Tải bản đầy đủ (.pdf) (40 trang)

Bài giảng Kiến trúc máy tính (ThS. Nguyễn Hằng Phương) Chương 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.63 MB, 40 trang )

1

+

Chương 5

Bộ nhớ trong


5.1 Bộ nhớ chính bán dẫn
Tổ chức
DRAM và SRAM
Các loại ROM
Logic Chip
Đóng gói
Tổ chức Module
Bộ nhớ xen kẽ
5.2 Sửa lỗi
5.3 Tổ chức DRAM cải tiến
DRAM đồng bộ
Rambus DRAM
DDR SDRAM
Cache DRAM

+

NỘI DUNG
2


+



Hoạt động của ô nhớ

3


+

4

Hoạt động của ơ nhớ


Ơ nhớ là phần tử nhớ được 1 bit thơng tin



Tính chất ơ nhớ
 hai trạng thái ổn định
 Có thể ghi/đọc ơ nhớ



Các tín hiệu
 Tín hiệu select - chọn 1 ơ nhớ
 Tín hiệu control -chỉ định đọc hoặc ghi
 Dữ liệu
 Data in: đặt trạng thái ô nhớ
 Sense: dữ liệu đầu ra



5

Các loại bộ nhớ bán dẫn
Kiểu bộ nhớ

Random-access
memory (RAM)
Read-only
memory (ROM)
Programmable
ROM (PROM)

Loại

Read-write
memory
Read-only
memory

Erasable PROM
(EPROM)

Xoá

Electrically,
byte-level

Cơ chế ghi
Electrically


Volatility
Volatile

Masks
Not possible

UV light, chiplevel

Nonvolatile
Electrically

Electrically Erasable
PROM (EEPROM)

Read-mostly
memory

Flash memory

Electrically,
block-level
Table 5.1 Semiconductor Memory Types

Electrically,
byte-level


+


6

RAM động - Dynamic RAM (DRAM)




2 loại công nghệ RAM :


RAM động - Dynamic RAM (DRAM)



RAM tĩnh - Static RAM (SRAM)

DRAM


Có nhiều ơ nhớ lưu trữ dữ liệu bằng điện tích trong tụ điện


Có điện tích trên tụ - bit 1



Khơng có điện tích trên tụ - bit 0




Cần phải nạp điện định kỳ để duy trì lưu trữ dữ liệu



“Động” được hiểu là xu hướng điện tích trên tụ rị rỉ ngay cả khi
ln được cấp điện


Cấu trúc & hoạt động
của DRAM

7

Dịng địa chỉ được kích hoạt khi bit
được đọc /ghi (Transistor đóng)
Ghi:
- Điện áp được đặt vào đường bit:
điện áp cao cho bit 1, thấp cho bit 0
- 1 tín hiệu được đặt vào dịng địa chỉ
 truyền dòng nạp vào tụ điện

Đọc:
- Dòng địa chỉ được chọn, transistor đóng
- Điện tích trên tụ điện được đưa qua bit line tới bộ khuếch đại cảm
biến  so sánh điện áp tụ với giá trị tham chiếu để xác định 1 hay 0
- Tụ phải được nạp lại


RAM tĩnh (SRAM)


8



Thiết bị số sử dụng các thành phần logic tương tự trong BXL



Các giá trị nhị phân được lưu trữ trong các cổng logic flip-flop
truyền thống.



Bit lưu dưới dạng cơng tắc on/off



Vẫn giữ dữ liệu chừng nào cịn có nguồn điện cấp cho nó



Khơng cần refreshing



Cache


Cấu trúc & hoạt động SRAM
• 4 transistor được kết nối để tạo ra

trạng thái logic ổn định.
• Trạng thái 1:

-

C1 cao, C2 thấp

-

T1 và T4 tắt, T2 và T3 bật.

• Trạng thái 0:

-

C1 thấp, C2 cao

-

T1 và T4 bật, T2 và T3 tắt.

• Dịng địa chỉ điều khiển T5, T6
• Ghi - giá trị mong muốn đặt vào
B, phần bù của nó đặt vào B.
• Đọc - giá trị được đọc từ dòng B.


10

So sánh SRAM và DRAM

Đều khả biến
 Phải cấp nguồn điện liên tục để duy trì giá trị bit
 Động
 Dễ dàng chế tạo, kích thước nhỏ hơn
 Mật độ lớn hơn (ô nhớ nhỏ hơn  nhiều ô nhớ hơn/đơn vị S)
 Giá thành rẻ hơn
 Đòi hỏi hệ mạch refresh hỗ trợ
 Thích hợp với các yêu cầu bộ nhớ lớn
 Sử dụng cho bộ nhớ chính
 Tĩnh
 Nhanh hơn
 Không cần hệ mạch refresh
 sử dụng trong cache (cả trong và ngoài chip)



11

+

Bộ nhớ chỉ đọc (ROM)


Chứa 1 mẫu dữ liệu cố định, không thể thay đổi hay thêm vào



Không cần cấp nguồn điện để duy trì giá trị bit trong bộ nhớ




Dữ liệu hay chương trình lưu trữ vĩnh cửu trong bộ nhớ chính;
khơng cần phải tải từ thiết bị lưu trữ thứ hai



Dữ liệu được nạp vào chip như một phần của quy trình sản
xuất chip.


Nhược điểm của điều này:


Khơng có chỗ cho lỗi, nếu sai 1 bit thì tồn bộ lô ROM phải vứt đi



Việc nạp dữ liệu vào ROM tốn một khoản chi phí cố định khá lớn


+

12

ROM lập trình được - PROM
 Phương
 bất

án ít tốn kém hơn


biến và chỉ có thể ghi một lần duy nhất

trình ghi được thực hiện bằng điện, có thể do nhà
cung cấp hoặc khách hàng thực hiện tại thời điểm sau
thời điểm sản xuất chip

 Quá

 Cần

có thiết bị đặc biệt để thực hiện quá trình ghi

 Linh

hoạt và tiện lợi

 Thích

hợp với sản xuất một số lượng lớn


13

Bộ nhớ chỉ đọc
EPROM
Bộ nhớ PROM có
thể xóa được

Q trình xóa có thể
thực hiện nhiều lần


Đắt hơn so PROM
nhưng có ưu điểm
do khả năng cập
nhật lại

EEPROM

Flash Memory

Bộ nhớ PROM xóa
bằng điện

Trung gian giữa
EPROM và
EEPROM

Có thể ghi vào bất cứ
thời điểm nào mà
khơng cần phải xóa dữ
liệu trước đó
Kết hợp ưu điểm của
sự bất biến và sự linh
hoạt của việc cập nhật
tại chỗ
Đắt hơn so với EPROM

Sử dụng cộng nghệ
xóa điện, khơng cho
phép xóa cấp độ

byte
Microchip được tổ
chức sao cho mỗi
đoạn (section) của
bộ nhớ được xóa rất
nhanh - “flash”


+



14

Tổ chức chip nhớ
Đường địa chỉ A0… An-1  2n ô nhớ

Đường dữ liệu D0… Dm-1  độ dài ô
nhớ là m bit




Dung lượng nhớ = 2n x m



Đường điều khiển:





Tín hiệu chọn chip CS (chip select)
Tín hiệu điều khiển đọc RD/

OE
Tín hiệu điều khiển ghi WR/W𝐸


Bộ nhớ 16 Mb DRAM (4M x 4)

15

n


Đóng gói chip

16


17

Tổ chức
bộ nhớ
256-KByte
• Bộ nhớ gồm nhiều
chip
• Tổ chức hệ thống
chip 1 bit

• 8 chip 256K x 1 bit


Tổ chức module 1MByte

18


+

19

Bộ nhớ xen kẽ
 Bao

gồm một tập hợp các chip DRAM

 Một

số chip được nhóm lại thành một memory bank

 Mỗi

bank có thể độc lập phục vụ một yêu cầu đọc, ghi bộ

nhớ

bank có thể phục vụ K yêu cầu đồng thời  tốc độ đọc,
ghi bộ nhớ tăng lên K lần


K

 Nếu

các từ liên tiếp của bộ nhớ được lưu trữ ở các bank
khác nhau, việc truyền một khối của bộ nhớ sẽ được tăng
tốc


Sửa lỗi

20



Lỗi cứng
 Lỗi vật lý vĩnh viễn
 Một hoặc nhiều ơ nhớ khơng thể lưu trữ dữ liệu chính xác, bị kẹt ở
giá trị 0 hoặc 1 hoặc chuyển đổi thất thường giữa 0 và 1
 Nguyên nhân:
 Do tác động của môi trường khắc nghiệt
 Lỗi sản xuất
 Do hao mòn dần



Lỗi mềm
 Sự kiện ngẫu nhiên, làm thay đổi nội dung của một hay nhiều ô nhớ
 Không làm hỏng bộ nhớ
 Nguyên nhân:

 vấn đề về nguồn điện
 Ảnh hưởng của các hạt phóng xạ


Chức năng mã sửa lỗi

21


+
Mã sửa lỗi
Hamming


+

23

Phát triển mã sửa lỗi 8 bit
 Độ

dài mã sửa lỗi bao nhiêu là đủ?

 XOR(Kbefore,

Kafter) = syndrome bit
 Syndrome bit = 0  khơng có lỗi
 Syndrome bit = 1  có lỗi

 Syndrome

 Điều

word dài K bit, giá trị 0 … 2K-1

kiện để sửa lỗi đơn: 2K-1 ≥ M+K


+

So sánh hiệu suất
DRAM Alternatives

Bảng 5.3 So sánh hiệu suất của một số DRAM Alternatives

24


+

Bố cục các bit dữ liệu và các bit kiểm tra

25


×