám, hay ói ngày càng nhiều thì nên khám siêu âm bụng xem có lồng ruột hay khơng


Câu 36. Làm gì khi trẻ co giật do sốt cao:
8


- Nằm nghiêng mặt 1 bên, nơi thoáng mát, lau mát hạ sốt, nhét thuốc hạ sốt. Không
vắt chanh vào miệng. Nếu khơng cắn lưỡi thì đừng chèn gì vào miệng
- Tình huống này có thể bị lại cho đến 7 tuổi. Cần có thuốc hạ sốt (loại uống và loại
nhét hậu môn) tại nhà. Khi nghi ngờ trẻ sốt cặp nhiệt, uống hạ sốt ngay khi bé sốt từ
38 độ

Câu 37. Trẻ 18 tháng mới đóng thóp:
- Nếu nghi ngờ thóp rộng hay đóng sớm hay có những vết gờ hay khe hở trên hộp sọ
thì đo và theo dõi vòng đầu, tốc độ tăng vòng đầu là quan trọng ,quan trọng nhất là bé
lanh lẹ (khơng có cái bệnh gọi là dính đầu khóa, do đồn lung tung thơi) , lo lắng thì
siêu âm đầu

VỊNG ĐẦU
- Vịng đầu thì tăng dần khi bé lớn lên - 0 tháng tuổi = 34,8 cm;
3 tháng = 40 cm; 6 tháng = 42,4 cm; 12 tháng = 45 cm; 15 tháng = 45,8 cm; 18 tháng
= 46,5 cm; 21 tháng = 47 cm; 24 tháng = 47,5 cm; 27 tháng = 47,8 cm; 30 tháng =
48,2 cm; 33 tháng = 48,4 cm
- Đo vịng đầu thì đo ngang từ trán ngang ra phía sau

Câu 38. Trẻ tập đi:
- Sẽ đi khơng vững, đi "chàng hảng", 2 hàng, giống như khập khiển, có trẻ 18 th mới
biết đi, 3 tuổi mới đi thăng bằng như người lớn, quan trọng là lanh lẹ và chơi đùa hịa
đồng với trẻ khác

Câu 39. Có trẻ nhỏ khị khè kéo dài, nếu bú tốt, khơng ho, khơng ọc ói nhiều, lên cân
tốt thì có thể là mềm đường thở lành tính, lớn dần sẽ tự hết


9


Câu 40. Bù sắt:
- Lòng bàn tay nhạt, sướt da đầu ngón tay thì có khả năng thiếu sắt. Thường bù sắt 2
tuần,thị trường có rất nhiều loại thuốc sắt, trẻ dưới 6 th thì mẹ ng sắt cho bé bú. Nhà
có người bị tan máu bẩm sinh (thalassemia) thì cẩn thận khi bù sắt.
Vào đường link này coi thêm:

Câu 41. Trẻ nhỏ có những nốt trắng trên nướu chỉ là nanh sữa: khơng có cạy nốt này,
sẽ tự hết, khơng ảnh hưởng gì đến sức khỏe và bú

Câu 42. Bé cần uống thêm bao nhiêu nước:

10


- Sữa là nước rồi: trẻ dưới 6 tháng không cần uống thêm nước: nếu nghi thiếu nước thì
cứ bú mẹ, nếu bú bình thì cứ bú bình
- Trẻ hơn 6 tháng mà bú lượng sữa từ 100 ml nhân cho cân nặng trở lên thì cũng
khơng cần thêm nước.
- Trẻ nhỏ uống nước mát miệng sẽ không chịu uống sữa, uống nhiều nước sẽ khơng có
bụng để uống sữa
- Trẻ lớn nữa thì ưu tiên sữa ít nhất 500ml, rồi mới bàn tới nước tùy theo cân nặng
- Trẻ sau 3 tuổi trở lên chú ý cho bé uống đủ nước

Câu 43. Có bé vận động nghe các khớp nghe lục cục cũng chả vấn đề gì nhưng
khơng có thử nhiều coi khi nào hết kêu
- Trẻ lớn sau 3 tuổi có lúc than đau, mõi chân vào buổi tối thì nguyên nhân là do tăng

trưởng, uống đủ 500ml sữa 1 ngày thì chả sao

Câu 44. Tật nghiêng đầu:
- Trẻ nhỏ ngay khi biết vận động đầu mà lúc nào cũng nghiêng đầu 1 bên nên khám
coi cơ cổ bên nghiêng u cơ cổ không, tật này nên tập sớm và tập rất lâu

Câu 45. Tập đi:
- Không nên tập đi bằng xe trịn vì sẽ hư chân hết, nên tập đi hay chựng một mình lúc
trẻ đủ 10 tháng và tập đi bằng xe chữ L

Câu 46. Mẹ bị cảm khi chăm sóc bé:
- Mang khẩu trang, rửa tay, uống đủ nước, xúc miệng nước muối, nhỏ mũi, cần thì
uống paracetamol hay ibuprofen được

Câu 47. Trẻ dính thắng lưỡi có thể làm nuốt khó, lớn có thể nói ngọng, thường 3
tháng là sẽ bấm ( chứ khơng có mổ gì đâu ), khám răng hàm mặt nhi nếu nghi ngờ

Câu 48. Nước tiểu :
- Nước tiểu để lâu thế nào cũng đóng cặn trắng, đó khơng phải là bất thường gì hết,
khơng cần xét nghiệm nước tiểu làm gì
- Kiến bu vào nước tiểu cũng khơng cần xét nghiệm máu hay nước tiểu, lấy máu làm
bé khóc tum lum, tiểu đường không đơn giản vậy

Câu 49: Ăn dặm
- Bột ngọt làm sẵn là bột gồm tinh bột, sữa , rau củ chứ không phải làm bột xong bỏ
đường vào
- Bột mặn làm sẵn là có thêm đạm và dầu chứ không phải là nêm cho mặn
11



- 6 tháng (180 ngày) ăn 1 cữ bột ngọt, 7 tháng ăn 2 cữ bột mặn, 9 tháng ăn 3 cữ cháo
đủ dầu , đạm , rau và tinh bột: 100ml cháo thì có 10 ml dầu ; 20 gr đạm (1 lạng thịt, cá
nấu được 400-500 ml cháo); 20 gr rau; 40 gr gạo
- Dưới 1 tuổi thì khơng có nêm mắn muối vì trong đạm đã có vị và muối rồi, sau 1
tuổi có thể nêm nhưng khơng nêm mặn vì thói quen ăn mặn lớn sẽ gây nhiều bệnh
- Trẻ dưới 2 tuổi không uống nước trái cây, trẻ từ 4-5 tháng có thể ăn trái cây nghiền
nát ăn nguyên xác, 1-2 muỗng cà phê cho biết
- Trẻ sau 1 tuổi hãy ăn sữa chua, váng sữa, pho mai. Trước 1 tuổi khoan ăn gấp chi, để
bụng bú

Câu 50: Ọc, Nấc
- Trẻ ọc 2-3 lần 1 ngày thì khơng nhiều; khi ọc thì nằm nghiêng, nghỉ chút rồi bú lại
chứ đừng dựng bé lại; coi lại cách ẵm lúc bú và sau bú, cho bé ngậm vú mẹ đúng,
đừng đề bé với khi bú, không vừa bú vừa hóng, sau bú tập ợ, giữ bé thẳng đứng 30
phút sau bú; nếu ọc nhiều khám vì có thể do trào ngược dạ dày thực quản
- Nấc cũng không ảnh nhiều đến trẻ, cũng coi lại cách ặm khi bú, khơng vừa bú vừa
hóng, sau bú khơng giỡn q, khi bú thì cho bú hay dụ trị khác cho bé quên, hay dùng
1 vật có màu cho bé nhìn và đưa gần dần đến cùng giữa 2 chân mày để đánh lạc
hướng

Coi thêm ảnh này :

12


Câu 51.
- Tự nhiên phát dị ứng da thì xem lại thức ăn, đồ vải. Lớn hơn 1 tuổi thì xổ giun, ngứa
qua thì khám uống thuốc chống dị ứng, nhỏ thì uống desloratadin, sau 1,5 tuổi thì
uống chlopheniramin


Câu 52. Cứt trâu
- Là một dạng của chàm da, bôi dầu dừa hay loại thuốc mềm da, gở nhẹ nhàng, coi lại
dầu gội
13


Câu 53. Quai bị và thủy đậu
1. Quai bị ở trẻ nhỏ hay trẻ dậy thì mà khơng có viêm tinh hồn sẽ khơng ảnh hưởng
gì đến sinh sản về sau
Không đắp vôi, không bôi lung tung lên vùng sưng quai bị, khơng cần uống kháng
sinh vì bệnh do siêu vi
Chỉ cần hạn chế chạy nhảy và không ăn chua thơi
2. Thủy đậu khơng có để lại sẹo nếu khơng bị nhiễm trùng thêm mụn nước
Không kiêng ăn, không kiêng gió, khơng kiêng tắm
Cắt móng tay, món gì ăn vào ngứa thêm thì tránh
Uống acyclovir, bơi pommade acyclovir càng sớm càng tốt

Câu 54. Hôi miệng:
- Hư răng, hay bệnh nhiệt miệng: thường là do bệnh lý răng miệng, rơ miệng, uống đủ
nước, hạn chế bú đêm, vệ sinh răng miệng

Câu 55. Tăng động hay hiếu động:
- Nếu "quậy" mà đến nhà người lạ ngơi im thì khả năng nhiều là hiếu động
- Tự kỷ : quan trọng nhất là sự hịa động khi chơi với trẻ khác
- Lo thì khám tâm lý nhi

Tham khảo thêm ảnh này :

14



Câu 56: Ảnh để xem các bệnh thường gặp:
15


VIÊM TAI:

SUYỄN:
16


17


VIÊM TIỂU PHẾ QUẢN:

TAY CHÂN MIỆNG :

18


SỐT XUẤT HUYẾT:

19


Câu 57: Trẻ chậm nói:
- Trẻ lanh lẹ, nghe tốt nhưng chậm nói thì cho chơi với con nít, hạn chế ti vi ipad,
muốn coi tv hay ipad (khi trẻ trên 2 tuổi) thì cùng coi và tương tác với bé
20



Câu 58:
- Sàng lọc sơ sinh phát hiện thiếu G6PD thì khơng cần q lo lăng, 12 tháng nên xét
nghiệm lại, khi uống thuốc tây , khám bác sĩ thì báo cho họ biết bé bị thiếu

Câu 59:
- Chảy máu cam thường là lành tính, do thói quen móc hay dụi mũi, xịt mũi quá mạnh
hay hút mũi quá mạnh cũng làm chảy máu cam, thường là tự khỏi, nếu chảy cùng lúc
2 bên thì khám, nếu tái đi tái lại cũng khám bs TMH

Câu 60: Bướu huyết thanh
- Bướu huyết thanh: một số trẻ khi sanh, lúc chui khỏi lịng mẹ bị cấn và bị bướu
huyết thanh sau đó phụ huynh thấy 1 vùng sưng mềm ở da đầu trong khí bé vẫn ngủ
ngoan bú giỏi - cái này sẽ tự hết nhưng phải xoa như gội đầu chứ không mai mốt cứng
là mất thẩm mỹ

Câu 61 : Tè dầm
- Tập tè trước ngủ, coi lại có uống nhiều nước trong bữa ăn tối. Tự dọn khi tè dần. Xổ
giun

Câu 62 : Trẻ nói lắp:
- Do trẻ thiếu vốn từ, nhìn vào mắt trẻ, lắng nghe trẻ nói, khơng ép trẻ.

21


MỤC LỤC
1.
2.

3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
12.
13.
14.
15.
16.
17.
18.
19.
20.
21.
22.
23.
24.
25.
26.
27.
28.
29.
30.
31.
32.

33.
34.
35.
36.
37.
38.
39.
40.
41.
42.
43.
44.

Lưỡi trắng, lưỡi bản đồ (tr. 1)
Chảy nước mắt sống, đau mắt (tr. 1)
Chảy nước mắt sống, đau mắt (tr. 1)
Tự nhiên không bú - biếng ăn (tr. 1)
Tự nhiên khó ngủ, vặn mình, quạy quọ (tr. 1)
Vitamin D (tr. 2)
Không biết sữa mẹ đủ không ? (tr. 2)
Phân trẻ nhỏ (tr. 2)
Nhiều ngày không đi cầu mà phân mềm (tr. 2)
Ho , xổ mũi (tr. 3)
Sao bịnh quài (tr. 3)
Cử động bất thường, chậm đi chậm nói (tr. 3)
Bú sữa ngoài mà phân cứng (tr. 3)
Xổ giun cho trẻ dưới 2 tuổi (tr. 3)
Đổ mồ hôi (tr. 3)
Tiểu rùng mình, tiểu lắc nhắc (tr. 4)
Tự nhiên phát sốt (tr. 4)

Rôm Sảy (tr. 5)
Hạch sau tai (tr. 5)
Tự nhiên phát hiện hạch nách trái hay vùng hỏm đòn trái (tr. 5)
Rốn không sạch (tr. 5)
Sốt phát ban (tr. 5)
Tiểu xón, tiểu lắt nhắt, tự nhiên thấy tả có màu như máu (tr. 5)
Thủy đậu (tr. 5)
Nguyên tắc chích ngừa (tr. 6)
Vàng da do ăn nhiều cà rốt bí đỏ (tr. 7)
Vàng da ở trẻ nhỏ (tr. 7)
Mọc răng (tr. 7)
Ráy tay (tr. 7)
Nhiều bé tự nhiên gồng , lên gân (tr. 7)
Nhiều bé lắc đầu, lắc mình khi chơi hay trước khi đi ngủ (tr. 7)
Có cần ăn trứng trước khi tiêm ngừa cúm và sởi không ? (tr. 7)
Tự nhiên bé ngủ xuyên đêm không cần bú (tr. 7)
Bé bị té đâp đầu có cần khám ngay hay chụp chiếu gì khơng? (tr. 7)
Tự nhiên bé tiêu chảy (tr. 8)
Làm gì khi trẻ co giật do sốt cao (tr. 8)
Trẻ 18 tháng mới đóng thóp (tr. 8)
Trẻ tập đi (tr. 8)
Có trẻ nhỏ khị khè kéo dài (tr. 8)
Bù sắt (tr. 9)
Trẻ nhỏ có những nốt trắng trên nướu chỉ là nanh sữa (tr. 10)
Bé cần uống thêm bao nhiêu nước (tr. 10)
Có bé vận động nghe các khớp nghe lục cục (tr. 10)
Tật nghiêng đầu (tr. 10)
22



45.
46.
47.
48.
49.
50.
51.
52.
53.
54.
55.
56.
57.
58.
59.
60.
61.
62.

Không nên khi tập đi (tr. 10)
Mẹ bị cảm khi chăm sóc bé (tr. 10)
Trẻ dính thắng lưỡi (tr. 10)
Nước tiểu (tr. 10)
Ăn dặm (tr. 11)
Ọc, Nấc (tr. 11)
Tự nhiên phát dị ứng da (tr. 12)
Cứt trâu (tr. 13)
Quai bị và thủy đậu (tr. 13)
Hôi miệng (tr. 13)
Tăng động hay hiếu động (tr. 13)

Ảnh các bệnh thường gặp (tr . 15)
Trẻ chậm nói (tr. 20)
Thiếu G6PD (tr. 20)
Chảy máu cam (tr. 20)
Bướu huyết thanh (tr. 20)
Tè dầm (tr. 20)
Trẻ nói lắp (tr. 20)

23



×