TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Lớp Ngơn Ngữ Học Đối Chiếu
Khóa: 2019 – 2023
Tiểu luận giữa kì
Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Hoàng Trung
ĐỀ TÀI:
1
KHẢO SÁT VÀ CHO NHẬN XÉT CÁCH BIỂU HIỆN/CHUYỂN
DỊCH KẾT CẤU PRESENT PERFECT TIẾNG ANH TRONG
TIẾNG VIỆT
Thành viên tham gia khảo sát:
1. Trần Việt Cường
MSSV: 1957011110
2. Nguyễn Hoàng Uyên
MSSV: 1957011039
3. Trịnh Khánh Vy
MSSV: 1957011204
Lớp: 19CLC01
2
I. Kết cấu Present Perfect................................................................................................4
1. Khảo sát chức năng kết cấu Present Perfect qua từ điển/sách ngữ pháp tiếng Anh
........................................................................................................................................... 4
2. Khảo sát các biểu đạt của kết cấu Present Perfect qua các ngữ liệu........................8
2.1. Biểu đạt kết quả.........................................................................................................9
2.2. Biểu đạt hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không có thời gian cụ thể
......................................................................................................................................... 12
2.3. Biểu đạt hành động bắt đầu trong quá khứ nhưng vẫn liên quan đến hiện tại
......................................................................................................................................... 16
2.4. Biểu đạt kinh nghiệm, trải nghiệm.........................................................................18
2.5. Biểu đạt quá khứ gần..............................................................................................22
3. Nhận xét ngữ liệu........................................................................................................23
II. Kết cấu Present Perfect Continuous........................................................................26
1. Khảo sát chức năng của kết cấu Present Perfect Continuous qua các từ điển/sách
ngữ pháp tiếng Anh........................................................................................................26
2. Khảo sát biểu đạt kết cấu Present Perfect Continuous qua các ngữ liệu cụ thể
......................................................................................................................................... 29
2.1. Nhấn mạnh sự tiếp diễn của một hành động (chưa dứt điểm) bắt đầu trong quá
khứ và kéo dài đến thời điểm hiện tại...........................................................................30
3
2.2. Nhấn mạnh sự lặp đi lặp lại của một hành động được bắt đầu trước thời điểm
nói cho đến thời điểm nói...............................................................................................33
III. Nhận xét chung........................................................................................................34
IV. Tài liệu tham khảo...................................................................................................36
I. Kết cấu Present Perfect
1. Khảo sát chức năng của kết cấu Present Perfect trong các sách ngữ pháp/từ
điển tiếng Anh
Cambridge
Oxford
Collins Cobuild
Destination
Collins
Grammar
Dictionary
English
C1&C2
Grammar for
Grammar
Grammar &
IELTS
Dictionary
Vocabulary
1. Biểu đạt (chuỗi) hành động bắt đầu ở quá khứ và vẫn liên quan đến hiện tại (thời điểm phát
ngôn)
We use the present We use the present We often use the
A series of action Actions which
perfect simple when
perfect to talk about
present perfect
continuing up to
started in the past
a single past action
past events that are
tense to answer the
now
and continue now
has a connection
connected to the
question How
Ex:
Ex:
with the present
present in some
long…? together
- She’s done a BA,
- I’ve worked
Ex:
way. We often use it
with for to talk
an MA and a PhD
abroad for ten
- She’s broken her
to describe change.
about a period of
so far.
years
arm in two places.
Ex:
time, or since to
(Her arm is still
- I’ve lost my
talk about duration
Situations and
Germany since
broken now.)
glasses. (I can’t
from a point in
states that started
2002.
- Why haven’t you
find my glasses)
time.
in the past and are
Ex:
still true
dressed in
- He has lived in
something warmer?
We use the present - I have lived in
Ex:
(You got dressed in
perfect with since or
- I’ve been a
Edinburgh for
4
the past but the
for to talk about
fifteen years.
member of
clothes are not warm situations that
How long have you MENSA for over
enough for now.)
started in the past
lived in Edinburgh? five years.
and are still
- We’ve had this
continuing now
car since 2008.
Ex:
- We haven’t
- I’ve been at this
spoken to each
school since 2009.
other since the
- We’ve lived here
night of the
for three months.
argument.
2. Biểu đạt hành động xảy ra trong khoảng thời gian chưa kết thúc ở thời điểm hiện tại (thời
điểm phát ngôn)
X
X
X
X
Actions in the
past when the time
is not finished
Ex:
- I’ve visited many
art galleries this
year (this year is
not finished)
- He has lived in a
lot of different
places in his life
(his life is not
finished)
3. Biểu đạt hành động được thực hiện ở quá khứ nhưng không đề cập thời điểm cụ thể khi thực
hiện hành động đó
X
We use the present We use the
Completed
perfect to talk about
actions at a time in
present perfect to
past events when the talk about events
5
the past which is
X
exact time of the
that are relevant to
not important or
event is either
the present but that
relevant
obvious or not
happened in the
Ex:
important.
past. It is used to
- Have you ever
Ex:
talk about an action read any books by
- I’ve finished this
that started in the
book.
past,
Edward De Bono?
without mentioning
a specific time.
Ex:
- Her daughter has
had an accident.
- We have seen the
Eiffel Tower and
the Arc the
Triomphe.
4. Biểu đạt kết quả ở thời điểm hiện tại (thời điểm phát ngôn) dựa trên những hành động trong
quá khứ
X
X
Completed
X
X
actions where the
important thing is
the present result
Ex:
- She’s been
awarded a
scholarship to
study at Harvard.
5. Biểu đạt hành động vừa xảy ra (quá khứ gần)
We use the present We use recently
perfect simple to
Action completed Recent events
X
with the present
recently
6
which are related
talk about a finished
perfect to talk about
Ex:
to the present
event or state in the
events in the near
- I’ve just received
Ex:
very recent past. We
past.
my exam results.
- Where’s my
do not give a
Ex:
camera? Oh no,
specific time. (We
- Have you spoken
someone has
often use words like
to Frank recently?
stolen it.
just or recently for
- I haven’t played
- Is Sarah having
events taking place a much basketball
dinner with us?
very short time
No, she has gone
recently.
before now)
back to the
Ex:
campsite to rest.
- The company
employs around 400
staff and has
recently opened an
office in the UK.
- What’s this?
What’s just
happened?
6. Biểu đạt kinh nghiệm nói chung hoặc hành động mang tính trải nghiệm (có sự lặp lại)
We use the present We often use ever
perfect simple to
and never with the
talk about our
present perfect when
experiences up to
we ask and talk
X
X
now. The time of the about experiences.
experiences is not
important
We can also use
Ex:
these expressions:
- We’re going to
once, twice, lots of
7
X
Wagamama’s for
times
dinner tonight. I’ve
Ex:
been there a couple
- Have you ever
of times before.
spoken to Frank?
- The done of the
- I’ve never played
Blue Mosque at
basketball.
Isfahan is the most
I’ve eaten Japanese
beautiful building I
food once.
have ever seen.
- That’s the first
time I’ve seen you
get angry.
2. Khảo sát các biểu đạt của kết cấu “Present Perfect” qua các ngữ liệu cụ thể.
Chúng tôi đã chọn ba tác phẩm (truyện ngắn, tiểu thuyết) song ngữ Anh – Việt cho việc
khảo sát này, bao gồm:
The Old Man and the Sea (Enest Hemingway) – Ông già và biển cả (Lê Huy Bắc
dịch)
Gone With the Wind (Margaret Mitchell) – Cuốn theo chiều gió (Dương Tường
dịch)
The Godfather (Mario Puzo) – Bố già (Ngọc Thứ Lang dịch)
Qua cơ sở khảo sát và phân tích, chúng tơi hy vọng sẽ xác định được những điểm tương
đồng và khác biệt trong cách biểu đạt ý nghĩa của kết cấu Present Perfect giữa hai ngôn
ngữ, dựa trên những chức năng của kết cấu Present Perfect đã được khảo sát ở phần 1.
2.1. Kết cấu Present Perfect biểu đạt kết quả
2.1.1. The Old Man and the
Ơng già và Biển cả
8
Phân tích
Sea
1. We’ve made some money.
Chúng ta đã có ít tiền rồi. (15)
(4)
- Kết cấu Present Perfect trong câu
mang ý nghĩa biểu đạt kết quả, ý chỉ
ở hiện tại ông lão và cậu bé có tiền
nhờ vào việc tích góp từ trước.
- Ở bản dịch, Lê Huy Bắc kết hợp từ
“đã” – thể hiện một sự không rõ ràng
trong thời gian (quá khứ), và từ “rồi”
- nhấn mạnh trạng thái kết quả ở thời
2. It is not the hand’s fault and
Đấy không phải lỗi của bàn tay
điểm phát ngôn.
- Present Perfect trong câu này biểu
you have been many hours
bởi mày đã cầm cự quá lâu với
đạt một kết quả, dù không được thể
with the fish. (42)
con cá. (52)
hiện quá rõ ràng. Cụ thể là tay ông
lão bị chuột rút khi phải vật lộn với
con cá trong một khoảng thời gian
dài (bắt đầu trong quá khứ và kéo dài
cho đến thời điểm tay bị chuột rút).
- Tác giả đã dịch câu này rất hay,
3. I have eaten the whole
Mình đã ăn hết con cá thu.
làm rõ được diễn tiến trong truyện.
- Trong câu này, kết cấu Present
bonito. Tomorrow I will eat the
Ngày mai mình sẽ ăn con
Perfect nói về một kết quả. Ông lão
dolphin. (41)
dorado. (51)
ăn hết con cá thu và giờ lão lên kế
Nó đã đớp mồi. (35)
hoạch cho ngày mai.
- Câu này được dịch sát nghĩa và đơn
4. He’s taken it. (24)
giản, dễ hiểu. Thể hiện rõ một kết
quả (con cá đã đớp mồi) sau những
nỗ lực của ông lão.
2.1.2. Gone With the Wind
1. He’s kind of set on getting
Cuốn theo chiều gió
Xem chừng anh ấy có vẻ quyết
an education, and you two have tâm học đến nơi đến chốn, thế
9
Phân tích
- Kết cấu Present Perfect trong câu
mang nghĩa biểu đạt kết quả, ý chỉ sự
pulled him out of the
mà hai anh đã kéo theo anh ấy
bất cần của Stuart và Brent đã ảnh
University of Virginia and
bật khỏi các trường Đại học
hưởng đến kết quả Boyd bị đuổi khỏi
Alabama and South Carolina
Virginia, Alabama, Nam
nhiều trường Đại học.
and now Georgia.
Carolina và bây giờ lại đến
- Trong bản dịch, Dương Tường kết
Georgia nữa.
hợp từ “đã” – thể hiện sự không rõ
ràng về mặt thời gian trong quá khứ,
và cụm “và bây giờ lại đến” nhằm
nhấn mạnh trạng thái kết quả ở thời
2. “He’d be just fool enough to
điểm phát ngơn.
Nó có thể rồ dại để bọn tuần tra - Kết cấu Present Perfect trong câu
let the patterollers get him and
bắt và trong trường hợp ấy mẹ
mang ý nghĩa biểu đạt kết quả, ý chỉ
that would give Ma something
sẽ có một đầu đề khác để ca
việc “bọn da đen quá ư là phiền toái”
else to talk about for weeks. I
hàng tuần nữa. Quả thật cái
dẫn đến việc đôi khi nhân vật nghĩ
swear, darkies are more
bọn da đen quá ư là phiền toái.
“quan điểm của những người theo
trouble. Sometimes I think the
Đơi khi mình nghĩ quan điểm
chủ nghĩa bãi nô là đúng”.
Abolitionists have got the right
của những người theo chủ
- Dịch giả dịch thốt cụm “I swear”
idea.”
nghĩa bãi nơ là đúng.
thành “quả thật” của câu phía trước
đã nhấn mạnh được ý nghĩa biểu thị
kết quả của kết cấu Present Perfect
3. “Miss Pitty told us they
của câu tiếp theo.
Miss Pitty nói với bọn này rằng - Hai kết cấu Present Perfect trong
hadn’t intended announcing it
họ định sang năm mới công bố
câu mang ý nghĩa biểu đạt một hành
till next year, because Miss
vì tiểu thư Melly khơng được
động thực hiện trong quá khứ và nó
Melly hasn’t been very well;
khỏe lắm; nhưng thấy thiên hạ
đem lại một giá trị nhất định tại thời
but with all the war talk going
chỉ bàn tán toàn chuyện chiến
điểm phát ngôn.
around, everybody in both
tranh, mọi người ở cả hai bên
- Trong bản dịch, Dương Tường đã
families thought it would be
gia đình đều cho rằng, cứ cho
dịch thốt, kết cấu đầu tiên hướng về
better to get married soon. So
cưới quách đi thật sớm lại hơn.
nét nghĩa biểu đạt một hành động
it’s to be announced tomorrow
Cho nên họ định công bố vào
thực hiện trong quá khứ, kết hợp liên
10
night at the supper
quãng giữa bữa ăn tối mai.
tiếp với kết cấu thứ hai được dịch
intermission. Now, Scarlett,
Scarlett, bây giờ bọn này đã
gồm từ “phải” biểu đạt giá trị nhất
we’ve told you the secret, so
nói cho cơ biết điều bí mật, vậy định tại thời điểm phát ngôn, thêm
you’ve got to promise to eat
cô phải hứa ăn tối với bọn này
vào đó là từ “bây giờ” được dịch sát,
supper with us.”
đi.
đã nhấn mạnh ý nghĩa biểu đạt của
kết cấu Present Perfect trong câu
này.
2.1.3. The Godfather
Bố già
Phân tích
1. “All the contracts have
Giao kèo ký xong hết cả rồi
- Kết cấu Present Perfect trong câu
been signed and they start
chỉ còn một tuần nữa là khởi sự
mang ý nghĩa biểu đạt kết quả.
shooting in a week. It’s
quay. Chắc chắn không được
absolutely impossible.”
2. “Young people are greedy,”
đâu!
Mấy thằng nhỏ bây giờ… cứ
- Kết cấu Present Perfect trong câu
he said. “And today they have
thấy lợi mà ham. Nói bừa nói
mang ý nghĩa biểu đạt kết quả. Hậu
no manners. They interrupt
leo, hết tôn ti trật tự! Cũng tại
quả của việc cách dạy nuông chiều
their elders. They meddle. But I cưng chiều quá đâm hư hết!.....
con của nhân vật là “mấy thằng nhỏ”
have a sentimental weakness
không biết cách ứng xử với người bề
đâu có dẫm chân nhau?
for my children and I have
trên.
spoiled them…… I’m sorry
Trong bản dịch: mốc thời gian là bây
that I had to disappoint you.”
giờ kèm theo kết quả hành vi “ thấy
lợi mà tham”. Sau đó nhân vật dường
như tự trách bản thân là “tại cưng
chiều quá đâm hư hết” thể hiện hai
luồng ý nghĩa”
+Thứ nhất: Từ trước tới giờ tôi
nuông chiều nên bây giờ tụi nó hư.
+ Thứ hai: tơi ngày xưa nng chiều
nên bây giờ tụi nó hư.
11
2.2. Kết cấu Present Perfect biểu đạt hành động xảy ra trong q khứ nhưng
khơng có thời gian cụ thể.
2.2.1. The Old Man and
Ơng già và Biển cả
Phân tích
The Sea
1. If I had brains I would have
Nếu biết trù tính thì mình đã đổ
- Trong câu này, kết cấu Present
splashed water on the bow all
nước biển lên ván mui phơi khô Perfect biểu đạt một hành động được
day and drying, it would have
để lấy muối, lão nghĩ. Nhưng
thực hiện trong quá khứ nhưng
made salt, he thought. But then
mãi cho tới lúc gần tối thì mình
khơng rõ thời điểm thực hiện hành
I did not hook the dolphin until
mới bắt được con dorado. Dẫu
động đó là khi nào, tức ơng lão đã cố
almost sunset. Still it was a lack sao thì cũng đã thiếu sự chuẩn
nhai thật kỹ miếng thịt cá và điều đó
of preparation. But I have
bị. Nhưng mình sẽ nhai kỹ và
giúp ông tránh được việc buồn nôn
chewed it all well and I am not
cố không bị nôn. (54)
(sau) khi ăn.
nauseated.
- Tác giả đã không dịch sát nghĩa câu
(45)
này mà còn sử dụng từ ngữ rất linh
hoạt khiến cho câu văn không bị
gượng ép. Tuy các đặc trưng của kết
cấu Present Perfect gần như được
lược bỏ, nó biểu hiện một sự tự nhủ,
tự an ủi của ơng lão. Ơng thầm trách
bản thân vì khơng phơi khơ nước
biển để lấy muối, rồi ơng tự bào
chữa cho mình rằng đến gần tối mới
bắt được con cá, và câu mà ta đang
đề cập được tác giả dịch như một lời
tự nhủ của ông lão để bù đắp cho
thiếu sót của mình.
2.2.2. Gone with the Wind
Cuốn theo chiều gió
Phân tích
1. “Just because we’ve been
Bọn này đi vắng nên không
- Kết cấu Present Perfect trong câu
away and didn’t know about
biết mai có bữa tiệc ngồi trời
đầu tiên biểu đạt một hành động đã
12
the barbecue and the ball, that’s và vui chơi khiêu vũ, nhưng
xảy ra nhưng khơng nói rõ thời điểm
no reason why we shouldn’t
khơng phải vì thế mà đêm mai
cụ thể.
get plenty of dances tomorrow
bọn này đành chịu chay tịnh
- Kết cấu Present Perfect trong câu
night. You haven’t promised
không được nhảy cho đã. Cô
tiếp theo ngầm chỉ một hành động
them all, have you?”
chưa hứa dành trước các điệu
trong quá khứ nhưng nó ảnh hưởng
nhảy chứ?
đến kết quả tại thời điểm phát ngôn.
Cụ thể, ở câu này ám chỉ một sự thật,
một sự khẳng định nhưng khơng
hồn tồn chắc chắn tại thời điểm
nói.
- Ở cả hai câu, dịch giả đều dịch
thoát ý, linh hoạt, giúp câu văn tự
nhiên và đúng với văn phong tiếng
2. “But what have you decided Bà đã quyết định ra sao về
Việt hơn.
- Kết cấu Present Perfect trong câu
to do about selling us the
chuyện bán ngựa cho chúng tôi
mang ý nghĩa biểu đạt hành động đã
horses for the Troop? War may
cung cấp cho Đội? Hiện nay,
hoàn thành tại thời điểm phát ngơn
break any day now and the
chiến tranh có thể nổ ra bất kỳ
nhưng không đề cập cụ thể nó xảy ra
boys want the matter settled.
ngày nào, nên anh em muốn
khi nào.
It’s a Clayton County troop and dứt điểm với vấn đề hay. Đây
- Trong bản dịch, Dương Tường dịch
it’s Clayton County horses we
là đội quân của hạt Clayton,
sát từ “đã” kết hợp cùng từ “quyết
want for them. But you,
nên chúng tôi muốn lấy ngựa
định” càng nhấn mạnh ý nghĩa biểu
obstinate creature that you are,
của hạt Clayton trang bị cho
đạt của kết cấu này.
are still refusing to sell us your
họ, cơ mà bà, con người ngoan
fine beasts.”
cố, bà vẫn cứ khăng khăng
không chịu bán những con tuấn
3. “Mr. Hamilton, I am not
mã của bà cho chúng tôi.
Công tử Hamilton, không phải
- Kết cấu Present Perfect trong câu
unaware of the honor you have
tôi không hiểu cái vinh dự anh
mang ý nghĩa biểu đạt một hành
13
bestowed on me in wanting me
ban cho tôi khi ngỏ ý muốn lấy
động trong quá khứ nhưng quan
to become your wife, but this is
tơi làm vợ, có điều chuyện này
trọng tại thời điểm nói.
all so sudden that I do not
xảy đến đột ngột quá, khiến tôi
- Dịch giả dịch sát cụm “khơng
know what to say.”
khơng biết nói sao.
phải… khơng” đã nhấn mạnh được ý
nghĩa biểu đạt của kết cấu Present
4. “Now that I think of it they
Perfect trong câu này.
À, có đấy. Tiểu thư ... gì nhỉ? ... Kết cấu Present Perfect trong câu
did. Miss—what’s-her-name—
Cái cô bé dịu dàng năm ngoái
mang ý nghĩa biểu đạt hành động đã
the sweet little thing who was
sang đây chơi, con biết đấy, em
hoàn thành cho tới thời điểm phát
here last year, you know,
họ Ashley ấy mà… À phải,
ngôn mà không đề cập đến khi nào
Ashley’s cousin—oh, yes, Miss Melanie Hamilton, đúng tên cơ
nó xảy ra.
Melanie Hamilton, that’s the
ta là thế, cô ta vừa ở Atlanta tới - Dịch giả chỉ sử dụng một từ “vừa”
name—she and her brother
cùng với anh trai là Charles
đã khéo léo biểu thị ý nghĩa hoàn
Charles have already come
và...
thành nhưng khơng rõ thời gian.
from Atlanta and—”
2.2.3. The Godfather
Bố già
Phân tích
1. “You will weep as I have
“Được rồi! Tụi mày sẽ được - Kết cấu Present Perfect trong câu
wept– I will make you weep as
khóc như tao. Con cái tụi mày mang ý nghĩa biểu đạt hành động
your children make me weep”
làm khổ tao thì tao sẽ cho tụi trong quá khứ không cụ thể thời
mày thử nếm mùi đau khổ!”
gian
- Ở trong bản dịch tác giả không đưa
ra phương tiện rõ ràng để thể hiện
yếu tố trên nhưng nhờ vậy mà câu
dịch của tác giả trở nên mượt mà hơn
và vẫn thể hiện được sự thù hằn của
nhân vật
2. “Have you dishonored my
“Mày tính bêu xấu gia đình
family? Have you given my
tao? Mày biết là hết chiến tranh mang ý nghĩa biểu đạt hành động
này mày sớm muộn cũng bị
trong quá khứ không cụ thể thời gian
daughter a little package to
14
- Kết cấu Present Perfect trong câu
remember you by now that the tống cổ về Sicily nên mày cố
vì nhân vật khơng chắc chắn là đối
war is over and you know
tình để lại cho con gái tao một
phương đã từng thực hiện hành vi đó
America will kick your ass
cái bầu kỷ niệm chứ gì?”
chưa
back to your village full of shit
- Trong bản dịch, dịch giả lại sử
in Sicily?”
dụng cách dùng khá lạ, thay vì sử
dụng các phương tiện thời gian phổ
thông như “đã từng, đã bao giờ,…”
dịch giả lại lựa chọn “tính” – thiên
về nói đến tương lai. Dụng ý có lẽ là
sự bao quát về mặt thời gian, không
chỉ dừng lại ở quá khứ mà có hỏi liệu
trong tương lai gần liệu đối phương
có thực hiện hành động đó khơng.
2.3. Kết cấu Present Perfect biểu đạt hành động bắt đầu trong quá khứ nhưng
vẫn liên quan đến hiện tại.
2.3.1. The Old Man and the
Ông già và biển cả
Phân tích
Sea
1. Now we are joined together
Bây giờ mình và nó dính chặt
and have been since noon. (28) nhau kể từ buổi trưa.
(38)
- Kết cấu Present Perfect trong câu
này hàm ý biểu đạt trạng thái tiếp
diễn, cụ thể là nêu rõ tình trạng ở
hiện tại, nó bắt đầu từ buổi trưa và
vẫn tiếp tục cho đến thời điểm phát
ngôn.(buổi tối)
- Câu này được dịch sát nghĩa, kết
hợp với từ “bây giờ” và “kể từ” càng
thể hiện rõ trạng thái tiếp diễn trong
quá khứ cho đến thời điểm nói.
15
2. He is much fish still and I
Nó vẫn cịn sung sức mình thấy - Câu này biểu đạt trạng thái tiếp
saw that the hook was in the
lưỡi câu móc vào khóe miệng
corner of his mouth and he has
và nó cứ ngậm chặt miệng. (52) vào khóe miệng nhưng con cá vẫn
kept his mouth tight shut. (42)
diễn, cụ thể là dù đã bị móc câu móc
khơn ngoan giữ chặt miệng kể từ lúc
đó.
- Tác giả dịch câu này sát nghĩa,
cùng với từ “cứ”, càng làm câu văn
sinh động và rõ ràng hơn nữa.
2.3.2. Gone with the Wind
Cuốn theo chiều gió
1. I’ll bet those foreigners can’t
Tôi dám cược là cái đám ngoại
Phân tích
- Kết cấu Present Perfect trong câu
show us a thing we haven’t got bang ấy chẳng phô được với
này mang ý nghĩa hành động diễn ra
right here in Georgia.
chúng ta cái gì mà chúng ta
trước đây và bây giờ vẫn cịn làm.
khơng có ở ngay tại Georgia
Trong câu có ý nghĩa phủ định này,
này.
có thể hiểu là từ trước đến nay vẫn
không làm được.
- Tuy chưa làm rõ ý niệm thời gian
tiếp diễn, nhưng dịch giả Dương
Tường đã dùng từ “chẳng” tương đối
2. “Ashley, you have not
Ashley, anh chưa hạ cố cho
sát nghĩa của bản gốc.
- Kết cấu Present Perfect trong câu
favored us with your opinion,”
chúng tôi biết ý kiến của anh, -
này mang ý nghĩa hành động diễn ra
said Jim Tarleton, turning from
từ tốp người đang lớn tiếng bàn
trước đây và bây giờ vẫn còn làm.
the group of shouting men, and
luận, Jim Tarleton quay sang
- Dịch giả đã khéo léo chêm thêm từ
with an apology Ashley
nói vậy với Ashley.
“hạ cố” khơng những phù hợp với
excused himself and rose.
khơng khí của phần truyện này mà
còn nhấn mạnh sự tiếp diễn từ quá
khứ đến hiện tại của hành động
“chưa cho biết” của nhân vật.
2.3.3. The Godfather
1. “We have known each
Bố già
Ông bạn và tơi, tụi mình biết
16
Phân tích
- Kết cấu Present Perfect trong câu
other many years, you and I,”
nhau quá lâu rồi.
mang ý nghĩa biểu đạt hành động
he said to the undertaker
hoặc tình trạng trong quá khứ và vẫn
đúng ở hiện tại. Điều đó thể hiện ở
việc, hai nhân vật trong quá khứ là
bạn và bây giờ vẫn giữ mối quan hệ
2. “Hasn’t your Godfather
Xưa nay Bố có nói cái gì mà
đó.
- Kết cấu Present Perfect trong câu
always done what he said he
không làm đâu? Bộ tao nói
mang ý nghĩa biểu đạt hành động
would do? Have I ever been
giỡn chơi hả?
hoặc tình huống xảy ra trong quá
taken for a fool?”
khứ và nó vẫn không thay đổi tại
thời điểm phát ngôn.
- Trong bản dịch, yếu tố trên được
biểu lộ bằng cụm từ chỉ thời gian
“xưa nay” hay từ xưa đến nay.
3. Hagen started again,
Hagen bình tĩnh hỏi lại: -
speaking in the most ordinary
voice. “Look at my card,” he
Xin đừng quên nghề tôi là luật mang ám chỉ một hành động hoặc
sư! Một con nhà luật mà… áp tình huống trong quá khứ và vẫn
said. “I’m a lawyer. Would I
lực? Mà lại buông lời hăm doạ đúng ở thời điểm nói.
stick my neck out? Have I
ai sao?
- Kết cấu Present Perfect trong câu
- Trong cả bản dịch và bản gốc đều
uttered one threatening
khơng có mốc thời gian cụ thể nhưng
word?
cũng có thể dựa hiểu rằng từ lúc
nhân vật là luật sư thì chưa bao giờ
hăm dọa ai.
2.4. Kết cấu Present Perfect biểu đạt kinh nghiệm, trải nghiệm.
2.4.1. The Old Man and the
Ông già và biển cả
Sea
17
Phân tích
1. Never have I had such a
Chưa bao giờ mình gặp một
- Kết cấu Present Perfect trong câu
strong fish nor one who acted
con cá nào kiêu hùng và hành
này mang ý nghĩa biểu đạt kinh
so strangely. (26)
động quá đỗi kỳ lạ như nó.
nghiệm. Thường được đánh dấu qua
(37)
phương tiện từ vựng trong tiếng Việt
như từng, đã, chưa từng, chưa bao
giờ,…
- Dịch giả đã dịch khá sát nghĩa và rõ
ràng, ý nghĩa biểu đạt kinh nghiệm
được đánh dấu qua từ “chưa bao giờ”
để ở đầu câu, nhấn mạnh cảm giác
bất ngờ của ơng lão. Nói cách khác,
ơng lão phải thảng thốt vì chưa từng
gặp con cá nào mạnh đến như thế
2. But perhaps he has been
Nhưng chắc trước kia cu cậu
trong cả sự nghiệp câu cá của ông.
- Kết cấu Present Perfect trong câu
hooked many times before and
đã nhiều lần nếm mùi dây câu
này mang ý nghĩa biểu đạt kinh
he knows that this is how he
nên đã biết đây là cách chiến
nghiệm, nó cũng được đánh dấu qua
should make his fight. (26)
đấu tốt nhất.
phương tiện từ vựng “đã” trong tiếng
(37)
Việt.
- Câu này được dịch rất rõ ràng và
sát nghĩa, giúp câu văn dễ hiểu và
3. But I killed the shark that hit
Nhưng ta đã giết con cá mập
rành mạch.
- Kết cấu Present Perfect trong cả hai
my fish, he thought. And he
cắn con cá của ta, lão nghĩ. Nó
câu này đều biểu đạt về sự kinh
was the biggest dentuso that I
là con dentuso lớn nhất mà ta
nghiệm, trải nghiệm nói chung. Nó
have ever seen. And God
từng thấy. Chúa chứng giám
đứng kế nhau và bổ trợ qua lại làm
knows that I have seen big
rằng ta đã thấy nhiều con cá
tăng sự kịch tính cho tình huống
ones. (58)
lớn. (65)
truyện.
- Tác giả khơng những dịch sát nghĩa
18
mà còn kết hợp bằng những từ ngữ
linh hoạt và đa dạng, giúp câu văn
trở nên rõ nét và mềm mại hơn rất
nhiều.
2.4.2. Gone With the Wind
Cuốn theo chiều gió
Phân tích
1. Have you thought that we
Các vị đã nghĩ đến chuyện là
- Kết cấu Present Perfect trong câu
would not have a single
chúng ta khơng có lấy một tàu
này biểu đạt về sự kinh nghiệm, trải
warship and that the Yankee
chiến nào và hạm đội Yankee
nghiệm nói chung.
fleet could bottle up our
có thể chỉ trong một tuần bịt
- Dịch giả dịch câu này sát nghĩa, từ
harbors in a week, so that we
kín các hải cảng của ta, khiến ta “đã” càng mang ý muốn làm rõ trải
could not sell our cotton
không bán bơng ra nước ngồi
nghiệm của câu nghi vấn này.
abroad?
2. “The trouble with most of us
được?
Cái phiền đối với phần lớn
- Các kết cấu Present Perfect liên
Southerners,” continued Rhett
người miền Nam chúng ta, -
tiếp trong đoạn này biểu đạt về kinh
Butler, “is that we either don’t
Rhett Butler nói tiếp, - là chúng nghiệm, sự trải nghiệm nói chung.
travel enough or we don’t profit ta không chịu đi mấy, hoặc giả
- Dịch giả dịch đoạn này sát nghĩa.
enough by our travels. Now, of
chúng ta không rút ra được mấy Từ “đã” dịch sát từ kết cấu Present
course, all you gentlemen are
từ các chuyến đi của chúng ta.
Perfect đầu tiên mang ý nghĩa muốn
well traveled. But what have
Tất nhiên là quý vị ở đây đã đi
làm rõ trải nghiệm của câu nghi vấn
you seen? Europe and New
nhiều. Nhưng quý vị đã thấy
này.
York and Philadelphia and, of
những gì? Nào Châu Âu, nào
- Ba kết cấu Present Perfect liên tiếp
course, the ladies have been to
New York, nào Philadelphia và
theo sau cũng nhằm nhấn mạnh
Saratoga” (he bowed slightly to cố nhiên các phu nhân và tiểu
the group under the arbor).
thư thì đã đến Saratoga (anh ta
“You’ve seen the hotels and
khẽ nghiêng mình về phía
the museums and the balls and
nhóm ngồc dưới giàn cây). Quý
the gambling houses. And
vị đã thấy các khách sạn, các
you’ve come home believing
viện bảo tàng, các phòng khiêu
that there’s no place like the
vũ và sòng bạc. Và quý vị đã
South. As for me, I was
trở về, đinh ninh khơng có nơi
19
những trải nghiệm của các nhân vật.
Charleston born, but I have
nào bằng miền Nam. Cịn tơi
spent the last few years in the
đây, tôi sinh ra ở Charleston,
North.”
nhưng mấy năm gần đây, tôi đã
3. “Have I ever been ashamed
ở miền Bắc.
Đã có bao giờ ta lấy làm xấu
of it? No, ’tis proud I am. And
hổ vì điều đó? Khơng, ta cịn tự này biểu đạt về kinh nghiệm, sự trải
don’t be forgetting that you are
hào nữa là đằng khác. Và cơ
nghiệm nói chung.
half Irish, Miss! And to anyone
cũng đừng quên rằng máu cô
- Trong bản dịch, Dương Tường đã
with a drop of Irish blood in
một nửa là Ireland đấy, tiểu thư
dịch hoàn toàn sát nghĩa cụm “have I
them the land they live on is
ạ. Và đối với bất kỳ ai có một
ever been” thành “đã có bao giờ”
like their mother. ’tis ashamed
giọt máu Ireland trong người,
chứ không đơn thuần là “có bao giờ”
of you I am this minute. I offer
mảnh đất trên đó họ sống cũng
nhằm nhấn mạnh trải nghiệm này.
you the most beautiful land in
khác nào mẹ của họ. Lúc này,
the world—saving County
chính là tơi xấu hổ về cô đấy.
Meat-h in the Old Country—
Tôi tặng cô mảnh đất đẹp nhất
and what do you do? You
thế giới - không kể hạt Meath
sniff!”
bên cố quốc - thế mà cô đáp lại
- Kết cấu Present Perfect trong câu
như thế nào? Cơ khịt mũi chê!
2.4.3. The Godfather
Bố già
Phân tích
1. “Padrone, I swear by the
“Thưa ông chủ… Tôi xin thề
- Kết cấu Present Perfect trong cả hai
Holy Virgin I have never
có Đức Mẹ, tôi không dám lợi
câu này đều biểu đạt về sự kinh
taken advantage of your
dụng lịng tốt của ơng chủ. Tơi
nghiệm, trải nghiệm nói chung.
kindness. I love your daughter
thương cơ chủ thiệt tình, tơi
with all respect. I ask for her
muốn xin cưới hỏi đàng hoàng.
hand with all respect. I know I
Tôi thật không nên không phải,
have no right, but if they send
nhưng nếu bị tống về xứ thì
me back to Italy I can never
chẳng thể nào trở qua được.
come back to America. I will
Đành phải xa Katherine vĩnh
never be able to marry
viễn”
- Trong bản dịch, mặc dù dịch giả
không đưa ra những phương tiện từ
vựng đơn thuần như chưa từng hay
khơng bao giờ, từ « dám » vẫn là sự
lựa chọn đúng đắn vì khơng chỉ thể
hiện về mặt thời gian mà còn thể
hiện được thái độ khiêm nhường, e
Katherine.”
20
sợ của người nói. « Khơng dám »
nghĩa là chưa từng một lần và sẽ
không bao giờ làm một hành động
2. “Why should I be afraid
Ô hay, sao bố lại sợ nhỉ? Từ
nào đó.
- Kết cấu Present Perfect trong câu
now? Strange men have come
năm 12 tuổi đến giờ… thiếu gì
này đều biểu đạt về sự kinh nghiệm,
to kill me ever since I was
thằng muốn giết bố mà bố sợ
trải nghiệm nhằm thể hiện sự quen
twelve years old.”
quái gì chúng?
thuộc của nhân vật đối với việc bị
ám sát.
- Tác giả bám sát từ bản gốc ‘ever
sincce I was twelve years old’ dịch
thành ‘từ năm 12 tuổi đến giờ’ nhấn
mạnh trải nghiệm bị thù địch của
nhân vật từ độ tuổi còn rất nhỏ.
2.5. Kết cấu Present Perfect biểu đạt quá khứ gần
2.5.1. The Godfather
Bố già
Phân tích
1. Sollozzo had been watching Cặp mắt Sollozzo nãy giờ nhìn
- Kết cấu Present Perfect trong câu
him intently and seemed to
nó chịng chọc. Hình như nó đã
biểu lộ một hành động vừa mới hồn
have come to a decision
có quyết định rồi.
thành xong, cụ thể là hành động đưa
ra quyết định.
- Trong bản dịch, thời gian được xác
định bằng “nãy giờ” diễn tả quá trình
quan sát kỹ lưỡng của nhân vật
Sollozzo để nhận ra cuối cùng người
đối diện “đã có quyết định” nhấn
mạnh ở “ đã” để thể hiện hành động
này vừa mời hoàn thành.
21
3. Nhận xét ngữ liệu
Về mức độ tương đương, bản dịch tiếng Việt đã truyền đạt trọn vẹn hết ý nghĩa mà câu
tiếng Anh muốn truyền tải, khơng có nhiều sự xê dịch nghĩa trong bản dịch.
Kết cấu biểu đạt kết quả
Khi khảo sát nét nghĩa này, nhóm ghi nhận được sự tương đồng trong việc chuyển dịch
về cấu trúc giữa các câu hình thái này chủ yếu được đánh dấu trong tiếng Việt với sự kết
hợp “đã + vị ngữ”, “đã + vị ngữ + rồi”, “ vị ngữ + rồi”
Ví dụ:
“He’s taken it” >> “Nó đã đớp mồi”
“He’s kind of set on getting an education, and you two have pulled him out of the
….” >> “Xem chừng anh ấy có vẻ quyết tâm học đến nơi đến chốn, thế mà hai anh
đã kéo….”
“We’ve made some money” >> “Chúng ta đã có tiền rồi”
“All the contracts have been signed” >> “Giao kèo ký xong hết cả rồi”
Bên cạnh đó, khảo sát đồng thời cho thấy nhiều ngoại lệ, một số trường hợp câu dịch biểu
thị ý nghĩa kết quả thông qua kết từ “ tại” đôi khi kèm theo “cũng” để thêm sắc thái cho
câu văn sao cho gần gũi với người đọc Việt Nam.
Ví dụ:
“……. But I have a sentimental weakness for my children and I have spoiled
them…… I’m sorry that I had to disappoint you.” >> “… Cũng tại cưng chiều
quá đâm hư hết! .... đâu có dẫm chân nhau?”
Những trường hợp cịn lại thì bản dịch tiếng Việt khơng kèm theo phương tiên thể hiện
thời gian nhưng vẫn mang được sắc thái kết câu biểu đạt kết quả của thì hiện tại hồn
thành dựa vào những tình tiết và ngơn từ trong câu truyện.
Ví dụ:
22
“He’d be just fool enough to let the patterollers get him and that would give Ma
something else to talk about for weeks. I swear, darkies are more trouble.
Sometimes I think the Abolitionists have got the right idea.” >> Nó có thể rồ dại
để bọn tuần tra bắt và trong trường hợp ấy mẹ sẽ có một đầu đề khác để ca hàng
tuần nữa. Quả thật cái bọn da đen q ư là phiền tối. Đơi khi mình nghĩ quan
điểm của những người theo chủ nghĩa bãi nô là đúng.
Kết cấu hành động xảy ra trong quá khứ nhưng khơng có thời gian cụ thể.
Đây là một kết cấu khá phổ biến trong các tác phẩm và điểm đặc biệt của nó là khơng có
một dấu hiệu nào thật sự rõ ràng ngồi việc khơng nhắc đến thời điểm cụ thể. Trong các
tác phẩm tiếng anh, các tác giả dùng cấu trúc cơ bản nhất để biểu thị nét nghĩa này. Tuy
nhiên, khi khảo sát các bản dịch tiếng Việt, bên cạnh những câu dịch vẫn được giữ theo
nguyên tác khơng thêm thắt yếu tố nào:
Ví dụ:
“You will weep as I have wept– I will make you weep as your children make me
weep” >> “Được rồi! Tụi mày sẽ được khóc như tao. Con cái tụi mày làm khổ tao
thì tao sẽ cho tụi mày thử nếm mùi đau khổ!”
Nhóm khảo sát nhận thấy được sự phong phú trong các dùng từ hơn dẫu vẫn sử dụng các
phương tiện từ vựng cơ bản như đã, vừa,..
“But what have you decided to do about selling us the horses for the Troop?” >>
“Bà đã quyết định ra sao về chuyện bán ngựa cho chúng tôi cung cấp cho Đội?”
Kết cấu Present Perfect biểu đạt hành động bắt đầu trong quá khứ nhưng
vẫn liên quan đến hiện tại.
Đây là một trong những nét nghĩa được sử nhiều trong cả ba tác phẩm được khảo sát và
thường được sử dụng để biểu thị một tình huống khởi sự trong quá khứ kéo dài đến thời
điểm phát ngơn. Ngồi ra, ta có thể chia ra thêm hai trường hợp nữa là tình huống đó liệu
có kết thúc tại (cận) thời điểm nói hay vẫn cịn xảy ra trùng với thời điểm nói. Những từ
phổ biến được kết hợp với cách dùng nay là for + khoảng thời gian hoặc since + mốc thời
23
gian/ mệnh đề và ta thấy sự thay đổi từ Anh sang Việt không đáng kể, đa số các câu dịch
vẫn được dịch giả giữ nguyên khi chuyển dịch.
Ví dụ:
“Now we are joined together and have been since noon” >> “Bây giờ mình và nó
dính chặt nhau kể từ buổi trưa”
“Ashley, you have not favored us with your opinion,”>> “Ashley, anh chưa hạ cố
cho chúng tôi biết ý kiến của anh,”
Kết cấu Present Perfect biểu đạt kinh nghiệm, trải nghiệm.
Kết cấu này được dùng để miêu tả một trải nghiệm hoặc hành động đã xảy ra trước các
thời đoạn qui chiếu được nhắc trong tác phẩm. Trong các tác phẩm tiếng Anh được khảo
sát, khi biểu đạt ý nghĩa này trong thì hiện tại hồn thành thường được kết hợp với các
trạng từ never, ever,… Và trong bản dịch những phương tiện từ vựng được sử dụng là
từng, bao giờ, chưa từng, khơng bao giờ,…trong tiếng Việt.
Ví dụ:
“Have I ever been ashamed of it? >> “Đã có bao giờ ta lấy làm xấu hổ vì điều
đó?”
Đồng thời, các dịch giả tận dụng sự phong phú của tiếng Việt bằng cách sử dụng từ vựng
phong phú để biểu đạt kết cấu chứ không nhất thiết phải sử dụng trạng từ đi kèm.
Ví dụ:
“Padrone, I swear by the Holy Virgin I have never taken advantage of your
kindness” >> ““Thưa ơng chủ… Tơi xin thề có Đức Mẹ, tơi khơng dám lợi dụng
lịng tốt của ơng chủ”
Kết cấu Present Perfect biểu đạt quá khứ gần
Trong tiếng Anh, kết cấu có thể được sử dụng để miêu tả một sự kiện, tình huống, hành
động được xem là gần với thời điểm phát ngơn ở hiện tại và ít khi kết hợp các chỉ tố thời
gian. Các phó từ mang tính khơng cụ thể về mặt thời gian thường được sử dụng kèm theo
24
là recently, just. Trong tiếng Việt thường được đánh dấu bằng các khung đề thời gian của
sự tình như mới , gần đây, mới đây, vừa qua…. Tuy nhiên, khảo sát ba tác phẩm, nhóm
chúng tơi thấy rất ít sự ứng dụng của kết cấu này và nếu có thì các tác giả không thường
sử dụng kèm các phương tiện từ vựng được nhắc phía trên hoặc các dịch giả đã biến tấu
câu dịch sao cho câu văn uyển chuyển.
Ví dụ:
“ Sollozzo had been watching him intently and seemed to have come to a
decision” >> “Cặp mắt Sollozzo nãy giờ nhìn nó chịng chọc. Hình như nó đã có
quyết định rồi.”
II. Kết cấu Present Continuous
1. Khảo sát chức năng của kết cấu Present Perfect Continuous qua các từ
điển/sách ngữ pháp tiếng Anh.
Cambridge
Oxford
Collins Cobuild
Destination
Collins
Grammar
Dictionary
English Grammar
C1&C2
Grammar for
Grammar &
IELTS
Dictionary
Vocabulary
1. Biểu đạt hành động/sự việc bắt đầu trong quá khứ và diễn ra xuyên suốt cho đến thời điểm
hiện tại (thời điểm phát ngôn)
We use the
We can often use
If you want to talk
To talk about
To talk about
present perfect
either the present
about an activity or
actions and
actions that started
continuous to talk
perfect simple or
situation that started
situations
in the past and are
about ongoing
the present perfect
at some time in the
continuing up to
continuing now
events or activities
continuous with
past, continued, and
the present(or just
Ex:
which started at a
since or for when
is still happening
before the present)
My best friend has
time in the past and
something started
now, you use the
Ex:
been learning
still continuing up
in the past and
present perfect or
We’ve all been
French since
until now.
continues now, or
the present perfect
wondering what to
January
25