Cty TNHH MTV DVVH Khang Việt
GIỚI HẠN DÃY SỐ
Vấn đề 1. Tìm giới hạn bằng định nghĩa
Bài 1 :
1. Với a > 0 nhỏ tùy ý, ta chọn na >
nên có lim
1
1
1
<
< a ∀n > na
− 1 ta có
n + 1 na + 1
a
1
= 0.
n+1
2. Với a > 0 nhỏ tùy ý, ta chọn na > k
có lim
1
nk
1
1
1
ta có k < k < a ∀n > na nên
n
na
a
= 0.
3. Với a > 0 nhỏ tùy ý, ta chọn na >
1
− 2 ta có
a
2
sin2 n
1
1
<
<
< a ∀n > na nên có lim sin n = 0 .
n + 2 n + 2 na + 2
n+ 2
M −1
4. Với mọi số dương M lớn tùy ý ta chọn nM >
2
Ta có: 2n + 1 > 2nM + 1 > M ∀n > nM ⇒ lim(2n + 1) = +∞ .
5. Với mọi số dương M lớn tùy ý ta chọn nM thỏa
⇔ nM >
Ta có:
2
nM
−1
nM
>M
M + M2 + 4 .
2
n2 − 1
n2 − 1
> M ∀n > nM ⇒ lim
= +∞
n
n
Vậy lim
1− n2
= −∞ .
n
Bài 2
2
1. Với mọi a > 0 nhỏ tùy ý, ta chọn na = − 1 + 1
a
2
2
< a ∀n > na ⇒ lim
= 0.
Suy ra
n+1
n+1
cosn + sinn
1
cosn + sinn
2
=0
2. Ta có
mà lim 2 = 0 ⇒ lim
<
2
2
n
n2 + 1
n
n
1
3. Với mọi số thực a > 0 nhỏ tùy ý, ta chọn na = 2 − 1 + 1
a
125
Các bài giảng trọng tâm theo chun đề Mơn Tốn lớp 12 – Nhiều tác
giả.
n+1
1
n+1
<
< a ∀n > na ⇒ lim
= 0.
n+2
n
+2
n+1
M
4. Với mọi M > 0 lớn tùy ý, ta chọn nM = + 1
3
Ta có:
Ta có:
3n3 + n
2
n
Vậy lim
= 3n +
3n3 + n
n2
1
> M ∀n > nM
n
= +∞ .
2
1
5. Với mọi M > 0 lớn tùy ý , ta chọn nM > + 3÷ − 1
a
n−2
3
= n + 1−
> 1+ n − 3 > M ∀n > nM
Ta có:
1+ n
n+1
2− n
= −∞ .
Suy ra lim
n+1
Bài 3
1. Với số thực a > 0 nhỏ tùy ý, ta chọn na >
Ta có:
5
+ 2> 2
a
2n + 1
5
5
−2 =
<
< a ∀n > na
n−2
n
n−2
a−2
Vậy A = 2.
2. Với số thực a > 0 nhỏ tùy ý, ta chọn na thỏa
2na + 3
na2 + 1
1+ a2 − 4a + 13
a
2n + 3
< a ∀n > na ⇒ B = 0 .
Ta có: 2
n +1
⇔ na >
3. Với số thực a > 0 nhỏ tùy ý, ta chọn na >
Ta có:
1
−1
a
n2 + 1
n+2
1
−1<
−1 <
< a ∀n > na
n+1
n+1
na + 1
Vậy C = 1.
Bài 4
1
1. A =
2. B = −3
3. C = 0
2
Bài 5 Ta có: u2n = 2n → +∞; u2n+1 = −(2n + 1) → −∞
126
4. D = 4.
Cty TNHH MTV DVVH Khang Việt
Do đó dãy số đã cho khơng có giới hạn.
Bài 6
1. Gọi m là số tự nhiên thỏa: m + 1 > a . Khi đó với mọi n > m + 1
n− m
m
an
a a a
a
a a a
Ta có: 0 <
= . ... .
... <
.
÷
n! 1 2 m m + 1 n
m! m + 1÷
n− m
a
an
Mà lim
= 0 . Từ đó suy ra: lim
÷
= 0.
m + 1÷
n!
2. Nếu a = 1 thì ta có đpcm
(
)
n
• Giả sử a > 1. Khi đó: a = 1+ n a − 1 > n
a
Suy ra: 0 < n a − 1< → 0 nên lim n a = 1
n
(
n
)
a −1
• Với 0 < a < 1 thì 1 > 1⇒ lim n 1 = 1⇒ lim n a = 1.
a
a
Tóm lại ta ln có: lim n a = 1 với a > 0.
Bài 7
1. Khơng mất tính tổng qt ta có thể giả sử a = 0.
Với mọi ε > 0 tồn tại n0 ∈ ¥
u1 + u2 + ... + un
0
n
Từ đó ta có :
<
*
sao cho với mọi n ≥ n0 thì un <
ε
và
2
ε
.
2
u1 + u2 + ... + un
n
<
≤
u1 + u2 + ... + un
0
n
+
un
0+1
+ ... + un
n
ε ( n − n0 ) ε
+
< ε ∀n ≥ N .
2
n
2
u1 + ... + un
= 0.
n
2. Ta sẽ chứng minh bằng quy nạp bất đẳng thức sau:
1
xn − 2 <
,∀n ≥ 3.
2n
Thật vậy ta kiểm tra được ngay bất đẳng thức đúng với n = 3.
1
Giả sử bất đẳng thức đúng với n ≥ 3, tức là xn − 2 < n .
2
1
Khi đó ta có: xn+1 − 2 = xn − 2 2 − 2 − xn
2
Suy ra: lim
127
Các bài giảng trọng tâm theo chun đề Mơn Tốn lớp 12 – Nhiều tác
giả.
)
(
1
x − 2 2 − xn + 2 − 2 2
2 n
1
1 1
1
< xn − 2 <
=
.
n
n
2
22
2 +1
Do đó bất đẳng thức đúng đến n + 1.
1
Mặt khác do lim n = 0 nên từ bất đẳng thức trên và nguyên lý kẹp ta
2
≤
(
)
có lim xn − 2 = 0 ⇒ limxn = 2 .
Chú ý: Ta có kết quả sau:
Cho hàm số f : ¡ → ¡ thỏa: f(x) − f(y) ≤ q. x − y với mọi x,y ∈ ¡
và
q ∈ ( 0;1) . Khi đó dãy số (un ) được xác định bởi
u0 = c; un = f(un−1), ∀n = 2,3,... có giới hạn hữu hạn là nghiệm của
phương trình f(x) = x .
Sử dụng kết quả trên ta có nghiệm của phương trình f(x) = x có
nghiệm là
2 nên ta mới đi chứng minh limxn = 2 .
Vấn đề 2. Tìm giới hạn của dãy số dựa vào các
định lý và các giới hạn cơ bản
Bài 1
3 1
+
n n2 2
= .
1. Ta có: A = lim
1 2 3
3− +
n n2
2+
2. Ta có: B = lim
n2 + n
n
= lim
1+
1
n
=
1
1 1− 3
n − 3n2 + 1
1− 3 +
n2
n
1 4 9
2
1 4
2
n8(2 +
) .n (1+ )9
(2 +
) .(1+ )9
2
2
n
n
n
n
= lim
3. Ta có: C = lim
1
1
17
n (1+
)
1+
n17
n17
Suy ra C = 16.
1 3
2
n 1+
− 3+
÷
3
n2
n3 ÷
= 1− 3
4. Ta có: D = lim
.
4
2−1
1
2
n 4 2+
+
− 1÷
÷
n3 n4
Bài 2
128
Cty TNHH MTV DVVH Khang Việt
2
2
n + 6n − n
2
1. Ta có A = lim n + 6n − n ÷ = lim
n2 + 6n + n
6n
= lim
n2 + 6n + n
= lim
6
6
1+ + 1
n
=3
3 3
2
2. Ta có: B = lim n + 9n − n ÷
9n2
= lim
3
(n
3
+ 9n2
)
2
3
+ n n3 + 9n2 + n2
9
= lim
3 1+
=3
2
9
9
+ 1+ + 1
n÷
n
.
n
2
3. ÷ − 1
3.2n − 3n
1
3
=−
3. Ta có: C = lim n+1 n+1 = lim
n
3
2 +3
2
2. ÷ + 3
3
2
3 3
2
4. Ta có: D = lim n + 2n − n ÷− lim n + 2n − n ÷
= lim
2n
n2 + 2n + n
2
= lim
1+
2
+1
n
− lim
2n2
3
3
(n3 + 2n2)2 + n n3 + 2n2 + n2
2
− lim
3 (1+
22 3
2
) + 1+ + 1
n
n
=
1
3.
Bài 3
2 2
= +∞
1. Ta có A = limn 1+ + 2 + 1÷
÷
n n
2 2
= 2.
Do limn = +∞;lim 1+ + 2 + 1÷
÷
n n
1
= +∞
2. Ta có: B = limn 2 + − 1÷
÷
n
3. Chia cả tử và mẫu cho n2 ta có được
129
Các bài giảng trọng tâm theo chun đề Mơn Tốn lớp 12 – Nhiều tác
giả.
4
C = lim
3
5
n
+
3
1
8
n
−
1
1
n
1
2+
+
+
3
4
n
n
n
= 0.
4. Ta xét ba trường hợp sau
• k > p . Chia cả tử và mẫu cho nk ta có:
a
a
ak + k−1 + ... + 0 +∞ if a b > 0
k p
n
nk =
D = lim
.
bp
b0
−∞ if ak bp < 0
+ ... +
nk
np−k
• k = p . Chia cả tử và mẫu cho nk ta có:
a
a
ak + k−1 + ... + 0
n
nk = ak .
D = lim
b
bk
bk + ... + 0
k
n
ak
a
+ ... + 0
p− k
np = 0
• k < p . Chia cả tử và mẫu cho np : D = lim n
.
b0
bp + ... +
np
1
1
3
5.Ta có: A = limn 1− 2 + 3 ÷ = +∞
n
n
6. B = +∞
khi ak > 0
ak−1
a +∞
k
+ ... + 0 ÷ =
7. C = limn ak +
n
nk −∞ khi ak < 0
8. D = +∞
1
1
3+
−
2
n
n3 = 3
9.Ta có: E = lim
2
2
1
3
2 − n ÷ 1+ n ÷
7
10. Ta có:
130
2
1− n ÷
F = lim
3
1
2+ n ÷
=8
5
5
1+ 2 ÷
n
Cty TNHH MTV DVVH Khang Việt
1
1
n
= lim
=
11. Ta có: H = lim 2
2
1 1
n + n + 1+ n
1+ +
+1
2
n n
1+
n+1
12. Ta có: M = lim
1− n2
3
3
(1− n2 − 8n3)2 − 2n 1− n2 − 8n3 + 4n2
=−
1
12
3 3
2
13. Ta có: N = lim 4n + 1 − 2n ÷− lim 8n + n − 2n ÷
1
2
=0
Mà: lim 4n + 1 − 2n ÷ = lim
4n2 + 1 + 2n
n
3
lim 8n2 + n − 2n ÷ = lim
=0
3
2
2
3
(8n + n) + 2n 8n2 + n + 4n2
Vậy N = 0 .
3 3
2
2
14. Ta có: K = lim n + n − 1 − n ÷− 3lim 4n + n + 1 − 2n ÷
3 3
1
1
2
2
Mà: lim n + n − 1 − n ÷ = ; lim 4n + n + 1 − 2n ÷ =
3
4
1 3
5
Do đó: K = − = −
3 4
12
Bài 4.
2
4
1
1. A = −
2. B =
3. C =
3
9
4
4. D = 0
3
5. E = +∞
6. F = 3
7.
3−1
6n
M = lim
=3
n2 + 6n + n
8. N = lim
3n2 + 1
3
3
(n3 + 3n2 + 1)2 + n. n3 + 3n2 + 1 + n2
= 1.
2
3 3
2
9. H = limn 8n + n − 2n ÷− limn 4n + 3 − 2n ÷ = −
3
n
2
3 ÷ − 1
1
3
=− .
10. K = lim
n
3
2
2 ÷ + 3
3
Bài 5.
131
Các bài giảng trọng tâm theo chun đề Mơn Tốn lớp 12 – Nhiều tác
giả.
sin2n − 1
2+
1. A = lim
1+
2. Ta có:
n
n3
1
=2
n3
n!
n3 + 2n
n
<
nn
n3 + 2n
=
n
n3 + 2n
→ 0⇒ B = 0
1
2 3
4. D =
2
3
6. F = +∞
7. Xét các trường hợp
TH1: k > p ⇒ H = −∞
TH 2: k < p ⇒ H = +∞
TH 3: k = p ⇒ H = 0 .
3. C =
8. K =
5. E = −∞
1
.
2
Bài 6
1. Ta có:
1
(k + 1) k + k k + 1
1
Suy ra un = 1−
n+1
=
1
k
Suy ra un =
3. Ta có: 1−
3
3
n(n + 1)2
3
k+1
⇒ limun = 1
n(n + 1)
2. Ta có: 1 + 2 + ... + n =
3
3
1
−
3(3n + n + 2)
2
⇒ limun =
1
.
9
1
2
(k − 1)(k + 2)
= 1−
=
Tk
k(k + 1)
k(k + 1)
1 n+2
1
⇒ limun = .
Suy ra un = .
3 n
3
4. Ta có
k3 − 1
=
(k − 1)(k2 + k + 1)
k3 + 1 (k + 1)[(k − 1)2 + (k − 1) + 1]
2 n2 + n + 1
2
Suy ra ⇒ un = .
⇒ limun =
3 (n − 1)n
3
1
1 1 1
1 2n − 1
5. Ta có: un − un = + + 2 + ... + n−1 ÷− n+1
2
2 2 2
2 2
⇒
1
3 2n + 1
un = −
⇒ limun = 3 .
2
2 2n+1
132
Cty TNHH MTV DVVH Khang Việt
6. Ta có: un − qun = q + q2 + q3 + ... + qn − nqn+1
⇒ (1− q)un = q
7. Ta có: n
q
1− qn
− nqn+1 . Suy ra limun =
.
1− q
( 1− q ) 2
n
2
≤ un ≤ n
n
2
⇒
−n
2
n +n
n +1 n +1
n
⇒ un − 1 ≤
→ 0 ⇒ limun = 1 .
n2 + 1
≤ un − 1≤
−1
2
n +1
Bài 7
1. Ta chia làm các trường hợp sau
TH 1: n = k , chia cả tử và mẫu cho nk , ta được
a
a
ak + k−1 + ... + 0
n
nk = ak
A = lim
.
bp−1
b0 bp
bp +
+ ... +
n
nk
TH 2: k > p , chia cả tử và mẫu cho nk , ta được
a
a
ak + k−1 + ... + 0
+∞
khi ak bp > 0
n
nk
A = lim
=
bp
bp−1
b
−∞ khi ak bp < 0
+
+ ... + 0
nk
nk− p nk−p+1
TH 3: k < p , chia cả tử và mẫu cho np , ta được
ak
a
a
+ k−1 + ... + 0
p− k
np− k+1
np = 0
A = lim n
.
bp−1
b0
bp +
+ ... +
n
np
2. Chia cả tử và mẫu cho n2 ta có được:
1
1
2
1
3 1+
+
− 4 1+
−
5
6
3
n
n
n
n4 = 1− 4 = − 3
B = lim
.
2
4
4
3
2+ n ÷
1
1
n
= lim
=
3. Ta có: C = lim
4
1 1
4n2 + n + 1 + 2n
4+ +
+2
2
n n
n+1
1+
2
3 3
2
4. Ta có: D = lim n + n + 1 − n ÷− 2lim n + n − 1 − n ÷
133
Các bài giảng trọng tâm theo chun đề Mơn Tốn lớp 12 – Nhiều tác
giả.
n+1
2
Mà: lim n + n + 1 − n ÷ = lim
n2 + n + 1 + n
1
1
n
= lim
=
2
1 1
1+ +
+1
n n2
1+
n2 − 1
3
lim n3 + n2 − 1 − n ÷ = lim
3
3 3
(n + n2 − 1)2 + n. n3 + n2 − 1 + n2
1−
= lim
3 1+
1
1
n2
=
2
−
1
1 1
+ 3 1+ −
+1
6÷
n n3
n
1
3
n4
1 2
1
Vậy D = − = − .
2 3
6
Bài 8
1. Ta có 1,a,a2 ,...,an là một cấp số nhân công bội a
1+ a + a2 + ... + an =
Tương tự
1+ b + b2 + ... + bn =
1− an+1
1− a
1− bn+1
1− b
1− an+1
1− b
Suy ra lim I = lim 1− na+1 =
1− a
1− b
1− b
( Vì a < 1, b < 1 ⇒ liman+1 = limbn+1 = 0 ).
2. Từ cơng thức truy hồi ta có: xn+1 > xn , ∀n = 1,2,...
Nên dãy (xn ) là dãy số tăng.
Giả sử dãy (xn ) là dãy bị chặn trên, khi đó sẽ tồn tại limxn = x
Với x là nghiệm của phương trình : x = x2 + x ⇔ x = 0 < x1 vô lí
Do đó dãy (xn ) khơng bị chặn, hay limxn = +∞ .
Mặt khác:
Suy ra:
134
1
1
1
1
=
=
−
xn+1 xn (xn + 1) xn xn + 1
1
1
1
=
−
xn + 1 xn xn+1
Cty TNHH MTV DVVH Khang Việt
Dẫn tới: Sn =
1
1
1
1
−
= 2−
⇒ limSn = 2 − lim
=2
x1 xn+1
xn+1
xn+1
k
1
1
1
= −
nên xk = 1−
(k + 1)! k! (k + 1)!
(k + 1)!
3. Ta có:
Suy ra xk − xk+1 =
1
1
−
< 0 ⇒ xk < xk+1
(k + 2)! (k + 1)!
n
Mà: x2011 < n x1n + x2n + ... + x2011
< n 2011x2011
Mặt khác: limx2011 = lim n 2011x2011 = x2011 = 1−
1
2012!
1
.
2012!
4. Ta thấy un > 0, ∀n
Vậy limun = 1−
3
3
3
Ta có: un+1 = un + 3 +
u3n
+
1
u6n
(1)
Suy ra: u3n > u3n−1 + 3 ⇒ u3n > u03 + 3n (2)
Từ (1) và (2), suy ra:
1
1
u3n+1 < un3 + 3 +
+
3
u0 + 3n u3 + 3n
0
(
3
3
Do đó: un < u0 + 3n +
n
Lại có:
∑
1
k =1 k
2
< 1+
n
1
∑k≤ n
k =1
Vậy lim
u03
n
<
< un3 + 3 +
1
1
+
3n 9n2
1 n 1 1 n 1
(3)
∑ + ∑
3 k=1 k 9 k=1 k2
1
1
1
1
+
+ ... +
= 2− < 2
1.2 2.3
(n − 1)n
n
n
∑
1
k =1 k
2
< 2n
Nên: u03 + 3n < u3n < u03 + 3n +
Hay 3 +
)
2
2
2n
+
9
3
u3 2
u3n
2
.
< 3+ 0 +
+
n
n 9n 3 n
u3n
= 3.
n
5. Ta có: un =
(
) (
n+ 2− n+1 −
=
n + 1− n
1
n+ 2+ n+1
−
)
1
n + 1+ n
135
Các bài giảng trọng tâm theo chun đề Mơn Tốn lớp 12 – Nhiều tác
giả.
−1
Nên Sn =
2+1
1
−
n+ 2+ n+1
6. Ta có un+1 − un =
⇒ limSn = 1− 2
u2n
u
− un
un
⇔ n+ 1
=
2010
un+1.un
2010un+1
1
1
= 2010.
−
÷
÷
un + 1
un u n+ 1
u
1
1
1
) = 2010(1−
)
Ta có ∑ n = 2010( −
u n+ 1
u1 un+1
u n+1
un
⇔
Mặt khác ta chứng minh được: limun = +∞ .
Nên lim(∑
uu
u n+ 1
) = 2010 .
7. Bằng quy nạp ta chứng minh được: sn = 9 −
Mà lim
n
2n
4n + 9
2n
= 0 ⇒ limsn = 9 .
8. Ta chứng minh được: un ≥ 3;∀n ∈ ¥ * , do đó
u n+ 1 − un =
(un + 2)2(un − 2)
>0
5
Từ đó thấy (un ) tăng.
Giả sử (un ) bị chặn, khi đó tồn tại giới gạn hữu hạn, giả sử limun = a
a(a + 1)2 − 8
⇔ a3 + 2a2 − 4a − 8 = 0 ⇔ a = ±2 (loại)
5
Do đó limun = +∞
và ta có: a =
Ta lại thấy rằng: un+1 =
⇒
un − 2
u2n
+1
=
un (un + 1)2 − 8
5
1
1
−
,∀n ∈ ¥
u n + 2 un + 1 + 2
n
*
1
1
1
= lim
−
÷= .
n→∞ i =1 u2 + 1 n→∞ u1 + 2 un+1 + 2 ÷
5
i
Vì vậy nên: lim ∑
ui − 2
Bài 9
1. Trước hết bằng quy nạp ta chứng minh được : un > 1, ∀n = 1,2,...
Ta có: u1 = 2 > 1
Giả sử un > 1⇒ un+1 >
136
1
2010
+
=1
2011 2011
Cty TNHH MTV DVVH Khang Việt
Do đó: un > 1, ∀n = 1,2,... . Do un > 1⇒ un2 > un
un
2010
u = un , suy ra dãy (un ) là dãy tăng
2011 2011 n
Giả sử dãy (un ) bị chặn trên, khi đó tồn tại limun = x > 1
Nên un+1 >
+
x2
2010
+
x ⇒ x = 0 (vơ lí).
2011 2011
Từ đó ta có: limun = +∞
2. Ta có:
1
1
u n+ 1 − 1 =
(un2 + 2010un − 2011) =
(u − 1)(un + 2011)
2011
2011 n
1
2011 1
1
=
(
−
) (1)
Suy ra:
un+1 − 1 2012 un − 1 un + 2011
Suy ra: x =
un
un
2011 un
2011 1
2011
(
−
)=
(
+
)
un+1 − 1 2012 un − 1 un + 2011 2012 un − 1 un + 2011
=
Mà từ (1) ⇒
Do đó:
⇒
n
∑
1
1
2012
1
=
−
.
uk + 2011 uk − 1 2011 uk+1 − 1
un
u n+ 1 − 1
uk
1
1
−
)
u n − 1 u n+ 1 − 1
n+ 1
1
1
1
1
−∑
) = 2012(
−
)
u1 − 1 un+1 − 1
k =1 uk − 1 k= 2 uk − 1
n
= 2012( ∑
k =1 u k + 1 − 1
n
u
Vậy lim ∑
= 2012(
k
= lim2012(
1
1
−
) = 2012 .
u1 − 1 un+1 − 1
k =1 u k + 1 − 1
Bài 10.
1. • Bằng quy nạy ta chứng minh: xn < 4, ∀n (1)
Ta có: x1 = 1< 4 nên (1) đúng với n = 1
Giả sử xk < 4, ∀k ≤ n , khi đó:
xn+1 = xn + xn−1 < 4 + 4 = 4
Từ đó suy ra (1) đúng với mọi n .
• Ta chứng minh dãy (xn ) là dãy tăng
Ta có: x1 < x2 . Giả sử xk > xk−1, ∀k ≤ n , khi đó:
xn+1 − xn = xn − xn− 2 > 0 ⇒ xn+1 > xn
Từ đó suy ra dãy (xn ) hội tụ. Đặt limxn = x > 0 , ta có x là nghiệm của
phương trình : x = x + x ⇒ x = 4
Vậy limxn = 4 .
2. Ta chứng minh dãy (un ) tăng và bị chặn trên
137
Các bài giảng trọng tâm theo chun đề Mơn Tốn lớp 12 – Nhiều tác
giả.
n+ 1
n
• Chứng minh dãy (un ) tăng, tức là: 1+ 1 ÷ > 1+ 1 ÷
n + 1
n
n
Áp dụng BĐT Cơ si cho
số gồm
1
1
1+ (1+ ) + ... + (1+ )
n
n ≥ n+1 (1+ 1)n ⇒ 1+ 1 ≥ n+1 (1+ 1)n
n+1
n
n+1
n
n+ 1
(1)
n
1
1
Suy ra: 1+
÷ ≥ 1+ ÷ ⇒ un+1 > un , dãy (un ) là dãy tăng.
n
+
1
n
• Chứng minh dãy (un ) bị chặn trên bởi 3.
k
1
n2 n
Ta chứng minh: 1+ ÷ <
+ + 1 ,1≤ k ≤ n (2). Thật vậy:
n
k2 k
1 1 1
* Với k = 1⇒ VT(2) = 1+ < 2 + + 1= VP(2) . Nên (2) đúng với k = 1.
n n
n
k
=
p,
1
≤
p ≤ n − 1, tức là:
* Giải sử (2) đúng với
p
p2 p
1
1
+
<
+ + 1 (3).
÷
n
n2 n
Ta chứng minh (2) đúng với k = p + 1, tức là
p+1
1
1+ ÷
n
p+1
1
Thật vậy: 1+ ÷
n
<
p
1
= 1+ ÷
n
=
p2
n3
+
(p + 1)2
2
n
+
p+1
+ 1 (4).
n
1 p2 p
1
. 1+ ÷ <
+ + 1÷ 1+ ÷
2
÷
n n
n
n
p2 + p
n2
+
p+1
p p2 + p p + 1
+ 1≤
+
+
+1
n
n
n2
n2
p2 + 2p + 1 p + 1
(p + 1)2 p + 1
+
+ 1=
+
+ 1.
n
n
n2
n2
Do vậy (2) được chứng minh.
<
n
1
Từ (2) ta suy ra 1+ ÷ < 3 ⇒ un < 3, ∀n , suy ra dãy (un ) bị chặn trên
n
Vì dãy (un ) tăng và bị chặn trên nên dãy (un ) có giới hạn hữu hạn.
3. Xét hàm số f(x) =
f(x) −
138
u1 = 2
, ta có:
un+1 = f(un )
x2 + x + 1
x2 − x + 3
5 2(x − 2)(x − 4)
−x2 − 3x + 1
=
; f(x) − 2 =
7
x2 + x + 1
x2 + x + 1
Cty TNHH MTV DVVH Khang Việt
Từ đó ta chứng minh được:
5
≤ un ≤ 2, ∀n = 1,2,...
7
5
Với mọi x1,x2 ∈ ;2 ;x1 ≠ x2 , ta có:
7
f(x1) − f(x2)
x1 − x2
=
2(x1 − 1)(x2 − 1) − 3
(x12 + x1 + 1)(x22 + x2 + 1)
5
< 0, ∀x1,x2 ∈ ;2
7
5
Nên hàm f là hàm nghịch biến trên ;2÷
7
137
= u3 ⇒ f(u1) < f(u3) ⇒ u2 < u4 …..
Mà u1 = 2 >
109
Từ đó ta chứng minh được dãy (u2n ) là dãy tăng và dãy (u2n+1) là dãy
số giảm. Cả hai dãy này cũng bị chặn nên hai dãy này tồn tại giới
4
4
hạn: limu2n = x, limu2n+1 = y với x,y ∈ ;2 (Do u4 > và u2n+1 > 1).
5
5
u2n = f(u2n−1) x = f(y)
⇒
⇒ x − y = f(y) − f(x) ⇔ x + f(x) = y + f(y) ⇔ x = y
Vì
u2n+1 = f(u2n ) y = f(x)
4
(Do hàm số g(x) = x + f(x) đồng biến trên ;2÷ )
5
3
Thay x = y vào hệ ta có: x = f(x) ⇔ x + 2x − 3 = 0 ⇔ x = 1
Vậy dãy số (un ) có giới hạn hữu hạn và limun = 1.
4. Xét dãy (vn ) : vn = max{ un ,un+1} , ta có dãy (vn ) bị chặn
Từ giả thiết ta suy ra:
max{ un ,un+1} ≥ un+ 2 ⇒ max{ un ,un+1} ≥ max{ un+1,un+ 2}
Do đó dãy (vn ) là dãy số giảm, từ đó suy ra tồn tại limvn = l
Ta chứng minh: limun = l .
Vì limvn = l nên với mọi ε > 0 nhỏ tùy ý, ln tồn tại n0 ∈ ¥ * sao cho:
vn − l <
ε
ε
ε
⇔ l − < vn < l + , ∀n > n0
3
3
3
Với mọi k > n0 + 1 ta có: vk−1 = max{ uk−1,uk } < l +
ε
3
ε
(*)
3
Ta xét các trường hợp sau:
ε
ε
ε
ε
• u k > l − ⇒ l − < uk ≤ v k < l + ⇒ u k − l < .
3
3
3
3
Suy ra uk−1 < l +
139
Các bài giảng trọng tâm theo chun đề Mơn Tốn lớp 12 – Nhiều tác
giả.
ε
ε
, suy ra uk+1 > l −
3
3
ε ε
Khi đó: uk ≥ 2uk+1 − uk−1 > 2 l − ÷− l + ÷ = l − ε
3 3
ε
Dẫn tới: l − ε < uk ≤ vk < l + < l + ε ⇒ uk − l < ε .
3
Vậy limun = l .
• uk ≤ l −
a0 = 1
5 • Xét dãy số (an ) :
a + an2 + 6
an+1 = n
, ∀n ∈ ¥
3
Ta chứng minh 0 < an < 2 và (an ) là dãy tăng
Thật vậy: Ta có 0 < a0 < 2
Giả sử 0 < a < 2 ⇒ a2 + 6 < 2 2 ⇒ 0 <
n
n
an + an2 + 6
3
< 2
Hay 0 < an+1 < 2
Khi đó: an < an+1 ⇔ 2an < an2 + 6 ⇔ 0 < an < 2 (đúng)
Từ đó ta kết luận được liman = x và x thỏa:
x + x2 + 6
⇒ x = 2 ⇒ liman = 2 .
3
Tiếp theo ta chứng minh: an ≤ min{ u 2n ,u2n+1}
x=
Ta có: a0 = 1 ≤ min{ u0 ,u1}
Giả sử: an < min{ u2n ,u2n+1} ⇒ an < u2n ,an < u2n+1
Khi đó: u
2n+ 2 =
u2n+ 3 =
2
u2n+1 + u2n
+6
3
2
u2n+ 2 + u2n
+1 + 6
>
>
an + an2 + 6
3
= an+1
an+1 + an2 + 6
> an+1
3
3
Vậy khẳng định vừa nêu đã được chứng minh.
b0 = 5
• Xét dãy số (bn ) :
b + bn2 + 6
bn+1 = n
, ∀n ∈ ¥
3
Tương tự ta chứng minh được dãy (bn ) giảm và bị chặn dưới bởi
và limbn = 2 . Đồng thời bn ≥ max{ u2n ,u2n+1} .
140
2
Cty TNHH MTV DVVH Khang Việt
an < u2n < bn
⇒ limu2n = limu2n+1 = 2
Từ đó ta suy ra được:
an < u2n+1 < bn
Vậy limun = 2 .
6. Ta thấy un > 0,∀n và từ:
u n+ 1 =
u2n + 4un + 1
u2n + un + 1
= 1+
3un
un2 + un + 1
= 2−
(un − 1)2
un2 + un + 1
,
ta có: 1 < un < 2,∀n .
Xét hàm số: f(x) =
biến trên ( 1;2) .
x2 + 4x + 1
x2 + x + 1
,x ∈ ( 1;2) ta chứng minh được hàm f nghịch
u1 = 1
Dãy số đó cho có thể viết dưới dạng:
un+1 = f(un ),n ≥ 1
Ta thấy: u1 = 1< u3 ⇒ f(u1) > f(u3)
⇒ u2 < u4 ⇒ f(u2) < f(u4) ⇒ u3 < u5 .
Tiến hành tương tự, suy ra: u1 < u3 < u5 < .... suy ra dãy u2n+1 tăng và bị
chặn trên bởi 2 nên có giới hạn, giả sử là α ∈ 1;2 .
u2 > u4 > u6 > ... suy ra dãy u2n giảm và bị chặn dưới bởi 1 nên có giới
hạn, giả sử là β ∈ 1;2 .
α = f(β)
u2n+1 = f(u2n )
Ta có:
.Chuyển qua giới hạn, ta có:
.
u2n+ 2 = f(u2n+1)
β = f(α)
⇒ α − β = f(β) − f(α) ⇔ α − β =
β2 + 4β + 1 α 2 + 4α + 1
−
β2 + β + 1 α 2 + α + 1
β
α
⇔ α − β = 3
−
β2 + β + 1 α 2 + α + 1÷
÷
3(α − β)(αβ − 1)
⇔ α −β =
2
(α + α + 1)(β2 + β + 1)
α − β = 0
⇔
2
2
3(αβ − 1) = (α + α + 1)(β + β + 1)
Ta thấy phương trình thứ hai khơng có giá trị α ,β ∈ 1;2 thỏa mãn
α=β=t.
u2n+1 = lim u2n = t , hai dãy con đó có cùng giới hạn là t.
Do đó, nlim
→+∞
n→+∞
141
Các bài giảng trọng tâm theo chun đề Mơn Tốn lớp 12 – Nhiều tác
giả.
Ta thấy, t phải thỏa mãn đẳng thức: t =
t2 + 4t + 1
⇔ t3 − 3t = 1
(*).
t + t+1
Ta sẽ chứng minh rằng nghiệm t ≤ 2 . Đặt t = 2cosϕ, ϕ ∈ 0;2π , thay
vào phương trình (*) ở trên:
1
π
2π
8cos3 ϕ − 6cosϕ = 1 ⇔ cos3ϕ = ⇔ ϕ = ± + k
.
2
9
3
π 5π 7π
Do ϕ ∈ 0;2π nên: ϕ = ; ;
, tương ứng với các nghiệm của (*) là:
9 9 9
π
5π
7π
t = 2cos ;2cos ;2cos
.
9
9
9
Phương trình (*) đó có đủ 3 nghiệm nên nó khơng có nghiệm t > 2 .
2
π
Trong các nghiệm này, chỉ có t = 2cos ∈ 1;2 thỏa mãn và đây cũng
9
chính là giới hạn cần tìm.
π
Vậy dãy số un có giới hạn hữu hạn và lim un = 2cos .
n→+∞
9
7. Trước hết ta chứng minh xn < 7,∀n ∈ ¥
*
theo qui nạp
Ta có x1 = 1< 7 nên khẳng định đúng khi n = 1.
Giả sử khẳng định đúng đến một số tự nhiên n > 1,
suy ra xn−1 < 7 và xn < 7 ⇒ xn+1 = 4xn + 3xn−1 < 7 .
Khẳng định được chứng minh.
Xét dãy y1 = 1;yn+1 = 7yn . Dễ dàng chứng minh được (yn ) tăng và bị
chặn trên bởi 7. Từ đó tìm được limyn = 7.
Tiếp theo ta chứng minh yn ≤ min{ x2n−1;x2n } ;n = 1,2,... .
Hiển nhiên khẳng định đúng khi n = 1.
giả sử khẳng định đúng đến n > 1, tức là: yn ≤ x2n−1;yn ≤ x2n
⇒ yn+1 = 7yn ≤ 4x2n + 3x2n−1 = x2n+1 và
x2n+ 2 = 4x2n+1 + 3x2n ≥ 4yn+1 + 3yn ≥ 7yn = yn+1
(do yn+1 > yn ) suy ra yn+1 ≤ min{ x2n+1;x2n } .
Vậy khẳng định được chứng minh.
yn < x2n < 7
⇒ limx2n = limx2n+1 = 7
Từ đó suy ra:
yn < x2n+1 < 7
Vậy limxn = 7 .
Bài 11.
142
Cty TNHH MTV DVVH Khang Việt
2
1. Xét hàm số f(x) =
Ta có: u2n
, g(x) = ff( (x)) =
1+ x2
= g(u2n−2), u2n+1 = g(u2n−1)
2(1+ x2)2
(1+ x2)2 + 4
Ta chứng minh được: x2n < 1< x2n+1, ∀n (1)
2
1
=
< 1< 2011 = x1
1+ 2011 1006
2
2
< 1, x2n+1 =
>1
Giả sử x2n−2 < 1 < x2n−1 , ta có: x2n =
2
1+ x2n−1
1+ x22n
Vậy (1) đúng.
Mặt khác: u2n − u2n− 2 = g(u2n− 2) − u2n−2 (2)
Ta có: x2 =
Mà: g(x) − x = −
(x − 1)3(x2 + x + 2)
(1+ x2)2 + 4
(3)
Từ (1), (2),(3) ta suy ra được dãy (un ) : un = x2n là dãy tăng và bị chặn
trên bởi 1 nên dãy (un ) có giới hạn.
2. Theo chứng minh trên ta có dãy (x2n ) hội tụ tới l1
Tương tự ta cũng chứng minh được dãy (x2n+1) cũng hội tụ tới giá trị
l2 .
u2n = g(u2n− 2)
Vì
nên l1,l 2 là nghiệm của phương trình
u2n+1 = g(u2n−1)
g(x) − x = 0 ⇔ x = 1, do đó: l1 = l 2 = 1
Vậy dãy (xn ) hội tụ và limxn = 1.
Bài 12.
1. Ta có: 1+ 3 + 5 + ... + 2n − 1 = n2 nên limun =
2. Ta có: 1+ 2 + ... + n =
Nên limun =
3. Ta có:
3
n(n + 1)
n(n + 1)(2n + 1)
và 12 + 22 + ... + n2 =
2
6
6
2
1
(k + 1) k + k k + 1
Suy ra un = 1−
4. Ta có: 1−
1
2
1
n+1
=
1
k
−
1
k+1
⇒ limun = 1
1
2
(k − 1)(k + 2)
= 1−
=
Tk
k(k + 1)
k(k + 1)
143
Các bài giảng trọng tâm theo chun đề Mơn Tốn lớp 12 – Nhiều tác
giả.
1 n+2
1
⇒ limun = .
Suy ra un = .
3 n
3
5. Ta có
k3 − 1
(k − 1)(k2 + k + 1)
=
k3 + 1 (k + 1)[(k − 1)2 + (k − 1) + 1]
2 n2 + n + 1
2
Suy ra un = .
⇒ limun =
3 (n − 1)n
3
1
1 1 1
1 2n − 1
6. Ta có: un − un = + + 2 + ... + n−1 ÷− n+1
2
2 2 2
2 2
⇒
1
3 2n + 1
un = −
⇒ limun = 3 .
2
2 2n+1
7. Ta có: un − qun = q + q2 + q3 + ... + qn − nqn+1
⇒ (1− q)un = q
8. Ta có: n
q
1− qn
− nqn+1 . Suy ra limun =
.
1− q
( 1− q ) 2
n
≤ un ≤ n
2
n
2
⇒
−n
2
≤ un − 1≤
−1
2
n +n
n +1 n +1
n +1
n
⇒ un − 1 ≤
→ 0 ⇒ limun = 1 .
2
n +1
1
1
1
<
<
, k = 1,2,...,n
9. Ta có:
2
2
2
n +n
n +k
n +1
n
n
< un <
Suy ra
n2 + n
n2 + 1
n
n
= lim
= 1 nên suy ra limun = 1.
Mà lim
2
2
n +n
n +1
10. Ta có:
nên
1 1
1
+ +...+
2 22
2n
un = 2
=
n
1
1− ÷
2 2
,
n
1
1 ữ
= lim2 2
.
limun
=2
Bi 13.
1. ã Nếu a ≥ 0 thì ta có: limxn = +∞
a < 0
• Nếu
thì :
a ≠ −1
1 +∞ khi a > −1
limxn = limn 2 + 2a3 1+
÷=
8n3 ữ
khi a < 1
ã Nu a = −1 ta có: limxn = 0
144
Cty TNHH MTV DVVH Khang Việt
Vậy a = −1 là giá trị cần tìm.
2. Dãy số ( xn ) là dãy số tăng ⇔ xn+1 ≥ xn , ∀n
3
⇔ 2 + a3 8(n + 1)3 + 1 ≥ a. 8n3 + 1 ⇔ a ≥
Ta có:
2
2
3
8n3 + 1 − 3 8(n + 1)3 + 1
< −1 và lim
3
3
(1)
2
8n3 + 1 − 3 8(n + 1)3 + 1
8n3 + 1 − 3 8(n + 1)3 + 1
Nên (*) đúng với mọi n ⇔ a ≥ −1.
Bài 14.
1. Xét hàm số f(x) = x2 − 2x + 2. , ta có 1 < f(x) < 2, ∀x ∈ ( 1;2)
Vậy x1 = α ∈ (1;2) => xn ∈ (1;2),∀n ∈ ¥
*
= −1
(chứng minh bằng quy nạp)
Lại có xn+1 − xn = (xn − 1)(xn − 2) < 0 (Do xn ∈ (1;2))
Nên dãy (xn ) là dãy giảm nên tồn tại giới hạn hữu hạn.
2. • Nếu α = 1⇒ xn = 1,n Ơ
ã Nu = 2 xn = 2,n Ơ
*
*
limxn = 1
limxn = 2
ã Nu α ∈ (1;2) ⇒ (xn ) là dãy giảm và bị chặn dưới nên có giới hạn .
Gọi L = limxn ⇒ L = L2 − 2L + 2 ⇔ L = 1(n),L = 2(l)
• Nếu α > 2 ,ta chứng minh được xn > 2,∀n và (xn ) tăng.
Khi đó giả sử xn bị chặn trên thì dãy sẽ có giới hạn là L = 1,L = 2 (cả
hai giá trị này đều loại do xn tăng và x1 > 2 ).
Vậy trường hợp này limxn = +∞ .
Bài 15.
4 8
4 8
3u1 < − +
3u2 = u3
1. Ta có 0 < u1 < u2 ⇒ u3 = − +
9 9
9 9
nên dãy (un ) là dãy tăng.
Dễ dàng chứng minh được un <
Từ đó tính được limun =
4
,∀n ∈ ¥ * .
3
4
.
3
2. Để chứng minh f(x) ≥ un ,∀n ∈ ¥ * ,∀x ∈ ¡ ta cần chứng minh f(x) ≥
4
9
4 8
3f(ax) .
và f(x) ≥ − +
9 9
Thật vậy, từ 9f(4x) ≥ 4 + 4 12f(3x) − 9f(4x),∀x ∈ ¡
⇒ 9f(4x) ≥ 4,∀x ∈ ¡ ⇒ f(x) ≥
4
(1)
9
145
Các bài giảng trọng tâm theo chun đề Mơn Tốn lớp 12 – Nhiều tác
giả.
Lại có 9f(4x) − 4 ≥ 4 12f(3x) − 9f(4x)
(
⇒ (9f(4x) + 4)2 ≥ 8 3f(3x)
)
2
4 8
4 8
3
⇒ f(4x) ≥ − +
3f(3x) ⇒ f(x) ≥ − +
3f( x) (2)
9 9
9 9
4
Bây giờ ta chứng minh f(x) ≥ un ,∀n ∈ ¥ * ,∀x ∈ ¡ theo qui nạp.
4
= u1 nên khẳng định đúng.
9
• Giả sử f(x) ≥ un , và ∀x ∈ ¡ thì theo (2)ta có
• n = 1, thì theo (1)có f(x) ≥
4 8
3
4 8
f(x) ≥ − +
3f( x) ≥ − +
3un = un+1
9 9
4
9 9
theo qui nạp ta có đpcm.
Từ f(x) ≥ un ,∀n ∈ ¥ * ,x ∈ ¡ lấy giới hạn hai vế khi n → +∞ thu được
4
,∀x ∈ ¡ .
3
3. Ta có xn+1 + yn+1 + zn+1 = xn + yn + zn = ... = a + b + c
f(x) ≥
1
1
mặt khác xn+1 − yn+1 = (− )(xn − yn ) = ... = (− )n (a − b)
2
2
⇒ lim(xn − yn ) = 0
Tương tự ta có lim(yn − zn ) = 0,lim(zn − xn ) = 0
Ta lại có xn −
x + yn + zn
a+ b+ c
= xn − n
3
3
=
Từ đó ta có 0 ≤ xn −
xn − yn
3
+
xn − zn
3
x − zn
a + b + c xn − yn
≤
+ n
3
3
3
a+ b+ c
. Từ đó ta có đpcm.
n→∞
3
3
4. Ta chứng minh x2n > 1+
∀n ∈ ¥ *
n
⇒ lim xn =
Ta có x12 = a2 > 4 nên khẳng định đúng với n = 1
3
với mọi k ≤ n
k
1
3 1
12
3
Ta có: x2n+1 = (3x2n + 1+ ) > (4 + ) > 1+
4
n 4
n
n+1
Theo nguyên lí quy nạp khẳng định trên được chứng minh.
Giả sử xk > 1+
146
Cty TNHH MTV DVVH Khang Việt
a) Theo chứng minh trên suy ra x2n > 1⇒ xn > 1.
1
3
1
3xn2 + 1+ > xn −
3xn2 + xn2 = 0
2
n
2
Nên dãy (xn ) là dãy giảm và bị chặn dưới bởi 1 nên (xn ) có giới hạn
b) Ta có: xn − xn+1 = xn −
hữu hạn. Đặt limxn = x ta có x là nghiệm của phương trình
2x = 3x2 + 1 ⇔ x = 1 .
Bài 16.
1. Ta xét hai dãy :
M n = max{ an ,an+1,an+ 2 ,an+ 3} và mn = min{ an ,an+1,an+ 2 ,an+ 3}
Ta chứng minh { M n }
là dãy số giảm và { mn } là dãy số tăng.
Thật vậy, ta sẽ chứng minh an+ 4 ≤ max{ an+1,an+ 3} .
2
≥ an+ 3
an+ 3 + an+ 2
Thật vật nếu an+ 4 ≥ an+ 3 thì
Suy ra : 2 ≥ (an+ 3 + an+ 2 )an+ 3 .
Khi đó: an+1 =
2
an+ 3
− an+ 2 =
= 2.
2
an+ 3
−
2
− an+ 2 + an+ 4
an+ 2 + an+ 3
an+ 2
(an+ 3 + an+ 2 )an+ 3
− an+ 2 + an+ 4 ≥ an+ 4
Từ đây suy ra M n+1 = an+1 hoặc an+ 2 hoặc an+ 3 và rõ ràng khi đó
M n = max{ an ,an+1,an+ 2 ,an+ 3} > M n+1 .
Do đó dãy { M n } là dãy giảm.
Tương tự ta chứng minh được dãy { mn } tăng.
Hai dãy số này đều bị chặn nên hội tụ.
Cuối cùng, ta chỉ còn cần chứng minh hai giới hạn bằng nhau.
Suy ra dãy (an ) hội tụ và liman = 1.
2. Ta có: un+1 = (un2 + 3un )(un2 + 3un + 2) + 1 = (un2 + 3un + 1)2
= u2n + 3un + 1
Suy ra: un+1 + 1 = (un + 1)(un + 2) ⇒
Suy ra:
1
1
1
−
un + 1 + 1 u n + 1 u n + 2
=
1
1
1
=
−
un + 2 un + 1 un+1 + 1
n
1
1
1
1
1
1
−
=
−
= −
Do đó, suy ra: vn = ∑
÷
÷
i =1 ui + 1 ui +1 + 1 u1 + 1 un+1 + 1 2 un+1 + 1
Mặt khác, từ un+1 = un2 + 3un + 1 ta suy ra: un+1 > 3n .
147
Các bài giảng trọng tâm theo chun đề Mơn Tốn lớp 12 – Nhiều tác
giả.
Nên lim
1
= 0 . Vậy limvn = 1 .
un + 1 + 1
2
x2n−1 + 3xn−1
1 2
1
>0
3. Ta có: xn − xn−1 = xn−1 + 4xn−1 − xn−1 ÷ =
2
2 x2 + 4x
n −1
n−1 + xn−1
Nên dãy (xn ) là dãy tăng.
Giả sử dãy (xn ) bị chặn trên, suy ra tồn tại limxn = x > 0
1 2
Ta có phương trình: x = x + 4x + x ÷ ⇔ x = 0 (vơ lí)
2
Do vậy, ta có được: limxn = +∞ .
Từ cơng thức truy hồi, ta có được:
(2xn − xn−1)2 = xn2−1 + 4xn−1 ⇔ xn2 = (xn + 1)xn−1
Dẫn tới:
1
xn−1
=
xn + 1
x2n
=
1
x2n
+
1
1
1
1
⇒
=
−
với ∀n ≥ 2
2
xn
x
x
xn
n−1
n
1 1 1
1
1
1
1
+ −
+
−
+
...
+
−
÷
÷
÷
÷ x
x
÷= 6− x
÷
2
x
x
x
x
x1 1
2 2
3
n−1
n
n
1
=0
Mà limxn = +∞ ⇒ lim
xn
Suy ra: yn =
1
Vậy limyn = 6 .
4. Xét phương trình au + bv = n (1).
Gọi (u0 ,v0) là một nghiệm nguyên dương của (1). Giả sử (u,v) là một
nghiệm nguyên dương khác (u0 ,v0) của (1).
Ta có au0 + bv0 = n,au + bv = n suy ra a(u − u0) + b(v − v0) = 0 do đó tồn
tại k nguyên dương sao cho u = u0 + kb,v = v0 − ka . Do v là số nguyên
dương nên v0 − ka ≥ 1 ⇔ k ≤
v0 − 1
. (2)
a
Ta nhận thấy số nghiệm nguyên dương của phương trình (1) bằng số
các số k nguyên dương cộng với 1. Do đó
v − 1
n u
1
rn = 0 + 1 = − 0 − + 1 .
a
ab b a
n u0 1
n u0 1
Từ đó ta thu được bất đẳng thức sau:
−
− ≤ rn ≤
−
− + 1.
ab b a
ab b a
1 u0 1 rn
1 u0 1 1
Từ đó suy ra :
−
−
≤ ≤
−
−
+ .
ab nb na n ab nb na n
r
1
Từ đây áp dụng nguyên lý kẹp ta có ngay lim n =
.
n→∞ n
ab
Bài 17.
148
Cty TNHH MTV DVVH Khang Việt
1
1
1
2sin2 α
1
⇒
=
+ (1−
)sin2 α
+
n
n−1
2x
+
1
2xn+1 + 1
3
3(2xn + 1)
3
3
n
1
1. Ta có
=
n
n
n
1
1
1
= ∑ + sin2 α ∑ (1−
)
i
i
3 −1
i =1 2xi + 1 i =1 3
i =1
⇒ yn = ∑
1
1
3
1
= (1− ) + [n − (1− )]sin2 α
n
2
2
3
3n
Vì lim
1
3n
= 0 nên dãy (yn ) có giới hạn hữu hạn ⇔ sin α = 0 ⇔ α = kπ
Khi đó limyn =
1
.
2
2. Ta có x1 xác định khi c > c + x0 ⇔ c(c − 1) > x0 ⇒ c(c − 1) ≥ c ⇒ c ≥ 2
Ta chứng minh với c > 2 thì dãy (xn ) hoàn toàn xác định.
c > 2
⇒ x0 + c < 2c < c ⇒ c − c + x0 > 0 ⇒ x1 xác định.
Vì
x0 < c
Giả sử xk được xác định. Khi đó 0 < xk < c < c ⇒ c + xk < 2c < c
Suy ra c − c + xk > 0 ⇒ xk+1 xác định.
Gọi a > 0 là nghiệm của phương trình : x2 + x + 1− c = 0 .
Ta chứng minh: limxn = a . Thật vậy:
xn+1 − a =
<
c − c + xn − a2
c − c + xn + a
(a + 1)2 − (c + xn )
(
a a + 1+ c + xn
Suy ra: xn+1 − a <
Do
)
c − c + xn + a
<
xn − a
a(a + 1+ c)
=
xn − a
c − 1+ a c
x1 − a
( c − 1+ a c )
c − 1+ a c > 1⇒ lim
Do đó limxn = a =
a + 1− c + xn
=
n
1
( c − 1+ a c )
n
=0
.
−1+ 4c − 3
.
2
GIỚI HẠN HÀM SỐ
Vấn đề 1. Tìm giới hạn bằng định nghĩa
149