Tải bản đầy đủ (.pdf) (60 trang)

PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẬP ĐOÀN HÒA PHÁT – HPG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (11.28 MB, 60 trang )

TỔNG LIÊN ĐỒN LAO ĐỘNG VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TƠN ĐỨC THẮNG
KHOA TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
---------------o0o--------------CTCP XÂY DỰNG
COTECCONS





BÁO CÁO
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Đề tài

PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
TẬP ĐỒN HỊA PHÁT – HPG

GVHD: TS. Nguyễn Duy Sửu
ThS. Ngô Thị Kim Thanh
Sinh viên thực hiện:
1. Nguyễn Viết Dần

B1600025

2. Huỳnh Văn Phú

B1600172

3. Nguyễn Thị Dung

B1600042



TP.HCM, ngày 7 tháng 5 năm 2019


MỤC LỤC
I. TÌNH HÌNH NGÀNH THÉP VIỆT NAM VÀ THẾ GIỚI .......................................... 7
1.1.

Tình hình thép thế giới........................................................................................... 7

1.2.

Tình hình thép Việt Nam trong những năm gần đây ............................................. 9

II. TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY CƠ PHẦN TẬP ĐỒN HỊA PHÁT. ...................... 11
2.1.

Thông tin khái quát .............................................................................................. 11

2.2.

Cơ cấu tổ chức ..................................................................................................... 14

2.2.1.

Sơ đồ tổ chức ................................................................................................ 14

2.2.2.

Danh sách công ty con, công ty liên kết, liên doanh..................................... 19


2.2.3.

Cơ cấu sở hữu ............................................................................................... 21

2.3.

Lĩnh vực hoạt động, sản xuất kinh doanh ............................................................ 21

2.3.1.

Lĩnh vực hoạt động ....................................................................................... 21

2.3.2.

Các nhóm sản phẩm chính ............................................................................ 22

2.3.3.

Năng lực sản xuất .......................................................................................... 24

2.4.

Phân tích SWOT .................................................................................................. 25

2.5.

Triển vọng và vị thế công ty ................................................................................ 27

2.5.1.


Triển vọng ngành thép .................................................................................. 27

2.5.2.

Vị thế công ty ................................................................................................ 27

III.

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA TẬP ĐỒN HỊA PHÁT – HPG . 28

3.1.

Phân tích cơ cấu tài sản và nguồn vốn HPG ........................................................ 28

3.2.

Phân tích vốn lưu động ........................................................................................ 32

3.3.

Phân tích kết quả kinh doanh ............................................................................... 34

3.3.1.

Phân tích khái quát Báo cáo kết quả kinh doanh .......................................... 34

3.3.2.

Phân tích cơ cấu doanh thu ........................................................................... 38


3.3.3.

Phân tích cơ cấu lợi nhuận ............................................................................ 42

3.4.

Phân tích khả năng sinh lời .................................................................................. 43

3.4.1.

Tỷ suất sinh lời trên tài sản (ROA) ............................................................... 43

3.4.2.

Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) ................................................. 46

3.5.

Phân tích khả năng thanh khoản .......................................................................... 49

3.5.1.

Tỷ số thanh tốn nhanh ................................................................................. 49

3.5.2.

Tỷ số thanh toán hiện thời............................................................................. 49

3.6.


Đo lượng hiệu quả quản lí tài sản ........................................................................ 50


3.6.1.

Vòng quay hàng tồn kho ............................................................................... 50

3.6.2.

Vòng quay khoản phải thu ............................................................................ 51

3.6.3.

Vòng quay tài sản cố định và vòng quay tổng tài sản ................................... 52

3.7.

CHỈ SỐ ĐO LƯỜNG SỬ DỤNG NỢ ................................................................. 53

3.8.

TỶ SỐ GIÁ TRỊ THỊ TRƯỜNG. ........................................................................ 55

3.8.1.

Lợi nhuận cơ bản trên cổ phiếu (EPS) .......................................................... 55

3.8.2.


Giá trị sổ sách của cổ phiếu .......................................................................... 56

3.8.3.

Hệ số giá/ thu nhập 1 CP (P/E) ..................................................................... 57

3.8.4.

Hệ số giá/Giá trị sổ sách 1 cổ phiếu (P/B) .................................................... 57

3.9.
IV.

Phân tích các chỉ số tăng trưởng tiềm năng ......................................................... 59
KẾT LUẬN ............................................................................................................. 59

3


DANH MỤC HÌNH
1. Hình 1.1 – Sản lượng thép thơ sản xuất trên thế giới
2. Hình 1.2 – Sản xuất và xuất khẩu thép thế giới
3. Hình 1.3 – Sản xuất và xuất khẩu thép của Việt Nam
4. Hình 1.4 – Sản xuất và nhập khẩu thép của Việt Nam.
5. Hình 2.1 – Cơ cấu tổ chức của tập đồn Hịa Phát.
6. Hình 2.2 – Mơ hình hoạt động của Hòa Phát
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
1. Biểu đồ 1 – Tỷ trọng cơ cấu sở hữu của Hòa Phát
2. Biểu đồ 2 - Cơ cấu Tài sản ngắn hạn và dài hạn HPG giai đoạn 2016-2018
3. Biểu đồ 3 - Cơ cấu Nợ phải trả và Vốn chủ sở hữu HPG giai đoạn 20162018

4. Biểu đồ 4 – Thị phần thép xây dựng của HPG từ 2015 - 2018
5. Biểu đồ 5 – Sự thay đổi của Doanh thu thuần và EAT của HPG từ 2016 2018
6. Biểu đồ 6 – Tỷ trọng doanh thu các bộ phận của HPG từ năm 2016 -2018
7. Biểu đồ 7 – Biến động ROA của HPG từ 2016 - 2018
8. Biểu đồ 8 – Biến động ROE của HPG từ 2016 – 2018
9. Biểu đồ 9 - Tỷ số thanh khoản của HPG từ 2016 -2018
10. Biểu đồ 10 - Tỷ số nợ trên tổng tài sản và vốn chủ sở hữu của HPG từ 2016
- 2018
11. Biểu đồ 11 - Lãi cơ bản trên cổ phiếu (EPS) của HPG từ 2016 - 2018
12. Biểu đồ 12 - Chỉ số P/E và P/B của HPG từ năm 2016 - 2018
DANH MỤC BẢNG
1. Bảng 1- Các cơng ty con của tập đồn Hịa Phát.
2. Bảng 2 – Cơ cấu sở hữu của tập đồn Hịa Phát.
3. Bảng 3 – Cơ cấu tài sản và nguồn vốn của HPG từ 2016 - 2018
4. Bảng 4 – Vốn lưu động của HPG từ 2016 -2018
5. Bảng 5 – Một số khoản tài sản ngắn hạn của HPG từ 2016 - 2018
6. Bảng 6 - Vốn lưu động ròng của HPG từ 2016 - 2018
4


7. Bảng 7 – Tỷ lệ vôn lưu động rỏng trên vốn lưu động HPG từ 2016 - 2018
8. Bảng 8 – Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của HPG từ 2016 -2018
9. Bảng 9 – Sự thay đổi của hoạt động kinh doanh của HPG từ 2016 - 2018
10. Bảng 10 – Doanh thu của các bộ phần của HPG từ năm 2016 – 2018
11. Bảng 11 – Tỷ trọng doanh thu các bộ phận của HPG từ năm 2016 – 2018
12. Bảng 12 – Phân tích Dupont theo ROA của HPG từ 2016 -2018
13. Bảng 13 – Phân tích Dupont theo ROE của HPG từ 2016 - 2018
14. Bảng 14 – Tỷ số thanh toán nhanh của HPG từ 2016 - 2018
15. Bảng 15 – Tỷ số thanh toán hiện thời của HPG từ 2016 – 2018
16. Bảng 16 – Vòng quay hàng tồn kho và số ngày hàng tồn kho của HPG từ 2016

– 2018
17. Bảng 17 – Vòng quay khoản phải thu và kỳ thu tiền bình quân của HPG từ
2016 – 2018
18. Bảng 18 – Vòng quay tài sản cố định và vòng quay tổng tài sản của HPG từ
2016 – 2018
19. Bảng 19 – Chỉ số đo lường sử dụng nợ của HPG từ năm 2016 -2018
20. Bảng 20 – Tỷ số khả năng trả lãi vay của HPG từ 2016 -2018
21. Bảng 21 – Các chỉ số đánh giá giá trị thị trường của HPG năm 2016 -2018
22. Bảng 22 – Lợi nhuận cở bản trên cổ phiếu của HPG từ 2016 – 2018
23. Bảng 23 – Giá trị số sách của cổ phiếu HPG từ năm 2016 - 2018
24. Bảng 24 – Hệ số giá trên thu nhập 1 CP của HPG từ năm 2016 - 2018 (P/E)
25. Bảng 25 – Giá trị CP giao dịch cuối năm của HPG từ 2016 - 2018
26. Bảng 26 – Hệ số giá trên giá trị sổ sách (P/B) của HPG từ 2016 – 2018
27. Bảng 27 – Giá trị CP giao dịch cuối năm của HPG từ năm 2016 – 2018
28. Bảng 28 – Chỉ số tăng trưởng của HPG từ năm 2016 – 2018

5


6


I.

TÌNHHÌNHNGÀNHTHÉPVIỆTNAMVÀTHẾGIỚI

1.1. Tìnhhìnhthépthếgiới
Từ những năm 2000 đến nay, ngành thép thế giới nhìn chung đã bước vào thời kỳ
bão hịa. Quy mô thị trường trong giai đoạn này đã phát triển đến mức rất lớn, dẫn đến
dư thừa nguồn cung ở nhiều nơi. Trong giai đoạn này, Trung Quốc nổi lên như quốc

gia chi phối thị trường thép toàn cầu, chiếm khoảng 50% thị phần sản lượng thép thế
giới từ giai đoạn 2008 đến nay.
Giai đoạn 2010 – 2015 rất khó khăn với ngành thép thế giới nói chung vì vấn đề
dư thừa nguồn cung. Trong năm 2017, sản lượng thép cả thế giới là 1,68 tỷ tấn nhưng
nhu cầu chỉ khoảng 1,5 tỷ tấn, dư thừa hơn 120 triệu tấn thép. WSA ước tính cơng
suất thiết kế ngành thép thế giới trong 2017 lên đến 2,1 – 2,2 tỷ tấn nhưng chỉ sản xuất
1,7 tỷ tấn (cơng suất trung bình thực tế toàn thế giới chỉ đạt 70% trong năm 2017, mức
tương đương trong giai đoạn khủng hoảng kinh tế) do dư thừa nguồn cung thép đang
diễn ra. Năng lực sản xuất toàn ngành liên tục tăng trong khi hiệu suất sử dụng nhà
máy luôn dưới mức 75% từ năm 2012.

Hình 1.1 – Sản lượng thép thơ sản xuất trên thế giới
Trung Quốc là quốc gia sản xuất thép lớn nhất thế giới, chiếm gần 50% sản lượng
sản xuất toàn thế giới. Trong giai đoạn 2010 đến nay, sự phát triển của ngành thép
7


chuyển dần từ các quốc gia đã phát triển (Bắc Mỹ, châu Âu) sang các đang phát triển
là Trung Quốc, Ấn Độ và hiện nay là các quốc gia Đông Nam Á. Từ năm 2005 đến
năm 2017, tăng trưởng cả về nhu cầu và sản lượng sản xuất thép đã giảm mạnh lần
lượt 6,2% xuống 2,5% và từ 6,8% xuống 2,1%.

Hình 1.2 – Sản xuất và xuất khẩu thép thế giới
Nguyên nhân chính làm ngành thép thế giới suy giảm là: (1) sự chững lại trong
nền kinh tế của thép Trung Quốc làm cho nhu cầu thép không tăng trưởng và (2) sự
đẩy mạnh xuất khẩu của các cường quốc thép do nhu cầu trong nước suy giảm (Nhật
Bản, Hàn Quốc xuất khẩu tới 30 – 40% sản lượng sản xuất) ảnh hưởng tới các ngành
thép của các quốc gia khác.
Hiệu lực từ tháng 7 năm 2018, Mỹ áp dụng chính sách bảo hộ bằng cách áp dụng
mức thuế suất nhập khẩu 25% đối với các mặt hàng thép. Những quốc gia bị ảnh

hưởng tiêu cực trực tiếp đó là Canada, Mexico, Thổ Nhĩ Kỳ và các quốc gia thuộc
khối EU. Các nhà sản xuất thép nội địa của Mỹ và các nhà sản xuất có nhà máy đặt tại
các quốc gia được miễn giảm thuế sẽ được hưởng lợi từ chính sách bảo hộ.
Những ảnh hưởng trực tiếp tới ngành thép Trung Quốc hay Việt Nam là chưa rõ
ràng, vì lượng thép xuất nhập khẩu trực tiếp giữa các quốc gia này là không đáng kể
đối với lượng xuất nhập khẩu thép của mỗi nước.

8


Châu Á chiếm hơn 70% tổng sản lượng thép toàn cầu, sẽ là động lực tăng trưởng
của ngành thép sắp tới với điểm sáng là Ấn Độ và các quốc gia Đơng Nam Á trong đó
đứng đầu là Việt Nam.
Q trình tái cơ cấu ngành thép Trung Quốc diễn ra khá hiệu quả, với việc đẩy
mạnh hoạt động đóng cửa các nhà máy lạc hậu, công suất thấp, ô nhiễm môi trường và
tăng cường việc sáp nhập các doanh nghiệp thép lớn hoặc thành lập các nhà máy sản
xuất với công nghệ tối tân hơn.
Xu hướng gia tăng các biện pháp bảo hộ thương mại tại các quốc gia và khu vực sẽ
khiến cho triển vọng của ngành thép trở nên tiêu cực hơn.
1.2.

TìnhhìnhthépViệtNamtrongnhữngnămgầnđây

Ảnh hưởng trực tiếp từ chính sách bảo hộ của Mỹ tới Việt Nam
Ngành thép Việt Nam trong năm 2018 sản xuất đạt 24.194.335 tấn, tăng 14,9% so
với cả năm 2017. Bán hàng đạt 21.745.061 tấn, tăng 20,9% so với cùng kỳ năm 2017.
Trong đó, xuất khẩu đạt 4.754.742 tấn, tăng 26,6% so với cùng kỳ 2017.
Từ giai đoạn 2015 tới nay, Việt Nam xuất khẩu khoảng 20% lượng thép sản xuất
nội địa. Trong năm 2017, Việt Nam sản xuất được hơn 22 triệu tấn thép, và xuất khẩu
được 4,7 triệu tấn. Như vậy, thị trường xuất khẩu chiếm 21,4% tổng sản xuất thép của

Việt Nam, trong đó thị trường chính là các nước trong khối ASEAN - đặc biệt là
Campuchia, Malaysia, Indonesia, và Thái Lan – chiếm hơn 50% tổng lượng thép xuất
khẩu, Mỹ và EU đứng thứ 2 và 3 với 11% và 9% tổng lượng thép xuất khẩu.

Hình 1.3 – Sản xuất và xuất khẩu thép của Việt Nam
9


Năm 2017, thị trường Mỹ chiếm 11% tổng xuất khẩu thép của Việt Nam. Sản
lượng này so với tổng sản lượng thép nhập khẩu của nước Mỹ chỉ chiếm khoảng 2%.
Xét từ năm 2011 tới nay, sản lượng nhập khẩu từ Việt Nam cũng chưa bao giờ vượt
quá 3% sản lượng nhập khẩu thép của Mỹ. Đánh giá tác động của việc áp dụng chính
sách bảo hộ của Mỹ:
Về phía Mỹ: khơng có nhiều tác động.
Về phía Việt Nam: tổng thể xuất khẩu thép sẽ không bị tác động trọng yếu. Tuy
nhiên, nhóm tơn mạ sẽ bị ảnh hưởng nhiều nhất, do đây là sản phẩm chính xuất khẩu
sang Mỹ (chiếm 70 – 80%).
Ảnh hưởng gián tiếp từ lượng thép xuất sang Mỹ từ các quốc gia khác chuyển hướng
sang Việt Nam
Việt Nam phải nhập khẩu thép khá nhiều để phục vụ cho sản xuất, đặc biệt là bán
thành phẩm ở mảng thép dẹt. Trong đó, Việt Nam chủ yếu nhập khẩu từ Trung Quốc
– với tỷ trọng nhập khẩu từ nước này luôn dao động ở quanh mức trên 50%. Các quốc
gia lớn khác mà Việt Nam nhập khẩu thép là Nhật Bản (15%), Hàn Quốc (12%), và
Đài Loan (10%).

Hình 1.4 – Sản xuất và nhập khẩu thép của Việt Nam.
Theo đánh giá của CTCK FPTS, lượng thép xuất sang Mỹ từ các quốc gia khác sẽ
khó có khả năng chuyển hướng sang Việt Nam vì 2 lý do:
(a) Chính sách thuế bảo hộ của Việt Nam
10



Trong năm 2015, Trung Quốc chiếm tới 74% lượng thép xuất khẩu sang Việt
Nam, do lượng thép dư thừa tại nước này cao ở mức kỷ lục và các sản phẩm xuất khẩu
sang Việt Nam chịu mức thuế nhập khẩu là 0%. Điều này đã khiến các doanh nghiệp
thép nội địa của Việt Nam bị ảnh hưởng rất tiêu cực.
Sau đó, trong 2016 và 2017, Bộ Cơng thương Việt Nam đã áp dụng chính sách
thuế tự vệ với các mặt hàng thép, và ngay lập tức đã khiến lượng thép nhập khẩu nói
chung, và đặc biệt từ Trung Quốc đã giảm mạnh – chỉ còn 7 triệu tấn – từ mức hơn 10
triệu tấn trong 2015.
(b) Đóng góp của dự án Formosa Hà Tĩnh và Dung Quất Hòa Phát giúp giảm bớt phụ
thuộc vào nhập khẩu
Trong 3 năm trở lại đây, loại sản phẩm thép nhập khẩu nhiều nhất của Việt Nam là
thép cuộn cán nóng (HRC) (ln chiếm từ 65 – 70% tổng lượng thép nhập khẩu).
Trước năm 2016, đây là loại mặt hàng mà Việt Nam chưa sản xuất được và phải nhập
khẩu gần như toàn bộ. Cho tới thời điểm hiện tại, Việt Nam đang có 2 dự án sản xuất
thép HRC là: (1) Formosa - Hà Tĩnh (đã hoạt động từ năm 2017) và (2) Dung Quất Quảng Ngãi (dự kiến hoạt động từ cuối năm 2019).
Với sự đóng góp của 2 dự án Formosa Hà Tĩnh và Dung Quất, cho tới năm 2021 –
khi các biện pháp bảo hộ thương mại hiện tại hết hiệu lực – ước tính Việt Nam có thể
sản xuất được hơn 7 triệu tấn HRC/năm, và về cơ bản sẽ đáp ứng được 80% nhu cầu
sản xuất nội địa.

II.

TỔNGQUANVỀCƠNGTYCƠPHẦNTẬPĐỒNHỊA
PHÁT.

2.1. Thơngtinkháiqt
THƠNG TIN CƠNG TY
Tên cơng ty: Cơng ty Cổ phần Tập đồn Hịa

Phát.
Thành lập: Năm 2000, Cơng ty TNHH Sắt
thép Hịa Phát được thành lập và đổi tên thành
CTCP Thép Hòa Phát vào ngày 26/10/2001.
Địa chỉ: KCN Phố Nối A, xã Giai Phạm,
11


huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên, Việt Nam
SĐT: 0243.6282011/62848666
PAX: 0243.9747748/62833456
Website:

THƠNG TIN CỔ PHIẾU
Mã chứng khốn: HPG
Ngày niêm yết: 15/11/2007
Ngày giao dịch đầu tiên: 15/11/2007

Tập đồn Hịa Phát là một trong những Tập đồn sản xuất cơng nghiệp hàng đầu
Việt Nam. Khởi đầu từ một Công ty chuyên buôn bán các loại máy xây dựng từ tháng
8/1992, Hòa Phát lần lượt mở rộng sang các lĩnh vực Nội thất (1995), Ống thép
(1996), Thép (2000), Điện lạnh (2001), Bất động sản (2001). Với định hướng phát
triển: “Hòa Phát sẽ vào Top 50 Doanh nghiệp Thép lớn nhất thế giới với Doanh thu
trên 100.000 tỷ đồng mỗi năm từ năm 2020. Cùng với, tầm nhìn: “Trờ thành Tập
đồn sản xuất cơng nghiệp với chất lượng dẫn đầu, trong đó Thép là lĩnh vực cốt lõi”
và sứ mệnh: “Cung cấp sản phẩm dẫn đầu, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống,
đạt được sự tin yêu của khách hàng”. Định vị của Hòa Phát đó chính là “Tập đồn
Hịa Phát – Thương hiệu Việt Nam – Đẳng cấp tồn cầu”.
Lịch sử hình thành và phát triển.
Tập đồn Hịa Phát khởi đầu từ một Công ty chuyên buôn bán các laoị máy xây

dựng từ tháng 8/1992 và vào năm 2000 Công ty TNHH Sắt thép Hòa Phát được thành
lập với số vốn là 20 tỷ đồng và chuyển đổi thành Công ty Cổ phần Thép Hòa Phát với
số vốn là 90 tỷ đồng.

12


Đầu năm 2007: Cơng ty Cổ Phần Thép Hịa Phát thực hiện mua lại 06 doanh
nghiệp độc lập mang thương hiệu Hịa Phát khác là Cơng ty TNHH Thiết bị phụ tùng
Hịa Phát, Cơng ty Cổ phần Nội thất Hịa Phát, Cơng ty TNHH Ống thép Hịa Phát,
Cơng ty TNHH Điện lạnh Hịa Phát, Cơng ty Cổ Phần Xây dựng và Phát triển đơ thị
Hịa Phát, Cơng ty TNHH Thương mại Hịa Phát.
Hịa Phát tái cấu trúc theo mơ hình Tập đồn, trong đó Cơng ty Cổ phần Tập đồn
Hịa Phát giữ vai trị là Cơng ty mẹ cùng các Công ty thành viên và Công ty liên kết.
Ngày 09/01/2007 đổi tên thành Cơng ty Cổ phần Tập đồn Hịa Phát.
Ngày 15/11/2007, Hịa Phát chính thức niêm yết cổ phiếu trên thị trường chứng
khoán Việt Nam với mã chứng khoán HPG. Đến tháng 3/2017, Hịa Phát có 11 cơng
ty thành viên.
Sau đây là các mốc phát triển quan trọng của Tập đồn Hịa Phát:
▲ 8/1992: Thành lập Cơng ty TNHH Thiết bị Phụ tùng Hịa Phát – Cơng ty đầu tiên
mang thương hiệu Hịa Phát.
▲ 11/1995: Thành lập Cơng ty CP Nội thất Hịa Phát.
▲ 8/1996: Thành lập Cơng ty TNHH Ống thép Hịa Phát.
▲ 10/2000: Thành lập Cơng ty CP Thép Hịa Phát, nay là Cơng ty TNHH Thép Hịa
Phát Hưng n.
▲ 2001: Thành lập Cơng ty TNHH Điện lạnh Hịa Phát, Cơng ty CP Xây dựng và
Phát triển Đơ thị Hịa Phát.
▲ 2004: Thành lập Cơng ty TNHH Thương mại Hịa Phát.
▲ 1/2007: Tái cấu trúc theo mơ hình Tập đồn, với Cơng ty mẹ là Cơng ty CP Tập
đồn Hịa Phát và các Cơng ty thành viên.

▲ 8/2007: Thành lập Cơng ty CP Thép Hịa Phát Hải Dương, triển khai Khu liên hợp
sản xuất gang thép tại Kinh Môn, Hải Dương.
▲ Ngày 15/11/2007: Niêm yết cổ phiếu mã HPG trên thị trường chứng khoán Việt
Nam.
▲ Tháng 6/2009: Cơng ty CP Đầu tư khống sản An Thơng trở thành Cơng ty thành
viên Hịa Phát.
▲ Tháng 12/2009: Khu Liên hợp Gang thép Hịa Phát hồn thành đầu tư giai đoạn 1.

13


▲ Tháng 1/2011: Cấu trúc mơ hình hoạt động Cơng ty mẹ với việc tách mảng sản
xuất và kinh doanh thép.
▲ Tháng 8/2012: Hịa Phát trịn 20 năm hình thành và phát triển, đón nhận Huân
chương Lao động Hạng Ba của Chủ tịch nước.
▲ Tháng 10/2013, Khu Liên hợp Gang thép Hịa Phát hồn thành đầu tư giai đoạn 2,
nâng tổng cơng suất thép Hịa Phát lên 1,15 triệu tấn/năm.
▲ Ngày 9/3/2015: Ra mắt Công ty TNHH MTV Thương mại và sản xuất thức ăn
chăn ni Hịa Phát nay là Cơng ty TNHH Thức ăn chăn ni Hịa Phát Hưng
n, đánh dấu bước phát triển mới trong lịch sử Tập đồn khi đầu tư vào lĩnh vực
nơng nghiệp.
▲ Tháng 2/2016: Thành lập Cơng ty CP Phát triển Nơng nghiệp Hịa Phát, quản lý,
chi phối hoạt động của tất cả các cơng ty trong nhóm nơng nghiệp (gồm thức ăn
chăn ni, chăn nuôi).
▲ Tháng 4/2016: Thành lập Công ty TNHH Tôn Hịa Phát, bắt đầu triển khai dự án
Tơn mạ màu, tôn mạ kẽm, mạ lạnh các loại công suất 400.000 tấn/năm.
▲ Tháng 2/2016: Hoàn thành đầu tư Giai đoạn 3 – Khu liên hợp gang thép Hịa Phát ,
nâng cơng suất thép xây dựng Hòa Phát lên 2 triệu tấn/năm.
▲ Tháng 2/2017: Thành lập Cơng ty CP Thép Hịa Phát Dung Quất, triển khai Khu
Liên hợp Gang thép Hòa Phát Dung Quất tại tỉnh Quảng Ngãi, quy mô 4 triệu

tấn/năm với tổng vốn đầu tư 52.000 tỷ đồng, đánh dấu bước ngoặt phát triển mới
của Tập đồn Hịa Phát.
2.2. Cơcấutổchức
2.2.1. Sơ đồ tổ chức
Sau đây, sơ đồ tổ chức của Tập đồn Hịa Phát

14


Hình 2.1 – Cơ cấu tổ chức của tập đồn Hịa Phát.
Đồng thời, Hội đồng quản trị của Tập đồn Hịa Phát, bao gồm:

Ngày vào Cơng ty: năm 1992
Ơng là cổ đơng sáng lập. Ơng đã xây dựng nền móng đầu tiên của
Cơng Ty TNHH Thiết bị Phụ tùng Hịa Phát, tiền thân của Tập
đồn Hịa Phát hiện nay. Ơng quy tụ được nhiều cán bộ giỏi về
chuyên môn, đồng thời tâm về chí hướng, có tinh thần trách
nhiệm cao. Trong quá trình hình thành và phát triển của Tập đồn
Hịa Phát, ơng ln là người định hướng chiến lược cho từng
Cơng ty.
Ơng TRẦN ĐÌNH LONG

Tỷ lệ sở hữu CP tại ngày 01/03/2019: 25,15 %

Chủ tịch HĐQT

Ngày vào Công ty: năm 1992
15



Trước khi giữ vị trí Phó Chủ tịch HĐQT kiêm Tổng Giám đốc
Cơng ty Cổ phần Tập đồn Hịa Phát (từ tháng 1/2007), ông Trần
Tuấn Dương đã giữ nhiều vị trí lãnh đạo tại nhiều Cơng ty thành
viên của Tập đồn như: Cơng ty TNHH Thiết bị Phụ tùng Hịa
Phát, Cơng ty CP Nội thất Hịa Phát, Cơng ty TNHH Ống thép
Hịa Phát. Với bề dày kinh nghiệm, ơng đã góp phần quan trọng
vào việc nâng cao vị thế của thương hiệu thép Hịa Phát nói riêng
cũng như tồn Tập đồn nói chung
Ơng TRẦN TUẤN DƯƠNG

Tỷ lệ sở hữu CP tại ngày 01/03/2019: 2,68 %

Phó Chủ tịch HĐQT
Kiêm Tổng Giám đốc Cơng ty
CP Tập đồn Hịa Phát
Ngày vào Cơng ty: năm 1996
Năm 1996, ơng Nguyễn Mạnh Tuấn là Phó Giám đốc Cơng ty
TNHH Ống thép Hịa Phát kiêm Trưởng phịng Kinh doanh. Từ
tháng 10/2004, ơng Tuấn đảm nhiệm vai trị Giám đốc Cơng ty
TNHH Ống thép Hịa Phát. Ơng đã đưa Ống thép Hòa Phát trở
thành nhà sản xuất ống thép hàng đầu tại Việt Nam.
Tỷ lệ sở hữu CP tại ngày 01/03/2019: 2,63 %
Ơng NGUYỄN MẠNH TUẤN
Phó chủ tịch HĐQT
Kiêm Tổng Giám đốc Cơng ty
TNHH Ống thép Hịa Phát

Ngày vào Cơng ty: năm 1999
Khi gia nhập Hịa Phát, ơng Dỗn Gia Cường được bổ nhiệm là
Phó Giám đốc, sau đó là Giám đốc Cơng ty CP Nội thất Hịa


16


Phát. Từ tháng 1/2007, ơng kiêm vị trí Phó Chủ tịch HĐQT. Với
những định hướng rõ ràng và mục tiêu cụ thể cho từng giai đoạn,
ơng góp phần đưa thương hiệu Nội thất Hòa Phát ngày càng trở
nên gần gũi với mỗi người dân Việt Nam. Từ tháng 4/2016, ông
kiêm nhiệm thêm vị trí Giám đốc Cơng ty CP Phát triển Nơng
nghiệp Hịa Phát - chịu trách nhiệm điều hành và quản lý tồn bộ
lĩnh vực Nơng nghiệp của Hịa Phát.
Tỷ lệ sở hữu CP tại ngày 01/03/2019: 1,98 %
Ông DỖN GIA CƯỜNG
Phó Chủ tịch HĐQT
Kiêm Giám đốc Cơng ty CP Nội
thất Hịa Phát
Ngày vào Cơng ty: năm 1992
Ơng Nguyễn Ngọc Quang có 4 năm (1992-1996) là Giám đốc Chi
nhánh Cơng ty TNHH Thiết bị Phụ tùng Hịa Phát tại TP. Hồ Chí
Minh. Từ năm 1997 đến nay, ơng giữ vị trí Giám đốc Cơng ty
TNHH Thiết bị Phụ tùng Hòa Phát. Là nhà sản xuất máy xây
dựng hàng đầu tại Việt Nam, những sản phẩm của Công ty do
ông lãnh đạo đã chinh phục được khách hàng trong và ngoài nước
về cả chất lượng sản phẩm, giá thành và dịch vụ hậu mãi.
Tỷ lệ sở hữu CP tại ngày 01/03/2019: 1,98 %
Ông NGUYỄN NGỌC QUANG
Thành viên HĐQT
Kiêm Giám đốc Cơng ty TNHH
Thiết bị Phụ tùng Hịa Phát


Ngày vào Cơng ty: năm 1995
Ông Tạ Tuấn Quang là một trong những người đặt nền móng phát

17


triển cho Nội thất Hịa Phát ngày nay. Ơng từng có 11 năm gắn bó
với Nội thất Hịa Phát với vai trị Giám đốc Cơng ty. Từ tháng 12
năm 2006 đến nay, ơng đảm nhiệm vị trí Giám đốc Cơng ty
TNHH Điện lạnh Hòa Phát và đã đem lại nhiều nét khởi sắc cho
Công ty cũng như nâng tầm thương hiệu Funiki.
Tỷ lệ sở hữu CP tại ngày 01/03/2019: 0,13 %

Ơng TẠ TUẤN QUANG
Thành viên HĐQT
Kiêm Giám đốc Cơng ty TNHH
Điện lạnh Hịa Phát
Ngày vào Cơng ty: năm 2001
Ơng Hồng Quang Việt gia nhập Hịa Phát với vị trí Phó Giám
đốc Công ty CP Xây dựng và Phát triển Đô thị Hịa Phát. Với
cương vị Giám đốc, ơng đã cùng Công ty gặt hái được nhiều
thành công trong lĩnh vực bất động sản, với khởi đầu là xây dựng
và kinh doanh hạ tầng Khu công nghiệp Phố Nối A. Từ thành
công đầu tiên này, ông và Ban lãnh đạo Công ty hoạch định nhiều
dự án triển vọng về nhà ở và khu công nghiệp khác.
Tỷ lệ sở hữu CP tại ngày 01/03/2019: 0,49 %
Ơng HỒNG QUANG VIỆT
Thành viên HĐQT
Kiêm Giám đốc Công ty CP Xây
dựng và Phát triển Đô thị Hịa

Phát

Ngày vào Cơng ty: năm 2003
Trước khi giữ vị trí Phó Tổng Giám đốc Cơng ty CP Tập đồn
Hịa Phát (07/04/2012), ơng Nguyễn Việt Thắng đã có nhiều kinh
18


nghiệm làm việc ở vị trí lãnh đạo với chức vụ là Phó Giám đốc
Cơng ty CP Xây dựng và Phát triển Đô thị. Tháng 3/2015, ông
được bổ nhiệm làm Giám đốc Cơng ty TNHH Thức ăn chăn ni
Hịa Phát Hưng Yên. Từ ngày 1/3/2018, ông Thắng được bổ
nhiệm làm Giám đốc Cơng ty CP Thép Hịa Phát Hải Dương.
Tỷ lệ sở hữu CP tại ngày 01/03/2019: 0,32 %

Ông NGUYỄN VIỆT THẮNG
Thành viên HĐQT
Kiêm Phó Tổng Giám đốc Cơng
ty CP Tập đồn Hịa Phát
Ngày vào cơng ty: năm 2012
Được bầu là thành viên Hội đồng Quản trị năm 2012, Ông HANS
CHRISTIAN từng cơng tác tại Quỹ Cơng nghiệp hố cho các
nước đang phát triển (IFU), Đan Mạch (1983-1989); Giám đốc
khu vực, Quỹ đầu tư cho vùng Trung và Đông Âu, Đan Mạch
(1989 – 1991); Tổng Giám đốc mảng nông nghiệp, Ngân hàng
châu Âu cho xây dựng và phát triển (EBRD) London, Anh (19912006); Giám đốc điều hành quỹ PENM I, PENM II và PENM IV
Ông HANS CHRISTIAN
Thành viên HĐQT

(2006 - nay).

Tỷ lệ sở hữu CP tại ngày 01/03/2019: 0,00 %

2.2.2. Danh sách công ty con, công ty liên kết, liên doanh
Tập đồn Hịa phát có số cơng ty con là 11 công ty, bao gồm:
19


Cơng ty con

Hoạt động chính

Cơng ty CP Đầu tư Khống

Thăm dò, khai thác, tuyển luyện, chế biến, xuất nhập

sản An Thơng

khẩu khống sản nói chung trong đó chủ yếu là
quặng sắt.

Cơng ty CP Thép Hịa Phát

Sản xuất thép, gang, khai thác quặng sắt, khai thác và

Hải Dương

thu gom than non; bán buôn kim loại và quặng kim
loại; và sản xuất, mua bán than cốc.

Cơng ty CP Thép Hịa Phát


Sản xuất sắt, thép, gang, khai thác quặng sắt; bán

Dung Quất

buôn kim loại và quặng kim loại; sản xuất mua bán
than cốc và các ngành nghề liên quan khác.

Công ty TNHH Thép Hịa

Sản xuất sắt, thép, gang; bán bn kim loại và quặng

Phát Hưng Yên

kim loại.

Công ty TNHH Ống thép

Sản xuất và kinh doanh thương mại ống thép.

Hịa Phát
Cơng ty TNHH Tơn Hịa

Sản xuất và kinh doanh các loại tơn mạ kẽm, tôn mạ

Phát (trước đây là Công ty

màu và tôn mạ lạnh.

TNHH MTV Tơn Hịa Phát)

Cơng ty TNHH Thiết bị Phụ

Sản xuất thiết bị xây dựng; kinh doanh thương mại

tùng Hòa Phát

máy móc và thiết bị xây dựng và khai thác khống
sản loại nhỏ và vừa.

Cơng ty CP Nội thất Hịa

Sản xuất và kinh doanh thương mại các sản phẩm nội

Phát

thất.

Công ty TNHH Điện lạnh

Sản xuất và kinh doanh thương mại sản phẩm điện

Hịa Phát

lạnh.

Cơng ty CP Xây dựng và

Xây dựng dân dụng; xây dựng công nghiệp, kinh

Phát triển Đô thị Hòa Phát


doanh bất động sản thuộc quyền sở hữu hoặc đi thuê,
cho thuê nhà, văn phòng; đầu tư và xây đồng bộ hạ
tầng kỹ thuật.

Công ty CP Phát triển Nông

Chăn nuôi gia súc, gia cầm; trồng trọt; các hoạt động

nghiệp Hịa Phát

dịch vụ trồng trọt, chăn ni, sau thu hoạch; sản xuất

20


thức ăn gia súc, gia cầm và thủy sản.
Bảng 1- Các cơng ty con của tập đồn Hịa Phát.

2.2.3. Cơ cấu sở hữu
Cơ cấu sở hữu của Tập đồn Hịa Phát bao gồm:
Cổ đông

Cổ phần

Tỷ lệ %

Cá nhân trong nước

169.912.573


8

Cô đơng nội bộ

743.367.508

35

Tổ chức nước ngồi

849.562.866

40

Tổ chức trong nước

361.064.218

17

Bảng 2 – Cơ cấu sở hữu của tập đồn Hịa Phát.

Cơ cấu sở hữu của HPG

Cá nhân trong nước

Cô đông nội bộ

Tổ chức nước ngoài


Tổ chức trong nước

Biểu đồ 1 – Tỷ trọng cơ cấu sở hữu của Hòa Phát
2.3. Lĩnhvựchoạtđộng,sảnxuấtkinhdoanh
2.3.1. Lĩnh vực hoạt động
Tập đồn Hịa Phát hoạt động trên nhiều lĩnh vực như: Thép (Thép xây dựng, ống
thép,…), Nội thất, Thiết bị xây dựng,Điện lạnh, Bất động sản, Khai khống,… Nhưng
hoạt động mạnh và chiếm phần lớn của Hịa Phát đó chính là thép (chiếm đến 80%
doanh thu của Hòa Phát).

21


Hình 2.2 – Mơ hình hoạt động của Hịa Phát

2.3.2. Các nhóm sản phẩm chính
Sản phẩm chính của Tập đồn Hòa Phát chủ yếu về các sản phẩm về thép như:
phôi thép, ống thép,… Sau đây là một số sản phẩm nổi bật mà Tập đoàn này cung cấp
cho thị trường nhà sản xuất và người tiêu dùng.

Phôi thép

22


Thép cuộn mạ kẽm nhúng
nóng loại SGHC và SGCC
khổ từ 320 mm đến 660
mm, độ dày 0.6 mm đến

3.15 mm theo tiêu chuẩn
JISG 3302:2010 đã được
Trung tâm chứng nhận phù
hợp ( Quacer – Tổng cục
đo lường chất lượng ) cấp
giấy chứng nhận ngày
13/07/2012.

Ống thép mạ kẽm nhúng
nóng Hịa Phát đường kính
danh nghĩa từ DN 15 đến
DN 100 mm sản xuất theo
tiêu chuẩn BSEN
10255:2004. Sản phẩm
được sử dụng rộng rãi đối
với ngành nước và ống dẫn,
luồn cáp…

Ống thép Tôn Mạ Kẽm với
chủng loại đa dạng gồm
ống trịn, ống vng, chữ
nhật sản xuất theo tiêu
chuẩn ASTM A500 và Tiêu
chuẩn TCVN 3783:1983.
Sản phẩm được sử dụng
phổ biến trong các ứng
dụng cơ khí và xây dựng
dân dụng..

23



Ống thép đen hàn Hòa Phát
sản xuất theo tiêu chuẩn
TCVN 3783:1983, ASTM
A500, ASTM A53 với
chủng loại đa dạng gồm
ống tròn, ống vuông, chữ
nhật, oval ứng dụng đa
dạng trong xây dựng dân
dụng và công nghiệp như:
Làm xà gồ, khung đỡ, dàn
giáo xây dựng, hàng rào,
trang trí nội thất, giường tủ,
khung xe ô tô, phụ tùng cơ
giới, các ứng dụng cơ khí..

2.3.3. Năng lực sản xuất
Hòa Phát là nhà sản xuất ống thép lớn nhất Việt Nam với các dịng sản phẩm
chính: Ống thép đen hàn, ống thép mạ kẽm nhúng nóng, ống thép tôn mạ kẽm; tôn
cuộn mạ kẽm và tôn cán nóng, cán nguội các loại, sản xuất theo tiêu chuẩn Mỹ, Nhật
Bản và Anh Quốc. Tất cả các nhà máy hiện có tại Hưng n, Đà Nẵng, Bình Dương
và Long An đều được đầu tư dây chuyền thiết bị hiện đại, thân thiện với mơi trường.
Trên thị trường phía Bắc chưa có nhà máy sản xuất nào được đầu tư hồn chỉnh
từ tẩy gỉ, cán, mạ, sơn. Do đó, Tơn Hịa Phát tự hào có nhà máy được đầu tư bài
bản, đồng bộ nhất tất cả các khâu từ công đoạn tẩy rửa, cán nguội, mạ kẽm/ mạ lạnh
đến sơn màu. Sản phẩm đầu ra của Nhà máy sẽ là tôn tẩy gỉ, tôn cán nguội (full
hard), tôn mạ lạnh, mạ kẽm và sơn màu.
Với dây chuyền thiết bị cơng nghệ hiện đại nhất, sản phẩm của Tơn Hịa Phát
đáp ứng tất cả các tiêu chuẩn chất lượng khắt khe nhất JIS 3321: 2010 của Nhật bản,

BS-EN 10346: 2009 của Châu Âu, AS 1397: 2001 của Úc, ASTM A792 của Mỹ…,
đảm bảo chất lượng cao nhất, thân thiện với mơi trường. Với uy tín thương hiệu, bề
dày kinh nghiệm trong lĩnh vực thép cùng hệ thống phân phối sẵn có, sản phẩm tơn
mạ của Hịa Phát sẽ nhanh chóng chiếm lĩnh thị trường, hiện diện trên khắp cả nước,
đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của thị trường.

24


Hịa Phát là một trong số ít nhà sản xuất tại Việt Nam sử dụng cơng nghệ lị cao
hiện đại, thân thiện với môi trường, dây chuyền sản xuất hiện đại khép kín từ quặng
sắt đến thép thành phẩm. Quy mơ sản xuất lớn, đồng bộ, khép kín giúp Hịa Phát kiểm
sốt rất tốt giá thành. Đây chính là lợi thế lớn đảm bảo sức cạnh tranh đột phá và bền
vững của thép Hịa Phát trên thị trường.
Ngồi chiếm lĩnh thị trường trong nước, Hòa Phát đã xuất khẩu thép xây dựng
sang nhiều nước trên thế giới như Mỹ, Canada, Úc, Malayxia, Campuchia,…Sản
lượng xuất khẩu ngày càng tăng mạnh tới các thị trường khó tính cho thấy khả năng
cạnh tranh cao của Thép Hòa Phát. Đặc biệt mặt hàng thép cuộn chất lượng cao dùng
cho rút dây với các mác thép SAE1006, SAE1008… đang được thị trường nước ngồi
đón nhận rất tích cực.
Đặc biệt, khi dự án Khu liên hợp gang thép Hòa Phát Dung Quất (tỉnh Quảng
Ngãi) đi vào hoạt động hết công suất từ cuối năm 2019, tổng cơng suất thép xây
dựng Hịa Phát sẽ tăng gấp đơi so với hiện nay. Khu liên hợp này có cơng suất 4 triệu
tấn/năm, trong đó thép xây dựng là 2 triệu tấn và thép cuộn cán nóng 2 triệu tấn/năm,
đưa Hịa Phát lên tầm vóc mới, vào top 50 các công ty thép lớn nhất thế giới và là
công ty lớn nhất nhì trong khu vực Đơng Nam Á.
2.4. PhântíchSWOT
ĐIỂM MẠNH
Tập Đồn rất thành cơng trong việc xây dựng một thương hiệu uy tín và nổi
tiếng trong ngành thép Việt Nam. Thương hiệu Hòa Phát ngày càng nổi tiếng cả trong

nước lẫn nước ngoài giúp cho các sản phẩm mới cũng như sản phẩm cũ có thể phát
triển, mở rộng thị trường tiêu thụ.
Chu trình hoạt động khép kín, khu liên hợp gang thép Hịa Phát sản xuất khép
kín từ chế biến quặng sắt, than cốc, luyện gang cho đến thành phẩm đầu ra là phôi
thép thành phẩm và thép xây dựng trở thành lợi thế cạnh tranh đặc biệt của HPG tận
dụng được nguồn nguyên liệu sắt dồi dào trong nước, giảm khâu trung gian, giảm chi
phí vận chuyển và rủi ro tỷ giá khi nhập khẩu và chủ động kiểm sốt được chi phí các
khâu sản xuất.
Các lĩnh vực kinh doanh bổ trợ lẫn nhau, cho thấy sự đầu tư bài bản của HPG:
năng lượng khoáng sản hỗ trợ sản xuất thép, tiếp đó thép và xi măng, máy xây dựng,
25


×