Tải bản đầy đủ (.pdf) (60 trang)

Hướng dẫn lập báo cáo đa dạng sinh học (Ban hành kèm theo Công văn số 2149/TCMT-BTĐDSH, ngày 14 tháng 9 năm 2016 của Tổng cục Môi trường)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 60 trang )

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG
TỔNG CỤC MÔI TRƢỜNG

HƢỚNG DẪN
LẬP BÁO CÁO ĐA DẠNG SINH HỌC
(Ban hành kèm theo Công văn số 2149/TCMT-BTĐDSH, ngày 14 tháng 9 năm
2016 của Tổng cục Môi trường)


MỤC LỤC
PHẦN I. QUY ĐỊNH CHUNG ............................................................................. 2
I. Phạm vi điều chỉnh............................................................................................. 2
II. Đối tƣợng áp dụng ............................................................................................ 2
III. Giải thích từ ngữ.............................................................................................. 2
IV. Nguyên tắc lập Báo cáo đa dạng sinh học ...................................................... 3
V. Hệ thống các văn bản, hƣớng dẫn liên quan tới thông tin, dữ liệu đa dạng sinh
học ......................................................................................................................... 3
VI. Nguồn thông tin và dữ liệu phục vụ lập Báo đa dạng sinh học ...................... 4
VII. Xây dựng và nộp Báo cáo đa dạng sinh học ................................................. 4
PHẦN II. HƢỚNG DẪN LẬP BÁO CÁO ĐA DẠNG SINH HỌC ................... 5
I. Trình tự lập Báo cáo đa dạng sinh học .............................................................. 5
II. Phƣơng pháp và kỹ thuật lập Báo cáo .............................................................. 5
III. Thành lập Tổ biên tập Báo cáo ....................................................................... 6
IV. Tổ chức tham vấn các bên liên quan cho dự thảo Báo cáo............................. 6
V. Trình, phê duyệt Báo cáo ................................................................................. 6
VI. Gửi và công khai Báo cáo ............................................................................... 6
PHẦN III. NỘI DUNG BÁO CÁO ĐA DẠNG SINH HỌC ............................... 8
I. Nội dung báo cáo đa dạng sinh học quốc gia .................................................... 8
1. Khung Báo cáo đa dạng sinh học quốc gia ..................................................... 8
2. Cấu trúc Báo cáo đa dạng sinh học quốc gia .................................................. 9
II. Nội dung báo cáo đa dạng sinh học cấp tỉnh .................................................. 13


1. Khung Báo cáo đa dạng sinh học cấp tỉnh .................................................... 13
2. Cấu trúc Báo cáo đa dạng sinh học cấp tỉnh ................................................. 14
III. Nội dung báo cáo đa dạng sinh học khu bảo tồn .......................................... 21
1. Khung Báo cáo đa dạng sinh học khu bảo tồn: ............................................. 21
2. Cấu trúc Báo cáo đa dạng sinh học khu bảo tồn ........................................... 22
PHẦN VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN .................................................................. 29
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 30
PHỤ LỤC ............................................................................................................ 31

1


PHẦN I. QUY ĐỊNH CHUNG
I. Phạm vi điều chỉnh
Tài liệu này hƣớng dẫn các nội dung, phƣơng pháp, trình tự lập Báo cáo
đa dạng sinh học (ĐDSH) theo quy định tại Điều 29 và Điều 72 của Luật Đa
dạng sinh học (2008).
II. Đối tƣợng áp dụng
Đối tƣợng áp dụng của bản hƣớng dẫn này bao gồm: Cơ quan nhà nƣớc
thực hiện quyền hạn và trách nhiệm quản lý nhà nƣớc về lập Báo cáo đa dạng
sinh học.
III. Giải thích từ ngữ
1. Báo cáo đa dạng sinh học (sau đây gọi chung là Báo cáo) là kết quả
tổng hợp, phân tích và đánh giá thông tin, dữ liệu về điều tra, quan trắc, thống kê
đa dạng sinh học; Từ đó đề xuất các giải pháp quản lý hiệu quả.
2. Mơ hình P-S-B-R là mơ hình mơ tả mối quan hệ tƣơng hỗ giữa Áp lực
(Pressure – P) của các yếu tố ảnh hƣởng, tác động đến đa dạng sinh học - Hiện
trạng (State – S) đa dạng sinh học - Lợi ích (Benefit – B): gồm các giá trị đa
dạng sinh học - Đáp ứng (Response – R): gồm các giải pháp bảo tồn đa dạng
sinh học (theo “Hưo các giải pháp bảo tồn đa dạng sinh họcResponse – R)sure

– P) am” (Sản phẩm của Dự án “Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về
đa dạng sinh học ở Việt Nam” do Cơ quan hợp tác quốc tế Nhật Bản tài trợ)).
3. Chỉ thị đa dạng sinh học (sau đây gọi chung là chỉ thị): các phép đo đạc
trực tiếp chuyển tải các thông tin liên quan đến ĐDSH nhƣ tình trạng các hệ sinh
thái (HST), các lồi; các hành động của con ngƣời nhằm bảo tồn và sử dụng bền
vững đa dạng sinh học nhƣ xây dựng các khu bảo tồn, các quy định khai thác tài
nguyên sinh vật; các áp lực hoặc mối đe dọa tới đa dạng sinh học nhƣ làm suy
thoái hệ sinh thái hoặc mất nơi cƣ trú (theo Công ước đa dạng sinh học, 2011),
chỉ thị gồm 2 loại: chỉ thị đơn (single indicator) và chỉ thị kép/phức hợp
(composite indicator).
- Thí dụ về chỉ thị đơn: ƣớc lƣợng số lƣợng cá thể hổ trong một lãnh thổ
quốc gia - một thông số tƣơng đối đơn giản có ý nghĩa biểu thị sức khỏe của các
hệ sinh thái/nơi cƣ trú trên cạn (của lồi hổ);
- Thí dụ về chỉ thị kép/phức hợp: chỉ thị sức khoẻ hệ sinh thái rừng đƣợc
thể hiện ở một vài thông số quan trắc nhƣ đánh giá chỉ số đa dạng (thực vật,
động vật), mật độ (cây, con), sinh khối cây, chỉ số chuẩn hóa sự khác biệt về
thảm thực vật (NDVI); hoặc chỉ thị môi trƣờng nƣớc có các thơng số quan trắc
cơ bản nhƣ: nhiệt độ; độ mặn; pH, ơxy hồ tan..., COD, BOD, dinh dƣỡng ni tơ,
phốt pho...
2


PHẦN I. QUY ĐỊNH CHUNG
I. Phạm vi điều chỉnh
Tài liệu này hƣớng dẫn các nội dung, phƣơng pháp, trình tự lập Báo cáo
đa dạng sinh học (ĐDSH) theo quy định tại Điều 29 và Điều 72 của Luật Đa
dạng sinh học (2008).
II. Đối tƣợng áp dụng
Đối tƣợng áp dụng của bản hƣớng dẫn này bao gồm: Cơ quan nhà nƣớc
thực hiện quyền hạn và trách nhiệm quản lý nhà nƣớc về lập Báo cáo đa dạng

sinh học.
III. Giải thích từ ngữ
1. Báo cáo đa dạng sinh học (sau đây gọi chung là Báo cáo) là kết quả
tổng hợp, phân tích và đánh giá thông tin, dữ liệu về điều tra, quan trắc, thống kê
đa dạng sinh học; Từ đó đề xuất các giải pháp quản lý hiệu quả.
2. Mơ hình P-S-B-R là mơ hình mơ tả mối quan hệ tƣơng hỗ giữa Áp lực
(Pressure – P) của các yếu tố ảnh hƣởng, tác động đến đa dạng sinh học - Hiện
trạng (State – S) đa dạng sinh học - Lợi ích (Benefit – B): gồm các giá trị đa
dạng sinh học - Đáp ứng (Response – R): gồm các giải pháp bảo tồn đa dạng
sinh học (theo “Hưo các giải pháp bảo tồn đa dạng sinh họcResponse – R)sure
– P) am” (Sản phẩm của Dự án “Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về
đa dạng sinh học ở Việt Nam” do Cơ quan hợp tác quốc tế Nhật Bản tài trợ)).
3. Chỉ thị đa dạng sinh học (sau đây gọi chung là chỉ thị): các phép đo đạc
trực tiếp chuyển tải các thông tin liên quan đến ĐDSH nhƣ tình trạng các hệ sinh
thái (HST), các lồi; các hành động của con ngƣời nhằm bảo tồn và sử dụng bền
vững đa dạng sinh học nhƣ xây dựng các khu bảo tồn, các quy định khai thác tài
nguyên sinh vật; các áp lực hoặc mối đe dọa tới đa dạng sinh học nhƣ làm suy
thoái hệ sinh thái hoặc mất nơi cƣ trú (theo Công ước đa dạng sinh học, 2011),
chỉ thị gồm 2 loại: chỉ thị đơn (single indicator) và chỉ thị kép/phức hợp
(composite indicator).
- Thí dụ về chỉ thị đơn: ƣớc lƣợng số lƣợng cá thể hổ trong một lãnh thổ
quốc gia - một thông số tƣơng đối đơn giản có ý nghĩa biểu thị sức khỏe của các
hệ sinh thái/nơi cƣ trú trên cạn (của lồi hổ);
- Thí dụ về chỉ thị kép/phức hợp: chỉ thị sức khoẻ hệ sinh thái rừng đƣợc
thể hiện ở một vài thông số quan trắc nhƣ đánh giá chỉ số đa dạng (thực vật,
động vật), mật độ (cây, con), sinh khối cây, chỉ số chuẩn hóa sự khác biệt về
thảm thực vật (NDVI); hoặc chỉ thị môi trƣờng nƣớc có các thơng số quan trắc
cơ bản nhƣ: nhiệt độ; độ mặn; pH, ơxy hồ tan..., COD, BOD, dinh dƣỡng ni tơ,
phốt pho...
2



VI. Nguồn thông tin và dữ liệu phục vụ lập Báo đa dạng sinh học
1. Thông tin và số liệu từ các Niên giám thống kê của Tổng cục Thống kê,
của các Bộ ngành và Cục thống kê cấp tỉnh.
2. Thông tin và số liệu từ các Bộ, các Sở, Ban, Ngành và các tổ chức hoạt
động trong lĩnh vực bảo tồn đa dạng sinh học.
3. Thông tin và số liệu từ các kết quả quan trắc đa dạng sinh học của hệ
thống quan trắc đa dạng sinh học quốc gia và hệ thống quan trắc môi trƣờng địa
phƣơng.
4. Các chƣơng trình nghiên cứu, khảo sát bổ sung về những vấn đề đa
dạng sinh học chuyên đề (do chính cơ quan chủ trì lập báo cáo thực hiện) nhằm
mục đích hỗ trợ dữ liệu cho công tác lập báo cáo.
5. Thông tin và số liệu từ các nguồn khác:
a) Kết quả quan trắc của các trạm quan trắc hoặc trung tâm quan trắc mơi
trƣờng nằm ngồi hệ thống các trạm quan trắc môi trƣờng quốc gia và địa
phƣơng: đơn vt quả quan trắc của các trạm quan trắc hoặc trung tâm quan trắc
mơi trƣờng nằm ngồi hệ thống các 127/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm
2014 quy định điều kiện của tổ chức hoạt động dịch vụ quan trắc môi trƣờng;
b) Kết quả nghiên cứu, khảo sát phục vụ cho báo cáo;
c) Kết quả của các đề tài, dự án, nhiệm vụ đã đƣợc nghiệm thu và cơng
bố, cơng khai chính thức.
VII. Xây dựng và nộp Báo cáo đa dạng sinh học
1. Uỷ ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm định kỳ 05 (năm) năm một lần
xây dựng Báo cáo đa dạng sinh học tỉnh theo khung và cấu trúc báo cáo quy
định tại Mục II, Phần III của Hƣớng dẫn này và gửi báo cáo bằng văn bản về
Tổng cục Mơi trƣờng.
2. Ban quản lý khu bảo tồn có trách nhiệm định kỳ 03 (ba) năm một lần
xây dựng Báo cáo đa dạng sinh học khu bảo tồn theo khung và cấu trúc báo cáo
quy định tại Mục III, Phần III của Hƣớng dẫn này, đồng thời gửi về cơ quan nhà

nƣớc có thẩm quyền quản lý khu bảo tồn và Tổng cục Môi trƣờng.
3. Sau khi nhận đƣợc các Báo cáo đa dạng sinh học của các tỉnh và khu
bảo tồn, Tổng cục Mơi trƣờng có trách nhiệm định kỳ 05 (năm) năm một lần xây
dựng và ban hành Báo cáo đa dạng sinh học quốc gia theo khung và cấu trúc báo
cáo quy định tại Mục I, Phần III của Hƣớng dẫn này.

4


PHẦN II. HƢỚNG DẪN LẬP BÁO CÁO ĐA DẠNG SINH HỌC
I. Trình tự lập Báo cáo đa dạng sinh học
Trình tự lập Báo cáo gồm những bƣớc sau:
a. Thành lập Tổ biên tập (Theo nhu cầu thực tế, nếu cơ quan quản lý nhà
nƣớc thuê tƣ vấn lập Báo cáo đa dạng sinh học thì khơng cần thành lập
Tổ biên tập báo cáo);
b. Xác định mục tiêu và xây dựng đề cƣơng của Báo cáo;
c. Thu thập thông tin, số liệu, xác định chỉ thị cần thiết;
d. Tổ chức biên soạn Báo cáo theo đề cƣơng và nội dung Báo cáo quy
định tại Phần III và phụ lục 2 của Hƣớng dẫn;
e. Tổ chức tham vấn các bên liên quan cho các Dự thảo Báo cáo;
f. Hoàn thiện Báo cáo;
g. Phê duyệt, gửi và công khai Báo cáo.
II. Phƣơng pháp và kỹ thuật lập Báo cáo
a. Phƣơng pháp
- Báo cáo đƣợc xây dựng dƣới dạng văn bản, theo cách tiếp cận mơ hình
P-S-B-R: phân tích các yếu tố áp lực tới ĐDSH (có thể xem các yếu tố này là
những nguyên nhân gây suy thoái hệ sinh thái và ĐDSH); đánh giá thực trạng,
giá trị, sự biến động của ĐDSH khi chịu các tác động để đƣa ra giải pháp đáp
ứng, đề xuất cho cơ quan quản lý nhà nƣớc đƣa ra những chính sách/hành động
bảo tồn ĐDSH. B Báo cáo đƣợc xây dựng dƣới dạng văn bản, theo cách tiếp cận

mơ hình P-S-B-R: phân tích các yếu tố (S áo cáo đƣợc xây dựngy dựng hệ thống
cơ sở dữ liệu quốc gia về đa dạng sinh học ở Việt Nam” do Cơ quan hợp tác
quốc tế Nhật Bản tài trợ) cũng đƣợc xây dựng theo mơ hình này. Vì vậy những
nội dung của báo cáo đa dạng sinh học (quốc gia, tỉnh và khu bảo tồn) sẽ đƣợc
xây dựng dựa trên bộ chỉ thị này.
- Phƣơng pháp so sánh, đối chiếu khi đánh giá, phân tích các vấn đề: trong
nội dung của báo cáo, các dẫn liệu, số liệu về ĐDSH đƣợc cập nhật và so sánh,
đối chiếu với các dẫn liệu, số liệu trƣớc đó để đƣa ra đánh giá kết quả của công
tác bảo tồn cũng nhƣ diễn biến của ĐDSH.
- Phƣơng pháp chuyên gia: Cơ quan quản lý nhà nƣớc xây dựng hoặc thuê
tƣ vấn lập Báo cáo. Báo cáo này sẽ đƣợc xin ý kiến đóng góp của các chuyên gia
từ các Bộ, Sở, Ban, Ngành, đơn vị nghiên cứu, quản lý liên quan tại trung ƣơng
và địa phƣơng thông qua các hội thảo, họp chuyên gia.
b. Kỹ thuật sử dụng
- Sử dụng thông tin ĐDSH cơ bản mang tính định lƣợng (từ nguồn thống
kê) làm dữ liệu chính để lập báo cáo ĐDSH. Các thông tin ĐDSH cơ bản đƣợc
5


đề xuất để sử dụng trong phạm vi báo cáo là thơng tin cốt lõi, bảo đảm tính khoa
học, mang tính đại diện, dễ thu thập nhằm đáp ứng điều kiện thực tế, đảm bảo
tính khả thi để xây dựng báo cáo. Các thông tin liên quan tới ĐDSH cơ bản này
cũng thể hiện theo mơ hình P-S-B-R.
III. Thành lập Tổ biên tập Báo cáo
Theo nhu cầu thực tế, Lãnh đạo đơn vị chịu trách nhiệm lập Báo cáo đa
dạng sinh học thành lập Tổ biên tập. Nhiệm vụ của Tổ biên tập Báo cáo:
a) Thu thập, phân tích, xử lý số liệu; thiết kế xây dựng các đồ thị, bảng
biểu, hình ảnh minh họa cho Báo cáo;
b) Xây dựng các Báo cáo thành phần theo đề cƣơng chi tiết đã đƣợc xây
dựng;

c) Xây dựng các dự thảo Báo cáo, tiếp thu ý kiến tham vấn, chỉnh sửa và
hoàn thiện Báo cáo.
IV. Tổ chức tham vấn các bên liên quan cho dự thảo Báo cáo
1. Báo cáo đa dạng sinh học quốc gia: Tổng cục Môi trƣờng gửi xin ý
kiến chính thức bằng văn bản các Bộ, Ngành, địa phƣơng và các đơn vị có liên
quan.
2. Báo cáo đa dạng sinh học cấp tỉnh: Uỷ ban nhân dân tỉnh gửi xin ý kiến
chính thức bằng văn bản các Sở, ban ngành và các đơn vị có liên quan tại địa
phƣơng.
3. Báo cáo đa dạng sinh học cấp khu bảo tồn: Ban quản lý Khu bảo tồn
gửi xin ý kiến chính thức bằng văn bản của các Sở, Ban Ngành và các đơn vị có
liên quan tại tỉnh, huyện sở tại.
V. Trình, phê duyệt Báo cáo
1. Tổng cục Mơi trƣờng trình Bộ trƣởng Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng
phê duyệt báo cáo đa dạng sinh học quốc gia.
2. Đơn vị đƣợc Uỷ ban nhân dân tỉnh phân công chịu trách nhiệm lập Báo
cáo trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ƣơng
phê duyệt báo cáo đa dạng sinh học cấp tỉnh.
3. Ban quản lý Khu bảo tồn trình cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền quản
lý khu bảo tồn phê duyệt báo cáo đa dạng sinh học khu bảo tồn.
VI. Gửi và công khai Báo cáo
1. Sau khi Báo cáo đƣợc phê duyệt, cơ quan xây dựng có trách nhiệm nộp
báo cáo tới cơ quan nhà nƣớc, các tổ chức có liên quan theo quy định của pháp
luật hiện hành.
2. Công khai Báo cáo đa dạng sinh học trên trang thông tin điện tử:
6


a) Báo cáo đa dạng sinh học quốc gia: đƣợc đăng tải công khai trên trang
thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng;

b) Báo cáo đa dạng sinh học cấp tỉnh: đƣợc đăng tải công khai trên trang
thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân và các Sở, Ban, Ngành liên quan của tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ƣơng;
c) Báo cáo đa dạng sinh học cấp khu bảo tồn: đƣợc đăng tải công khai
trên trang thông tin điện tử khu bảo tồn (nếu có) và cơ quan nhà nƣớc có thẩm
quyền quản lý khu bảo tồn.

7


PHẦN III. NỘI DUNG BÁO CÁO ĐA DẠNG SINH HỌC
I. Nội dung báo cáo đa dạng sinh học quốc gia
1. Khung Báo cáo đa dạng sinh học quốc gia
Mục lục
Danh sách những ngƣời tham gia biên soạn
Danh mục chữ viết tắt
Danh mục hình, ảnh
Danh mục khung
Danh mục bảng
Lời nói đầu
Trích yếu
- Giới thiệu chung về báo cáo: mục đích, phạm vi của báo cáo, đối tƣợng
phục vụ của báo cáo, hƣớng dẫn ngƣời đọc;
- Tóm tắt ngắn gọn các chƣơng mục của báo cáo.
CHƢƠNG I. TỔNG QUAN VỀ ĐA DẠNG SINH HỌC
1. Hiện trạng, diễn biến ĐDSH
1.1. Đa dạng sinh học các hệ sinh thái
1.2. Đa dạng sinh học loài
1.3. Đa dạng sinh học nguồn gen
2. Các giá trị đa dạng sinh học

3. Các yếu tố ảnh hƣởng, tác động đến đa dạng sinh học
4. Các giải pháp bảo tồn đa dạng sinh học
CHƢƠNG II. ĐỊNH HƢỚNG CÔNG TÁC BẢO TỒN VÀ ĐỀ XUẤT
CÁC GIẢI PHÁP QUẢN LÝ BẢO TỒN ĐDSH TRONG THỜI GIAN TỚI
1. Những tồn tại và thách thức trong hoạt động quản lý ĐDSH
2. Dự báo biến động ĐDSH
3. Định hƣớng công tác bảo tồn trong thời gian tới
4. Các giải pháp quản lý bảo tồn đa dạng sinh học
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

8


2. Cấu trúc Báo cáo đa dạng sinh học quốc gia: những nội dung của báo
cáo đa dạng sinh học quốc gia đƣợc xây dựng dựa trên bộ chỉ thị đa dạng sinh
học (chi tiết cho các hệ sinh thái rừng trên cạn, đất ngập nƣớc ngọt, ven bờ và
biển) (Dựa trên “Hƣớng dẫn xây dựng và sử dụng chỉ thị cho Việt Nam” - Sản
phẩm của Dự án “Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về đa dạng sinh học
ở Việt Nam” do Cơ quan hợp tác quốc tế Nhật Bản tài trợ) tại phụ lục 1 kèm
theo hƣớng dẫn này, cụ thể nhƣ sau:
Mục lục
Danh sách những ngƣời tham gia biên soạn
Danh mục chữ viết tắt
Danh mục hình, ảnh
Danh mục khung
Danh mục bảng
Lời nói đầu
Trích yếu

- Giới thiệu chung về báo cáo: mục đích, phạm vi của báo cáo, đối tƣợng
phục vụ của báo cáo, hƣớng dẫn ngƣời đọc;
- Tóm tắt ngắn gọn các chƣơng mục của báo cáo.
CHƢƠNG I. TỔNG QUAN VỀ ĐA DẠNG SINH HỌC
1. Hiện trạng, diễn biến ĐDSH
1.1. Đa dạng sinh học các hệ sinh thái
a) Hệ sinh thái rừng trên cạn, hệ sinh thái đất ngập nƣớc nội địa, hệ sinh
thái biển và ven bờ: nêu thông tin về số lƣợng, Diện tích, độ che phủ rừng, đất
ngập nƣớc, đầm phá ven bờ, rạn san hô, thảm cỏ biển và những thay đổi của
chúng theo Phụ lục 3 kèm theo Hƣớng dẫn này.
b) Tình trạng khu bảo tồn (đƣợc phân loại theo Luật Đa dạng sinh học)
- Tổng diện tích khu bảo tồn trên cả nƣớc và tỷ lệ phần trăm của KBT
thiên nhiên/tổng diện tích tự nhiên;
- Diện tích và tỷ lệ phần trăm các hành lang ĐDSH/Tổng diện tích rừng tự
nhiên trên cả nƣớc;
- Số lƣợng khu bảo tồn có tầm quan trọng quốc tế: khu Ramsar, khu dự
trữ sinh quyển, Vƣờn di sản ASEAN.
1.2. Đa dạng sinh học loài
a) Tổng số loài sinh vật đã biết (Thực vật, động vật trên cạn, vi sinh vật,
sinh vật nƣớc ngọt, sinh vật biển…): tổng hợp số liệu từ Danh lục các loài đã
9


+ Các giải pháp về quy hoạch phát triển,
+ Các giải pháp về khoa học và công nghệ,
+ Các giải pháp chính sách thu hút đầu tƣ,
+ Thúc đẩy hợp tác quốc tế,
+ Xây dựng các mơ hình định hƣớng sử dụng hợp lý hệ sinh thái.
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC
II. Nội dung báo cáo đa dạng sinh học cấp tỉnh
1. Khung Báo cáo đa dạng sinh học cấp tỉnh
Đối với báo cáo đƣợc xây dựng lần đầu của tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ƣơng khung báo cáo ĐDSH cấp tỉnh gồm 3 chƣơng nội dung chính và các
phần nói đầu, trích yếu và kết luận. Tuy nhiên, trong báo cáo các giai đoạn sau
thì một số đề mục trong Chƣơng I với những thông tin cơ bản nếu khơng có gì
thay đổi, có thể khơng cần thiết phải trình bày.
Khung báo cáo đa dạng sinh học cấp tỉnh:
Mục lục
Danh sách những ngƣời tham gia biên soạn
Danh mục chữ viết tắt
Danh mục hình, ảnh
Danh mục khung
Danh mục bảng
Lời nói đầu
Trích yếu
- Giới thiệu chung về Báo cáo: mục đích, phạm vi của báo cáo, đối tƣợng
phục vụ của Báo cáo, hƣớng dẫn ngƣời đọc;
- Tóm tắt ngắn gọn các chƣơng mục của Báo cáo.
CHƢƠNG I. THƠNG TIN CHÍNH VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ
KINH TẾ-XÃ HỘI CỦA TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG
ƢƠNG
1. Điều kiện địa lý tự nhiên
2. Thổ nhƣỡng
13


- Số lƣợng (diện tích phân bố/quần thể - nếu có) của những lồi ngoại lai
xâm hại (Đáp ứng một trong các tiêu chí sau: đã tự thiết lập quần thể trong tự

nhiên, đang lấn chiếm nơi sinh sống, cạnh tranh thức ăn và gây hại đối với các
sinh vật bản địa, có khả năng phát tán mạnh, có xu hƣớng hoặc đang gây mất
cân bằng sinh thái tại nơi chúng xuất hiện) theo Thông tƣ số 27/2013/TTLTBTN&MT-BNN&PTNT;
- Áp lực từ phát triển các ngành kinh tế và nông-lâm-ngƣ nghiệp và trình
trạng khai thác nơng, lâm, thuỷ hải sản trái phép;
- Sức ép từ gia tăng dân số và di cƣ tự do;
- Số lƣợng các vụ khai thác quá mức, mua bán, vận chuyển trái phép tài
nguyên sinh vật đƣợc báo cáo;
- Các nguyên nhân khác (Du lịch không bền vững, thiên tai, bão lũ...).
4. Các giải pháp bảo tồn đa dạng sinh học
- Hệ thống các chính sách, quy định, khung pháp lý liên quan tới bảo tồn
và sử dụng bền vững tài nguyên ĐDSH: Số lƣợng và Danh mục văn bản về bảo
tồn đa dạng sinh học đã đƣợc ban hành và mới ban hành trong kỳ báo cáo;
- Hiện trạng quản lý nhà nƣớc về bảo tồn đa dạng sinh học và quản lý các
khu bảo tồn, hành lang đa dạng sinh học, cơ sở bảo tồn;
- Bảo tồn và sử dụng bền vững ĐDSH: Bảo tồn tại chỗ, bảo tồn chuyển
chỗ, các trung tâm cứu hộ động vật, vƣờn cây thuốc, ngân hàng gen và mẫu vật
di truyền, phát triển nhân ni các lồi nguy cấp, quý, hiếm, có giá trị kinh tế
cao;
- Danh mục các loài nguy cấp, quý hiếm đƣợc ƣu tiên bảo vệ đƣợc cập
nhật trong kỳ báo cáo;
- Tài chính cho bảo tồn ĐDSH:
+ Ngân sách hàng năm (từ các nguồn khác nhau) chi cho công tác bảo tồn
đa dạng sinh học: các dự án/chƣơng trình bảo tồn, chƣơng trình phục hồi hệ sinh
thái, phịng chống cháy rừng, bảo tồn lồi, nguồn gen…
+ Xã hội hóa tài chính cho cơng tác bảo tồn ĐDSH: Cơ chế chi trả các
dịch vụ hệ sinh thái, tài chính Các bon, chƣơng trình giảm phát thải khí nhà kính
từ nỗ lực giảm mất rừng và suy thối rừng (REDD+), bồi hồn ĐDSH, nguồn
kinh phí đóng góp từ các doanh nghiệp, lƣợng giá kinh tế các hệ sinh thái và
ĐDSH…;

- Giáo dục và đào tạo;
- Truyền thông nâng cao nhận thức;
- Điều tra cơ bản, quan trắc, quản lý thông tin, dữ liệu đa dạng sinh học;
- Sự tham gia của cộng đồng và chia sẻ lợi ích;
11


- Hợp tác quốc tế;
- Thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm pháp luật trong bảo tồn đa dạng
sinh học: Tần xuất và các hoạt động tăng cƣờng thực thi luật pháp/qui định (tuần
tra, bắt giữ, khuyến cáo, vv);
CHƢƠNG II. ĐỊNH HƢỚNG CÔNG TÁC BẢO TỒN VÀ ĐỀ XUẤT CÁC
GIẢI PHÁP QUẢN LÝ BẢO TỒN ĐDSH TRONG THỜI GIAN TỚI
1. Những tồn tại và thách thức trong hoạt động quản lý đa dạng sinh học
- Tổ chức bộ máy và năng lực quản lý bảo tồn ĐDSH;
- Vấn đề cơ chế, chính sách và thực thi pháp luật liên quan tới bảo tồn
ĐDSH;
- Về tài chính, đầu tƣ cho bảo tồn ĐDSH;
- Vấn đề tăng cƣờng năng lực chuyên môn điều tra, quan trắc ĐDSH;
- Vấn đề dân số/cộng đồng và áp lực phát triển kinh tế - xã hội;
2. Dự báo biến động ĐDSH: đặc biệt nhấn mạnh tới xu hƣớng suy giảm ĐDSH
và suy thoái các HST trên phạm vi cả nƣớc trong tƣơng lai (đặc biệt, các hệ sinh
thái, những loài là đối tƣợng bảo tồn); thay đổi về số lƣợng và thành phần các áp
lực chính (những nguyên nhân) tác động lên đa dạng sinh học trên cả nƣớc.
3. Định hƣớng công tác bảo tồn trong thời gian tới
4. Các giải pháp quản lý bảo tồn đa dạng sinh học
- Các chính sách tổng thể:
+ Nhóm chính sách liên quan đến các yếu tổ ảnh hƣởng, tác động đến đa
dạng sinh học,
+ Nhóm chính sách liên quan đến các ngành, các lĩnh vực,

+ Nhóm chính sách liên quan đến tình trạng suy giảm ĐDSH;
- Các giải pháp và các vấn đề ƣu tiên: đề xuất các giải pháp để bảo tồn
hiệu quả và phát triển bền vững ĐDSH trên các khía cạnh:
+ Giải pháp về cơ cấu tổ chức quản lý bảo tồn và tăng cƣờng nguồn lực
(nhân lực, cơ sở vật chất, năng lực chun mơn),
+ Giải pháp về chính sách, thể chế, thực thi luật pháp nhằm bảo tồn
ĐDSH có hiệu quả,
+ Giải pháp về tài chính, đầu tƣ cho bảo tồn ĐDSH,
+ Xây dựng và vận hành hệ thống thông tin, dữ liệu, báo cáo phục vụ
quản lý ĐDSH,
+ Giải pháp tăng cƣờng sự tham gia của cộng đồng trong bảo tồn và chia
sẻ lợi ích từ ĐDSH và các dịch vụ du lịch sinh thái,
12


+ Các giải pháp về quy hoạch phát triển,
+ Các giải pháp về khoa học và công nghệ,
+ Các giải pháp chính sách thu hút đầu tƣ,
+ Thúc đẩy hợp tác quốc tế,
+ Xây dựng các mơ hình định hƣớng sử dụng hợp lý hệ sinh thái.
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
II. Nội dung báo cáo đa dạng sinh học cấp tỉnh
1. Khung Báo cáo đa dạng sinh học cấp tỉnh
Đối với báo cáo đƣợc xây dựng lần đầu của tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ƣơng khung báo cáo ĐDSH cấp tỉnh gồm 3 chƣơng nội dung chính và các
phần nói đầu, trích yếu và kết luận. Tuy nhiên, trong báo cáo các giai đoạn sau
thì một số đề mục trong Chƣơng I với những thông tin cơ bản nếu khơng có gì
thay đổi, có thể khơng cần thiết phải trình bày.

Khung báo cáo đa dạng sinh học cấp tỉnh:
Mục lục
Danh sách những ngƣời tham gia biên soạn
Danh mục chữ viết tắt
Danh mục hình, ảnh
Danh mục khung
Danh mục bảng
Lời nói đầu
Trích yếu
- Giới thiệu chung về Báo cáo: mục đích, phạm vi của báo cáo, đối tƣợng
phục vụ của Báo cáo, hƣớng dẫn ngƣời đọc;
- Tóm tắt ngắn gọn các chƣơng mục của Báo cáo.
CHƢƠNG I. THƠNG TIN CHÍNH VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ
KINH TẾ-XÃ HỘI CỦA TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG
ƢƠNG
1. Điều kiện địa lý tự nhiên
2. Thổ nhƣỡng
13


3. Khí hậu, thủy/hải văn và mơi trƣờng
4. Đặc trƣng về kinh tế-xã hội
CHƢƠNG II. TỔNG QUAN VỀ ĐA DẠNG SINH HỌC CỦA TỈNH,
THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƢƠNG
1. Hiện trạng, diễn biến ĐDSH
1.1. Đa dạng sinh học các hệ sinh thái
1.2. Đa dạng sinh học loài
1.3. Đa dạng sinh học nguồn gen
2. Các giá trị đa dạng sinh học
3. Các yếu tố ảnh hƣởng, tác động đến đa dạng sinh học

4. Các giải pháp bảo tồn đa dạng sinh học
CHƢƠNG III. ĐỊNH HƢỚNG CÔNG TÁC BẢO TỒN VÀ ĐỀ XUẤT
CÁC GIẢI PHÁP QUẢN LÝ BẢO TỒN ĐDSH TRONG THỜI GIAN TỚI
1. Những tồn tại và thách thức trong hoạt động quản lý ĐDSH
2. Dự báo biến động ĐDSH
3. Định hƣớng công tác bảo tồn trong thời gian tới
4. Các giải pháp quản lý bảo tồn đa dạng sinh học
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
2. Cấu trúc Báo cáo đa dạng sinh học cấp tỉnh: những nội dung của báo
cáo đa dạng sinh học cấp tỉnh đƣợc xây dựng dựa trên bộ chỉ thị đa dạng sinh
học (chi tiết cho các hệ sinh thái rừng trên cạn, đất ngập nƣớc ngọt, ven bờ và
biển) (Dựa trên “Hƣớng dẫn xây dựng và sử dụng chỉ thị cho Việt Nam” - Sản
phẩm của Dự án “Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về đa dạng sinh học
ở Việt Nam” do Cơ quan hợp tác quốc tế Nhật Bản tài trợ) tại phụ lục 1 kèm
theo hƣớng dẫn này, cụ thể nhƣ sau:
Mục lục
Danh sách những ngƣời tham gia biên soạn
Danh mục chữ viết tắt
Danh mục hình, ảnh
Danh mục khung
Danh mục bảng
Lời nói đầu
14


2. Các yếu tố ảnh hƣởng, tác động đến ĐDSH của khu bảo tồn
2.1. Các yếu tố ảnh hƣởng, tác động trực tiếp
2.2. Các yếu tố ảnh hƣởng, tác động gián tiếp

3. Dự báo xu hƣớng suy giảm đa dạng sinh học
CHƢƠNG III. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ BẢO TỒN
ĐDSH CỦA KHU BẢO TỒN
1. Hiện trạng tổ chức và hoạt động của KBT
2. Những tồn tại và thách thức
CHƢƠNG IV. ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP BẢO TỒN ĐDSH CỦA
KHU BẢO TỒN
1. Các chính sách tổng thể
2. Các giải pháp và các vấn đề ƣu tiên
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
2. Cấu trúc Báo cáo đa dạng sinh học khu bảo tồn: những nội dung của
báo cáo đa dạng sinh học khu bảo tồn đƣợc xây dựng dựa trên Hƣớng dẫn xây
dựng báo cáo hiện trạng đa dạng sinh học cho khu bảo tồn (Sản phẩm của Dự án
“Khắc phục trở ngại nhằm tăng cƣờng hiệu quả quản lý các khu bảo tồn ở Việt
Nam” do Chƣơng trình Phát triển của Liên hợp quốc tài trợ), cụ thể nhƣ sau:
Mục lục
Danh sách những ngƣời tham gia biên soạn
Danh mục chữ viết tắt
Danh mục hình, ảnh
Danh mục khung
Danh mục bảng
Lời nói đầu
Trích yếu
- Giới thiệu chung về báo cáo: mục đích, phạm vi của báo cáo, đối tƣợng
phục vụ của báo cáo, hƣớng dẫn ngƣời đọc;
- Tóm tắt ngắn gọn các chƣơng mục của báo cáo.
CHƢƠNG I. THƠNG TIN CHÍNH VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN CỦA
KHU BẢO TỒN

1. Vị trí địa lý, ranh giới, diện tích, địa hình của KBT
22


- Các yếu tố chất lƣợng môi trƣờng cơ bản: DO, độ muối, độ pH, độ đục
(môi trƣờng nƣớc); độ ẩm, độ pH (môi trƣờng đất);
- Các yếu tố dinh dƣỡng ở nƣớc: NO2, NO3, NH4, PO4, BOD, COD.
4. Đặc trƣng về kinh tế-xã hội
- Dân số và lao động: Dân số và mật độ dân số, cơ cấu dân số và lao động,
tỷ lệ tăng dân số, tỷ lệ giới tính;
- Tơn giáo và dân tộc;
- Tình hình phát triển kinh tế, đặc biệt là các xã vùng đệm của các KBT
trên địa bàn tỉnh: Nông nghiệp/lâm nghiệp/ngƣ nghiệp, Du lịch, cơng
nghiệp/tiểu thủ cơng nghiệp...: thu nhập bình qn đầu ngƣời, cơ cấu ngành kinh
tế, ngành nghề kinh tế đặc thù;
- Tình hình các cơ sở hạ tầng: giao thông, thuỷ lợi, thuỷ điện...
CHƢƠNG II. TỔNG QUAN VỀ HIỆN TRẠNG ĐA DẠNG SINH HỌC
CỦA TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƢƠNG
1. Hiện trạng, diễn biến ĐDSH
1.1. Đa dạng sinh học các hệ sinh thái
a) Hệ sinh thái rừng trên cạn, hệ sinh thái đất ngập nƣớc nội địa, hệ sinh
thái biển và ven bờ: nêu thông tin về Diện tích, độ che phủ rừng, đất ngập nƣớc,
đầm phá ven bờ, rạn san hô, thảm cỏ biển và những thay đổi của chúng theo Phụ
lục 3 kèm theo Hƣớng dẫn này.
b) Tình trạng khu bảo tồn (đƣợc phân loại theo Luật Đa dạng sinh học)
- Số lƣợng và diện tích các khu bảo tồn thiên nhiên trên địa bàn tỉnh (bao
gồm khu bảo tồn thiên nhiên mới đƣợc thành lập mới trong kỳ báo cáo), Tỷ lệ
diện tích các khu bảo tồn thiên nhiên so với diện tích tồn tỉnh;
- Diện tích các hành lang ĐDSH, cơ sở bảo tồn trên địa bàn tỉnh;
1.2. Đa dạng sinh học loài

a) Tổng số loài sinh vật đã biết (Thực vật, động vật trên cạn, vi sinh vật,
sinh vật nƣớc ngọt, sinh vật biển…): thống kê chi tiết Danh lục các loài đã biết
trên địa bàn tỉnh (tại các khu bảo tồn, cơ sở bảo tồn, hành lang đa dạng sinh
học…) theo phụ lục 4 kèm theo;
b) Tình trạng lồi nguy cấp, q, hiếm đƣợc ƣu tiên bảo vệ trên địa bàn
tỉnh theo Nghị định 160/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Chính
phủ về tiêu chí xác định lồi và chế độ quản lý loài thuộc danh mục loài nguy
cấp, quý, hiếm đƣợc ƣu tiên bảo vệ (bao gồm cả loài di cƣ và định cƣ): Số lƣợng
loài và ƣớc lƣợng cá thể (nếu có), biến động;
1.3. Đa dạng sinh học nguồn gen
16


a) Kết quả thực hiện bảo tồn, lƣu giữ, sử dụng và khai thác, phát triển
nguồn gen sinh vật;
b) Diện tích trồng cây sinh vật biến đổi gen trên địa bàn tỉnh (nếu có);
c) Số lƣợng các giống cây trồng vật ni bản địa đang đƣợc phục hồi và
thốt khỏi tình trạng nguy cấp và đang đƣợc sử dụng;
d) Số lƣợng các lồi sinh vật nhập nội đang đƣợc ni, trồng;
e) Số lƣợng giống cây trồng, vật nuôi... đƣợc bảo tồn trong các khu bảo
tồn, vƣờn quốc gia, vƣờn thú, sở thú…
g) Tri thức truyền thống tại địa phƣơng về sử dụng tài nguyên sinh vật và
bảo tồn đa dạng sinh học;
2. Các giá trị đa dạng sinh học
- Sản lƣợng gỗ, lâm sản ngồi gỗ và diện tích rừng khai thác hàng năm;
- Năng suất/sản lƣợng trung bình của các loài thủy sản kinh tế (cá, giáp
xác, thân mềm, rong, cỏ biển) đƣợc khai thác và nuôi trồng hàng năm;
- Số lƣợng khách du lịch tới các khu bảo tồn/cơ sở bảo tồn tại địa phƣơng
và các khoản thu đƣợc từ du lịch sinh thái trên địa bàn tỉnh hàng năm;
- Tỷ lệ/số dân có nguồn thu nhập chủ yếu từ nguồn tài nguyên các HST:

Tỷ lệ hộ khai thác các sản phẩm từ rừng, thuỷ sản tự nhiên; Tỷ lệ hộ nuôi trồng
thuỷ sản;
- Giá trị kinh tế từ nông nghiệp (cây trồng, vật nuôi), cây dƣợc liệu trên
địa bàn tỉnh.
- Các giá trị sử dụng gián tiếp/phi tiền tệ từ dịch vụ của các hệ sinh thái
rừng, đất ngập nƣớc, biển và đa dạng sinh học: tích lũy các bon, điều tiết mơi
trƣờng (lọc khơng khí và nƣớc, phân huỷ chất thải…), giảm nhẹ tác động tiêu
cực của thiên tai nhƣ lở đất và bão lũ, tác động của biến đổi khí hậu, và văn hóa,
tâm linh... đƣợc tính tốn qua các nghiên cứu.
3. Các yếu tố ảnh hƣởng, tác động đến đa dạng sinh học
- Xu hƣớng áp lực (trực tiếp và gián tiếp) từ hoạt động kinh tế- xã hội có
thể ảnh hƣởng đến HST và quần xã sinh vật.
- Chất lƣợng môi trƣờng đất, nƣớc, khơng khí (lƣu ý tại các khu bảo tồn:
Các nguồn gây ơ nhiễm; Tình trạng mơi trƣờng đất, nƣớc và các mức độ ô
nhiễm, các tác động của chúng lên đời sống sinh vật thông qua qua các chỉ số
môi trƣờng cơ bản: Nhiệt độ, DO, độ đục, pH, độ muối, độ dẫn, NO 2, NO3, NH4,
PO4, BOD, COD...);
- Các hiện tƣợng thời tiết cực đoan nhƣ: bão, lũ lụt, hạn hán, nắng nóng,
rét đậm rét hại, mƣa đá,... (nêu rõ tần xuất, cƣờng độ và thời điểm xuất hiện của
các hiện tƣợng);
17


- Diện tích đất/mặt nƣớc của các khu bảo tồn thiên nhiên/cơ sở bảo
tồn/hành lang đa dạng sinh học (rừng đặc dụng, biển, vùng nƣớc nội địa) bị
chuyển đổi mục đích sử dụng (xây dựng cơ sở hạ tầng, đập thuỷ điện/thuỷ lợi,
nuôi trồng thủy sản và các hoạt động nông nghiệp khác hoặc chuyển thành các
kiểu HST nhân tạo với các mục tiêu kinh tế khác gây chia cắt/phân mảnh và suy
thối nơi cƣ trú và HST);
- Diện tích đất bị thối hố: là diện tích đất khơng có khả năng canh tác

hoặc nếu có thì cho năng suất giảm mạnh so với các diện tích đất bình thƣờng
trong điều kiện sản xuất, thời tiết bình thƣờng;
- Diện tích rừng bị cháy;
- Số lƣợng (diện tích phân bố/quần thể) của những loài ngoại lai, xâm hại
(Đáp ứng một trong các tiêu chí sau: đã tự thiết lập quần thể trong tự nhiên, đang
lấn chiếm nơi sinh sống, cạnh tranh thức ăn và gây hại đối với các sinh vật bản
địa, có khả năng phát tán mạnh, có xu hƣớng hoặc đang gây mất cân bằng sinh
thái tại nơi chúng xuất hiện) theo Thông tƣ số 27/2013/TTLT-BTN&MTBNN&PTNT;
- Số lƣợng các vụ khai thác, mua bán, vận chuyển trái phép tài nguyên
sinh vật đƣợc báo cáo:
+ Số lƣợng các vụ khai thác, mua bán, vận chuyển trái phép gỗ và lâm sản
ngoài gỗ đƣợc báo cáo,
+ Số lƣợng động vật hoang dã bị tịch thu (các loài quý, hiếm) đƣợc báo
cáo,
+ Số lƣợng các vụ sử dụng ngƣ cụ không đạt chuẩn, hoá chất độc hại và
thuốc nổ để khai thác thuỷ/hải sản;
- Sức ép của dân số và di cƣ: Xu hƣớng tăng dân số, đặc biệt ở các xã
vùng đệm của các khu bảo tồn; tình trạng di dân tự do;
- Áp lực của phát triển các ngành kinh tế và nông-lâm-ngƣ nghiệp tại địa
phƣơng;
- Các nguyên nhân khác (nếu có, chỉ ra cụ thể, thí dụ: khai thác khống
sản, du lịch khơng bền vững...).
4. Các giải pháp bảo tồn đa dạng sinh học
Nêu rõ các chính sách, chƣơng trình, dự án, nhiệm vụ đã triển khai nhằm
bảo tồn và sử dụng bền vững tài nguyên DDSH, cụ thể:
- Số lƣợng các chính sách/quy định liên quan tới bảo tồn và sử dụng bền
vững tài nguyên ĐDSH;
- Ngân sách hàng năm (từ các nguồn khác nhau) chi cho các mục sau:

18



+ Khu bảo tồn/cơ sở bảo tồn/hành lang đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh
(kinh phí vận hành và xây dựng hạ tầng cơ sở),
+ Chi cho hoạt động bảo tồn đa dạng sinh học, các dự án/chƣơng trình
bảo tồn (kinh phí và kết quả),
+ Chƣơng trình phịng chống cháy rừng,
+ Chƣơng trình bảo tồn nguồn gen;
- Xã hội hóa tài chính cho cơng tác bảo tồn ĐDSH: nguồn thu từ cơ chế
chi trả các dịch vụ hệ sinh thái, tài chính Các bon, chƣơng trình giảm phát thải
khí nhà kính từ nỗ lực giảm mất rừng và suy thối rừng (REDD+), bồi hồn
ĐDSH, nguồn kinh phí đóng góp từ các doanh nghiệp, lƣợng giá kinh tế các hệ
sinh thái và ĐDSH…;
- Số lƣợng và diện tích các khu bảo tồn, cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học
(vƣờn động vật, vƣờn thực vật và trung tâm cứu hộ quốc gia), hành lang đa dạng
sinh học;
- Hiện trạng điều tra cơ bản, quan trắc đa dạng sinh học, quản lý thông tin,
dữ liệu đa dạng sinh học;
- Số lƣợng khu bảo tồn thiên nhiên/cơ sở bảo tồn có kế hoạch hoạt động
hàng năm và 5 năm (Nghị định 117/2010/NĐ-CP về tổ chức quản lý hệ thống
rừng đặc dụng);
- Số cơ sở sản xuất đƣợc cấp Giấy chứng nhận sản xuất bền vững (chứng
chỉ rừng, chứng nhận khai thác thuỷ sản hợp pháp, vietgap….);
- Số lƣợng nguồn gen đƣợc thu thập tƣ liệu hoá và lập chỉ dẫn địa lý;
- Số lƣợng và hiệu quả các chƣơng trình, các đợt tuyên truyền, phổ biến,
giáo dục pháp luật về đa dạng sinh học;
- Các mơ hình sinh kế thay thế và số lƣợng/tỷ lệ hộ gia đình tham gia phát
triển các mơ hình sinh kế thay thế để giảm thiểu tác động tiêu cực đến hệ sinh
thái/loài;
- Sự tham gia của cộng đồng và chia sẻ lợi ích;

- Hợp tác quốc tế;
- Tần xuất và các hoạt động tăng cƣờng thực thi luật pháp/qui định (tuần
tra, bắt giữ, khuyến cáo, vv).
CHƢƠNG III. ĐỊNH HƢỚNG CÔNG TÁC BẢO TỒN VÀ ĐỀ XUẤT
CÁC GIẢI PHÁP QUẢN LÝ BẢO TỒN ĐDSH TRONG THỜI GIAN TỚI
1. Những tồn tại và thách thức trong hoạt động quản lý đa dạng sinh học
- Tổ chức bộ máy và năng lực quản lý bảo tồn ĐDSH;

19


PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1
ĐỀ XUẤT BỘ CHỈ THỊ ĐA DẠNG SINH HỌC (CHI TIẾT CHO CÁC HỆ SINH THÁI RỪNG TRÊN CẠN,
ĐẤT NGẬP NƢỚC NGỌT, VEN BỜ VÀ BIỂN)1
Chỉ thị cho hệ sinh
thái rừng trên cạn
(1)
Áp lực tác động tới đa dạng sinh học (P)
Chỉ thị tiêu
đề

Chỉ thị

P1. Những chuyển
đổi sử dụng đất, mặt
nƣớc cho xây dựng P1.1. Các chuyển đổi
cơ sở hạ tầng, nuôi dụng đất, xây dựng cơ
trồng thủy sản và các hạ tầng.
Xu hƣớng áp

hoạt động công, nông
lực (trực tiếp
nghiệp khác.
và gián tiếp)
từ hoạt động
P2. Xu hƣớng của
kinh tế- xã hội
chất lƣợng nƣớc và
có thể ảnh
các tác động của
hƣởng
đến
chúng lên đời sống
HST và quần
sinh vật: nhiệt độ,
xã sinh vật
DO, độ đục , pH, độ
muối, độ dẫn, NO2,
NO3,
NH4,
PO4,
BOD, COD.
P3. Số lƣợng các vụ P3.1.1 Số lƣợng các
khai thác, mua bán, khai thác trái phép gỗ
1

Chỉ thị cho hệ sinh
thái ĐNN nội địa
(2)


P1.2. Các chuyển đổi sử
dụng mặt nƣớc, xây dựng
sử
cơ sở hạ tầng, đập thuỷ
sở
điện/thuỷ lợi, nuôi trồng
thủy sản và các hoạt động
nông nghiệp khác.

P2.2. Chất lƣợng nƣớc
tầng mặt và tầng đáy:
nhiệt độ, DO, độ đục, pH,
độ muối, độ dẫn, NO2,
NO3, NH4, PO4, BOD,
COD

Chỉ thị cho hệ sinh
thái ven bờ và biển
(3)

P1.3. Các chuyển đổi sử
dụng đất/mặt nƣớc, xây
dựng cơ sở hạ tầng, nuôi
trồng hải sản

P2.3. Chất lƣợng nƣớc:
nhiệt độ, DO, độ đục,
pH, độ muối, độ dẫn,
NO2, NO3, NH4, PO4,
BOD, COD


Ý nghĩa của chỉ thị
Biểu thị mức độ phân mảnh
các hệ sinh thái, gây suy
thoái hệ sinh thái, thu hẹp
diện tích nơi cƣ trú, làm
giảm mức độ đa dạng sinh
học.
Đánh giá các tác động của
con ngƣời lên các hệ sinh
thái
Thể hiện mức độ ơ nhiễm
mơi trƣờng nƣớc nói chung,
ơ nhiễm hữu cơ nói riêng,
gây tác động đến đa dạng
sinh học, đới sống sinh vật
và nguồn lợi

Phƣơng pháp thu
thập thơng tin
- Số liệu thống kê sẵn
có tại địa phƣơng
- Phân tích ảnh viễn
thám và kiểm tra trên
thực địa

- Số liệu thống kê sẵn
có tại địa phƣơng
- Máy đo nhanh 6 chỉ
tiêu mơi trƣờng nƣớc

cơ bản
- Bộ kít thử chất
lƣợng nƣớc

vụ P3.2.1. Số lƣợng các vụ P3.3.1. Số lƣợng các vụ - Các thông tin cơ bản về Số liệu thống kê hàng
và sử dụng ngƣ cụ không đạt sử dụng ngƣ cụ không các nỗ lực bảo tồn nhằm tháng, hàng năm tại

Bộ chỉ thị đƣợc đề xuất tại “Hƣớng dẫn xây dựng và sử dụng chỉ thị đa dạng sinh học cho Việt Nam” (Sản phẩm của Dự án “Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về
đa dạng sinh học ở Việt Nam” do Cơ quan hợp tác quốc tế Nhật Bản tài trợ) đƣợc sử dụng làm tài liệu tham khảo lập báo cáo đa dạng sinh học quốc gia và cấp tỉnh


+ Thúc đẩy hợp tác quốc tế,
+ Xây dựng các mơ hình định hƣớng sử dụng hợp lý hệ sinh thái,
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
III. Nội dung báo cáo đa dạng sinh học khu bảo tồn
1. Khung Báo cáo đa dạng sinh học khu bảo tồn:
Đối với báo cáo đầu tiên của khu bảo tồn, khung báo cáo ĐDSH của khu
bảo tồn gồm 4 chƣơng nội dung chính và các phần nói đầu, trích yếu và kết luận.
Tuy nhiên, trong báo cáo các giai đoạn sau thì Chƣơng I với những thơng tin cơ
bản nếu khơng có gì thay đổi, có thể khơng cần thiết phải trình bày hết các nội
dung nhƣ dƣới đây.
Mục lục
Danh sách những ngƣời tham gia biên soạn
Danh mục chữ viết tắt
Danh mục hình, ảnh
Danh mục khung
Danh mục bảng
Lời nói đầu

Trích yếu
- Giới thiệu chung về báo cáo: mục đích, phạm vi của báo cáo, đối tƣợng
phục vụ của báo cáo, hƣớng dẫn ngƣời đọc;
- Tóm tắt ngắn gọn các chƣơng mục của báo cáo.
CHƢƠNG I. THƠNG TIN CHÍNH VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN CỦA
KHU BẢO TỒN
1. Vị trí địa lý, ranh giới, diện tích, địa hình của KBT
2. Vùng sinh thái
3. Thổ nhƣỡng
4. Khí hậu, thủy văn
5. Đặc trƣng về kinh tế-xã hội
CHƢƠNG II. TỔNG QUAN VỀ HIỆN TRẠNG ĐA DẠNG SINH HỌC
CỦA KHU BẢO TỒN
1. Hiện trạng và giá trị đa dạng sinh học
21


2. Các yếu tố ảnh hƣởng, tác động đến ĐDSH của khu bảo tồn
2.1. Các yếu tố ảnh hƣởng, tác động trực tiếp
2.2. Các yếu tố ảnh hƣởng, tác động gián tiếp
3. Dự báo xu hƣớng suy giảm đa dạng sinh học
CHƢƠNG III. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ BẢO TỒN
ĐDSH CỦA KHU BẢO TỒN
1. Hiện trạng tổ chức và hoạt động của KBT
2. Những tồn tại và thách thức
CHƢƠNG IV. ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP BẢO TỒN ĐDSH CỦA
KHU BẢO TỒN
1. Các chính sách tổng thể
2. Các giải pháp và các vấn đề ƣu tiên
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
2. Cấu trúc Báo cáo đa dạng sinh học khu bảo tồn: những nội dung của
báo cáo đa dạng sinh học khu bảo tồn đƣợc xây dựng dựa trên Hƣớng dẫn xây
dựng báo cáo hiện trạng đa dạng sinh học cho khu bảo tồn (Sản phẩm của Dự án
“Khắc phục trở ngại nhằm tăng cƣờng hiệu quả quản lý các khu bảo tồn ở Việt
Nam” do Chƣơng trình Phát triển của Liên hợp quốc tài trợ), cụ thể nhƣ sau:
Mục lục
Danh sách những ngƣời tham gia biên soạn
Danh mục chữ viết tắt
Danh mục hình, ảnh
Danh mục khung
Danh mục bảng
Lời nói đầu
Trích yếu
- Giới thiệu chung về báo cáo: mục đích, phạm vi của báo cáo, đối tƣợng
phục vụ của báo cáo, hƣớng dẫn ngƣời đọc;
- Tóm tắt ngắn gọn các chƣơng mục của báo cáo.
CHƢƠNG I. THƠNG TIN CHÍNH VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN CỦA
KHU BẢO TỒN
1. Vị trí địa lý, ranh giới, diện tích, địa hình của KBT
22


- Vị trí địa lý: tỉnh, huyện; ranh giới tiếp giáp; bảng toạ độ của các cột
mốc chính;
- Diện tích chung của KBT, diện tích của các phân khu chức năng (có thể
trình bày bản đồ khu bảo tồn (bản đồ quy hoạch nếu có thì càng tốt);
- Mơ tả các đặc trƣng về địa hình, cảnh quan nhƣ: vùng núi, đồi, đồng
bằng, đồng bằng thấp ven biển, mức độ chia cắt (KBT trên đất liền), vùng biển,

đảo ven bờ, vùng biển, đảo xa bờ (khu bảo tồn biển).
2. Vùng sinh thái
Thuộc vùng sinh thái: 1) Tây bắc; 2) Đông bắc; 3) Đồng bằng Bắc Bộ; 4)
Bắc Trung Bộ; 5) Duyên hải Nam Trung Bộ; 6) Tây Nguyên; 7) Đông Nam Bộ;
8) Tây Nam Bộ.
6 vùng sinh thái biển, gồm: 1) Vịnh Bắc Bộ, 2) Trung Trung Bộ, 3) Nam
Trung Bộ, 4) Đông Nam Bộ, 5) Tây Nam Bộ và 6) Vùng biển khơi các quần đảo
ngoài khơi Hoàng Sa và Trƣờng Sa.
3. Thổ nhƣ ng
Nêu vị trí phân bố, diện tích, tỷ lệ phần trăm diện tích của từng loại đất
trong khu bảo tồn (nếu có thơng tin):
- Đất đỏ vàng;
- Đất đỏ trên đá macna axit;
- Đất phù sa;
- Đất xám;
- Đất mùn đỏ vàng và đất mùn ở núi cao;
- Đất khác.
4. Khí hậu, thủy văn
- Thuộc vùng khí hậu: 1) Vùng Đơng Bắc Bắc Bộ bao gồm đồng bằng
Bắc Bộ, miền núi và trung du phía Bắc; 2) Vùng Tây Bắc Bắc Bộ; 3) Vùng Bắc
Trung Bộ (bắc đèo Hải Vân); 4) Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ (đồng bằng
ben biển nam đèo Hải Vân); 5) Vùng cao nguyên Nam Trung Bộ (Tây Nguyên);
6) Vùng đồng bằng Nam Bộ;
- Thời kỳ mùa mƣa, mùa khô (các tháng);
- Mô tả các đặc trƣng về tổng lƣợng mƣa hàng năm, tỷ lệ% lƣợng mƣa
vào các tháng mùa mƣa, mùa khô), số giờ nắng trong năm;
- Các đặc trƣng thời tiết khác;
- Các đặc trƣng về thuỷ văn: thuộc lƣu vực sơng nào, chế độ thuỷ văn,
dịng chảy (KBT có sơng, suối, hồ, đầm...), hải văn, chế độ thuỷ triều (KBT
biển).

23


5. Đặc trƣng về kinh tế-xã hội
- Dân số và lao động: Dân số và mật độ dân số, cơ cấu dân số và lao động,
tỷ lệ tăng dân số, tỷ lệ giới tính ở các xã vùng đệm;
- Tơn giáo và dân tộc;
- Tình hình phát triển kinh tế, đặc biệt là các xã vùng đệm của KBT: Nông
nghiệp/lâm nghiệp/ngƣ nghiệp, Du lịch, công nghiệp/tiểu thủ công nghiệp...: thu
nhập bình quân đầu ngƣời, cơ cấu ngành kinh tế, ngành nghề kinh tế đặc thù;
- Tình hình các cơ sở hạ tầng: giao thông, thuỷ lợi, thuỷ điện...
- Danh mục các cảnh quan, di tích lịch sử trong phạm vi khu bảo tồn hoặc
vùng đệm theo phụ lục 6 kèm theo hƣớng dẫn này.
CHƢƠNG II. TỔNG QUAN VỀ HIỆN TRẠNG ĐA DẠNG SINH HỌC
CỦA KHU BẢO TỒN
1. Hiện trạng và giá trị đa dạng sinh học
- Thực trạng các hệ sinh thái và nơi cƣ trú ở KBT (HST trên cạn: rừng,
rừng trên núi đá, núi đất, trảng cỏ, cây bụi...; HST đất ngập nƣớc nội địa: sông,
suối, hồ, đầm...; HST biển ven bờ/ven đảo, biển xa bờ: rừng ngập mặn, rạn san
hơ, thảm cỏ biển...).
- Thực trạng, tình trạng phục hồi và kế hoạch phục hồi các hệ sinh thái tự
nhiên trong khu bảo tồn (đặc biệt các giá trị sinh thái bảo tồn): độ che phủ rừng,
các kiểu HST rừng, HST đất ngập nƣớc (khu rừng đặc dụng, khu bảo tồn vùng
nƣớc nội địa); hệ sinh thái biển: rạn san hô, thảm cỏ biển...(khu bảo tồn biển) và
những nơi cƣ trú. Các thông tin liên quan tới ĐDSH cần có nhƣ sau:
+ Diện tích, độ che phủ rừng, đất ngập nƣớc, đầm phá ven bờ, rạn san hô,
thảm cỏ biển và những thay đổi của chúng theo Phụ lục 3 kèm theo Hƣớng dẫn
này,
+ Số lƣợng của các loài mới xuất hiện trong khu bảo tồn (loài mới thấy:
có thể là lồi mới cho KBT hoặc có thể là loài mới cho khoa học từ các điều tra,

khảo sát mới),
+ Số lƣợng các loài biến mất khỏi khu bảo tồn hoặc đã lâu không thấy lại;
- Thực trạng và kế hoạch bảo tồn các loài thuộc Danh mục loài nguy cấp,
quý, hiếm đƣợc ƣu tiên bảo vệ trong khu bảo tồn theo Nghị định 160/2013/NĐCP ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về tiêu chí xác định loài và chế
độ quản lý loài thuộc danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm đƣợc ƣu tiên bảo vệ
(bao gồm cả loài di cƣ và định cƣ): số lƣợng cá thể, môi trƣờng sống... Các
thông tin liên quan tới ĐDSH cần có nhƣ sau:
+ Thành phần lồi sinh vật đã thấy trong khu bảo tồn (trình bày thành
bảng danh lục theo phụ lục 4 và danh lục các loài đặc trƣng, đặc hữu của khu
24


×