CHỦ ĐỀ: VEC TƠ TRONG
KHƠNG GIAN
QUAN HỆ VNG GĨC
TRONG KHƠNG GIAN
VEC TƠ TRONG KHƠNG GIAN
A. CHUẨN KIẾN THỨC
A.TĨM TẮT GIÁO KHOA.
1. Định nghĩa.
Các khái niện và các phép toán của vec tơ
trong khơng gian được định nghĩa hồn tồn
giống như trong mặt phẳng.Ngồi ra ta cần nhớ
thêm:
1. Qui tắc hình hộp : Nếu ABCD.A 'B'C'D' là
uuuur uuur uuur uuuur r u
r r
hình hộp thì AC' AB AD AA ' a b c .
2. Qui tắc trọng tâm tứ diện.
G là trọng tâm tứ diện ABCD khi và chỉ khi
một trong hai điều kiện sau xảy ra:
uuur uuur uuur uuur r
GA GB GC GD 0
uuuur uuur uuuu
r uuuu
r
uuuu
r
MA MB MC MD 4MG,M
r u
r r
3. Ba véc tơ a,b,c đồng phẳng nếu giá của chúng song song với
một mặt phẳng.
r u
r r
Điều kiện cần và đủ để ba véc tơ a,b,c đồng phẳng là có các số m,n,p
r
u
r
r r
không đồng thời bằng 0 sao cho ma nb pc 0 .
Cho hai vec tơ khơng cùng phương khi đó điều kiện cần và đủ để ba vec tơ
r u
r r
r
r
u
r
a,b,c đồng phẳng là có các số m,n sao cho c ma nb .
r u
r r
u
r
Nếu ba véc tơ a,b,c không đồng phẳng thì mỗi vec tơ d đều có thể phân
u
r
r
u
r
r
tích một cách duy nhất dưới dạng d ma nb pc .
B. LUYỆN KĨ NĂNG GIẢI CÁC DẠNG BÀI TẬP.
5
Bài toán 01: CHỨNG MINH ĐẲNG THỨC VEC TƠ.
Phương pháp:
Sử dụng qui tắc cộng, qui tắc trừ ba điểm, qui tắc trung điểm đoạn thẳng,
trọng tâm tam giác, trọng tâm tứ giác, qui tắc hình bình hành, qui tắc hình
hộp…để biến đổi vế này thành vế kia.
Các ví dụ
Ví dụ 1. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật . Chứng
uuu
r 2 uuu
r 2 uur 2 uuu
r2
minh rằng SA SC SB SD .
Lời giải.
Gọi O là tâm của hình chữ nhật A BCD
uuur uuur uuur uuur
Ta có OA OB OC OD .
uuu
r 2 uuu
r uuur 2 uuu
r 2 uuur 2
uuu
r uuur
SA SO OA SO OA 2SO.OA (1)
uuu
r 2 uuu
r uuur
SC SO OC
2
uuu
r 2 uuur 2 uuu
r uuur
SO OC 2SO.OC (2)
Từ 1 và 2 suy ra
uuu
r 2 uuu
r2
uuu
r 2 uuur 2 uuur 2
uuu
r uuur uuur
SA SC 2SO OA OC 2SO OA OC
uuur uuur r
uuu
r 2 uuur 2 uuur 2
2SO OA OC ( vì OA OC 0 ).
uur 2 uuu
r2
uuu
r 2 uuur2 uuur 2
Tương tự SB SD 2SO OB OD .
uuu
r 2 uuu
r 2 uur 2 uuu
r2
Từ đó suy ra SA SC SB SD .
Ví dụ 2. Cho tứ diện ABCD , M và N lần lượt là các điểm thuộc các cạnh
uuuur
uuur uuuu
r
uuur
AB và CD sao cho MA 2MB,ND 2NC ; các điểm I,J,K lần lượt thuộc
uur
uur uuu
r
uur uuu
r
uuur
A D,MN ,BC sao cho IA kID,JM kJN ,KB kKC .
uur 1 uur 2 uuur
Chứng minh với mọi điểm O ta có OJ OI OK .
3
3
Lời giải.
uuur uuuu
r
uuur uuuu
r
uuuur
uuur
Vì MA 2MB nên với điểm O bất kì ta có OA OM 2 OB OM
uuur
uuur
uuuur OA 2OB
.
� OM
3
Tương tự ta có :
uuur
uuur
uuur
uuur
uuuu
r OD 2OC uur OA kOD
, OI
,
ON
3
1 k
uuur
uuur
uuuu
r
uuuu
r
uuur OB kOC uur OM kON
, OJ
.
OK
1 k
1 k
Từ đó ta có
uur
uuur
uuur
uuur
1 1 uuur
OJ
. OA 2OB kOD 2kOC
1 k 3
6
uur
uuur 1 uur
uuur
1 1
. [ 1 k OI 2 1 k OK ] OI 2OK
1 k 3
3
uur 1 uur 2 uuur
Vậy OJ OI OK .
3
3
Bài toán 02: CHỨNG MINH BA VEC TƠ ĐỒNG PHẲNG VÀ BỐN ĐIỂM
ĐỒNG PHẲNG.
Phương pháp:
r u
r r
Để chứng minh ba vec tơ a,b,c đồng phẳng ta có thể thực hiện theo một
trong các cách sau:
r u
r r
Chứng minh giá của ba vec tơ a,b,c cùng song song với một mặt phẳng.
r u
r
r
r
u
r
Phân tích c ma nb trong đó a,b là hai vec tơ khơng cùng phương.
Để chứng minh bốn điểm A ,B,C,D đồng phẳng ta có thể chứng minh ba
uuur uuur uuur
vec tơ AB,AC,AD đồng phẳng. Ngồi ra có thể sử dụng kết quả quen
thuộc sau:
Điều kiện cần và đủ để điểm D � ABC là với mọi điểm O bất kì ta có
uuur
uuur
uuur
uuur
OD xOA yOB zOC trong đó x y z 1 .
Các ví dụ
Ví dụ 1. Cho tứ diện ABCD , các điểm M ,N lần lượt là trung điểm của
uuur
uuur
uuur uuur
AB,CD . Gọi P,Q lần lượt là các điểm thỏa mãn PA kPD, QB kQC k �1 .
Chứng minh M ,N ,P,Q đồng phẳng.
Lời giải.
uuur
uuur uuuu
r uuur
uuuu
r uuur
Ta có PA kPD � MA MP k MD MP
uuuur
uuuu
r
uuur MA kMD
.
� MP
1 k
uuuu
r
uuuu
r
uuur
uuur uuuu
r MA kMC
Tương tự QB kQC � MQ
1 k
uuuu
r
uuuu
r uuur
uuuu
r
uuur uuuur MA kMD MB kMC
Suy ra MP MQ
1 k
r uuuu
r
uuuur uuur r
k uuuu
MC MD ( Do MA MB 0 )
k 1
Mặt khác N là trung điểm của CD nên
uuuu
r uuuu
r
uuuur uuur uuuu
r
uuur uuuur uuuur
2k uuuur
MC MD 2MN � MP MQ
MN suy ra ba vec tơ MP,MQ,MN đồng
k1
phẳng, hay bốn điểm M ,N ,P,Q đồng phẳng.
Ví dụ 2. Cho tứ diện ABCD , các điểm M ,N xác định bởi
uuuu
r
uuuu
r uuur
uuuu
r
MA xMC,NB yND x,y �1 . Tìm điều kiện giữa x và y để ba vec tơ
uuur uuur uuuur
AB,CD,MN đồng phẳng.
7
Lời giải.
uuur r uuur u
r uuur r
r u
r r
Đặt DA a,DB b,DC c thì a,b,c khơng đồng phẳng.
uuuur
uuuu
r uuur uuuur
uuur uuuur
MA xMC � DA DM x DC DM
uuur
uuur r
r
uuuur DA xDC a xc
� DM
1 .
1 x
1 x
uuur
uuuu
r uuuu
r
r
1 uuur
1 u
DB
b 2
Lại có NB yND � DN
1 y
1 y
Từ 1 và 2 suy ra
uuuur uuuu
r uuuur
r
1 r
1 u
x r
MN DN DM
a
b
c.
1 x
1 y
1 x
uuur uuur uuur u
r r uuur
r uuur
uuur
Ta có AB DB DA b a,CD c ; AB và CD
là hai vec tơ không cùng phương nên
uuur uuur uuuur
uuuur
uuur
uuur
AB,CD,MN đồng phẳng khi và chỉ khi MN mAB nCD , tức là
r
u
r r
r
1 r
1 u
x r
a
b
c m b a nc
1 x
1 y
1 x
�
1
m
�
� 1 x
r �1
u
r �
r r
�
1
�
1 �
x �
�
m
� x y
��
m
a �
m�
b �
n
c 0 � �
�
�
� 1 x � �1 y
� � 1 x �
� 1 y
�
x
n
�
�
1 x
uuur uuur uuuur
Vậy ba vec tơ AB,CD,MN đồng phẳng khi và chỉ khi x y .
Lưu ý : Ta có thể sử dụng điều kiện đồng phẳng của ba vec tơ để xét vị trí
tương đối của đường thẳng với mặt phẳng:
uu
r uuu
r uur
Cho ba đường thẳng d1,d2 ,d3 lần lượt chứa ba vec tơ u1,u2 , u3 trong đó
d1,d2 cắt nhau và d3 �mp d1,d2 .
Khi đó :
uu
r uur uur
d3 P d1 ,d2 � u1,u2 ,u3 là ba vec tơ đồng phẳng.
uu
r uur uur
d3 �mp d1 ,d2 M � u1,u2 ,u3 là ba vec tơ khơng
đồng phẳng
Ví dụ 3. Cho hình hộp ABCD.A 'B'C'D', M ,N là các
uuuur
r uuuur
1 uuuu
2 uuur
điểm thỏa MA MD , NA ' NC . Chứng minh
4
3
MN P BC'D .
Lời giải.
8
uuur r uuur u
r uuu
r r
r u
r r
Đặt BA a,BB' b,BC c thì a,b,c là ba vec tơ không đông phẳng và
uuur uuur uuur uuur uuu
r r r
BD BA AD BA BC a c
uuur u
r r uuuu
r r u
r
BC' b c,BA ' a b .
uuuur
r uuur uuur
1 uuuu
1 uuur uuur
Ta có MA MD � BA BM BD BM
4
4
u
u
u
r
u
u
u
r
u
u
u
r
5
1
� BM BA BD
4
4
r r r
uuur uuur
r r
uuur 4BA BD 4a a c 5a c
.
� BM
5
5
5
r
u
r
r
uuur 3a 3b 2c
Tương tự BN
,
5
r
u
r r
uuuur uuur uuur 2a 3b c
r r
2 r r 3u
2 uuur 3 uuur
MN BN BM
a c (b c) BD BC'
5
5
5
5
5
uuuur uuur uuur
N
�
BC'D
�
MN
P
Suy ra MN ,DB,BC' đồng phẳng mà
BC'D .
Nhận xét: Có thể sử dụng phương pháp trên để chứng minh hai mặt
phẳng song song.
Ví dụ 4. Cho lăng trụ tam giác ABC.A 'B'C'. Gọi M ,N lần lượt là trung
điểm của AA ',CC' và G là trọng tâm của tam giác A 'B'C' .
Chứng minh MGC' P A B'N .
Lời giải.
uuuur r uuur u
r uuur r
Đặt AA ' a,AB b,AC c
Vì M ,N lần lượt là trung điểm của AA ',CC'
uuuur 1 uuuur 1 r uuuu
r 1 uuur uuuur 1 r u
r
AM AA ' a , AN AC AC' a b
2
2
2
2
Vì G là trọng tamm của tam giác A 'B'C'
uuur 1 uuuur uuuu
r uuuur r 1 u
r 1r
AG AA ' AB' AC' a b c
3
3
3
Ta có
nên
nên
uuuu
r uuur uuuur 1 r 1 u
r 1 r uuuu
r 1 uuuu
r 1 uuuu
r
uuuu
r uuuu
r uuuu
r
MG AG AM a b c � MG AB' AN suy ra MG,AB',AN đòng
2
3
3
2
3
phẳng, Mắt khác G � AB'N � MG P AB'N 1
uuuur uuuur uuuur r r 1 ur 1 ur u
r uuuu
r
Tương tự MC' AC' A M a c u u k AN � MC' P AB'N 2 .
2
2
�
MG / /(AB'N)
�
� MGC' P AB'N .
Từ 1 và 2 suy ra �
MC' AB'N
�
Bài tốn 03: TÍNH ĐỘ DÀI CỦA ĐOẠN THẲNG.
Phương pháp:
9
Để tính độ dài của một đoạn thẳng theo phương pháp vec tơ ta sử dụng cơ
r2 r 2
r
r2
sở a a � a a . Vì vậy để tính độ dài của đoạn MN ta thực hiện theo
các bước sau:
r u
r r
Chọn ba vec tơ không đồng phẳng a,b,c so cho độ dài của chúng có thể
tính được và góc giữa chúng có thể tính được.
uuuur
r
u
r
r
Phân tích MN ma nb pc
uuuur
uuuur 2
r
u
r
r 2
Khi đó MN MN MN ma nb pc
r2
u
r2
r2
r u
r
u
r r
r r
m2 a n2 b p2 c 2mncos a,b 2npcos b,c 2mpcos c,a .
Các ví dụ
Ví dụ 1. Cho hình hộp ABCD.A 'B'C'D' có tất cả các mặt đều là hình thoi
cạnh a và các góc �
BAA ' �
BAD �
DAA ' 600 .Tính độ dài đường chéo AC' .
Lời giải.
uuur r uuur u
r uuuur r
Đặt AB a,AD b,AA ' c thì
r u
r r
r u
r
u
r r
r r
a b c a, a,b b,c c,a 600 .
uuuur r u
r r
Ta có A C' a b c .
uuuur2 r 2 u
r 2 r 2 ru
r
u
r r rr
� AC' a b c 2ab 2bc 2ca
r u
r
u
r r
r r
3a2 2a b cos600 2 b c cos600 2 c a cos600 6a2 � AC' a 6 .
Ví dụ 2. Cho hình hộp ABCD.A 'B'C'D' có tất cả các mặt đều là hình vng
canh a . Lấy M thuộc đoạn A 'D , N thuộc đoạn BD với
AM DN x 0 x a 2 . Tính MN theo a và x .
Lời giải.
uuur r uuur u
r uuuur r
Đặt AB a,AD b,AA ' c
r u
r r
r u
r
u
r r
r r
0
Ta có a b c a, a,b b,c c,a 90
uuuu
r DN uuur
r
x uuur uuur
x r u
DN
.DB
AB AD
a b
DB
a 2
a 2
uuuur AM uuuur
r r
x uuur uuuur
x u
AM
.AD'
AD AA '
b c
AD'
a 2
a 2
10
uuuur uuuur uuur uuuu
r
r u
r
r r
x r u
x u
a b b
b c
Suy ra MN MA AD DN
a 2
a 2
r
u
r
r
�
x
x �
x
a �
1
b
c.
�
a 2
� a 2� a 2
2
2
u
r
r 2 x2 r 2
�x r �
x �
x r � x2 r 2 � x �u
MN 2 � a �
1
b
c
a
1
�
�
�
�b 2 c
2
2a
� a 2 � a 2 � 2a
� a 2�
�a 2
�
2x x2 �2 3x2
x2 �
1
2�
a
2ax a2
� a
�
2
2a �
�
3x2
2ax a2 .
2
Bài toán 04: SỬ DỤNG ĐIỀU KIỆN ĐỒNG PHẲNG CỦA BỐN ĐIỂM ĐỂ
GIẢI BÀI TỐN HÌNH KHƠNG GIAN.
Phương pháp:
Sử dụng các kết quả
uuur
uuur
uuur
A ,B,C,D là bốn điểm đồng phẳng � DA mDB nDC
A ,B,C,D là bốn điểm đồng phẳng khi và chỉ khi với mọi điểm O bất kì
uuur
uuur
uuur
uuur
ta có OD xOA yOB zOC trong đó x y z 1 .
MN
Các ví dụ
Ví dụ 1. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là một hình bình hành . Gọi
B',D' lần lượt là trungđiểm của các cạnh SB,SD . Mặt phẳng AB'D' cắt
SC tại C' . Tính
SC'
.
SC
Lời giải.
r uuu
r u
r uuu
r r uuu
r
SC'
Đặt a SA ,b SA ,c SD và m
SC
uuur 1 u
r uuur 1 r
Ta có SB' b,SD' c và
2
2
uuur
uuu
r
uur uuu
r
u
r r r
SC' mSC m SB BC m b a c .
uuur
uuur
uuu
r
uuur
� SC' 2mSB' mSA 2mSD'
Do A ,B',C',D' đồng phẳng nên
1
2m m 2m 1� m
3
SC' 1
.
Vậy
SC 3
11
Ví dụ 2. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là một hình bình hành. Gọi
K là trung điểm của cạnh SC . Mặt phẳng qua AK cắt các cạnh SB,SD lần
SB SD
3.
lượt tại M ,N . Chứng minh
SM SN
Lời giải.
r uuu
r u
r uuu
r r uuu
r
SB
SD
m,
n.
Đặt a SA ,b SA ,c SD và
SM
SN
uuur SM uur 1 uur uuu
r SN uuu
r 1 uuu
r
SB SB;SN
SD SD
Ta có SM
SB
m
SD
n
uuu
r 1 uuu
r 1 uuu
r uuur
SK SC SD DC
2
2
u
u
u
r
u
u
u
r
r uur uuu
r
1
1 uuu
SD AB SD SB SA
2
2
r m uuur 1 uuu
r
n uuu
SN SM SA .
2
2
2
Mặt ta có A ,M ,K ,N đồng phẳng nên
m n � 1�
�
� 1� m n 3 .
2 2 � 2�
Vậy
SB SD
3.
SM SN
Ví dụ 3. Cho tứ diện ABCD , trên các cạnh A B,A C,AD lấy các điểm K ,E,F .
Các mặt phẳng BCF , CDK , BDE cắt nhau tại M . Đường thẳng AM cắt
KEF
tại N và cắt mặt phẳng BCD tại P . Chứng minh
Lời giải.
- Chỉ ra sự tồn tại của điểm M .
Gọi I CF �BK � CI BCF � CDK
Gọi J DE �CF � BCF � BDE BJ
Khi đó M CI �BJ chính là giao điểm của ba mặt
phẳng BCF , CDK , BDE .
NP
MP
3
- Chứng minh
.
NA
MA
uuur
uuur uuur
uuur uuur
uuu
r
,AC βAE,AD
γAF
Giả sử ABαAK
Do M ,N thuộc đoạn AP nên tồn tại các số m,n 1
uuur
uuuur
uuuu
r
sao cho AP mAM nAN .
Ta có B,C,D,P đồng phẳng nên tồn tại x,y,z với
uuur
uuur
uuur
uuur
x y z 1 1 sao cho AP xAB yAC zAD
12
NP
MP
3
.
NA
MA
uuur
uuur
uuu
r
uuuu
r αx uuur βy uuur γz uuu
r
αxAK βyAE γzAF � AN
AK
AE
AF
n
n
n
αx βy γz
1αx
� βy
γz
n 2
Mặt khác N � KEF nên
n
n
n
Làm tương tự ta có
M � BCE � x yγz
m
3
M � CDK � xβy
γz
m
M � BDEαx
� y z m 5
4
.
Từ 3 , 4 , 5 suy ra 2 x y zαx
βy γz 3m
Kết hợp với 1 , 2 ta được 2 n 3m � 2
�
AP
AP
NP
� MP �
3
� 3
3�
1
�
AN
AM
NA
� MA �
NP
MP
3
.( đpcm)
NA
MA
Ví dụ 4. Cho đa giác lồi A 1A 2...A n n �2 nằm trong P và S là một điểm
nằm ngoài P . Một mặt phẳng α cắt các cạnh SA 1,SA 2 ,...,SA n của hình
chóp S.A 1A 2...A n tại các điểm B1 ,B2 ,..,Bn sao cho
SA 1 SB2
SA n
...
a (
SB1 SB2
SBn
a 0 cho trước)
Chứng minh α luôn đi qua một điểm cố định.
Lời giải.
SA i
Trên các canh SA i lấy các điểm X i i 1,2,..n sao cho SXi
a
uu
r uuur uuuu
r
uuuu
r
Gọi I là điểm xác định bởi SI SX1 SX 2 ... SX n thì I là điểm cố định ( do
các điểm S và X1,X 2 ,..,X n ccos định)
uu
r uuur uuuu
r
uuuu
r SX uuur SX uuur
r
SX n uuuu
1
2
SB1
SB2 ...
SBn
Ta có SI SX1 SX 2 ... SX n
SB1
SB2
SBn
Do
SX1 SX 2
SX
SA 1 SA 2
SA n
... n
...
1 nên các điểm I,B1,B2 ,...,Bn
SB1 SB2
SBn aSB1 aSB2
aSBn
đồng phẳng suy ra mặt phẳng α đi qua điểm I cố định.
CÁC BÀI TOÁN LUYỆN TẬP
uuur
uur uuu
r
uuu
r
1. Cho tứ diện ABCD . Gọi E,F là các điểm thỏa nãm EA kEB,FD kFC
uuur uuur uuur uuu
r uuu
r uuur
còn P,Q,R là các điểm xác định bởi PA lPD,QE lQF,RB lRC . Chứng
minh ba điểm P,Q,R thẳng hàng.
13
2. Cho tứ diện ABCD . Gọi I,J lần lượt là trung điểm của AB và CD , G là
trung điểm của IJ .
ur uuur uuur
a) Chứng minh 2IJ AC BD
uuur uuur uuur uuur r
b) GA GB GC GD 0
uuuur uuur uuuu
r uuuu
r
c) Xác định vị trí của M để MA MB MC MD nhỏ nhất.
3. Cho hình hộp ABCD.A 'B'C'D'. Xác định vị trí các điểm M ,N lần lượt trên
MN
AC và DC' sao cho MN P BD' . Tính tỉ số
.
BD'
4. Cho hình hộp ABCD.A 'B'C'D' có các cạnh đều bằng a và các góc
�
� 'A �
B'A 'D' 600 ,B'A
D'A 'A 1200 .
a) Tính góc giữa các cặp đường thẳng AB với A 'D ; AC' với B'D .
b) Tính diện tích các tứ giác A 'B'CD và ACC'A ' .
c) Tính góc giữa đường thẳng AC' với các đường thẳng AB,AD,AA ' .
5. Chứng minh rằng diện tích của tam giác ABC được tính theo cơng thức
uuur uuur 2
1
S
AB2AC 2 AB.AC .
2
6. Cho tứ diện ABCD . Lấy các điểm M ,N ,P,Q lần lượt thuộc AB,BC,CD,DA
uuuur 1 uuur uuur 2 uuu
r uuur 1 uuur uuur
uuur
sao cho AM AB,BN BC,AQ AD,DP kDC .
3
3
2
M
,N
,P,Q
Hãy xác định k để
đồng phẳng.
7. Cho hình chóp S.ABC có SA SB SC a , �
ASB �
BSC �
CSAα . Gọi β là
mặt phẳng đi qua A và các trung điểm của SB,SC .
Tính diện tích thiết diện của hình chóp cắt bởi mặt phẳng β .
8. Cho hình chóp S.ABC , mặt phẳng α cắt các tia SA ,SB,SC,SG ( G là
trọng tâm tam giác ABC ) lần lượt tại các điểm A ',B',C',G' .
SA SB SC
SG
3
Chứng minh
.
SA ' SB' SC'
SG'
9. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành . Một mặt phẳng
α cắt các cạnh SA ,SB,SC,SD lần lượt tại A ',B',C',D' .
SA SC SB SD
.
SA ' SC' SB' SD'
10. Cho hình chóp S.ABC có SA a,SB b,SC c . Một mặt phẳng α luôn
Chứng minh
đi qua trọng tâm của tam giác ABC , cắt các cạnh SA ,SB,SC lần lượt tại
1
1
1
A ',B',C' . Tìm giá trị nhỏ nhất của
.
2
2
SA ' SB' SC'2
11. Cho tứ diện ABCD , M là một điểm nằm trong tứ diện. Các đường
thẳng AM ,BM ,CM ,DM cắt các mặt BCD , CDA , DAB , ABC lần lượt tại
A ',B',C',D' . Mặt phẳng α đi qua M và song song với BCD lần lượt cắt
14
A 'B',A 'C',A 'D' tại các điểm B1,C1,D1 .Chứng minh M là trọng tâm của tam
giác B1C1D1 .
12. Cho tứ diện ABCD có BC DA a,CA DB b,AB DC c
Gọi S là diện tích tồn phần ( tổng diện tích tất cả các mặt) . Chứng minh
1
1
1
9
rằng 2 2 2 2 2 2 � 2 .
ab bc ca S
13. Cho hình hộp ABCD.A 'B'C'D' và các điểm M ,N ,P xác định bởi
uuuu
r
uuuur
uuur
uuuur uuu
r
uuuu
r
MA kMB' k �0 ,NB xNC',PC yPD' .
Hãy tính x,y theo k để ba điểm M ,N ,P thẳng hàng.
14. Cho hình hộp ABCD.A 'B'C'D'. Một đường thẳng Δ cắt các đường
uuuur
uuur
MA
thẳng AA ',BC,C'D' lần lượt tại M ,N ,P sao cho NM 2NP . Tính
.
MA '
15. Giả sử M ,N ,P là ba điểm lần lượt nằm trên ba cạnh SA ,SB,SC cỏa tứ
diện SABC . Gọi I là giao điểm của ba mặt phẳng BCM , CAN , ABP và J
là giao điểm của ba mặt phẳng ANP , BPM , CMN .
Chứng minh S,I,J thẳng hàng và
MS NS PS
JS
1 .
MA NB PC
JI
15
HAI ĐƯỜNG THẲNG VNG
GĨC
A. CHUẨN KIẾN THỨC
A.TĨM TẮT GIÁO KHOA.
1. Định nghĩa:
B. LUYỆN KĨ NĂNG GIẢI CÁC DẠNG BÀI TẬP.
Bài tốn 01: TÍNH GĨC GIỮA HAI ĐƯỜNG THẲNG.
Phương pháp:
Để tính góc giữa hai đường thẳng d1,d2 trong khơng gian ta có thể thực
hiện theo hai cách
Cách 1. Tìm góc giữa hai đường thẳng d1,d2
bằng cách chọn một điểm O thích hợp ( O
thường nằm trên một trong hai đường thẳng).
'
'
Từ O dựng các đường thẳng d1,d2 lần lượt
song song ( có thể trịng nếu O nằm trên một
trong hai đường thẳng) với d1 và d2 . Góc
'
'
giữa hai đường thẳng d1,d2 chính là góc giữa
hai đường thẳng d1,d2 .
Lưu ý 1: Để tính góc này ta thường sử dụng định lí cơsin trong tam giác
b2 c2 a2
.
cosA
2bc
uur uur
Cách 2. Tìm hai vec tơ chỉ phương u1,u2 của hai đường thẳng d1,d2
uu
r uur
u1.u2
r uur .
Khi đó góc giữa hai đường thẳng d1,d2 xác định bởi cos d1 ,d2 uu
u1 u2
uu
ruur uu
r uur
r u
r r
Lưu ý 2: Để tính u1u2 , u1 , u2 ta chọn ba vec tơ a,b,c khơng đồng phẳng
mà có thể tính được độ dài và góc giữa chúng,sau đó biểu thị các vec tơ
uur uur
r u
r r
u1,u2 qua các vec tơ a,b,c rồi thực hiện các tính tốn.
Các ví dụ
16
Ví dụ 1. Cho tứ diện ABCD . Gọi M ,N lần lượt là trung điểm của BC và
AD , biết AB CD a,MN
a 3
. Tính góc giữa hai đường thẳng AB và CD .
2
Lời giải.
Cách 1.
Gọi I là trung điểm của AC . Ta có
�
IM P AB �
� ,IN
� AB,CD =IM
�
IN
P
CD
�
Đặt �
MINα
Xét tam giác IMN có
AB a
CD a
a 3
Theo định lí
,IN
,MN
2 2
2 2
2
cơsin, ta có
IM
2
cosα
IM 2 IN 2 MN 2
2IM.IN
2
2
�a � �a � �a 3 �
�
�2 � �2 � �
�
�� �� �
�2 �
a a
2. .
2 2
1
0
2
�
0
��
MIN 1200 suy ra AB,CD =06 .
uuu
r uur
IM.IN
�
�
r uur
Cách 2. cos AB,CD cos IM ,IN = uuu
IM IN
uuuur uur uuu
r uuuur 2 uur uuu
r 2
uur uuu
r
MN IN IM � MN IN IM IM 2 IN 2 2IN.IM
uur uuu
r IM 2 IN 2 MN 2
a2
IN.IM
2
8
uuu
r uur
IM.IN
cos�
AB,CD cos�
IM ,IN =uuur uur 21
IM IN
Vậy �
AB,CD =600 .
Ví dụ 2. Cho tứ diện ABCD có tất cả các cạnh bằng m . Các điểm M ,N
lần lượt là trung điểm của AB và CD . Tính góc gữa đường thẳng MN với
các đường thẳng AB,BC và CD .
Lời giải.
uuur r uuur u
r uuur r
Đặt AD a,AB b,AC c .
r u
r r
r u
r
u
r r
r r
0
Khi đó, ta có a b c m và a,b b,c c,a 60 .
17
ru
r u
rr rr m
Ta có a.b b.c c.a .
2
Vì M ,N là trung điểm của AB và CD nên
uuuur 1 uuur uuu
r 1 r r u
r
MN AD BC a c b
2
2
r
u
r
r
rr
ru
r u
rr
2
2
1 2
m2
MN 2 �
a b c 2ac 2ab 2b.c�
�
�
4�
� 2
m 2
.
2
uuuuruuur 1 r r u
r u
r 1 ru
r u
rr u
r2
�
ab bc b �
- MN AB a c b b �
� 0
2
2�
�
Vậy góc giữa hai đường thẳng MN và AB bằng 900 .
uuuuruuur 1 r r u
r r r 1 r 2 rr ru
r rr r 2 u
rr
�
a ac ab ac c bc�
- MNCD a c b a c �
� 0
2
2�
�
Vậy góc giữa hai đường thẳng MN và CD bằng 900 .
� MN
uuuuruuu
r
uuuuruuu
r 1 r r u
r
u
r r m
MN BC
�
� cos MN ,BC uuuur uuu
r
MN BC a c b b c
MN BC
2
2
-
2
m2
2
2
.
2
m 2
m.
2
Vậy góc giữa hai đường thẳng MN và BC bằng 450 .
Bài tốn 02: DÙNG TÍCH VƠ HƯỚNG ĐỂ CHỨNG MINH HAI ĐƯỜNG
THẲNG VNG GĨC.
Phương pháp:
Để chứng minh d1 d2 ta có trong phần này ta có thể thực hiện theo các
cách sau:
uuruur
uur uur
Chứng minh d1 d2 ta chứng minh u1u2 0 trong đó u1,u2 lần lượt là các
vec tơ chỉ phương của d1 và d2 .
�b P c
� a b.
Sử dụng tính chất �
a c
�
Sử dụng định lí Pitago hoặc xác định góc giữa d1,d2 và tính trực tiếp góc
đó .
Các ví dụ
Ví dụ 1. Cho tứ diện đều ABCD cạnh a . Gọi O là tâm đường tròn noại tiếp
tam giác BCD . Chứng minh AO CD .
Lời giải.
uuur uuur uuur
Ta có CD OD OC , ta lưu ý trong tam
uuuruuur AB2 AC 2 BC 2
giác ABC thì ABAC
2
suy ra
18
uuuruuur uuur uuur uuur
uuuruuur uuuruuur
AOCD AO OD OC OA OD OA OC
2
OA 2 OD2 CD OA 2 OC 2 AC 2
0
2
2
( Vì AC AD a,OD OC R )
Vậy AO CD .
4
Ví dụ 2. Cho tứ diện ABCD có CD AB . Gọi I,J,K lần lượt là trung điểm
3
5
của BC,AC,BD . Cho biết JK AB . Tính góc giữa đường thẳng CD với các
6
đường thẳng IJ và AB.
Lời giải.
1
1
2
Ta có IJ AB , IK CD AB
2
2
3
1
4
25
IJ 2 IK 2 AB2 AB2 AB2 1
4
9
36
5
25
Mà JK AB � JK 2 AB2 2
6
36
1
2
Từ và suy ra
IJ 2 IK 2 JK 2 � JI IK .
Mặt khác ta có
IJ P AB,IK P CD � AB CD .
�
IJ P AB
� IJ CD .
Tương tự �
AB CD
�
Ví dụ 3. Cho tứ diện ABCD có AB AC AD . Gọi O là điểm thỏa mãn
OA OB OC OD và G là trọng tâm của tam giác ACD , gọi E là trung
điểm của BG và F là trung điểm của AE . Chứng minh OF vng góc với
BG khi và chỉ khi OD vng góc với AC .
Lời giải.
Đặt OA OB OC OD R 1 và
uuur r uuur u
r uuur r uuur u
r
OA a,OB b,OC c,OD d .
Ta có AB AC AD nên
ΔAOB ΔAOC ΔAOD c c c suy ra
�
AOB �
AOC �
AOD
ru
r rr ru
r
a.b a.c a.d 3 .
2 , từ 1
và 2 suy ra
Gọi M là trung điểm của CD và do
uuur uuur
uuur uuur uuu
r uuur
AG 2GM nên 3BG BA 2BM BA BC BD
19
uuur uuur uuur uuur uuur uuur r r u
r u
r
OA OB OC OB OD OB a c d 3b 4
Gọi E,F theo thứ tự là trung điểm của AE,BG ta có
uuu
r
uuur uuur
uuur
uuur uuur
uuur
uuur uuur
12OF 6 OA OE 6OA 3 OB OG 6OA 3OB 3OG
uuur uuur uuur
uuuu
r
uuur uuur uuur uuur
r
u
r r u
r
6OA 3OB OA 2OM 7OA 3OB OC OD 7a 3b c d 5 Từ 4 và
uuur uuu
r
r
u
r r u
r r u
r r u
r
5 ta có 36BG.OF 7a 3b c d a 3b c d
r2 u
r2 r2 u
r2
ru
r rr ru
r
ru
r
=7a 9b c d 18ab 8ac 8ad 2cd .
uuur uuu
r
u
r r r
uuur uuur
uuur uuu
r
uuur uuur
Theo (3) ta có 36BG.OF 2d c a 2OD.AC suy ra BG.OF 0 � OD.AC 0
hay OF BG � OD A C .
CÁC BÀI TỐN LUYỆN TẬP
16. Cho tứ diện ABCD có hai mặt ABC và ABD là các tam giác đều
a) Chứng minh AB CD .
b) Gọi M ,N ,P,Q lần lượt là trung điểm các cạnh AC,BC,BD,DA .
Chứng minh MNPQ là hình chữ nhật.
17. Cho hình lập phương ABCD.A 'B'C'D' cạnh a . Trên các cạnh DC và BB'
lấy các điểm M và N sao cho MD NB x 0 �x �a . Chứng minh
a) AC' B'D'
b) AC' MN .
18. Cho hình chóp S.ABC có SA SB SC a và BC a 2 . Tính góc giữa hai
đường thẳng AB và SC .
19. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi, SA AB và SA BC .
a) Tính góc giữa hai đường thẳng SD và BC .
b) Gọi I,J lần lượt là các điểm thuộc SB và SD sao cho IJ P BD . Chứng
minh góc giữa AC và IJ khơng phụ thuộc vào vị trí của I và J .
20. Cho hai tam giác cân ABC và DBC có chung cạnh đáy BC nằm trong
hai mặt phẳng khác nhau.
a) Chứng minh AD BC .
b) Gọi M ,N là các điểm lần lượt thuộc các đường thẳng AB và DB sao cho
uuuur
uuur uuuu
r
uuur
MA kMB,ND kNB . Tính góc giữa hai đường thẳng MN và BC .
21. Cho hình hộp thoi ABCD.A 'B'C'D' có tất cả các cạnh đều bằng a và
�
ABC �
B'BA �
B'BC 600 . Chứng minh AC B'D' .
22. Cho tứ diện ABCD . Gọi M ,N lần lượt là trung điểm các cạnh BC và
AD . Cho biết AB CD 2a và MN a 3 . Tính góc giữa hai đường thẳng
AB và CD .
23. Cho tứ diện đều ABCD có cạnh bằng a . Gọi M ,N ,P,Q,R lần lượt là
trung điểm của AB,CD,AD,BC và AC .
a) Chứng minh MN RP,MN RQ .
b) Chứng minh AB CD .
20
24. Cho tứ diện ABCD có AB CD a,AC BD b,AD BC c .
a) Chứng minh các đoạn nối trung điểm các cặp cạnh đối thì vng góc với
hai cạnh đó.
b) Tính góc giữa hai đường thẳng AC và BD .
25. Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành với AB a,AD 2a .
Tam giác SAB vuông can tại A , M là một điểm trên cạnh AD ( M khác A
và D ). Mặt phẳng α đi qua M và song sog với SAB cắt BC,SC,SD lần
lượt tại N ,P,Q .
a) Chứng minh MNPQ là hình thang vng.
b) Đặt AM x . Tính diện tích của MNPQ theo a và
ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT
PHẲNG VNG GĨC
A. CHUẨN KIẾN THỨC
A.TÓM TẮT GIÁO KHOA.
1. Định nghĩa.
Đường thẳng d được gọi là vng góc với mặt phẳng α nếu nó vng
góc với mọi đường thẳng nằm tromg α .
Vậy dα d� a, a α� .
2. Điều kiện để đường thẳng vuông góc với mặt phẳng.
Định lí: Đường thẳng d vng góc với mặt phẳng α nếu nó vng góc
với hai đường thẳng cắt nhau nằm tromg
α
�
da
�
db
�
�
aα
�,b α
�
�
�
a �b M
�
� aα
.
3. Tính chất.
Có duy nhất một mặt phẳng đi qua một điểm cho trước và vng góc
với một đường thẳng cho trước.
Có duy nhất một đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vng góc
với một mặt phẳng cho trước.
21
4. Sự liên quan giữa quan hệ song song và quan hệ vng góc.
�
aP b
�
� α b ( h1)
1. �
α a
�
�
α P β
�
� aβ
3. �
aα
�
�
aα
P
�
5. �
�bα
22
� b a
(h3)
(h5)
�
a �b
�
�
aα
a� bP ( h2)
2. �
�
�bα
�
α � β
�
�
4. �
α a � α P β ( h4)
�
β a
�
�
aα
�
�
a b � aα
P (h6)
6. �
�α b
�
5. Phép chiếu vng góc và định lý ba đường
vng góc.
5.1. Định nghĩa : Cho đường thẳng dα
.
Phép chiếu song song theo phương d lên mặt
phẳng α được gọi là phép chiếu vng góc lên
mặt phẳng α .
5.2. Định lí ba đường vng góc.
Cho đường thẳng a nằm trong mặt phẳng α và b là đường thẳng không
thuộc α đồng thời khơng vng góc với α . Gọi b' là hình chiếu
của b trên α . Khi đó a b � a b' .
5.3. Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng.
Cho đường thẳng d và mặt phẳng α .
Nếu d vng góc với và mặt phẳng α thì ta nói góc giữa đường thẳng
d và mặt phẳng α bẳng 900 .
Nếu d khơng vng góc với và mặt phẳng α thì góc giữa d với hình
chiếu d' của nó trên α được gọi là góc giữa đường thẳng d và mặt
phẳng α .
B. LUYỆN KĨ NĂNG GIẢI CÁC DẠNG BÀI TẬP.
Bài tốn 01: CHỨNG MINH ĐƯỜNG THẲNG VNG GĨC VỚI MẶT
PHẲNG.
Phương pháp:
Muốn chứng minh đương thẳng dα ta có thể dùng môt trong hai cách
sau.
Cách 1. Chứng minh d vng góc với hai đường thẳng a,b cắt nhau
trong α .
�
da
�
db
�
�
aα
�,b α
�
�
�
a �b I
�
� aα
Cách 2. Chứng minh d vng góc với đường thẳng a mà a vng góc với
α .
23
�
dPa
�
� dα
�
α a
�
.
Các ví dụ
Ví dụ 1. Ví dụ 1. Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vng ABCD tâm
O và có SA ABCD . Gọi H ,K lần lượt là hình chiếu vng góc của điểm
A trên các cạnh SB,SC và SD .
a) Chứng minh BC SAB ,CD SAD ,BD SAC .
b) Chứng minh SC AHK và điểm I thuộc mặt phẳng AHK .
c) Chứng minh HK SAC và HK AI .
Lời giải.
a) Vì ABCD là hình vng nên BC AB
lại có SA ABCD � SA BC .
�BC AB
� BC SAB .
Vậy �
�BC SA
�
CD AD
� CD SAD .
Tương tự �
CD SA
�
Ta có đáy ABCD là hình vng nên
BD AC , BD SA � BD SAC .
�
�BC SAB
� BC AH .
b) Ta có �
AH � SAB
�
�
AH BC
� AH SBC � AH SC .
Vậy �
AH SB
�
�
AK SD
� AK SCD � AK SC .
Tương tự �
AK CD
�
�
SC AH
� SC AHK .
Vậy �
SC AK
�
�
A � AHK
�
AI SC
� AI � AHK .
�
�
SC AHK
�
�
SA AB
c) SA ABCD � �
.
SA AD
�
24
,
Hai tam giác vuông SAB và SAD bằng nhau ( do có SA chung và AB AD
SH SK
� HK P BD
) suy ra SB SD,SH SK �
SB SD
Mặt khác BD AC � HK AC .
�
HK SC
� HK SAC .
Vậy �
HK AC
�
�
AI � SAC
�
� HK AI .
�
HK SAC
�
Ví dụ 2. Cho tứ diện OABC có OA ,OB,OC đơi một vng góc với nhau.
Gọi H là hình chiếu vng góc của O trên mặt phẳng ABC . Chứng
minh:
a) BC OAH
b) H là trực tâm của ΔABC
1
1
1
1
c)
.
2
2
2
OH
OA
OB OC 2
Lời giải.
a) Ta có
�
OA OB
� OA OBC � OA BC
�
OA OC
�
1
�
OH ABC
�
� OH BC 2
Lại có �
�BC � ABC
Từ 1 và 2 suy ra BC OAH .
b) Do OH ABC � OH AC
3
�
OB OA
� OB OAC � OB AC
�
OB OC
�
3
và 4 suy ra
AC OBH � AC BH
5
Lại có BC OAH � AH BC
4 Từ
6 . Từ 5 , 6 suy ra
H là trực tâm của tam
giác ABC .
�
OI � OAH
�
� BC OI
c) Gọi I AH �BC , do �
�BC OAH
Ta giác OAI vng tại O có đường cao OH nên ta có
1
1
1
2
2
2
OH
OA
OI
* .
25
Tương tự cho tam giác OBC ta có
1
1
1
thay vào (*) thư được
2
2
OI
OB OC 2
1
1
1
1
.
2
2
2
OH
OA
OB OC 2
Ví dụ 3. Cho đường trịn C đường kính ABtrong mặt phẳng α , một
đường thẳng d vng góc với α tại A ; trên d lấy điểm S �A và trên C
lấy điểm M ( M khác A ,B ).
a) Chứng minh MB SAM .
b) Dựng AH vng góc với SB tại H ; AK vng góc với SM tại K . Chứng
minh AK SBM ,SB AHM
c) Gọi I là giao điểm của HK và MB . Chứng minh AI là tiếp tuyến của
đường tròn C .
Lời giải.
�
SAα
�
a) Ta có �
MBα
�
�
Lại có MB MA
Từ
� SA MB
1
2 ( t/c góc chắn nửa đường tròn)
1 , 2 suy ra MB SAM .
b) Ta có AK SM ,
MB SAM ,AK � SAM � MB AK .
Suy ra AK SBM .
�
AK SBM
�
� AK SB ,
Tương tự �
SB � SBM
�
lại có AH SB suy ra SB AHK .
�
AI � AHK
�
� AI SB 3
c) Ta có �
SB AHK
�
�
AIα�
�
�
SAα
�
� AI SA 4 . Từ 3 , 4
tiếp tuyến của đường tròn C .
26
suy ra AI SAB � AI A B hay AI là
Ví dụ 4. Cho tam giác ABC cân tại đỉnh A có góc A 1200 , cạnh BC a 3 .
Lấy điểm S� ABC sao cho SA a . Gọi O là tâm đường tròn ngoại tiếp
tam giác SBC . Chứng minh AO SBC .
Lời giải.
Để giải bài toán này, trước tiên chúng ta chứng minh một kết quả sau:
Trong không gian tập hợp các điểm cách đều ba đỉnh của một tam giác là
đường thẳng đi qua tâm đường tròn ngoại tiếp và vng góc với mặt
phẳng chứa tam giác đó. ( đường thẳng này được gọi là trục của đường
tròn ngoại tiếp tam giác đó).
Chứng minh: Gọi M là điểm cách đều ba đỉnh của tam giác ABC
và O là hình chiếu của trên của M trên ABC .
Các tam giác vng MOA ,MOB,MOC có MO
chung.
Vậy MA MB MC � OA OB OC � O là tâm
đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC .
Vậy tập hợp các điểm M cách đều ba đỉnh của
tam giác là đường thẳng vng góc với mạt phẳng
ABC tại tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác
ABC
Quay lại bài tốn
Gọi M là trung điểm của BC , ta có ΔABC cân tại
A � AM BC .
a 3
BM
AB
2 a . Mặt khác AC a
sin600
3
2
suy ra AS AB AC a , điểm A cách đều
ba đỉnh S,B,C của ΔSBC , do đó gọi O là
tâm đường trịn ngoại tiếp ΔSBC thì AO là
trục đường tròn ngoại tiếp ΔSBC suy ra
AO SBC .
Bài toán 02: THIẾT DIỆN ĐI QUA MỘT
ĐIỂM VÀ VNG GĨC VỚI MỘT ĐƯỜNG THẲNG.
Phương pháp:
27
Để xác định thiết diện của mặt phẳng α đi qua điểm O và vng góc với
đường thẳng d với một hình chóp ta thực hiện theo một trong hai cách
sau:
Cách 1. Tìm tất cả các đường thẳng vng góc với d , khi đó α sẽ song
song hoặc chứa các đường thẳng này và ta chuyển về dạng thiết diện song
song như đã biết ở ( dạng 2, §2 chương II).
Cách 2. Ta dựng mặt phẳng α như sau:
Dựng hai đường thẳng a,b cắt nhau cùng
vng góc với d trong đó có một đường thẳng
đi qua O , khi đó α chính là mặt phẳng
mp a,b .
Các ví dụ
Ví dụ 1. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD
là hình thang vng tại A ,B với AB BC a,AD 2a ; SA ABCD và
SA 2a . Gọi M là một điểm trên cạnh AB, α là mặt phẳng đi qua M và
vng góc với AB.Đặt AM x 0 x a .
a) Xác định thiết diện của hình chóp khi cắt bởi α .
b) Tính diện tích thiết diện theo a và x .
Lời giải.
�Bα
�
�
a) Ta có �BC AB � BCαP .
�α AB
�
�
Aα�
�
SA AB � SAαP
Tương tự �
�α AB
�
.
�
M � ABCD
�
�
MQ
P CD�
Do �BC � ABCDα
� ABCD
�
BC,Q
�
�BCαP
Tương tự
�
M � SABα
�
�
�
SA � SABα
�
SAB
,N PSB
� .
�MN
SA
�
�
SAαP
�
28
.
�
N � SBCα
�
�
�
SBC
�
�NP
BC,P
PSC � .
�BC � SBCα
�
�BCαP
Thiết diện là tứ giác MNPQ .
�
MQ P BC
� MQ P NP nên tứ giác MNPQ là hình thang.
b) Ta có �
NP P BC
�
�
MQ P AB
�
MN P SA � MQ MN suy ra thiết diện là một hình thang vng
Mặt khác �
�
SA AB
�
tại M và N .
1
SMNPQ MQ NP MN
2
Gọi I là trung điểm của AD và K CI �MQ .
MN BM
BM.SA 2a a x
Do MN P SA nên
� MN
2 a x
SA
BA
BA
a
NP SN AM
BC.AM a.x
� NP
x.
BC SB AB
AB
a
Xét trong hình thang ABCD ta có :
KQ CK AM
ID.BM a a x
� KC
a x
ID
CI
AB
BA
a
MQ MK KQ a a x 2a x .
1
2a x x 2 a x 2a a x .
2
Ví dụ 2. Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh bằng a ,
SA ABC và SA 2a . Gọi α là mặt phẳng đi qua B và vng góc với
SMNPQ
SC .
a) Xác định thiết diện của hình chóp S.ABC khi cắt bởi α .
b) Tính diện tích của thiết diện này.
Lời giải.
a) Gọi I là trung điểm của AC , dựng
IH SC,H �SC .
�BI AC
� BI SAC . Mặt khác IH SC
Ta có �
�BI SA
nên BIH SC . Vậy BIH chính là mặt phẳng
α
đi qua B và vng góc với SC .
Thiết diện là tam giác IBH .
29