Tải bản đầy đủ (.pptx) (21 trang)

vật chất và ý thức, mối quan hệ biện chứng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 21 trang )

Chương 2: CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG


Chương 2: CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG


I. VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC
1. Vật chất và các hình thức tồn tại của vật chất

a. Quan niệm
của chủ
nghĩa duy
tâm và chủ
nghĩa duy vật
trước C.Mác
về phạm trù
vật chất

1

2

Thừa nhận sự tồn tại của sự vật, hiện tượng
vật chất nhưng phủ định đặc tính tồn tại
khách quan của chúng

Vật chất do ý thức (tinh thần) sinh ra và
quyết định


Quan niệm của các nhà duy vật trước C.Mác



Chủ nghĩa duy vật
cổ đại chất phác

Đồng nhất vật chất với
những sự vật hiện tượng cụ
thể như nước, lửa, khơng
khí, ngun tử… coi đó là cái
đầu tiên mà từ đó sinh ra
mọi cái cịn lại

Quan niệm này mang nặng tính trực quan, ngây thơ, ấu trĩ và
chưa khoa học nên đã bị khoa học bác bỏ.


Quan niệm của các nhà duy vật trước C.Mác

Chủ nghĩa
duy vật siêu hình

Quy vật chất về các
thuộc tính của vật
như là khối lương,
quảng tính, hay là kết
cấu nguyên tử

Quan niệm này đã có tính khoa học tuy nhiên nó cịn
mang nặng tính siêu hình cơ giới, máy móc.



b. Cuộc cách mạng trong khoa học tự nhiên cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỷ
XX và sự phá sản các quan điểm duy vật siêu hình về vật chất
- Tốn học:
+ Niu-tơn: phép tính vi phân, tích phân.
+ Lơ-ba-sép-xki: hình học phi Ơ-cờ-lít.
+ Lép-ních: phép tính vi phân, tích phân.
- Hóa học: Men-đê-lê-ép: bảng hệ thống tuần hồn các ngun tố hóa học.
- Vật lí:
+ Lơ-mơ-nơ-xốp: định luật bảo tồn và chuyển hóa năng lượng.
+ Niu-tơn: thuyết vạn vật hấp dẫn, ba định luật Niu-tơn.
- Sinh vật:
+ Đác -uyn: thuyết tiến hóa di truyền.
+ Puốc-kin-giơ : thuyết tế bào.


c. Quan niệm của triết học Mác – Lênin về vật chất

Vật chất là một phạm
trù triết học dùng để
chỉ thực tại khách
quan được cảm giác
chụp lại, chép lại,
phản ánh và tồn tại
khơng lệ thuộc vào
cảm giác

Đó là một phạm trù rộng và khái quát nhất, không thể hiểu
theo nghĩa hẹp như các khái niệm vật chất thường dùng
trong các lĩnh vực khoa học cụ thể hoặc đời sống hàng
ngày.

Vật chất là cái có trước (tính thứ nhất), cịn “cảm
giác” (ý thức) là cái có sau (Tính thức hai). Vật chất
tồn tại không lệ thuộc vào ý thức.
Vật chất được biểu hiện thông qua các dạng cụ thể,
bằng “cảm giác” (ý thức) con người có thể nhận
thức được và “thực tại khách quan” (vật chất)
chính là nguồn gốc, nội dung khách quan của “cảm
giác” (ý thức).


d. Các hình thức tồn tại của vật chất
Vận động là phương thức tồn tại của vật chất; không gian, thời gian là
những hình thức tồn tại của vật chất.
Vận động hiểu theo nghĩa chung nhất - tức được hiểu là một
phương thức tồn tại của vật chất, là một thuộc tính cố hữu của vật
chất – thì bao gồm tất cả mọi sự thay đổi và mọi quá trình diễn ra
trong vũ trụ, kể từ sự thay đổi vị trí đơn giản cho đến tư duy”.

“Các hình thức cơ bản của mọi tồn tại là không gian và thời gian;
tồn tại ngồi thời gian thì cũng hết sức vơ lý như tồn tại ngồi
khơng gian”.
P. Ăngghen SN 28 tháng 11 năm 1820


e. Tính thống nhất của thế giới:
Bản chất của thế giới là vật chất;
các sự vật, hiện tượng thống nhất với nhau ở tính vật chất.

1


Mọi sự vật, hiện tượng
của thế giới đều có tính
vật chất là tồn tại khách
quan, độc lập với ý thức
của con người.

2

Mọi sự vật, hiện
tượng trong thế
giới đều là những
dạng cụ thể của vật
chất

3

Thế giới vật chất
tồn tại vĩnh viễn
và vô tận.

4
Giới vô cơ, giới
hữu cơ có sự
liên hệ tác
động qua lại,
chuyển hố lẫn
nhau, vận động
và phát triển. 



2. Nguồn gốc, bản chất và kết cấu của ý thức

a. Nguồn gốc của ý thức

Nguồn gốc tự nhiên

Nguồn gốc tự nhiên của ý thức là bộ óc con người và hoạt động của nó
cùng mối quan hệ giữa con người với thế giới khách quan; trong đó, thế
giới khách quan tác động đến bộ óc con người từ đó tạo ra khả năng
hình thành ý thức của con người về thế giới khách quan. Như vậy, ý
thức chính là sự phản ánh của con người về thế giới khách quan.
+ Phản ánh vật lý, hoá học
+ Phản ánh sinh học

+ Phản ánh tâm lý
+ Phản ánh ý thức 


2. Nguồn gốc, bản chất và kết cấu của ý thức

Nguồn gốc tự nhiên
a. Nguồn gốc của ý thức
Nguồn gốc xã hội

Thông qua
lao động

Ngôn ngữ là
vỏ bọc của
tư duy



b. Bản chất của ý thức

Ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan (sự
phản ánh chủ quan, sáng tạo về thế giới)

c. Kết cấu của ý thức

Tri thức; tình cảm; lý trí


Cảm ơn sự chú ý lắng nghe. Hẹn gặp lại vào buổi học sau.


2. Nguồn gốc, bản chất và kết cấu của ý thức
a. Nguồn gốc của ý thức
Bộ óc con người và hoạt
động của nó

Nguồn gốc tự nhiên

Mối quan hệ giữa con người
với thế giới khách quan

Như vậy, ý thức chính là sự phản ánh
của con người về thế giới khách quan.


Phản ánh vật lý, hoá học


Phản ánh tâm lý
Võ Thị Thắng
Long An
16 tuổi
Ngơ Đình Diệm

Kết án 20 tù khổ sai
Nụ cười chiến thắng
 Phản

ánh sinh học

 Phản ánh ý thức 


Nguồn gốc xã hội

Thông qua
lao động

Ngôn ngữ là
vỏ bọc của tư duy

“Lao động là đôi cánh của ước mơ, là cội nguồn của niềm vui và sáng tạo” 
M.Gooriki 


b. Bản chất của ý thức
Ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan (sự

phản ánh chủ quan, sáng tạo về thế giới)

c. Kết cấu của ý thức

Trithức;
thức; tình
tình cảm;
Tri
cảm;lýlýtrítrí

d. Cấp độ của ý thức
Tự ý thức;
tiềm thức; vô thức


3. Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức
Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức là mối quan hệ biện chứng. Trong
mối quan hệ này, vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất là nguồn
gốc của ý thức, quyết định ý thức, song ý thức khơng hồn tồn thụ
động mà nó có thể tác động trở lại vật chất thông qua hoạt động thực
tiễn của con người.

Vật chất
Ý thức


Ý thức tác dụng tích cực trở lại
với vật chất sinh ra nó theo 2
trường hợp:


Nếu ý thức tiến bộ: phản ánh phù hợp
với thực tế thì có tác dụng thúc đẩy xã
hội phát triển
Nếu ý thức lạc hậu: phản ánh khơng
phù hợp với quy luật khách quan thì có
tác dụng kìm hãm xã hội phát triển.

Ý thức thuần túy: ý thức này dù tiến bộ hay lạc hậu thì bản thân chúng
cũng không làm thay đổi điều kiện hiện thực mà ý thức đó phải thơng
qua hành động thực tiễn của con người thì mới trở thành hiện thực.


II. Phép biện chứng duy vật
1. Hai loại hình của phép biện
chứng và phép biện chứng duy
vật

a. Biện chứng khách quan và
biện chứng chủ quan

b. Khái niệm phép
biện chứng duy vật


2. Nội dung của phép biện chứng duy vật
a. Hai nguyên lý của phép biện chứng duy vật
Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến là nguyên
tắc lý luận xem xét sự vật, hiện tượng khách
quan tồn tại trong mối liên hệ, ràng buộc lẫn
nhau tác động, ảnh hưởng lẫn nhau giữa các

sự vật, hiện tượng hay giữa các mặt của một
sự vật, của một hiện tượng trong thế giới

06 cặp phạm trù cơ bản

Nguyên lý về sự phát triển là nguyên tắc lý
luận mà trong đó khi xem xét sự vật, hiện
tượng khách quan phải ln đặt chúng vào
q trình ln luôn vận động và phát
triển tiến lên từ thấp đến cao, từ đơn giản
đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn
thiện hơn của sự vật).

03 quy luật cơ bản



×