Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2021 môn Địa lí có đáp án - Trường THPT Dĩ An, Bình Dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (518.14 KB, 8 trang )

SỞ GD­ĐT BÌNH DƯƠNG 

KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021

TRƯỜNG THPT DĨ AN

Bài thi: KHOA HỌC XàHỘI

ĐỀ THAM KHẢO

Mơn thi thành phần: ĐỊA LÍ

(Đề thi có 04 trang)

Thời gian làm bài: 50 phút khơng kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh: …………………………………………………
Số báo danh: …………………………………………………….
Câu 41. Những điều kiện thuận lợi để nước ta ni trồng thủy sản nước ngọt là
A. bờ biển dài, vùng đặc quyền kinh tế rộng.
phá.
C. có nhiều bãi ao hồ, sơng ngịi, ơ trũng.

B. dọc bờ biển có nhiều bãi triểu, đầm 
D. có các ngư trường rộng lớn, giàu hải sản.

Câu 42. Nơi nào sau đây ở nước ta chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của hạn hán?
A. Cực Nam Trung Bộ.

B. Tây Ngun.


C. Nam Bộ.

D. Tây Bắc.

Câu 43. Cơ cấu sản xuất cơng nghiệp của nước ta khơng chuyển dịch theo hướng nào sau đây?
A. Tăng tỉ trọng sản phẩm chất lượng thấp.
B. Tăng tỉ trọng cơng nghiệp chế biến.
C. Tăng tỉ trọng của các sản phẩm cao cấp.
D. Giảm tỉ trọng cơng nghiệp khai thác.
Câu 44. Ngành cơng nghiệp xay xát ở nước ta có điều kiện phát triển mạnh, là do
A. nhu cầu chất lượng sản phẩm tăng cao.      B. vốn đầu tư ít, thời gian quay vịng vốn nhanh.
C. nguồn ngun liệu phong phú, dồi dào.      D. nhu cầu thị trường trong nước và xuất khẩu.
Câu 45. Các trung tâm cơng nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ phát triển dựa trên điều kiện 
A. giàu ngun liệu, khống sản.
B. vị trí chiếm lược tiếp giáp với miền nam Trung Quốc.
C. cơ sở hạ tầng được đầu tư phát triển tương đối hồn thiện.
D. lao động có kinh nghiệm nhất cả nước.
Câu 46. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sơng La Ngà thuộc lưu vực sơng nào  
sau đây?
A. Sơng Thu Bồn.

B. Sơng Đồng Nai . C. Sơng Mê Cơng.

D. Sơng Ba (Đà Rằng).

Câu 47. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, dãy núi nào sau đây khơng chạy theo hướng 
tây bắc – đơng nam?
A. Bạch Mã.

B. Hồng Liên Sơn. C. Trường Sơn Bắc.       D. Pu Đen Đinh.


Câu 48. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17 , cho biết Khu kinh tế ven biển Chu Lai thuộc  
tỉnh nào sau đây?
A. Quảng Nam.
B. Quảng Ngãi.
C. Bình Định.
D. Phú n.
Câu 49. Dựa vào Alat trang 21, cho biết các ngành cơng nghiệp phát triển mạnh của Tây Ngun 

A. thủy điện và sản xuất hàng tiêu dùng.        

 B. thủy điện và chế biến nơng, lâm sản.

C. sản xuất vật liệu xây dựng và cơ khí.          

D. luyện kim và hóa chất.


Câu 50.  Căn cứ  vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm cơng nghiệp chế  biến 
lương thực, thực phẩm nào sau đây có quy mơ lớn?
A. Thái Ngun.
B. Hải Phịng.
C. TP. Hồ Chí Minh.
D. Bến Tre.
Câu 51.  Căn cứ  vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm cơng nghiệp Cần Thơ 
khơng có ngành cơng nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nào sau đây?
A.Dệt, may.
phẩm.

B.Da, giày.


C.Gỗ giấy, xenlulơ.                D.Giấy,  in,  văn  phịng 

Câu 52. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết đường số 27 nối Đà Lạt với nơi nào  
sau đây?
A. Quy Nhơn.

B. Tuy Hịa.

C. Phan Rang ­ Tháp Chàm. D. Nha Trang.

Câu 53. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết trung tâm du lịch nào sau đây là trung  
du lịch quốc gia?
A. Nha Trang.

B. Vũng Tàu.

C. Hải Phịng.

D. Huế  .

Câu 54. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết vùng Tru ng du miền núi Bắc Bộ có 
các trung tâm cơng nghiệp nào?
A. Hải Phịng, Hạ Long, Câm Ph
̉
ả.

B. Thái Ngun, Hạ Long, Câm Ph
̉
ả.


C. Hải Phịng, Hạ Long, Thái Ngun.

D. Hạ Long, Câm Ph
̉
ả, Việt Trì.

Câu 55. Căn cứ vào At lat Địa lí trang 27, tỉnh duy nhất ở vùng Dun hải Nam Trung Bộ vừa có 
đường biên giới vừa có đường bờ biển là
A. Khánh Hồ.
B. Quảng Nam.
C. Quảng Ngãi.
D. Bình Thuận.
Câu 56. Căn cứ  vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết quần đảo Trường Sa và Hồng Sa 
thuộc tỉnh và thành phố nào của nước ta?
A. Khánh Hịa và Đà Nẵng.  

B. Quảng Ngãi và  Đà Nẵng.    

C.  Quảng Nam và Đà Nẵng.     

D. Phú n và Đà Nẵng.

Câu 57. Căn cứ  vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết nhà máy thủy điện nào sau đây thuộc 
Dun hải Nam Trung Bộ?
A. Hàm Thuận ­ Đa My.

B. Đrây Hling.

C. Bn Tua Srah.


D. Yaly.

Câu 58. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết trung tâm cơng nghiệp nào sau đây có  
ngành đóng tàu?
A. Rạch Giá.

B. Cà Mau.

C. Kiên Lương.

D. Long Xun.

Câu 59. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết kênh Vĩnh Tế nối Châu Đốc với địa 
điểm nào sau đây?
A. Hà Tiên.
B. Rạch Giá.
C. Vị Thanh.
D. Mộc Hóa.
Câu 60. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết trung tâm cơng nghiệp nào sau đây 
có giá trị sản xuất lớn nhất ở Đồng bằng sơng Cửu Long?
A. Rạch Giá.

B. Kiên Lương.

C. Cần Thơ.

D. Long Xun.

Câu 61. Cho bảng số liệu:

XUẤT, NHẬP KHẨU HÀNG HĨA VÀ DỊCH VỤ CỦA XIN­GA­PO, GIAI ĐOẠN 2010 ­ 2015


(Đơn vị: Tỷ đơ la Mỹ)
Năm
2010
2012
2014
2015
Xuất khẩu
471,1
565,2
588,5
516,7
Nhập khẩu
408,6
496,8
513,6
438,0
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về cán cân xuất, nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ 
của 
Xin­ga­po, giai đoạn 2010 ­ 2015?
A. Giá trị xuất siêu năm 2012 lớn hơn năm 2015.     B. Từ năm 2010 đến năm 2015 đều xuất siêu.
C. Từ năm 2010 đến năm 2015 đều nhập siêu.       D. Giá trị xuất siêu năm 2014 nhỏ hơn năm 2010.
Câu 62.  Cho biểu đồ về GDP của Mi­an­ma, Xin­ga­po, Thái Lan và Việt Nam năm 2016

(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh  GDP của Mi­an­ma, Xin­ga­po, Thái Lan và  
Việt Nam năm 2016 ?

A. Mi­an­ma lớn hơn Việt Nam .
B. Xin­ga­po lớn hơn Thái Lan .
C. Thái Lan nhỏ hơn Việt Nam.

D. Xin­gapo lớn hơn Mi­an­ma.

Câu 63 . Hậu quả của việc đắp đê ngăn lũ ở đồng bằng sơng Hồng là
A. đất ở đồng bằng chủ yếu là đất bạc màu.
B. địa hình cao ở phía tây và tây bắc, thấp dần ra biển.
C. trên đồng bằng có các bậc ruộng cao bạc màu và ơ trũng.
D. vào mùa cạn nước triều lấn mạnh vào nhiều diện tích bị nhiễm mặn.
Câu 64. Cơ cấu dân số nước ta hiện nay
A. phân bố đồng đều giữa các vùng.
B. tăng nhanh, cơ cấu dân số già.
C. tập trung chủ yếu ở thành thị.
D. cơ cấu dân 
số vàng, lao động dồi dào.
Câu 65 . Phát biểu nào sau đây khơng đúng với đơ thị hóa ở nước ta hiện nay?
A. Tỉ lệ dân thành thị tăng theo thời gian.

B. Số dân ở đơ thị nhỏ hơn nơng thơn.

C. Số đơ thị giống nhau ở các vùng.

D. Trình độ đơ thị hóa cịn thấp.

Câu 66 . Xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của nước ta phù hợp với u cầu chuyển  
dịch cơ cấu kinh tế theo hướng
A. mở rộng đầu tư ra nước ngồi.                         B. hội nhập nền kinh tế thế giới.



C. cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.          D. kinh tế  thị trường định hướng xã hội chủ 
nghĩa.
Câu 67. Ở nước ta, mục đích chủ yếu của sản xuất lương thực khơng phải là
A. đảm bảo lương thực cho nhân dân.
B. cung cấp thức ăn cho chăn ni.
C. nguồn hàng cho xuất khẩu.
D. ngun liệu cho cơng nghiệp.
Câu 68. Phát biểu nào sau đây đúng về ngành thủy sản của nước ta hiện nay?
A. Diện tích ni trồng khơng được mở rộng.

B. Đánh bắt ở xa bờ được chú trọng.

C. Sản phẩm chưa qua chế biến càng nhiều.
tư.

D. Phương tiện sản xuất  ít được đầu 

Câu 69. Trong những năm qua giao thơng đường biển của nước ta phát triển nhanh do
A. nước ta có điều kiện thuận lợi để phát triển đường biển.
B. nước ta đang thực hiện mở cửa, quan hệ quốc tế ngày càng tăng.
C. ngành dầu khí phát triển mạnh nên nhu cầu vận chuyển lớn.
D. ngoại thương phát triển mạnh lượng hàng xuất nhập khẩu lớn.
Câu 70. Việc giữ vững chủ quyền của một hịn đảo có ý nghĩa rất lớn vì các đảo là
A. một bộ phận khơng thể tách rời của lãnh thổ nước ta.
B. nơi có thể tổ chức quần cư, phát triển sản xuất.
C. hệ thống tiền tiêu của vùng biển nước ta.
D. cơ sở để khẳng định chủ quyền đối với vùng biển và thềm lục địa của nước ta.
Câu 71. Nhân tố quan trọng nhất khiến cho kim ngạch xuất khẩu của nước ta liên tục tăng trong 
những năm gần đây là

A. điều kiện tự nhiên thuận lợi.
B. mở rộng thị trường và đa dạng hố sản 
phẩm.
C. nguồn lao động dồi dào, chất lượng cao.
D. cơ sở vật chất ­ kĩ thuật tốt.
Câu 72. Giải pháp quan trọng nhất để tránh rủi ro trong việc mở rộng các vùng sản xuất cây  CN 
ở Tây Ngun là
A. tiếp tục mở rộng các vùng chun canh. 

B. tìm thị trường xuất khẩu ổn định.

C. đa dạng hóa cơ cấu cây cơng nghiệp.

D. đẩy mạnh khâu chế biến sản phẩm.

Câu 73. Hạn chế chủ yếu trong phát triển nơng nghiệp ở Đồng bằng sơng Cửu Long là
A. mùa lũ kéo dài, nhiều vùng trũng, bị ngập sâu.    
B. diện tích đất phèn, đất mặn lớn, mùa khơ kéo dài.
C. kênh rạch chằng chịt, bề mặt đồng bằng bị cắt xẻ lớn.     
D. đất thiếu dinh dưỡng, khó thốt nước.
Câu 74. Vấn đề cần đặc biệt chú ý trong việc phát triển ngư nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ là
A. khai thác hợp lí đi đơi với bảo vệ nguồn lợi thủy sản.      
B. giảm việc khai thác để duy trì trữ lượng thủy sản.
C. hạn chế việc ni trồng để bảo vệ mơi trường ven biển.   
D. giảm khai thác ven bờ, đầu tư cho đánh bắt xa bờ.


Câu 75.  Vấn đề  quan trọng cần quan tâm  ở  Đơng Nam Bộ  trong phát tr iển  nơng  nghiệp theo 
chiều sâu là
A. cải tạo đất, chống xói mịn đất.


B. cải tạo đất, thay đổi cơ cấu cây trồng.

C. thay đổi cơ cấu cây trồng, chống xói mịn.

D. thủy lợi, thay đổi cơ cấu cây trồng.

Câu 76.  Cho biểu đồ về lúa của Đồng bằng sơng Hồng và Đồng bằng sơng Cửu Long qua các 
năm:

(Nguồn số liệu theo Niên giảm thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016)
Biểu đề thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Sản lượng lúa của Đồng bằng sơng Hồng và Đồng bằng sơng Cửu Long qua các năm.
B. Cơ cấu diện tích lúa của Đồng bằng sơng Hồng, Đồng bằng sơng Cửu Long qua các năm.
C. Cơ cấu sản lượng lúa của Đồng bằng sơng Hồng, Đồng bằng sơng Cửu Long qua các năm.
D. Diện tích lúa của Đồng bằng sơng Hồng và Đồng bằng sơng Cửu Long qua các năm.
Câu 77. Miền Bắc và Đơng Bắc Bắc Bộ khác với miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ ở những đặc  
điểm nào sau đây?
A. Đồi núi thấp chiếm ưu thế, gió mùa Đơng Bắc hoạt động mạnh.
B. Địa hình núi ưu thế, có nhiều cao ngun và lịng chảo giữa núi.
C. Ảnh hưởng gió mùa Đơng Bắc giảm, tính nhiệt đới tăng dần.
D. Mùa hạ chịu tác động mạnh của Tín phong, có đủ ba đai cao.
 Câu 78. Phát biểu nào sau đây khơng đúng với ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển cơ sở hạ tầng
?giao thơng vận tải ở Dun hải Nam Trung Bộ
.A. Tạo ra những thay đổi trong phân bố dân cư
.B. Làm thay đổi sự phân cơng lao động theo lãnh thổ
.C. Nâng cao hiệu quả bảo vệ tài ngun, mơi trường
D. Giúp đẩy mạnh sự giao lưu với các vùng khác 
Câu 79 . Vùng Đồng bằng sơng Hồng chun mơn hóa sản xuất lúa chủ yếu do có
A. đất phù sa màu mỡ, nhiệt ẩm dồi dào, nguồn nước phong phú. 

B. nguồn nước phong phú, nhiệt ẩm dồi dào, nhiều giống lúa tốt. 
C. nhiều giống lúa tốt, đất phù sa màu mỡ, có một mùa mưa lớn. 
D. nhiệt ẩm dồi dào, có nhiều giống lúa tốt, đất phù sa màu mỡ.


Câu 80 . Cho bảng số liệu:
SẢN  LƯỢNG  THAN  CỦA  NƯỚC TA  PHÂN  THEO  THÀNH  PHẦN  KINH  TẾ  GĐ  2005 ­ 
2014(Đơn vị: Nghìn tấn)
Năm

2005

2010

2012

2014

32 944

43 500

40 512

39 763

Ngồi Nhà nước

639


577

674

496

Đầu tư nước 
ngồi

510

758

897

827

Nhà nước

 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016)
Theo bảng số liệu, để thể hiện sự thay đổi cơ cấu sản lượng than của nước ta phân theo thành 
phần kinh tế giai đoạn 2005 ­ 2014, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
B. Đường.

A. Trịn.

C. Miền.

D. Kết hợp.


­­­ HẾT ­­­
Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam, NXB Giáo dục xuất bản từ năm 2009
MA TRẬN ĐỀ THAM KHẢO
Chun đề

Nhận biết Thơng hiểu Vận dụng

Vận dụng 
cao

Số câu

Địa lí tự nhiên

1

1

0

1

3

Địa lí dân cư

0

2


0

0

2

Địa lý các ngành kinh tế

3

4

1

0

8

Địa lí các vùng kinh tế

1

1

4

2

8


Thực hành kĩ năng địa lí

15

0

2

2

19

Tổng số câu

20

8

7

5

40

Tỉ lệ %

50%

20%


17.5%

12.5%

100%

ĐÁP ÁN THAM KHẢO VÀ LỜI GIẢI CHI TIẾT
CÂU
41

ĐÁP ÁN
C

42

A

43
44

A
C

45

A

LỜI GIẢI
Nước ta có nhiều sơng suối, kênh rạch, ao hồ, các ơ trũng ở đồng bằng 
có thể ni thả cá tơm nước ngọt (Mục 1a. SGK Địa lí 12CB /trang 100)

Thời kỳ khơ hạn kéo dài 6­7 tháng ở vùng ven biển cực Nam Trung Bộ 
(Mục 2d. SGK Địa lí 12 CB/trang 64)
Hình 26.1 (SGK Địa lí 12 CB/trang 113)
Ngành cơng nghiệp xay xát  ở  nước ta phát triển mạnh, tốc  độ  tăng  
nhanh là do nguồn nguyên liệu phong phú dồi dào.
Các trung tâm công nghiệp  ở  Trung du và miền núi Bắc Bộ  phát triển  


46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61

B
A
A
B
B

C
C
D
B
B
A
A
A
A
C
B

62

D

63

C

64

D

65

C

66


C

67

D

68

B

69

B

70

D

dựa trên điều kiện: là vùng giàu tài ngun khống sản nhất nước ta 
(SGK Địa lí 12 CB/trang 146)
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 10
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 13
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 17
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 21
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 22
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 22
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 23
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 25
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 26
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 27

Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 28
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 28
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 29
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 29
Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 29
Từ  năm 2010 đến năm 2015 xuất khẩu của Xingapo đều cao hơn nhập 
khẩu   đều xuất siêu.
GDP của Thái Lan > Xin­ga­po > Việt Nam > Mi­an­ma   Xin­ga ­ po lớn 
hơn Mi­an­ma.
Có đê ven sơng ngăn lũ nên vùng trong đê khơng đực bồi đắp phù sa 
hàng năm gồm các khu ruộng cao bạc màu và các ơ trũng ngập nước 
(Mục 2b.SGK Địa lí 12 CB/trang 33)
Cơ cấu dân số nước ta hiện nay đang có sự biến đổi nhanh chóng theo  
nhóm tuổi và  ở  thời kì cơ  cấu dân số  vàng, nên có lao động dồi dào, tỉ 
lệ dân số phụ thuộc giảm.
Phân bố  đơ thị  khơng đều giữa các vùng: có vùng có số  lựng đơ thị 
nhiều, có vùng có số lượng đơ thị ít(Mục 1c.SGK Địa lí 12 CB/trang 78).
Xu hướng chuyển dịch như trên là phù hợp với u cầu chuyển dịch cơ 
cấu kinh tế theo hướng cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện  
nước ta hiện nay (Mục 1.SGK Địa lí 12 CB/trang 82,83).
Ở nước ta, việc đẩy mạnh sản xuất lương thực có tầm quan trọng đặc 
biệt nhằm đảm bảo lương thực cho nhân dân, cung cấp thức ăn cho  
chăn ni và nguồn hàng cho xuất khẩu(Mục 1a.SGK Địa lí 12 CB/trang 
93).
Những đổi mới trong chính sách của Nhà nước: Khuyến khích và tạo 
điều kiện cho ngư dân đẩy mạnh đánh bắt xa bờ(Mục 1a. SGK Địa lí 12 
CB/trang 94).
Trong những năm qua, nước ta đang thực hiện mở cửa, quan hệ quốc tế 
ngày càng tăng nên giao thơng đường biển của nước ta phát triển nhanh.
Việc giữ  vững chủ  quyền của một hịn đảo có ý nghĩa rất lớn vì các  

đảo là cơ  sở để  khẳng định chủ  quyền của nước ta đối với vùng biển 


71

B

72

B

73

B

74

A

75

D

76
77

A
A

78


C

79

A

80

C

và thềm lục địa quanh đảo(Mục 2a.SGK Địa lí 12 CB/trang 191, 192).
Nhờ việc mở rộng và đa dạng hóa thị trường, kim ngạch xuất khẩu của  
nước ta liên tục tăng lên(Mục 1b.SGK Địa lí 12 CB/trang 138).
Giải pháp quan trọng nhất để tránh rủi ro trong việc mở rộng các vùng  
sản xuất cây CN  ở Tây Ngun là tìm thị trường xuất khẩu  ổn định.Vì 
khi thị trường xuất khẩu ổn định thì sẽ tránh dược tình trạng được mùa 
rớt giá, được giá thì mất mùa.
Hạn chế chủ yếu trong phát triển nơng nghiệp ở Đồng bằng sơng Cửu  
Long là diện tích đất phèn, đất mặn lớn, mùa khơ kéo dài  (Mục 2c.SGK 
Địa lí 12 CB/trang 187).
Vấn đề  cần đặc biệt chú ý trong việc phát triển ngư  nghiệp của vùng 
Bắc Trung Bộ là khai thác hợp lí đi đơi với bảo vệ nguồn lợi thủy sản : 
do tàu thuyền cơng suất nhỏ, đánh bắt ven bờ là chính, nên ở nhiều nơi 
nguồn lợi thủy sản có nguy cơ  suy giảm rõ rệt(Mục 2c.SGK Địa lí 12 
CB/trang 157).
Vấn đề quan trọng cần quan tâm ở Đơng Nam Bộ trong phát tr iển nơng 
nghiệp  theo   chiều  sâu  là  thủy  lợi,  thay   đổi   cơ  cấu  cây  trồng  (Mục 
3c.SGK Địa lí 12 CB/trang 180,181).
Dấu hiệu nhận biết là cụm từ sản lượng và đơn vị triệu tấn.

Miền Bắc và Đơng Bắc Bắc Bộ khác với miền Tây Bắc và Bắc Trung 
Bộ   ở  những đặc điểm : Miền Bắc và Đơng Bắc Bắc Bộ địa hình đồi 
núi  thấp  chiếm   ưu  thế,  gió  mùa   Đơng  Bắc  hoạt   động   mạnh(núi   có 
hướng cánh cung đón gió); cịn miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ địa hình 
cao nhất nước ta, có dãy Hồng Liên Sơn  ở  phía đơngngăn gió mùa  
Đơng Bắc.
 Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thơng vận tải ở
 Dun hải Nam Trung Bộ là: Tạo ra những thay đổi trong phân bố dân
 cư, làm thay đổi sự phân cơng lao động theo lãnh thổ, đẩy mạnh sự giao
.(lưu với các vùng khác (Mục 3b.SGK Địa lí 12 CB/trang 159
 Vùng Đồng bằng sơng Hồng chun mơn hóa sản xuất lúa chủ yếu do 
có 70% là đất phù sa màu mỡ, nhiệt ẩm dồi dào, nguồn nước phong phú  
(Mục 1. Hình 33.1 ­ SGK Địa lí 12 CB/trang 159).
Căn cứ vào cụm từ : thay đổn cơ cấu và số năm trong bảng số liệu là 4 
năm  biểu đồ miền.



×